Tải bản đầy đủ (.doc) (276 trang)

giáo án Ngữ Văn 9 ( 3 Cột HK 1 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 276 trang )

Trng THPT An Thnh 3 Giỏo ỏn Ng Vn 9
Tun 1
Ngy son: 15/8/2013
Tit 1-2 PHONG CCH H CH MINH

Lờ Anh Tr
A. MC CN T:
Thy c tm vúc ln lao trong ct cỏch vn húa H Chớ Minh qua mt vn bn nht dng cú s
dng kt hp cỏc yu t ngh lun, t s, biu cm
B. TRNG TM KIN THC, K NNG, THI :
1. Kin thc:
- Mt s biu hin ca phong cỏch H Chớ Minh trong i sng v trong sinh hot
- í ngha ca phong cỏch H Chớ Minh trong vic gi gỡn bn sc vn húa dõn tc
- c im ca kiu bi ngh lun xó hi qua mt on vn c th
2. K nng:
- Nm bt ni dung vn bn nht dng thuc ch hi nhp vi th gii v bo v bn sc vn húa
dõn tc
- Vn dng cỏc bin phỏp ngh thut trong vic vit vn bn v mt vn thuc lnh vc vn húa,
li sng.
3. Thỏi :
- T lũng kớnh yờu, t ho v Bỏc, hc sinh cú ý thc tu dng, hc tp rốn luyn theo gng Bỏc
ng thi cú ý thc gi gỡn v phỏt huy bn sc vn húa dõn tc.
C. CHUN B:
1. Chun b ca GV:
- Giỏo ỏn, c t liu, tranh nh v Bỏc.
2. Chun b ca HS:
- Son bi, hc bi c.
D.TIN TRèNH DY HC:
Hot ng ca Thy Hot ng ca trũ Ni dung
Hẹ1: Khụỷi ủoọng 5
1. n nh lp:


2. Kim tra bi c: GV kim tra
s chun b bi v nh ca HS
3. Bi mi: Bỏc H ca chỳng
ta khụng nhng l nh yờu nc,
nh cỏch mng v i m Ngi
cũn l mt trong 3 bc ti danh
c cụng nhn l Danh nhõn
vn hoỏ Th gii.V p vn
hoỏ chớnh l nột ni bt trong
phong cỏch H Chớ Minh. cỏc
lp di cỏc em ó c tỡm hiu
mt s vn bn vit v H Chớ
Minh, gi hụm nay vi vn bn
Lp trng bỏo cỏo
Thc hin theo yờu cu
Nghe ghi ta bi mi
PHONG CCH H CH MINH
(Leõ Anh Traứ)
1
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
“Phong cách Hồ Chí Minh”
chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong
cách sống và làm việc của Bác.
HĐ 2: ĐỌC – HIỂU VĂN
BẢN: 35’
+ Nêu một vài nét về tác giả,
xuất xứ của văn bản?Văn bản
thuộc thể loại nào?
- HS trả lời, GV nhận xét
GV đọc mẫu.Hướng dẫn HS đọc:

Chậm rãi, bình tĩnh, khúc chiết
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
+ Dựa vào phần chú thích
(SGK-7) hãy giải thích ngắn gọn
các từ khó?
(GV-HS:Cùng giải thích)
+ Văn bản có thể chia làm mấy
phần ? Nêu nội dung từng phần ?
+ Thế nào là “cuộc đời đầy trn
chun”?
+ Dựa vào những hiểu biết cuộc
đời hoạt động của Bác ,em hãy
tóm tắt ngắn gọn q trình ra đi
tìm đường cứu nước của Người?
- Chốt ý-> ghi bài.
-Chuyển ý sang phần phân
tích.
+ Những tinh hoa văn hố nhân
loại đến với Hồ Chí Minh trong
hồn cảnh nào ?
+ Để có được vốn tri thức sâu
rộng ấy, Người đã làm những gì?
+ Động lực nào đã giúp Người
tiếp thu vốn tri thức của nhân loại
?
+ Em hiểu như thế nào về sự
“nhào nặn” của nguồn văn hố
quốc tế và văn hố dân tộc của
Bác? Nhận xét nghệ thuật sử
dụng trong đoạn văn này?

Căn cứ chú thích * trả lời
HS đọc - Nhận xét cách đọc của học
sinh.
-HS: giải thích
(HS giải nghĩa,1 em phát
biểu-em khác bổ sung
(Năm 1911 Người ra đi
với 2 bàn tay trắng,sang
các nước Pháp, Đức, Thái
Lan làm đủ mọi nghề,
đến Liên Xơ Người gặp
Chủ Nghĩa Mác Lê Nin )
-Trong cuộc đời hoạt động
Cách mạng, Hồ Chí Minh
đã đi qua nhiều nơi, tiếp
xúc với nhiều nền văn hố.
-Nắm vững phương tiện
giao tiếp là ngơn ngữ)
-Qua cơng việc mà học
hỏi. - Học hỏi, tìm hiểu
đến mức sâu sắc.
- Ham hiểu biết, học hỏi,
tự tơn dân tộc.
- Đó là sự đan xen kết
hợp bổ sung sáng tạo hài
hồ hai nguồn văn hố
trong tri thức văn hố
HCM.
-HS thảo luận -> phát biểu
I. Giới thiệu chung:

1. Tác giả: Lê Anh Trà – nhà văn, nhà
qn sự
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Trích trong Hồ Chí Minh
và văn hóa Việt Nam
b. Thể loại: văn bản nhật dụng
c. Bố cục: 2 phần
+ P1 ( Từ đầu ” rất hiện đại” ) : Sự
tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại của
Hồ Chí Minh.
+ P2 (còn lại) : Nét đẹp trong lối sống
Hồ Chí Minh
b. Phương thức biểu đạt: tự sự kết
hợp với biểu cảm và nghị luận
II. Phân tích:
1. Sự tiếp thu văn hố nhân loại của
Hồ Chí Minh.
- Tiếp thu mọi cái đẹp và cái hay đồng
thời phê phán những tiêu cực của chủ
nghĩa tư bản.
- Những ảnh hưởng quốc tế đã nhào
nặn với cái gốc dân tộc… Trở thành
một nhân cách Việt Nam
Ngơn ngữ trang trọng kết hợp với tự
sự kết hợp với biểu cảm và nghị luận:
Sự hiểu biết sâu rộng về các dân tộc và
văn hóa thế giới nhào nặn nên cốt cách
văn hóa dân tộc Hồ Chí Minh
2
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9

HĐ3:Củng cố - Dặn dò 5’
+ Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong
cách Hồ Chí Minh ?
Giảng: Đó là kiểu mẫu của tinh
thần tiếp nhận văn hố ở HCM:
biết thừa kế và phát triển các giá
trị văn hố.
* Chốt
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Đọc kỹ văn bản tìm hiểu nghệ
thuật và rút ra ý nghĩa của văn
bản
Tiết 2
HĐ 2 : Đọc – Hiểu văn bản 37’
+Theo dõi phần hai, nêu nội
dung chính ?
+ Ở cương vị lãnh đạo cao nhất
của Đảng và Nhà nước, Chủ tịch
HCM có lối sống như thế nào?
+ Phong cách sống giản dị của
Bác thể thể hiện ở khía cạnh nào?
* Chốt
+Vì sao có thể nói lối sống của
Bác là sự kết hợp giữa giản dị và
thanh cao ?
=> GD TG ĐĐ HCM
+ Ở phần cuối văn bản, tác giả đã
so sánh lối sống của Bác với
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh
Khiêm. Theo em có điểm gì

giống và khác giữa lối sống của
Bác và các vị hiền triết
* Chốt
+Từ việc tìm hiểu văn bản
“Phong cách HCM”, hãy nêu
-HS phát biểu nội dung
chính
-Sống giản dò, đạm bạc,
- Căn cứ cào văn bản phát
hiện.
-Đây khơng phải lối sống
khắc khổ của những người
tự vui trong cảnh nghèo
cũng khơng phải tự thần
thánh hố làm cho khác
người - Đây là lối sống có
văn hố đã trở thành quan
niệm thẩm mỹ: cái đẹp là
sự giản dị, tự nhiên.)
- Thảo luận - trả lời.
+ Giống: Giản dị, thanh
cao.
+ Khác: Bác gắn bó chia
sẻ khó khăn cùng nhân
dân
Cá nhân đọc to ghi nhớ
SGK tr / 8, lớp theo dõi
SGK, ghi bài.
2. Những biểu hiện trong phong cách
Hồ Chí Minh

