Giáo án Ngữ Văn 6
Tuần 1- Tiết 1: Con rồng cháu tiên
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu sơ bộ ĐN về truyền thuyết.
- Hiểu đợc nội dung , ý nghĩa của 2 truyện. Chỉ ra và hiểu đợc ý nghĩa của những chi tiết kỳ
ảo.
- Kể lại đợc truyện.
II.Chuẩn bị đồ dùng.
- Bẩng phụ,Sách ĐHVB.
II. Các b ớc lên lớp :
1.ổn định
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
HĐ1 GV hớng dẫn hs đọc .
Chú ý cách đọc: rõ ràng rành mạch. Nhấn
giọng ở những chi tiết kỳ ảo, hoang đờng.
GV đọc mẫu một vài đoạn.
H? Truyện gồm những sự việc chính nào?
H? Từ việc nắm đợc các sự kiện cơ bản
của truyện, em hãy kể lại câu truyện ?
KL: Đó là câu chuyện truyền thuyết về đời
Vua Hùng.
H? Em hiểu thế nào là truyền thuyết?
GV: Đây là TT về thời Vua Hùng, thời đại
mở đầu lịch sử VN gắn với nguồn gốc dân
tộc và công cuộc dựng nớc, giữ nớc dới
thời Vua Hùng. Đây là những thần thoại
đã đợc lịch sử hoá.
HĐ2 GV HDHS tìm hiểu nội dung ý
nghĩa văn bản.
H? Hình ảnh LLQ và Âu Cơ đợc giới thiệu
ntn?
HS đọc.
HS khác nhận xét cách đọc
của bạn.
1/ Giới thiệu Lạc Long Quân
và Âu Cơ. Sự gặp gỡ kỳ lạ của
họ.
2/ LLQ và Âu Cơ nên vợ, nên
chồng.
3/ Sự sinh nở kỳ lạ của Âu
Cơ: bọc trăm trứng.
4/ Cuộc chia tay giữa LLQ và
Âu Cơ.
5/ Sự ra đời của nhà nớc Văn
Lang và triều đại Vua Hùng.
Hs kể.
Hs khác nhận xét.
Truyền thuyết là loại truyện
dân gian truyền miệng kể về
các nv và sự kiện có liên quan
đến lịch sử thời quá khứ , th-
ờng có yếu tố tởng tợng, kỳ
ảo. TT thể hiện cách đánh giá
của nd đối với các sự kiện và
nv lịch sử đợc kể.
Lạc Long Quân: con trai thần
Long Nữ, mình rồng, sức
khoẻ vô địch.
Thần có tài năng phi thờng :
I/ Đọc, tìm
hiểu từ ngữ
khó:
1/ Đọc:
2/ Kể
3/ Tìm hiểu
chú thích:
Truyền thuyết
II/ Tìm hiểu
văn bản:
1/ Nhân vật
Lạc Long
Quân và Â u
Cơ:
1
Giáo án Ngữ Văn 6
H? Em có nhận xét gì về những chi tiết
trên?
GV: Cả 2 vị thần đều là những vị anh hùng
kiến tạo nền văn minh Âu Lạc. Truyện hấp
dẫn ngời đọc với những chi tiết Rồng ở dới
nớc và Tiên trên non gặp nhau, yêu thơng
nhau và kết duyên vợ chồng, phản ánh thời
kỳ gia đình của ngời Việt cổ.
H? Việc kết duyên của LLQ và Âu Cơ ,
chuyện Âu Cơ sinh nở có gì kỳ lạ?
GV: LLQ tợng trng cho nớc, Âu Cơ tợng
trng cho đất. Cả 2 thần tợng trng cho đất
nớc, núi sông giữa cha kỳ diệu, mẹ thiêng
liêng tạo nên Tổ Quốc VN.
H? ý nghĩa của chi tiết kỳ lạ trên?
GV liên hệ với từ Đồng bào trong câu
nói của Bác Hồ.
H? Khi tả 100 con trai của Âu Cơ ngời xa
nhấn mạnh vào chi tiết nào?
Quan sát bức tranh. Tranh minh hoạ cảnh
gì?
Đọc lời của LLQ.
H? LLQ và Âu Cơ chia con ntn và để làm
gì?
H? Theo em, chi tiết trên nhằm giải thích
điều gì về ls?
H? Bằng sự hiểu biết cua rem về ls chống
ngoại xâm và công cuộc dựng xây đất nớc
của dân tộc, em thấy lời căn dặn của LLq
sau này có đợc con cháu thần thực hiên
không?
H? Đọc phần cuối truyện?
H? Truyện kết thúc bằng sự việc nào?
H?Chi tiết ngời con trởng ở lại làm Vua
nhằm giải thích điều gì?
H? Theo em, cốt lõi ls trong truyện là gì?
diệt trừ Ng Tinh, Hồ Tinh,
Mộc Tinh, khai phá vùng
biển, vùng rừng núi, vùng
đồng bằng.
Âu Cơ: Thuộc dòng thần
Nông, xinh đẹp tuyệt trần.
Dạy dân cách trồng trọt, chăn
nuôi, cách ăn ở.
Kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao.
Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra
100 con trai.
Bọc trăm trứng biểu tợng cho
sức mạnh cộng đồng của ngời
Việt.
Con nào con ấy hồng hào, đệp
lạ thờng.
50 ngời con theo cha xuống
biển, 50 ngời con theo mẹ lên
núi để cai quản các phơng: kẻ
trên cạn, ngời dới nớc.
Lý giải sự phân bố dân c ở n-
ớc ta.
HS thảo luận và tìm dẫn
chứng để chứng minh.
HS đọc
Việc thành lập nhà nớc đầu
tiên trong lịch sử.
2/ Â u Cơ sinh
nở và ý nghĩa
của việc chia
con:
3/ Sự hình
thành triều
đại Hùng V-
ơng:
2
Giáo án Ngữ Văn 6
GV: Sự kết hợp giữa bộ lạc Lạc Việt và Âu
Việt và nguồn gốc chung của các c dân
Bách việt là có thật. Chiến tranh về tự vệ
ngày càng trở nên ác liệt đòi hỏi phải huy
động sức mạnh của cả cộng đồng ở thời
đại Hùng vuơng và công cuộc chống lũ lụt
để xây dựng đời sống nông nghiệp định c ,
bảo vệ địa bàn c trú thời ấy cũng là có
thật.
H? Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng,
kỳ ảo? Vai trò?
GV mở rộng:Chi tiết tởng tợng, kỳ ảo
trong truyện cổ dân gian gắn liền với quan
niệm, tín ngỡng của ngời xa về tg.
VD: Quan niệm về các thế giới nh trần
gian âm phủ, thuỷ phủ. Về sự đan xen giữa
tg thần và tg ngời. Quan niệm vạn vật đều
có linh hồn.
H? ý nghĩa của truyện?
HĐ3-GV :HDHS Luyện tập
H? Em biết những truyện nào của các dân
tộc khác ở VN cũng giải thích nguồn gốc
dân tộc nh truyện: con Rồng....?
H? Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì?
IV.HDVN: - Kể đợc truyện
- Học ghi nhớ
- Soạn bài : Bánh chng, bánh
giầy.
Phản ánh mối quan hệ và
thống nhất của các c dân ngời
Việt thời xa.
Chi tiết không có thật đợc
tgdg sáng tạo
Vai trò : Tô đậm tính chất kỳ
lạ, lớn lao , đệp đẽ cua các nv,
sự kiện
Thần kỳ hoá, tin yêu , tôn
kính tổ tiên dân tộc mình.
Tăng sức hấp dẫn cho truyện
GiảI thích, suy tôn nguồn gốc
cao quý của dân tộc VNvà
biểu hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất của nd ta ở mọi
miền đất nớc..
Mờng: quả trứng to nở ra ng-
ời.
Khơ Me: quả bầu mẹ
Sự gần gũi về cội nguồn và sự
giao l văn hoá giữa các dân
tộc trên nớc ta.
*Ghi nhớ :
SGK
III/ Luyện
tập:
3
Giáo án Ngữ Văn 6
Tuần1 - Tiết 2: bánh chng, bánh giầy.
Ngày soạn:.
Ngày dạy :.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu thêm định nghĩa về truyền thuyết.
- Hiểu thêm thành quả lao động trong việc xây dựng nền văn hoá dân tộc.
- Biết xd cho mình lòng yêu quý những con ngời lao động chân chính, tự hào về văn hoá
dân tộc.
II. Các b ớc tiến hành :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
HĐ 1 KTBC: Thế nào là truyền
thuyết? Tại sao nói truyện Con
Rồng... là truyền thuyết?
Nêu ý nghĩa của .truyện? PBCN về một
chi tiết mà em thích nhất?
HĐ 2 : Bài mới:
GV hớng dẫn cách đọc: chậm rãi, tình
cảm.
H? Truyện gồm những sự việc chính nào?
Gv yêu cầu hs kể truyện.
Hớng dẫn tìm hiểu 1 số từ ngữ khó.
Gọi hs đọc từ đầu....có Tiên Vơng chững
giám.
H? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong
hoàn cảnh ntn?
H? ý định chọn ngời nối ngôi của Vua
Hùng ntn?
H? Qua cách chọn ngời nối ngôi đã giúp
em hiểu điều gì về vị vua này?
Gọi 2 đến 3 hs đọc.
HS khác nhận xét.
1/ Nhân lúc về già, Vua Hùng
thứ 7 trong ngày lễ Tiên Vơng
có ý định chọn ngời nối ngôi.
2/ Các lang cố ý làm vừa lòng
Vua bằng những mâm cỗ thật
hậu.