- Phong cách sống giản dị:
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ
+ Trang phục giản dị: bộ quần áo bà
ba, chiếc áo trấn thủ, đơi dép lốp…
+ Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc,
cà muối, cháo hoa…
- Biểu hiện của đời sống thanh cao:
+ Đây khơng phải là lối sống khắc khổ
+ Đây cũng khơng phải là cách tự thần
thánh hóa, tự làm cho khác đời, hơn
đời.
 Vận dụng các hình thức so sánh,
các biện pháp nghệ thuật đối lập : Lối
sống sống có văn hóa, rất dân tộc, rất
Việt Nam thể hiện một quan niệm
thẩm mỹ: cái đẹp gắn liền với sự giản
dị, tự nhiên.tạo ra phong cách Hồ Chí
Minh.
III. Tổng kết:
* Ý nghĩa văn bản:
- Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác
thực, tác giả Lê Anh Trà đã cho thấy
cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh trong
nhận thức và trong hành động. Từ đó
đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập:
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại,
đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản
sắc văn hóa dân tộc.
3
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9

nghệ thuật và nội dung chính
của vb ?
+ Hãy nêu hướng phấn đấu của
bản thân từ tấm gương Hồ Chủ
Tịch?
Chốt
GV liên hệ giáo dục HS biết
trân trọng, gìn giữ tinh hoa văn
hóa của dân tộc như các kiến
trúc đền , chùa…
+ Cá nhân tự do phát biểu
HĐ3: Củng cố, dặn dò (3
/
)
*Khắc sâu kiến thức - HS tìm
đọc một số mẫu chuyện kể về
cuộc đời hoạt động của Bác Hồ
+ Em đã học văn bản nào nói về
lối sống giản dị của Bác ? Kể
thêm một vài câu chuyện về lối
sống giản dị của Bác?
GV:Kể câu chuyện có một vị
khách nước ngồi khi vào Phủ
Chủ Tịch gặp Bác tưởng là
người ( -“Đức tính giản dị của
Bác Hồ”, “Ngắm trăng”, “Tức
cảnh Pác Bó” )
Tìm hiểu nghĩa của một số từ
Hán Việt trong đoạn trích
( Tiết chế, siêu phàm, trn

chun, )
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Chuẩn bị tiết “ Đấu tranh cho
một thế giới hòa bình” - tìm
hiểu chú thích, sọan bài theo
câu hỏi ở SGK, tìm các luận
điểm , luận cứ.
Thực hiện theo yêu cầu
Tiếp thu lời dặn
4
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
Tiết 3

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được những hiểu biết cốt yếu về hai phương chân hội thoại: phương châm về chất và phương
châm về lượng
- Biết cách vận dụng các phương châm đó vào hoạt động giao tiếp
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:Nội dung phương châm về chất và phương châm về lượng
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương chân về lượng và phương châm về chất trong một
tình huống giao tiếp cụ thể
- Vận dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong hoạt động giao tiếp
3. Thái độ:
- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong giao tiếp. GDKNS
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu tài liệu, sọan giáo án, bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS:

- Xem lại bài “Hội thoại” trong chương trình lớp 8.
- Xem trước bài “Các phương châm hội thọai, SGK tr/ 8”.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: Khởi động : (5’)
1.Ổn định lớp: trật tự- sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra
sự chuẩn bị bài vở ở nhà của HS
Thế nào là hành động nói?
Thế nào là lượt lời trong hội
thoại?
* Kể lại chuyện “Lợn
cưới, áo mới” ? Xác định lời của
các nhân vật trong truyện ?
3.Bài mới: Trong chương trình
ngữ văn lớp 8, các em đã được
tìm hiểu về vai xã hội trong hội
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để
hoạt động hội thoại có hiệu quả,
chúng ta cần
nắm được tư tưởng chỉ đạo của
hoạt động này, đó chính là
phương châm hội thoại.
Lớp trưởng báo cáo
Ơn lại kiến thức cũ
Nghe ghi tựa bài
CÁC PHƯƠNG CHÂM
HỘI THOẠI
5
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9

HĐ 2: TÌM HIỂU CHUNG
(20’)
YC: HS đọc đoạn đối thoại sgk/8
+ Khi An hỏi “học bơi ở đâu”
mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì
câu trả lời có đáp ứng điều mà
An muốn biết khơng?Vì sao?Cần
phải trả lời Ntn? + Muốn giúp
cho người ta hiểu thì chúng ta
cần chú ý điều gì? ( Chú ý xem
người nghe hỏi về cái gì ? Ntn ?
ở đâu?)
* YC HS đọc truyện cười “Lợn
cưới,áo mới”
+ Vì sao truyện này lại gây cười?
+ Câu hỏi của anh Lợn cưới và
câu trả lời của anh mới có gì
trái với câu hỏi,đáp bình thường?
+ Muốn hỏi,đáp cho chuẩn mực
chúng ta cần chú ý điều gì?
+ Tóm lại,chúng ta cần phải tn
thủ những u cầu gì khi giao
tiếp?
* Chốt
*Đọc truyện cười Quả bí khổng
lồ
+ Truyện cười này phê phán thói
xấu nào?
+ Từ sự phê phán trên,em rút ra
được bài học gì trong giao tiếp?

* Chốt
HĐ 3 : LUYỆN TẬP
Bài 1/10: Vận dụng phương
châm về lượng để phân tích lỗi
(GV làm mẫu câu a)
Bài 2/10 : Chọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống
Bài 3/11: Đọc truyện cười và
Đọc ngữ liệu:* trao đổi ,
thảo luận các câu hỏi:
(Câu trả lời của Ba khơng
làm cho An thoả mãn vì
nó mơ hồ về ý nghĩa.An
muốn biết Ba học bơi ở
đâu (tức là địa điểm học
bơi) chứ khơng phải An
hỏi Ba bơi là gì?)
-Truyện gây cười vì sự
khoe khoang của 2 nhân
vật, nói dài dòng.
-Trái với câu hỏi,đáp bình
thường vì nó t hừa từ ngữ.
-Khơng hỏi thừa và trả lời
thừa)
-Ghi nhớ: sgk/9
-nói khốc
-Khơng nói những điều
mình tin là khơng đúng
hoặc khơng có bằng chứng
xác thực

Làm theo mẫu
(Thảo luận)
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Phương châm về lượng
* VD: Sgk/8 Đoạn hội thoại
a.Câu trả lời “ở dưới nước” nó mơ hồ
về nghĩa nên chưa thoả mãn với u
cầu của người hỏi
b.Truyện Lợn cưới,áo mới
Câu hỏi và câu trả lời thừa từ ngữ
=> Ghi nhớ 1 : Sgk/9
-Khi giao tiếp,cần nói có nội dung.
-Nội dung cần đáp ứng yêu cầu của
giao tiếp, không thiếu, không thừa
2. Phương châm về chất
1.VD: Truyện cười Qủa bí khổng lồ
-> Phê phán thói xấu khốc lác
=>Ghi nhớ 2 sgk/10
Khi giao tiếp, đừng nói những điều
mình không tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/10
a. Thừa cụm từ “ni ở nhà”
b. Thừa cụm từ “có hai cánh”
Bài 2/10
a. …….nói có sách, mách có
chứng.
b. …… nói dối.
c. …… nói mò.