3/ Riêng Lang Liêu đợc thần
mách bảo dùng 2 loại bánh
dâng lễ Tiên Vơng.
4/ Vua Hùng chọn bánh để lễ
Tiên Vơng và tế trời đất nh-
ờng ngôi báu cho chàng.
5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7, n-
ớc ta có tập tục làm bánh ch-
ng, bánh giầy để đón tết.
Giặc ngoài đã dẹp yên, đất n-
ớc có thể tập trung vào công
cuộc chăm lo cho dân đợc no
ấm, vua đã già muốn truyền
ngôi.
Chọn ngời làm vừa ý vua
trong lễ Tiên Vơng; ngời nối
ngôi phải nối chí Vua .
Là ông tài trí, sáng suốt, công
minh. Luôn đề cao cảnh giác
thù trong giặc ngoài . Đồng
thời ngầm nhắc nhở 20 ông
I/ Đọc, tìm
hiểu chú
thích:
1/ Đọc
2/ Kể
3/ Tìm hiểu từ
ngữ khó:
II/ Tìm hiểu
văn bản:
1/ Hùng V-
ơng chọn ng-
ời nối ngôi
4
Giáo án Ngữ Văn 6
GV:Vua Hùng đa ra hình thức để chọn ng-
ời nối ngôi....Thời gian trôi đi, ngày lễ
Tiên Vơng sắp đến. Ai sẽ là ngời làm vừa
ý vua? chúng ta theo dõi phần tiếp theo
của truyện.
Đọc đoạn : các lang....lễ Tiên Vơng
H? Đoạn truyênh kể về sự việc gì?
H? Trong đoạn truyện trên chi tiết nào em
thờng gặp trong các truyện cổ dân gian?
GV: Đây là chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
cho truyênh dân gian. Trong các truyện dg
khác ta cũng thấy sự có mặt của các chi
tiết trên.
H? Em hãy kể 1 vài chi tiết trong các
truyện dg khác ?
H? Theo em, chi tiết trên có giá trị ntn với
truyện dg?
Lễ Tiên Vơng đã trở thành cuộc đua tài
giữa 20 ngời con trai của Vua.
Trong cuộc đua tài đó LL là ngời chịu
nhiều thiệt thòi nhất.
H? Trong lúc ấy, điều kỳ lại nào đã đến
vơí LL?
H? Vì sao chỉ có LL đợc thần giúp đỡ?
H? Trong giấc mộng, thần đã cho LL biết
điều gì?
H? Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể cho
LL cách làm bánh?
H? LL có hiểu ý thần không?
LL đã hiểu gt lao động của nghề nông :
nhờ gạo mà dân ấm no, nớc hùng mạnh,
đủ sức chống giặc, giữ yên bờ cõi.
H? Qua việc LL làm ra 2 thứ bánh, em có
cảm nhận gì về nv này?
Lang về truyền thống dựng n-
ớc, giữ nớc.
Chi tiết thi tài: Họ chỉ biết
đua nhau làm cỗ thật hậu ,
thật ngon đem về lễ Tiên V-
ơng.
Truyện Tấm Cám : thi bắt tép.
Truyện Em bé thông minh:
thi giải các cáu đố oái oăm.
Tạo ra tình huống truyện để
các nv bộc lộ phẩm chất, tài
năng.
Góp phần tạo sự hồi hộp,
hứng thú cho ngời nghe.
Gặp thần trong mơ.
Vì LL mồ côi cha mẹ và thiệt
thòi nhât.
Chàng chăm lo việc đồng áng,
tự tay trồng lúa, trồng khoai.
Chàng hiểu đợc giá trị hạt
gạo, của cải do mình làm ra.
Hạt gạo là quý....
Thần muốn thử thách để LL
bộc lộ đợc trí tuệ, tài năng
của mình, để chứng tỏ việc kế
vị ngôi vua là xứng đấng
LL đã suy nghĩ thấu đáo lời
thần và sáng tạo ra 2 loại
bánh: bánh chng hình vuông,
bánh giầy hình tròn.
Là ngời tài trí.
2/ Cuộc đua
tài giành ngôi
báu:
3/ Lang Liêu
đợc nối ngôi:
5
Giáo án Ngữ Văn 6
H? Theo em , vì sao vua lại chọn bánh của
LL?
GV: Đó cũng chính là chặng đờng thử
thách, cụ thể là thử thách về mặt trí tuệ mà
nv trong truyện dg trải qua. Qua đó thể
hiện tài năng của nv.
H? Nhân dân ta sáng tác truyện này nhằm
giải thích điều gì?
H? Truyện có ý nghĩa ca ngợi ai? Đề cao
điều gì?
H? Nêu ý nghĩa cua rphong tục làm bánh
chng, bánh giầy trong ngày Tết của nd ta?
H? Trong truyện, em thích nhất chi nào?
Vì sao?