d. …….nói nhăng nói cuội.
e. …….nói trạng.
Bài 3/11
6
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
cho biết phương châm hội thoại
nào đã khơng được tn thủ
Bài 4/11: Giải thích
Bài 5/11: Giải thích thành ngữ
(Hướng dẫn về nhà làm)
- Ăn đơm nói đặt: vu khống bịa
đặt
- Ăn ốc nói mò: nói vu vơ,khơng
có bằng chứng
- Ăn khơng nói có: vu cáo,bịa đặt
- Cãi chày cãi cối: ngoan
cố,khơng chịu thừa nhận sự thật
- Khua mơi múa mép: ba
hoa,khốc lác
- Nói dơi,nói chuột: nói lăng
nhăng,nhảm nhí
- Hứa hươu hứa vượn: hứa hẹn
một cách vơ trách nhiệm, có màu
sắc của sự lừa đảo
⇒ Vi phạm phương châm về
chất
HĐ 4: CỦNG CỐ, DẶN DỊ
* Khắc sâu kiến thức:Yêu cầu
HS đọc lại ghi nhớ ở SGK tr / 9,
10.

=> Giáo dục kĩ năng sống.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm được khái niệm phương
châm về chất và phương châm về
lượng và vận dụng các phương
châm đó vào hoạt động giao tiếp
- Học bài,làm bài tập vào vở
- Soạn bài “Các phương châm
hội thoại” (tiếp)
Giải bài tập
(Thảo luận)
Về nhà
Bổ sung bài tập 5
* Những câu tục ngữ, ca
dao sau phù hợp với
phương châm hội thoại
nào trong giao tiếp?
Nói ra đầu ra đũa; Nửa úp
nửa mở-> Phương châm
cách thức
Nói một đường, làm một
nẻo-> Phương châm quan
hệ
Tiếp thu lời dặn
Truyện thừa câu “Rồi có ni được
khơng?”. Vi phạm phương châm về
lượng
Bài 4/11
a. Sử dụng trong trường hợp người nói
có ý thức tơn trọng phương châm về

chất.Người nói tin rằng những điều
mình nói là đúng, muốn đưa ra bằng
chứng xác thực để thuyết phục người
nghe,nhưng chư có hoặc chưa kiểm tra
được nên phải dùng các từ ngữ chêm
xen như vậy
b. Sử dụng trong trường hợp người nói
có ý thức tơn trọng phương châm về
lượng, nghĩa là khơng nhắc lại những
điều đã được trình bày
7
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
Tiết 4
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN
THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường gặp
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
2. Kỹ năng:
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật đựơc sử dụng trong các văn bản thuyết minh
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh
3. Thái độ:
- Tơn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm văn một cách
phù hợp hơn
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:

- Giáo án, đọc tư liệu,bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS :
+ Chuẩn bò bài trước ở nhà.
+ Ôn lại văn bản thuyết minh ở lớp 8.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ1:Khởi động (3’)
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm
tra sự chuẩn bị bài vở ở nhà của
HS
3.Bài mới: Ở lớp 8, các em đã
được học và vận dụng văn bản
thuyết minh, tiết học này chúng
ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng
kiểu văn bản này ở một u cầu
cao hơn, đó là: Để văn bản thuyết
minh sinh động, hấp dẫn và bớt
khơ khan thì cần sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật.
Lớp trưởng báo cáo
Thực hiện theo u cầu
của Gv
Nghe ghi tựa bài mới
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN
BẢN THUYẾT MINH
HĐ 2 :TÌM HIỂU CHUNG
(25’)
1. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện

pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh.
8
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
* HS nhắc lại văn bản thuyết
minh là gì ?
+ Nêu đặc điểm chủ yếu của văn
bản thuyết minh ?
+ Các phương pháp thuyết minh
thường dùng?
YC HS Đọc Vb “Hạ Long- đá và
nước”
? Văn bản này thuyết minh đặc
điểm của đối tượng nào?
+ VB có cung cấp được tri thức
khách quan về đối tượng khơng?
Đó là những tri thức nào ?
+ Tác giả đã vận dụng phương
pháp thuyết minh nào là chủ
yếu ?
H.Ngoài ra, văn bản còn sử
dụng thêm các phng pháp
nghệ thuật nào khác nữa, hãy
chỉ ra một số đọan minh họa?ø

+ Tác giả đã trình bày được sự kì
-Căn cứ kiến thức cũ trả
lời
-Đọc
-Đối tượng “Hạ Long - Đá

và nước”
- Văn bản đã cung cấp
một cách khách quan cho
du khách những tri thức
về cảnh đẹp ở Hạ long.
- Phương pháp liệt kê ( Hạ
Long có nhiều đảo, nhiều
nước, nhiều hang
động…)Phương pháp giải
thích
Biện pháp tưởng tượng,
liên tưởng ( nước tạo sự
di chuyển…sự thú vị của
cảnh ; tuỳ theo tốc độ, góc
độ di chuyển tạo nên thế
giới sống động ). Nghị
luận ( đoạn cuối của văn
bản)
+ Nghệ thuật: Nhân hố,
miêu tả -> cảnh vật có
hồn.
- Tác giả đã trình bày
*Ơn tập kiến thức về văn bản thuyết
minh
- Là kiểu văn bản thơng dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri
thức về các hiện tượng và sự vật trong
tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình
bày, giới thiệu, giải thích.
- Đặc điểm: cung cấp tri thức khách

quan, phổ thơng
- Phương pháp thuyết minh: Liệt kê,
định nghĩa, phân loại, nêu ví dụ, so
sánh…
- Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng : kể chuyện, tự thuật, đối thoại
theo lối ẩn dụ,nhân hóa…
2.Viết văn bản thuyết minh có sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật.
Ví dụ: Văn bản: “Hạ Long - Đá và
nước”
- Các biện pháp nghệ thuật được sử
dụng : kể chuyện, tự thuật, đối thoại
theo lối ẩn dụ,nhân hóa…
=>Làm rõ đặc điểm của đối tượng
được thuyết minh một cách sinh động
9
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
lạ của Hạ Long chưa ?
+ Để bài văn thuyết minh được
sinh động, hấp dẫn ta cần phải
làm gì ?Tác dụng của việc sử
dụng các biện pháp NT đó?
* Chốt
+Khi sử dụng các biện pháp nghệ
thuật trong bài văn thuyết minh
ta cần chú ý điều gì?
Giảng:Sử dụng thích hợp ở đây
có nghĩa là:
-Đảm bảo tính chất của văn bản

-Thực hiện được mục đích thuyết
minh
-Thể hiện các phương pháp
thuyết minh
YC HS đọc nội dung phần ghi
nhớ?
HĐ2: LUYỆN TẬP
a. HS nêu u cầu của BT1
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 SGK
tr/ 14, 15 và nêu yêu cầu.
H.Tính chất của văn bản thuyết
minh được thể hiện ở những
điểm nào?
H.Các phương pháp thuyết
minh nào đã được sử dụng trong
văn bản?
H.Ngoài ra, tác giả còn sử dụng
những biện pháp nghệ thuật nào
được sự kì lạ của Hạ Long
- Căn cứ ghi nhớ trả lời
- Sử dụng thích hợp ->
Nổi bật đặc điểm của đối
tượng, gây hứng thú cho
người đọc.
Nghe- tiếp thu
 Ghi nhớ : Sgk/13

- Cá nhân: đọc câu hỏi1
lớp theo dõi SGK.
- Cá nhân trả lời: Văn

bản đã giới thiệu loài
ruồi, cung cấp một số
kiến thức về chúng, nhắc
giữ gìn vệ sinh.
- Cá nhân trả lời: Các
phương pháp thuyết
minhø: đònh nghóa, phân
loại, liệt kê.
- Cá nhân: Ngoài ra còn
kết hợp với các biện pháp
nghệ thuật: nhân hóa, tự
sự, có yếu tố gây cười,
gây hứng thú cho ngưới
đọc.
b. Bài thuyết minh có nét
đặc biệt:
+ Về hình thức: Giống như
văn bản tường thuật một
phiên tồ
+ Về cấu trúc: Giống như
nhắm gây hứng thú cho người đọc
II. LUYỆN TẬP:
1.BT 1/13
Bài tập 1:
a)- Tính chất: Giới thiệu loài ruồi có
hệ thống, cung cấp kiến thức về ruồi,
nhắc nhở ý thức giữ gìn vệ sinh.
- Phương pháp thuyết minh: Đònh
nghóa, số liệu, phân loại, liệt kê.
- Biện pháp nghệ thuật khác: Nhân

hóa, có tình tiết, có yếu tố gây cười,
tạo sự hấp dẫn cho văn bản.
b). Bài thuyết minh có nét đặc biệt:
+ Về hình thức: Giống như văn bản
tường thuật một phiên tồ
+ Về cấu trúc: Giống như biên bản một
cuộc tranh luận về mặt pháp lý
+ Về nội dung: Giống một câu chuyện
kể về lồi ruồi
- Sử dụng BPNT:Kể chuyện,miêu tả,
10
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
trong văn bản? Theo em, các
biện pháp nghệ thuật ấy có tác
dụng như thế nào đối với người
đọc và nội dung thuyết minh?
* Chốt ý -> hướng dẫn HS ghi
bài.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi b và
nêu yêu cầu.
* Chốt ý -> Hướng dẫn học sinh
ghi bài.
Yêu cầu HS đọc câu hỏi c và
nêu yêu cầu.
* Chốt ý -> Hướng dẫn học sinh
ghi bài.
Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và
nêu yêu cầu.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.ø (3’)
* Khắc sâu kiến thức:

Hỏi:Sử dụng thêm một số biện
pháp nghệ thuật trong văn
thuyết minh nhằm mục đích gì?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Chuẩn bị : “Luyện tập sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản Thuyết minh”. Cần
lập dàn ý, viết phần mở bài cho
đề văn đã cho ở Sgk/15.
Tổ 1,2: Thuyết minh cái nón -
Tổ 3,4: Thuyết minh cây bút
biên bản một cuộc tranh
luận về mặt pháp lý
+ Về nội dung: Giống một
câu chuyện kể về lồi ruồi
- Sử dụng BPNT:Kể
chuyện,miêu tả, nhân hố
c. Tác dụng:Làm cho văn
bản trở nên sinh động,hấp
dẫn,thú vị.Nhờ BPNT mà
gây hứng thú cho người
đọc)
-Nghe GV tổng kết, ghi
đáp án.
* HS nêu u cầu của
BT2
-Cá nhân: Đọc câu hỏi 2,
nhóm (6hs) thảo luận, cá
nhân nhóm trả lời: Biện
pháp nghệ thuật là kể

chuyện.
- Nghe giáo viên giảng,
ghi bài.
Nhắc lại những biện pháp
nghệ thuật thường sử
dụng và tác dụng của các
biện pháp nghệ thuật ấy
trong văn bản Thuyết
minh?
-Nghe GV dặn và chuẩn
bò bài ở nhà:
+Làm dàn ý theo nhóm
trên giấy khổ lớn.
nhân hố
c). Tác dụng:Làm cho văn bản trở nên
sinh động,hấp dẫn,thú vị.Nhờ BPNT
mà gây hứng thú cho người đọc)
BT2/14
Biện pháp nghệ thuật tự sự, kể lại sự
ngộ nhận hồi nhỏ làm mấu chốt câu
chuyện.
11
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
Tiết 5
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN
BẢN THUYẾT MINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- Tạo lập được văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:
- Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái kéo, cái nón )
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
2. Kỹ năng:
- Xác định u cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể
- Lập dàn ý chi tiết và viết Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật)
về một đồ dùng
3. Thái độ:
- Tơn trọng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh để vận dụng vào làm văn một cách
phù hợp hơn
C. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nghiên cứu sọan giáo án, hệ thống bài tập.
Học sinh: Chuẩn bò bài trước ở nhà (lập dàn ý: Chiếc quạt điện, chiếc nón lá).
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ1: Khởi động(5’).
1.Ổn định lớp: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét
về biện pháp nghệ thuật được sử
dụng trong đoạn văn sau:
…… Cầu Long Biên khi mới
khánh thành, mang tên tồn
quyền Pháp ở Đơng Dương lúc
bây giờ là Đu-me và người dân
thường gọi là cầu Đu-me ….
Chiều dài của cầu là 2290m (kể
cả phần cầu dẫn với chín nhịp dài
và mười nhịp ngắn). Nhìn từ
xa,Cầu Long Biên như một dải
lụa uốn lượn vắt ngang sơng

Hồng, nhưng thực ra dải lụa ấy
nặng tới 17 nghìn tấn….
-> Miêu tả, kể, so sánh… gây
hứng thú, hấp dẫn người đọc
3 Giới thiệu bài: Chúng ta
Lớp trưởng báo cáo
Thực hiện theo u cầu của giáo
viên
Nghe ghi tựa bài
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG
MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG
VĂN BẢN THUYẾT MINH.
12
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
dã biết được tác dụng của một
số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh, hôm nay,
chúng ta sẽ vận dụng những gì
đã học vào bài viết.
HĐ 2: TÌM HIỂU CHUNG
Kiểm tra việc lập dàn ý về đề văn
thuyết minh các đồ dùng của mỗi
tổ.u cầu : Lập dàn ý chi tiết
của bài thuyết minh
1. Về nội dung: Văn bản thuyết
minh phải nêu được cơng dụng,
cấu tạo,chủng loại,lịch sử của các
đồ dùng nói trên
2. Về hình thức: Phải biết vận

dụng một số BPNT để giúp cho
văn bản thuyết minh sinh
động,hấp dẫn
Sau khi kiểm tra GV nhận xét,
nhắc nhở
HĐ 3: LUYỆN TẬP
* Trình bày và thảo luận một đề
* Tổ 4: Trình bày dàn ý thuyết
minh về cái nón, đọc đoạn mở
bài
Các nhóm còn lại thảo luận, nhận
xét, bổ sung, sửa chữa dàn ý của
các bạn vừa trình bày.
* Tương tự các nhóm khác thuyết
minh về cái quạt, cái kéo
* Hướng dẫn HS viết đoạn mở
bài
VD : đoạn mẫu của đề : Thuyết
minh về cái nón ( bảng phụ)
Chiếc nón trắng Việt Nam
khơng phải chỉ dùng để che
nắng,che mưa,mà dường như nó
là một phần khơng thể thiếu đã
góp phần làm nên vẻ đẹp dun
dáng cho người phụ nữ Việt Nam
. Chiếc nón trắng từng đi vào ca
dao : “Qua đình ngả nón trơng
đình,đình bao nhiêu ngói thương
mình bấy nhiêu ”.V ì sao chiếc
nón trắng lại được người Việt