Hớng dẫn hs phần đọc thêm.
HDVN: Kể truyện.
Nắm nd, ý nghĩa của truyện.
Soạn bài tr 13.
2 thứ bánh có ý nghĩa sâu sa
tợng trng cho trời đất, muôn
loài, có ý nghĩa thực tế quý
hạt gạo
Chàng là ngời làm vừa ý vua
đã đoán đợc ý vua. Đó là biểu
hiện của óc thông minh, trí
tuệ.
Giải thích nguồn gốc sự vât:
bánh chng, bánh giầy và
phong tục ngày Tết Nguyên
Đán làm 2 loại bánh của nd
ta.
Ca ngợi thời các Vua Hùng
dựng nớc. Đề cao nghề nông,
đề cao sự thờ kính trời, đất và
tổ tiên của nd ta.
Phản ánh thành quả của ông
cha ta xa trong việc xd nền vh
dân tộc.
HS thảo luận.
4/ ý nghĩa của
vb:
III/ Luyện
tập:
6
Giáo án Ngữ Văn 6
Tiết 3: từ và cấu tạo từ tiếng việt
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt.
Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ.
II. Các b ớc tiến hành :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: KTBC: kiểm tra 1 số kiến thức
về từ đã học ở cấp tiểu học..
* HĐ 2: Bài mới:
H? VD trênđợc trích dẫn từ vb nào? Nói
về ai? về điều gì?
Mỗi từ đã đợc phân cách bằng dấu gạch
chéo.
H?Em hãy xác định số tiếng và số từ
trong vd?
H? Em có nhận xét gì về số tiếng trong
mỗi vd trên?
H? Các em có gặp những từ có số tiếng
hơn 2 không? VD?
H? Đơn vị cấu tạo từ TV là gì?
H? 9 từ trong vd trên khi kết hợp với
nhaucó tác dụng gì?
H? Khi nào 1 tiếng có thể coi là 1 từ?
H? Từ các vd trên, em hiểu từ là gì?
Tích hợp TLV:
Trong cuộc sống hàng ngày, để diễn đạt
điều mình muốn nói, muốn viết cần lựa
chọn từ để sắp xếp thành câu, diễn đạt
cho phù hợp với MĐgiao tiếp để ngời
tiếp nhận hiểu đợc ý mình.
H? Xác định từ va ftiếng trong vd sau?
H? Dựa vào kiến thức đã học về từ đơn
và từ phức ở cấp tiểu học, em hãy xá
định từ đơn và từ phức trong vd sau?
H? Từ đơn và từ phức khác nhau ntn về
cấu tạo?
H? Từ đó, em hiểu thế nào là từ đơn? thế
nào là từ phức?
H? Xét các từ:chăn nuôi, bánh chng,
bánh giầy? Các từ này đợc tạo ra bằng
cách nào?
Đó là từ ghép.
H? Em hiểu thế nào là từ ghép?
H? Từ phức : trồng trọt đợc tạo nên có gì
khác với từ ghép trên?
VB con Rồng...
12 tiếng, 9 từ.
Có từ cấu tạo là 1 tiếng.
Có từ cấu tạo là 2 tiếng.
3 tiếng: Hợp tác xã.
4 tiếng: nhí nha nhí nhảnh.
chủ nghĩa xã hội.
Đơn vị cấu tạo từ TV là tiếng.
Tạo ra 1 câu trọn vẹn diễn đạt 1 ý.
Khi 1 tiếng có thể dùng tạo câu ,
tiếng ấy trở thành từ.
Xác định từ và tiếng:
Lạc Long Quân/ giúp/ dân/ diệt trừ/
Ng Tinh/ Hồ Tinh/ Mộc Tinh.
VD: Từ/ đấy/nớc/ ta/ chăm / nghề/
trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/
ngày / Tết/ làm/ bánh chng/ bánh
giầy.
Ghép các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa.
Do có quan hệ láy âm giữa các
tiếng.
Sơ đồ cấu tạo từ
Ghi nhớ
Xét VD:
Thần dạy dân
cách trồng trọt,
chăn nuôi và
cách ăn ở.
Nhận xét:
1/ Tiếng dùng
để tạo từ.
I/ Từ là gì?
II/ Từ đơn, từ
phức:
1/ Từ đơn:
2/ từ phức:
a/ Từ ghép:
b/ Từ láy
7
Giáo án Ngữ Văn 6
H? Em hiểu thế nào là từ láy?
Tình huống tháo luận:
Có bạn cho rằng: chăn nuôi là từ phức,
bạn khác cho là từ ghép. ý kiến của em
ntn?
H? Bài học hôm nay, em cần ghi nhớ
những nội dung cơ bản nào?
Gọi Hs trình bày
BT 4,5 hình thức thi tìm từ láy
* HDVN:
- Nắm vững bài
- Hoàn thành các bt còn lại
- Soạn bài: giao tiếp, vb và phơng thức
biểu đạt.
nguồn gốc, con cháu là từ ghép
Điền từ tổ tiên.