Nam nói chung , phụ nữ Việt
Trình bày và thảo luận một đề
- HS viết bài-trình bày phần mở
bài -> Nhận xét.
I. TÌM HIỂU CHUNG
* Chuẩn bị ở nhà:
+ Tổ 1,2: Thuyết minh cái nón
+ Tổ 3,4: Thuyết minh cây bút
- Đề bài: Thuyết minh một trong
các đồ dùng sau: cái quạt, cái bút,
cái kéo, chiếc nón.
* Tìm hiểu đề bài:
+ u cầu : Thuyết minh một
trong các đồ dùng sau: cái quạt,
cái bút, cái kéo, cái nón.
II. LUYỆN TẬP:
1.Lập dàn ý
Đề: Thuyết trình cái nón:
* Mở bài :
Giới thiệu vấn đề cần thuyết
minh: cái nón như là người bạn
thân thiết với em.
* Thân bài:
Giới thiệu về hình dáng, cấu tạo ,
đặc điểm,… của cái nón. (Nếu có
thể, nêu thêm: cái nón được ra
đời nhờ bàn tay khéo léo của
người thợ như thế nào). Cái nón
gắn với những kỷ niệm học trò và
sinh hoạt hằng ngày của em,…

• Lịch sử chiếc nón
• Cấu tạo của chiếc nón
• Quy trình làm ra chiếc
nón
• Giá trị kinh tế,văn
hố,nghệ thuật của
chiếc nón
* Kết bài: Cảm nghĩ chung về
chiếc nón trong đời sống hiện tại
b) Đề bài Thuyết trình cây bút:
* Mở bài:
- Giới thiệu về cây bút.
13
Trng THPT An Thnh 3 Giỏo ỏn Ng Vn 9
Nam núi riờng trõn trng,yờu quý
v trõn trng chic nún nh vy?
Xin mi cỏc bn hóy cựng tụi th
tỡm hiu v lch s,cu to v
cụng dng ca chic nún trng
nhộ!
VD2: Chiếc nón có từ bao giờ?
Mỗi lần thấy bà, thấy mẹ đội nón
, tôi cứ bâng khuâng về câu hỏi
ấy.
VD3 : "Anh gửi cho em chiếc
nón bài thơ xứ Nghệ
Mang hình bóng quê hơng, gửi
vào đây trăm nhớ nghìn thơng
Hình ảnh chiếc nón nhỏ bé xinh
xắn đã trở nên quen thuộc với

mỗi ngời dân Việt Nam và bạn bè
thế giới khi đặt chân đến xứ sở
này
* Nhn xột.
+ Nu hai vn trờn ta khụng
s dng bin phỏp ngh thut thỡ
bi vn s nh th no ?
GV cht ý
=>Nờu vai trũ ca cỏc bin phỏp
ngh thut trong vn bn thuyt
minh ?
Hẹ 4: Cuỷng coỏ, daởn doứ: (5).
* Khc sõu kin thc
- Bi vn thuyt minh v mt th
dựng cú mc ớch gii thiu
cụng dng, cu to, chng loi,
lch s ca dựng ú
- Mt s bin phỏp ngh thut
c s dng trong vn bn
thuyt minh: t thut, k chuyn,
hi ỏp theo li nhõn húa cú tỏc
dng lm bi vit sinh ng, hp
dn hn
HNG DN T HC
Hng dn hc sinh hc v lm
bi tp nh.
- T vic lp dn ý v vit phn
m bi cho cỏc vn trờn em
hóy vit thnh bi vn hon
chnh.

- Chun b S dng yu t
miờu t trong vn bn thuyt
minh : c v tr li cõu hi /
Sgk.
Khụng sinh ng, khụng hp dn
- Rỳt ra nhn xột, nhc li kin
thc
* Thõn bi:
- Gii thiu v cỏc loi bỳt.
- Cu to, cụng dng, cỏch bo
qun ca mi loi.
* Kt bi:
- By t thỏi v chic bỳt.
2) Vit on:
14
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
Tuần 2
Ngày soạn: 20/8/2013
Tiết : 6 + 7 ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH
G.g. Mac – két
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp hs
Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG , THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của
nhân loại.

3. Thái độ: Yêu hoà bình , căm ghét chiến tranh. GDKNS, GDMT, GDTGĐĐHCM
C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, đọc tư liệu, tranh chân dung về Mac - két
2. CHUẨN BỊ CỦA HS:
- Soạn bài, học bài cũ.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ1: Khởi động (7’).
1. Ổn đònh: -Ổn đònh trật tự, só
số.
2. Kiểm tra:
- Hỏi:
+Vì sao nói sự tiếp thu văn
hóa của Bác tạo nên một nhân
cách, một lối sống rất Việt
Nam, rất phương Đông, nhưng
cũng rất hiện đại?
- Kiểm tra bài soạn của HS.
- Nhận xét bài cũ,
3. Vào bài mới: giới thiệu bài
mới: Dựa vào tin tức về chiến
tranh trong chương trình thời sự
hằng ngày trên tivi, chỉ ra
nhưng hậu quả khủng khiếp của
- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời theo nội dung
bài học.
- BCB lớp cùng kiểm tra với

GV.
- Nghe GV ghận xét, giới thiệu
và ghi tựa bài.
ĐẤU TRANH CHO MỘT
THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
15
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
nó… Con người luôn thù ghét
chiến tranh, khao khát hòa bình.
Bài viết của G.Mac-két đã cho
chúng ta thấy sự phi lí của chiến
tranh và nhiệm vụ bảo vệ hòa
binh của toàn cầu.
HĐ2: Đọc hiểu văn bản (35’)
- Yêu cầu HS tóm tắt những ý
chính về tác giả của văn bản.
* Hướng dẫn HS ghi tiểu sử tác
giả.
- Hướng dẫn HS đọc: Đọc chính
xác, làm rõ từng luận cứ
+ Đọc mẫu: “Chúng ta… đẹp
hơn”.
+ Yêu cầu HS đọc tiếp phần
còn lại.
H. Nêu xuất xứ của văn bản?
- Yêu cầu HS đọc chú thích
SGK tr/ 20, chú ý các chú
thích1, 3, 5.
- Giảng thêm từ: “Lí trí của tự
nhiên” được hiểu là qui luật

của tự nhiên.
H.Văn bản được viết theo thể
loại nào?
H. Hãy nêu luận điểm của văn
bản?
H.Tác giả đã đưa ra hệ thống
luận cứ nào để chứng minh cho
luận điểm trên?
Chốt ý -> hướng dẫn HS
ghi.
- Cá nhân tóm tắt tiểu sử tác giả
căn cứ vào SGK tr/19.
- Ghi bài theo hướng dẫn của
GV.
- Nghe GV hướng dẫn đọc và
đọc mẫu.
- Đọc theo yêu cầu của GV.
- căn cứ chú thích *
- Đọc thầm chú thích SGK tr/
20.
- Nghe GV giảng và ghi.
- Cá nhân trả lời câu hỏi: Văn
nghò luận.
- Trao đổi với bạn cùng bàn và
trả lời: Thảm họa của chiến
tranh hạt nhân, đấu tranh cho
một thế giới hòa bình…
- Cá nhân nêu luận cứ dựa vào
SGK.
- Nghe GV giảng và ghi bài.