Con cháu, tổ tiên, ông bà.
cha mẹ, vợ chồng, anh em, cô chú.
VD: theo giới tính: ông bà, cha mẹ,
anh chị
Nêu cách chế biến bánh: bánh gián,
bánh nớng, bánh chng.
III/ Luyện tập:
1/ bài tập 1
2/ BT 2:
3/ BT 3: tìm
thêm t fghép
chỉ quan hệ
thân thuộc
4/ bài tập 4, 5
8
Giáo án Ngữ Văn 6
Tiết 4: giao tiếp, văn bản và phơng thức
biểu đạt.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
Huy động kiến thức HS ở những loại VB mà hs đã biết.
Hình thành sơ bộ kn: VB, mục đích giao tiếp và phơng thức biểu đạt.
II. Các b ớc tiến hành :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: KTBC: Phân biệt giữa từ ghép và
từ láy?Cho vd minh hoạ?.
* HĐ 2: Bài mới:
H? Trong đời sống, khi em có 1 suy nghĩ,
1 nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi
ngời biết, em làm ntn?
H?Em hãy biểu đạt suy nghĩ của em về ớc
mơ cho ngời bạn biết?
GVKL: Sự biểu đạt ấy chính là quá trình
tiếp xúc giữa em với ngời khác.
H? Giao tiếp là gì?
H? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm ấy
một cách trọn vẹn, đầy đủ cho ngời khác
hiểu , em làm ntn?
GV: nói cách khác là phải tạo lập một VB.
Gọi hs đọc câu ca dao 1.
H?Câu ca dao đợc sáng tác nhằm MĐ gì?
H? Vấn đề mà câu ca dao đề cập đến là
gì?
H? 2 câu 6 và 8 liên kết với nhau ntn?( về
luật thơ và về ý?
H? Cau ca dao đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý ch-
a?
GV KL: Câu ca dao trên chính là 1 VB
H? Em hiểu VB là gì?
GV đa ra các tình huống:
1/ Hai đội bóng đá muốn xin phép sử dụng
sân vận động TP.
2/ Tờng thuật diễn biến trận đấu bóng đá.
3/ Tả những pha bóng đẹp.
4/ Giới thiệu quá trình thành lập và thành
tích thi đấu của đội.
5/ Bày tỏ lòng yêu mến môn bóng đá.
6/ Bác bỏ ý kiến cho rằng bóng đá là môn
thể thao tốn kém. ảnh hởng không tốt đến
học tập.
Gọi HS nêu vd về các kiểu vb để điền vào
bnảg.
H? em hãy lựa chọn kiểu vb và phơng thức
biểu đạt phù hợp cho các tình huống cho
Em sẽ nói hoặc viết.
Tôi mơ ớc trở thành bác sỹ.
Là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận t tởng , tình cảm bằng ph-
ơng tiện ngôn ngữ.
Phải nói, viết có đầu, có cuối
mạch lạc.
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai.
MĐgt: Để nêu ra 1 lời khuyên.
Chủ đề: Khuyên con ngời ta cần
giữ chí cho bền.
Liên kết: về vần và về ý. Câu sau
làm rõ ý thêm cho câu trớc.
hành chính
thuyết minh, tự sự
Miêu tả
Biểu cảm.
Nghị luận.
a/ Tự sự
b/ Miêu tả
I/ Bài tập:
II/ Bài học:
1/ Giao tiếp là
gì?
Ghi nhớ 1.
2/ Văn bản là
gì?
Ghi nhớ 2
3/ Kiểu VB và
phơng thức
biểu đạt:
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
NGhị luận
thuyết minh
Hành chính,
công vụ.
Ghi nhớ: SGK
9
Giáo án Ngữ Văn 6
trên?
H? Tìm phơng thức biểu đạt của những
đoạn trích?
H? Truyền thuyết: Con Rồng....thuộc kiểu
VB nào? Vì sao?
* HDVN: Làm bt 3,4,5 sách bài tập
Soạn VB: Thánh gióng.
c/ Nghị luận.
d/ Biểu cảm
e/ Thuyết minh.
Là VB tự sự.
Truyện kể về việc, ngời theo một
diễn biến nhất định.
III/ Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
10
Giáo án Ngữ Văn 6
Tiết 5: thánh gióng.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh gióng.
- Kể lại đợc truyện này.
II. Các b ớc tiến hành :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: KTBC: Kể truyện bánh chng,
bánh giầy.? Nêu ý nghĩa của truyện?.
* HĐ 2: Bài mới:
GV nêu yêu cầu :
Giọng ngạc nhiên , hồi hộp ở đoạn Gióng
ra đời.
Lời Gióng trả lời sứ giả đĩnh đạc, nghiêm
trang.
Đoạn cả làng nuôi Gióng đọc giọng háo
hức, phấn khởi.