Tác giả đưa ra thời gian cụ thể ,
dùng số liệu, so sánh, giải thích
để làm rõ ý.
- HS thảo luận
I/ TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Tác giả :
Ga-bri-en Gác-xi-a Mac-ket
(1928), Co-lôm-bi-a là nhà văn
có nhiều đóng gớp cho nền hòa
bình nhân loại thông qua các
hoạt động xh và sáng tác văn
học, được giải thưởng Nô-ben
văn học 1982.
2/ Tác phẩm:
Văn bản trích trong bản tham
luận “ Thanh gươm Đa- mô-
clet cuả nhà văn đọc tại cuộc
họp 6 níc( Ên §é, Mª hi c«, Thơy
§iĨn, ¸c-hen-ti-na, Hy l¹p, Tan-
da-ni-a) bµn vỊ viƯc chèng chiÕn
tranh h¹t nh©n , b¶o vƯ hßa b×nh
thÕ giíi .
- Văn bản nhật dụng – nghò luận
chính trò XH
2/ Luận điểm và hệ thống
luận cứ:
+ Luận điểm: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm họa khủng
khiếp, đe doạ sự sống toàn thế
giới và nhiệu vụ cấp bách của

nhân loại là ngăn chặn nguy cơ
ấy.
+ Luận cứ:
-Kho tàng trữ vũ khí hạt nhân
có khả năng hủy diệt cả trái đất
và các hành tinh khác.
-Những cuộc chạy đua vũ trang
với chi phí khổng lồ, phi lí đã
làm mất đi khả năng cải thiện
16
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
-Yêu cầu hs đọc từ đầu đến vận
mệnh thế giới:
H. Trong đoạn đầu của văn bản,
nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe
dọa loài người và toàn bộ sự
sống trên trái đất đã được tác
giả chỉ ra rất cụ thể bằng cách
lập luận như thế nào?
-Cách lập luận như vậy có tác
dụng gì ?
*Chốt ý-> cho HS ghi bài
Hết tiết 1
đời sống hàng tỉ người.
-Chiến tranh hạt nhân đi ngược
lại lí trí loài người, lí trí tự
nhiên, phản lại sự tiến hóa.
-Nhiệm vụ của chúng ta là đấu
tranh cho một thế giới hòa bình.
II/ PHÂN TÍCH.

1/ Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân
-Xác đònh thời gian:8/ 8 / 1986.
-Số liệu cụ thể: 50.000 đầu đạn
khắp hành tinh, mỗi người ngồi
trên 4 tấn thuốc nổ.
-Được lập luận bằng cách so
sánh: Như thanh gươm Đa-mô-
clet.
-Nguy cơ chiến tranh: hủy diệt
tất cả cá hành tinh xoay quanh
mặt trời.
* Chuyển ý -> TIẾT 2
HĐ 3: Đọc hiểu văn bản 30
/
- Yêu cầu HS đọc văn bản
từ:“Niềm an ủi…tòan thế giới”.
H.Đoạn em vừa đọc có những
nội dung chính nào?
H.Tác giả đã dùng phương pháp
thuyết minh và những dẫn
chứng nào để chứng minh cho
nội dung thứ nhất?
*Chốt ý-> cho HS ghi.
- Trong nội dung thứ 2, tác giả
đã đưa ra những dẫn chứng
nào?
 Liên hệ thực tế:
H.Qua những thông tin trên báo
chí, truyền hình, truyền thanh,

hoặc thực tế đã gặp về những
- Cá nhân đọc văn bản, lớp theo
dõi SGK
- Cá nhân trả lời: Có 4 ý chính
(4 luận cứ như phần phân tích).
- Cá nhân: Tác giả dùng số liệu,
so sánh, giải thích để làm rõ ý.
- Nghe giảng, ghi bài.
- Cá nhân trả lời câu hỏi căn cứ
vào các dẫn chứng ở SGK , lớp
góp ý, bổ sung.
- Cá nhân phát biểu theo cảm
nhận riêng.
- Cá nhân trả lời theo nhận xét
riêng.
2/ Cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bò chiến tranh hạt nhân
đã làm mất đi khả năng để
con ngừoi sống tốt đẹp hơn:
- 100 máy bay ném bom + 700
tên lửa = tiền cứu trợ 500 trẻ em
nghèo.
- 10 chiếc tàu sân bay mang vũ
khí hạt nhân đủ thực hiện
chương trình phòng bệnh 14
năm, bảo vệ hơn 1 tỉ người khỏi
sốt rét.
- 149 tên lửa FX = tiền cung cấp
calo dinh dưỡng cho 575 triệu
ngừơi.

- 27 tên lửa FX = tiền nông cụ
cho nước ngèo 4 năm…
- 2 chiếc tàu ngầm = xoá nạn
mù chữ cho toàn thế giới.
=Lập luận đơn giản, so sánh,
17
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
nạn nhân của chất độc màu da
cam ở Việt Nam, em có suy
nghó gì?=> GDKNS
H.Em có nhận xét gì về cách
lập luận của tác giả? (lập luận,
biện pháp nghệ thuật…)
H.Từ những lập luận ấy, tác giả
đã làm nổi bật vấn đề gì?
-Chốt ý, giảng bình.
-Hướng dẫn HS ghi.
-Chuyển ý.
Yc hs đọc đoạn: Tuy nhiên …
của nó
H.Vì sao nói chiến tranh hạt
nhân đi ngược lại lí trí con
người, phản lại sự tiến hóa của
tự nhiêân?
*Chốt ý.
-Yêu cầu HS đọc đọan cuối.
H.Trước nguy cơ của chiến
tranh hạt nhân đe dọa sự sống
loài người, tác giả đã đưa ra lời
đề nghò như thế nào?

H.Ngoài lời đề nghò của tác giả,
em còn có lời đề nghò nào
khác?
H Thực ra mục đích của tg là gì
?
*Giáo dục Bảo vệ môi trường:
Ngoài lời đề nghò của tác giả,
em còn có lời đề nghò nào khác
đối với việc bảo vệ , giữ gìn
ngôi nhà chung của Trái Đất ?
*Chốt ý-> hướng dẫn HS ghi.
- Lớp góp ý bổ sung.
- Cá nhân trả lời theo nội dung
bài vừa phân tích.
- Nghe giảng.
- Ghi bài.
Đọc
- Cá nhân trả lời (theo ý của
phần nội dung).
- Nghe giảng, ghi bài.
- Cá nhân đọc. Lớp theo dõi
SGK .
- Trao đổi với bạn cùng bàn, cá
nhân trả lời dựa vào nội dung
cuối của văn bản.
- Cá nhân phát biểu theo suy
nghó riêng
- Cá nhân phát biểu theo
- Nghe GV tổng kết ghi bài.
đối chiếu, có tính thuyết phục

cao, làm nổi bật sự tốn kém ghê
gớm và tính chất phi lí của cuộc
chạy đua vũ trang.
3/ Chiến tranh hạt nhân đi
ngược lại lí trí con ngừời, phản
lại sự tiấn hóa của tự nhiên.
Chiến tranh hạt nhân nổ ra:
- Hủy diệt cuộc sống.
- Đẩy lùi sự tiến hóa trở về
điểm xuất phát ban đầu.
4/ Nhiệm vụ đấu tranh, ngăn
chặn chiến tranh cho một thế
giới hòa bình.
- Tích cực đấu tranh.
- Nhân loại cần gìn giữ kí ức
của mình.
- Lòch sử lên án những thế lực
hiếu chiến.
HĐ 4: Hướng dẫn tổng
kết (8’)
H.Theo em, vì sao văn bản này
đươc đặt tên: “Đấu tranh cho
- Trao đổi với bạn cùng bàn, cá
III/TỔNG KẾT:

1/ Nội dung:
- Nguy cơ chiến tranh đe dọa
18
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
một thế giới hòa bình”?

- Cho HS xem 1 số tranh ảnh về
sự tàn phá của chiến tranh.
*Tổng kết ý.
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
tr/ 22 và ghi bài.
nhân trả lời câu hỏi: Vì sau khi
nêu tác hại và sự tiêu tốn vô lí
cho chiến tranh, tác giả kêu gọi
mọi người đấu tranh ngăn chặn
chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
- Nghe Gv tổng kết.
- Đọc ghi nhớ, ghi bài.
sự sống loài ngươì trên trái đất.
- Chạy đua vũ trang chiến
tranh hạt nhân cướp đi nhiều
điều kiện cho thế giới phát
triển.
- Ngăn chặn chiến tranh hạt
nhân là nhiệm vụ của toàn thế
giới.
2/ Nghệ thuật:
Bài viết giàu sức thuyết phục,
lập luận chặt chẽ, chứng cứ
phong phú, xác thực.
HĐ5 : Củng cố,Dặn dò: (3
/
)
*Khắc sâu kiến thức:
Sưu tầm tranh ảnh bài viết về
thma3 họa chiến tranh.