Đoạn Gióng đánh giặc giọng khẩn trơng,
mạnh mẽ.
đoạn cuối giọng chậm, nhẹ.
H? Truyện gồm những sự việc chính nào?
H? NV trung tâm của truyền thuyết này là
NV nào?
TT có một số nv: bà mẹ, dân làng, sứ giả,
giặc Ân....
Gọi HS đọc: từ đàu....giết giặc cứ nớc.
H? Phần đầu kể về sự việc gì?
H? Sự ra đời của Gióng đợc tg dân gian
giới thiệu ntn?
H? Em có nhận xét gì về các chi tiết trên?
H? Theo em , những chi tiết tởng tợng, kỳ
ảo có ý nghĩa gì? ( Đọc chi tiết đó, em có
thích thú, có muốn theo dõi không?
GV dẫn dắt: sự kiện giặc Ân sang xâm
chiếm bờ cõi. Vua cho sứ giả đi tìm ngời
tài giỏi cứ nớc.
H? Khi nghe lời rao của sứ giả, Gióng có
sự thay đổi kỳ lạ ntn?
H? Câu nói đó với ai? Trong hoàn cảnh
nào?
H? ý nghĩa cảu lời nói đó?
GV: Không nói thì để bắt đầu nói thì
HS đọc.
Hs khác nhận xét.
Hs kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
1/ Sự ra đời kỳ lạ của Gióng.
2/ Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi
Gióng.
3/ Gióng cùng nd chiến đáu và
chiến thắng giặc Ân.
4/ Gióng bay về trời.
NV Thánh Gióng.
Bà mẹ ớm vào vết chân to về thụ
thai.
Bà mẹ mang thai 12 tháng.
Lên 3 không biết nói , biết cời.
Chi tiết kỳ ảo, đợc sáng tác bằng
trí tởng tợng của nd ta.
Chi tiết cuốn hút, tạo sự tò mò,
hấp dẫn với ngời đọc.
Gióng cất tiếng nói.
HS đọc câu nói của Gióng.
Đó là lời yêu cầu cứu nớc, là
niềm tin sẽ chiến thắng giặc
ngoại xâm
I/ Đọc, tìm hiểu
chú thích:
1/ Đọc, kể
2/ Tìm hiểu 1
số từ ngữ khó:
3/ Bố cục
truyện:
II/ Tìm hiểu
văn bản:
Hình tợng nhân
vật Thánh
Gióng
1/ Sự ra đời và
tuổi thơ của
Gióng.
* nguồn gốc ra
đời
Câu nói đầu
tiên
11
Giáo án Ngữ Văn 6
điều quan trọng nói lời yêu nớc, cứu nớc.
ý thức đ/v đát nớc đợc đặt lên đàu tiên với
ngời anh hùng.
Gọi Hs đọc: càng lạ hơn...giết giặc cứ nớc.
H? Nêu chi tiết kỳ lạ trong phần VB trên?
GV cung cấp thêm 1 số dị bản khác. Dân
gian kể rằng khi Gióng lớn ăm những 3
nong cơm với 3 nong cà, uống một hơi nớc
cạn đà khúc sông.
H? Theo em, chi tiết: Gióng lớn nhanh...bà
con vui lòng...có ý nghĩa ntn?
GV: Gióng là con cảu muôn bà mẹ, của
nd. Ngời anh hùng từ dân mà ra, sức mạnh
cảu dân tộc tập trung thể hiện trong sức
mạnh của Gióng.
H? Em hãy kể 1 chi tiết miêu tả vị thần
trong truyện thần thoại mà em đã đọc?
H?NV Gióng có gì khác với các vị thần
trong truyện thần thaọi đó?
H? Sự khác nhau đó có ý nghĩa gì?
Đọc diễn cảm: giặc đã đến...oai phong..
H? ý nghĩa của chi tiết: chú bé vơn vai...?
H? Bằng lời văn của mình, em hãy kể lại
đoạn Gióng ra trận đánh giặc?
H? Nhận xét cách miêu tả trong đoạn văn?
H? Chi tiết: roi sắt gẫy.....có ý nghĩa ntn?
H? Tại sao đánh giặc xong, Gióng lại bay
về trời?
GV: đánh giặc xong, Gióng không hề đòi
hỏi công danh. Dấu tích của chiến công,
Gióng để lại cho quê hơng. AH thế mới
thật Ah, thật vĩ đại.Cũng nh nd, đuổi xong
giặc lại trở về với luống cày, với đồ nghề
của mình không chờ khen thởng gì
H? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại
đến nay chững tỏ câu chuyện trên không
hoàn toàn là TT?
H? ý nghĩa của hình tợng Thánh gióng?
Gióng lớn nhanh nh thổi.
Gióng lớn lên bằng những thc ăn,
đồ mặc của nd. Sức mạnh dũng sĩ
của Gióng đợc nuôi dỡng từ
những cái bình thờng nhất, bằng
tinh thần đoàn kết của nd.
Miêu tả thần trụ trời.
Thàn đợc nd sinh ra , nuôi nấng.
Gióng gần gũi với nd, mang tính
con ngời.
HS đọc và kể.
Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của
dân tộc ta mỗi khi gặp khó khăn.
HS kể.
Sinh động, cụ thể nh mở ra trớc
mắt ta bức tranh hoành tráng, kỳ
vĩ về ngời anh hùng đánh giặc,
cứu nớc.
Gióng đánh giặc bằng mọi thứ vũ
khí mà non sông đất nớc ban cho.
Gióng ra đời đã phi thờng, ra đi
cũg phi thờng. ND muốn thể hiện
tình cảm yêu mến , trân trọng,
muốn giữ mãi hả ngời AH nên đã
để Gióng trở về với cõi vô biên,
bất tử. Bay lên trời, Gióng là non
nớc, đất trời, là mọi ngời dân Văn
Lang.
HS tìm những di tích về Phù
Đổng tHiên Vơng.
Tiêu biểu cho lòng yêu nớc, tinh
thần chóng giặc ngoại xâm của
nd ta trong buổi đầu dựng nớc,
Cả làng, cả nớc
nuôi nấng, giúp
đỡ Gióng chuẩn
bị ra trận
Gióng cùng
toàn dân chiến
đấu và chiến
thắng giặc
ngoại xâm:
II/ Tổng kết:
12
Giáo án Ngữ Văn 6
H? Qua câu chuyện giúp em hiểu gì về
tình cảm của nd ta đối với ngời anh hùng?
H? Chi tiết nào để lại ấn tợng sâu sắc
trong tâm trí em?
* HDVN: Kể đợc truyện
- Nắm đợc ý nghĩa của truyện.
- ý nghĩa cua rphong trào Hội khoẻ phù
đổng
- Soạn: Từ mợn.
giữ nớc. Gióng là tập hợp sức
mạnh của toàn dân tộc.
Sự trân trọng và lòng biết ơn.
HS thảo luận.
IV/ Luyện tập:
13
Giáo án Ngữ Văn 6
Tiết 6: từ mợn.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Khái niệm và cấu tạo của từ mợn.
- Nhận diện từ mợn.
- Hiểu đợc các loại từ mợn.
- Biết cách sử dụng thành thạo các loaị từ mợn.
II. Các b ớc tiến hành :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: KTBC: Thế nào là từ đơn? từ
phức? Cho VD?
Vẽ sơ đồ cấu tạo từ trong TV?
* HĐ 2: Bài mới:
H? VD trên đợc trích dẫn từ VB nào? Nói
về điều gì?
H? Dựa vào vb, em hãy giải thích từ : Tr-
ợng và tráng sĩ?
GVgợi ý: khi đọc các từ này các em phải
tìm hiểu nghĩa của nó dựa theo chú thích .
H? Bằng kiến thức đã học, em thấy từ trên
có nằm trong nhóm từ do cha ông ta sáng
tạo không?
H? Từ thuần việt là gì?
H? Em hiểu thế nào là từ mợn?
GV hớng dẫn HS tìm hiểu nguồn gốc của
từ mợn.
H? Các em có hay đọc truyện hoặc xem
phim truyện dã sử của TQ trên truyền
hình?
H? Các em có gặp các từ : trợng, tráng sĩ
trong lời thuyết minh hay lời đối thoại của
các NV không?
H? Vậy 2 từ trên là từ mợn của tiếng nớc
nào?
GV KL: Mợn từ tiếng TQ cổ , đợc đọc
theo cách phát âm của ngời Việt nên gọi là
từ Hán Việt.
Bài tập nhanh: Xác định từ HV trong 2 câu
thơ sau:
Lối xa xe ngụa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tich dơng.
H? Em có nhận xét gì về hình thức chữ
viết của các từ: ra đi ô, in-tơ-net, ti vi..?
Các từ mợn ngôn ngữ ấn âu.
GV: Những từ mợn đã đợc Việt hoá thì
viết nh từ thuần vIệt.
những từ cha đợc thuần hoá thì dùng dấu
nối 2 tiếng.
VB: Thánh Gióng.
Trợng: Đơn vị đo độ dài bằng 10
thớc TQ cổ.
Tráng sĩ: ngời có sức lực cờng
tráng, chí khí mạnh mẽ.
Là những từ mợn.
HS trả lời.
Tiếng TQ.
Các từ HV :
Thu thảo, tịch dơng, lâu đài.
Giữa các tiếng có dấu gạch
ngang.
I/ Từ thuần Việt
và từ mợn:
VD: Chú bé
vùng dậy, vơn
vai một cái
bỗng biến
thànhmột tráng
sĩ mình cao hơn
trợng.
1/ Từ Thuần
Việt?