Hãy phát biểu cảm nghó của em
sau khi học xong văn bản.
Câu hỏi rèn luyện: Em có suy
nghó gì về thái độ của nhà văn
với chiến tranh hạt nhân và hòa
bình của nhân loại được thể
hiên trong văn bản
*Dặn HS: Đọc trước văn
bản:“Tuyên bố…trẻ em”. Soạn
bài theo các câu hỏi gơiï ý ở
SGK tr/ 35.
- Cá nhân phát biểu cảm nghó
riêng.
- Nghe GV nhận xét.
- Nghe GV dặn, ghi nhớ và thực
hiện ở nhà.
19
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
Tiết : 8
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Nắm được những hiểu biết cố yếu về 3 phương châm hội thoại: quan hệ, cách thức, lich
sự. Biết vận dụng hiệu quả 3 phương châm trên.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng những phương châm này trong hoạt động giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm này trong một tình huống giao tiếp cụ thể
3. Thái độ: Cẩn thận khi giao tiếp.GDKNS

C. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án
- Sơ đồ so sánh 2 phương châm
- Phiếu học tập ghi câu hỏi thảo luận nhóm
2. Chuẩn bị của HS:
- Bảng phụ ghi ví dụ ở SGK.
- Xem lại bài “Hội thoại” đã học ở lớp 8
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1: Khởi động(7’)
1. Ổn đònh: - Ổn đònh trật tự, só
số lớp.
2. Kiểm tra:
H.Thế nào là phương châm về
lượng, phương châm về chất?
H. Hãy giải thích thành ngữ:
“Trăm nghe không bằng một
thấy”, câu này có liên quan đến
phương châm hội thoại nào?
- Nhận xét,
3. Giới thiệu bài mới.
- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời theo nội dung
bài học.
- Cá nhân giải thích: Điều chính
mắt mình thấy chính xác hơn
điều nghe người khác nói lại,
câu nói có liên quan đến

phương châm về chất.
- Nghe GV nhận xét, giới thiệu,
ghi tựa bài.
CÁC PHƯƠNG CHÂM
HỘI THOẠI (tiếp theo)
HĐ 2: Hình thành kiến thức
mới(15’)
H.Thành ngữ: “Ôâng nói gà, bà
nói vòt” có ý nghóa như thế nào?
Câu nói này để chỉ tình huống
-Trao đổi với bạn cùng bàn, cá
nhân giải thích: mỗi người trong
hội thoại nói về một đề tài khác
I/ Phương châm quan hệ:
Trong giao tiếp, cần nói đúng
đề tài giao tiếp, tránh nói lạc
đề.
20
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
giao tiếp như thế nào? Có ảnh
hưởng gì trong quan hệ giao
tiếp?
H.Từ đó, ta rút ra bài học gì
trong giao tiếp?
*Chốt ý -> yêu cầu HS đọc
ghi nhớ (1), SGK tr/ 21 và ghi
bài.
Hỏi:Những câu thành ngữ:
a/ “Dây cà ra dây muống”.
b/ “Lúng búng như ngậm hột

thò”, có nghóa là gì?
H.Những cách nói như vậy, ảnh
hưởng như thế nào trong giao
tiếp?
H.Từ đó, ta rút ra bài học gì
trong giao tiếp? Hãy tìm một
thành ngữ nói về nội dung này?
*Chốt ý.
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ (2),
ghi bài
- Yêu cầu HS đọc truyện cười
SGK tr/ 22.
Hỏi :Vì sao người ăn xin và cậu
bé trong truyện đều cảm thấy
mình nhận được từ người kia
một cái gì đó?
H.Từ câu chuyện này, ta rút ra
được bài học gì? Hãy cho ví dụ.
*Tổng kết ý-> Yêu cầu HS
đọc ghi nhớ (3), ghi bài.
nhau, hậu quả là họ không hiểu
nhau.Con người không giao tiếp
được, trở nên rối loạn.
- Cá nhân trả lời theo nội dung
(1) SGK tr/ 21
-Nghe GV giảng.
-Đọc ghi nhớ, ghi bài.
-Trao đổi với bạn cùng bàn, cá
nhân trả lời:
a/ Nói dài dòng.

b/ lúng túng, nói không rõ ý.
-Hậu quả: Người nghe không
hiểu.
- Cá nhân trả lời: Nó năng rõ
ràng, dễ hiểu…(tìm ví dụ).
-Nghe GV tổng kết.
-Cá nhân đọc ghi nhớ, lớp theo
dõi và ghi bài.
- Cá nhân đọc to, rõ lớp theo
dõi SGK .
- Trao đổi với bạn cùng bàn, cá
nhân trả lời câu hỏi.
+ Lớp góp ý, bổ sung.
- Cá nhân trả lời câu hỏi theo
nội dung bài học và cho ví dụ.
- Nghe giảng, cá nhân đọc ghi
nhớ, lớp theo dõi SGK và ghi
bài
II/ Phương châm cách thức:
Khi giao tiếp, chú ý nói ngắn
gọn, rành mạch, tránh nói mơ
hồ.
Vd:
“n nên đọi, nói nên lời”
III/ Phương châm lòch sự:
Khi giao tiếp, cần tế nhò và tôn
trọng người khác.
Vd:
“Chim khôn kêu tiếng rảnh
rang,

Người khôn nói tiếng dòu dàng
dễ nghe”.
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.
(20’)
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1
SGK tr/ 23 và nêu yêu cầu.
+ Cho HS thảo luận.
+ Chốt ý, ghi đáp án.

-Cá nhân dọc câu hỏi, lớp theo
dõi SGK
-Trao đổi nhóm (6hs), cá nhân
nhóm phát biểu: Ông bà dạy là
phải suy nghó, nói năng lòch sự
khi giao tiếp. (Các nhóm nêu
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Nhữõng câu tục ngữ ngụ ý
khuyên chúng ta Trong giao
tiếp phải biết:
- Chào hỏi.
- Dùng lời lẽ khôn ngoan, khéo
21
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
-Cho học sinh đọc bài tập và
nêu yêu cầu.
+ Chốt ý, hương dẫn HS ghi.
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 và
hướng dẫn HS làm bài.
Chốt ý, ghi dáp án.

-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và
nêu yêu cầu.
+ Cho HS làm bài tập theo
nhóm.
+Gợi ý: Các cách nói như các
bài tập 4a, b, c nhằm mục đích
gì? Nhằm bảo đảm phương
châm hội thoại nào?
+Chốt ý, ghi đáp án.
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5 SGK
tr/ 23 và nêu yêu cầu.
+Cho HS làm bài tập theo
nhóm (qui đònh thời gian, nội
dung hoạt động, cách thực
hiện )
+Gợi ý lớp góp ý, bổ sung
thêm các âu có nội dung tương
tự).

-Cá nhân: Thực hiện theo yêu
cầu của GV.
+ Làm bài và trình bài.
-Cá nhân đọc thầm câu hỏi,
nhóm làm bài tập bằng trò chơi
tiếp sức.
-Nhóm (4 hs) trao đổi, đại diện
nhóm trả lời.

+ Lớp góp ý bổ sung.
- Cá nhân: đọc câu hỏi, lớp

theo dõi SGK .
+Hoạt động theo 4 nhóm,
nhóm 1, 2 :4 câu đầu, nhóm 3, 4
:3 câu sau, ghi vào bảng phụ ý
nghóa và xác đònh quan hệ
phương châm hội thoại của các
thành ngữ.
léo, làm vui lòng và tôn trọng
người khác.
- Nhẹ nhàng, lòch sự.
- Những câu tục ngữ khác:
+”Vàng thì thử lủa, thử than”,
Chim kêu thử tiếng người ngoan
thử lời”.
+”Chim khôn …dễ nghe”.
+”Một câu nhòn…lành”.
Bài tập 2: Phép tu từ từ vựng có
liên quan trực tiếp đến phương
châm lòch sự: Nói giảm, nói
tránh.
Vd:+ Chò ấy cũng xinh.
+Ôâng ấy không khỏe lắm.
Bài tập 3: Điền từ.
a/ Nói mát.
b/ Nói hớt.
c/ Nói móc.
d/ Nói leo.
e/ Nói ra đầu ra đũa.
Bài tập 4:
a/ Nói như thế để hỏi 1 vấn đề

không đúng đề tài giao tiếp,
đảm bảo phương châm quan hệ.
b/ Cách nói như phần (b) để làm
giảm nhẹ sự tổn thương cho
người khác, đảm bảo phương
châm lòch sự.
c/ Nói như phần (c) để chấm dứt
sự không lòch sự.
Bài tập 5: Giải thích, xác đònh
quan hệ thành ngữ
a/ “Nói băm, nói bổ”: Nói bốp
chát, thô bạo.
b/ “Nói…tai”:Nói dở, khó nghe.
c/ “Điều …nhẹ”:Nói dai, trách
móc, chì chiết.
d/ “Nửa…mở”: Nói không rõ
ràng, khó hiểu.
đ/ “Mồm…giải”: Nhiều lời, bất
22
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
+Hướng dẫn HS nhận xét, đánh
giá bài tập của các nhóm.
+Chốt ý, ghi đáp án.
+ Các nhóm treo bảng phụ
trước lớp.
+ Lớp so sánh, nhận xét bài
làm của nhau và rút ra kết luận
chung.
- Nghe giảng, ghi đáp án.
chấp đúng sai.

e/ “Đánh… lảng”: Cố ý né tránh
vấn đề mà người đối thoại
muốn trao đổi.
g/ “Nói như…cáy”: Nói thô
thiển, kém tế nhò.
- Câu e: quan hệ phương châm
quan hệ.
- Câu d – phương châm cách
thức.
- Các câu còn lại – phương
châm lòch sự.
HĐ 4: Củng cố, dặn dò(3’).
*Yêu cầu : Đọc lại toàn bộ ghi
nhớ ở SGK => GDKNS
*Dặn HS:
+ Học và hiểu bài, vận dụng
các điều đã học trong giao tiếp.
+ Đọc và tìm hiểu bài “Phương
hâm hội thoại (tt), chuẩn bò các
bài tập, tìm thêm ví dụ minh
họa.
- Cá nhân đọc rõ ràng, lớp theo
dõi SGK .
- Nghe GV dặn, ghi nhớ, thực
hiện ở nhà.
Tiết 9
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Củng cố kiến thức đã học về văn thuyết minh.

- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
- Biết vận dụng và có ý thức sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
-Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiệu lên
cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận họăc nổi bật, gây ấn tượng
- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh
cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Quan sát các sự vật, hiện tượng
- Sử dụng ngơn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
C . CHUẨN BỊ:
23
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Giáo án
- Xem lại văn bản thuyết minh.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đọc văn bản “ Cây chuối trong đời sống Việt Nam”
- Vở ghi, ơn lại văn bản thuyết minh
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
HĐ 1: Khởi động (5’)
1. Ổn đònh: -Ổn đònh trật tự, só
số lớp.
2. Kiểm tra:
Hỏi:
+Trong văn bản thuyết minh có
thể kết hợp với 1 số biện pháp

nghệ thuật nào? Tác dụng của
sự kết hợp này như ra sao?
3. Bài mới:
- Nhận xét bài cũ, giới thiệu bài
mới.
- Lớp trưởng báo cáo.
- Cá nhân trả lời câu hỏi
theo nội dung đã học.
- Nghe GV nhận xét, giới
thiệu, ghi tựa bài.
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT
MINH
HĐ 2: Hình thành kiến thức
mới (15’)
- Yêu cầu HS đọc ngữ liệu SGK
tr/ 26
Hỏi: Đầu đề của văn bản có ý
nghóa gì?
H. Những câu nào trong văn
bản nói về đặc điểm của cây
chuối?
H.Những câu nào miêu tả cây
chuối và cho biết tác dụng của
yếu tố miêu tả đó?
- Cá nhân đọc, lớp theo õi
SGK .
- Cá nhân: trả lời câu hỏi
theo ý riêng.
- Cá nhân: trả lời căn cứ

vào nội dung SGK .
- Cá nhân: tìm câu miêu tả
trong SGK và trả lời .
I / TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT
MINH.
1/ Tìm hiểu ngữ liệu:
- Đầu đề văn bản: Vai trò, tác dụng
của cây chuối trong đời sống của
người Việt Nam.
- Đặc điểm:
+ Khắp Việt Nam, xanh mướt che rợp
từ vườn tược đến núi rừng.
+ Là thức ăn thông dụng từ thân đến
lá, từ gốc đến hoa, quả.
- Miêu tả:
+ ”Đi khắp…núi rừng”.
+ Có một loại chuối…cuốc”
+ ”Chuối xanh có vò…gỏi”.
2/ Ghi nhớ.
24
Trường THPT An Thạnh 3 Giáo án Ngữ Văn 9
*Chốt ý-> Yêu cầu HS đọc ghi
nhớ SGK và ghi bài.
- Nghe GV tổng kết ý, cá
nhân đọc ghi nhớ. Lớp theo
dõi SGK và ghi bài.

Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh có tác dụng:

- Làm cho bài văn sinh động, hấp
dẫn.
- Làm nổi bật đối tượng thuyết minh,
gây ấn tượng.
HĐ3: Hương dẫn luyện tập
(15’)
- Cho HS đọc và nêu yêu cầu
bài tập 1 .
+ Chốt ý và Hướng dẫn HS ghi
bài.
- Cho HS đọc và nêu yêu cầu
bài tập 2.
+ Chốt ý, Hướng dẫn HS ghi
đáp án.
- Cho HS đọc và nêu yêu cầu
bài tập 3.
+ Nhận xét, tổng kết hướng
dẫn HS ghi.
- Cá nhân đọc, lớp theo dõi
SGK làm bài vào tập và
phát biểu.
+Nghe GV giảng, ghi đáp
án.
- Cá nhân: Đọc câu hỏi và
chỉ ra các câu miêu tả.
- Nghe giảng, ghi bài.
- Cá nhân đọc câu hỏi, tìm
câu văn miêu tả.
- Nghe giảng, ghi bài.
II/ LUYÊN TẬP:

Bài tập 1: Bổ sung yếu tố miêu tả.
(Dựa vào văn bản.)
Bài tập 2: Chỉ ra các câu văn có yếu
tố miêu tả
- Tách…nó có tai.
- Chén của ta không có tai.
- Khi mời ai… rất nóng.
Bái tập 3: Xác đònh các câu miêu tả
trong văn bản.
- Qua sông Hồng…mượt mà.
- Lân được…tiết đẹp.
- Múa lân…chạy quanh.
- Kéo co…mỗi người.
- Bàn cờ…quân cờ.
- Hai tướng…che lọng.
- Với khoảng…cháy, khê.
- Sau hiệu lệnh…bờ sông.
HĐ4: Củng cố, dăn dò (10’)
*Yêu cầu: HS viết 1 đoạn
thuyết minh có sử dụng yếu tố
miêu tả (5–10 dòng),
*Dặn HS:
+Lập dàn ý cơ bản: Con trâu ở
làng quê VN.
- Cá nhân viết đoạn văn
trên phiếu học tập theo yêu
cầu của GV.
- Nghe GV dặn, ghi chép
và thực hiện ở nhà.


25

×