2/ Từ mợn:
3/ Nguồn gốc
của từ mợn:
4/ Cách viết từ
mợn:
14
Giáo án Ngữ Văn 6
Gọi hs đọc đoạn trích ý kiến của Chủ tịch
Hồ cHí minh.
H? Qua phần vừa tìm hiểu em hãy cho biết
mặt tích cực của việc mợn từ là gì?
H? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mợn
là gì?
H? Em hãy nêu vd thực tế về việc lạm
dụng từ mợn?
GV chốt:Khi cần thiết thì phải mợn. Khi
TV đã có từ thì không nên mợn tuỳ tiện.
GV Hớng dẫn hs làm bài
H? Xác định các từ mợn?
H? Hoàn cảnh sử dụng chúng?
* HDVN: Nắm vững bài
- Làm các BT còn lại.
- Soạn: tìm hiểu chung về văn tự sự.
HS đọc
Mợn từ là một cách làm giàu
Tiếng Việt.
Lạm dụng việc mợn từ sẽ làm
cho TV kém trong sáng.
HS trả lời hoặc lên bảng.
a/ Mợn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b/ mợn Tiếng Hán: gia nhân.
c/ Mợn tiếng Anh: pốp, mai cơn
giắc xơn, in tơ nét.
Nghĩa của từng tiếng tạo từ HV:
a/ khán giả: khán : xem
giả: ngời.
b/ yếu điểm: yếu : quan trọng
điểm: chỗ.
a/ Các từ mợn:phôn, pan, nốc ao
b/ trong hoàn cảnh giao tiếp với
bạn bè, ngòi thân hoặc có thể
dùng để viết tin
Không dùng trong các trờng hợp
có nghi thức giao tiếp trang trọng
II/ Nguyên tắc
mợn từ:
III/ Luyện tập:
1/ Bìa 1:
2/ Bài 2:
3/ Bài 4
15
Giáo án Ngữ Văn 6
Tiết 7, 8: tìm hiểu chung về văn tự sự.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có kn sơ bộ về phơng thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp củả tự sự và bớc
đầu biết phân tích các sv trong tự sự.
II. Các b ớc tiến hành :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: KTBC: Thế nào là VB? Có mấy
kiểu vb?Nêu phơng thức biểu đạt của từng
kiểu VB?.
* HĐ 2: Bài mới:
Gọi hs đọc 4 vd phần I1 tr 27/ SGK
H? Qua các vd trên, em hãy chỉ ra MĐ GT
của từng trờng hợp?
H? Qua các trờng hợp trên, em hiểu tự sự
đáp ứng yêu cầu gì của con ngời?
H? Khi em yêu cầu ai đó kể chuyện cho
mình nghe là em chờ đợi điều gì?
GV nêu câu hỏi 1 trong 4 trờng hợp cụ thể
trên.
Cho HS theo dõi vd 2
H? Đọc truyện Thánh Gióng giúp em hiểu
đợc những gì?
GV bổ sung: truyền thống thờ phụng ngời
AH giúp dân, giết giặc cứu nớc của dân
tộc VN.
Tấm gơng yêu nớc, ớc mơ khát vọng.
H? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết ý
nghĩa của văn tự sự?
GV: Vậy tự sự giúp tìm hiểu sự vật bằng
những phơng thức nào?
H? Hãy liệt kê các sv của truyện Thánh
Gióng?
H? Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các sv
trong truyện? Mối qh giữa các sv?
H? Nếu đảo vị trí của sv 4 lên trớc, sv 3
HS đọc 4 trờng hợp VD 1 SGK.
Mục đích cần đạt tới của mỗi sv
nh sau:
-Muốn nghe bà kể chuyện cổ tích
-Muốn nghe kể sv vì sao An nghỉ
học.
-Muốn nghe kể sự vợt khó vơn
lên học tập của Thơm.
-Muốn tìm hiểu về Lan là ntn?
Mong muốn khác kể chuyện
cho mình nghe về 1 câu chuyện,
1 sự việc nào đó.
Nhận biết, tìm hiểu về sự vật,
hiện tợng.
Sự việc giặc Ân xâm lợc: có
thông báo sự việc, diễn biến, kết
quả.
Giải thích sự việc: tre đằng ngà,
làng cháy.
Giúp ngời nghe hiểu biết về ngời,
sự vật, sự việc để giải thích, khen
chê qua việc ngời nghe thông báo
cho biết.
-Sự ra đời kỳ lạ của gióng.
-Sự lớn lên kỳ lạ.
-Thánh Gióng ra trận đánh giặc.
-Đánh tan giặc, Gióng trở về trời.
-Những vết tích còn lại.
Sắp xếp theo trình tự trớc sau. SV
sau là kq của sv trớc.
Không. Vì phá vỡ trật tự , ý nghĩa
I/ ý nghĩa và
đặc điểm chung
của phơng thức
tự sự:
1/ ý nghĩa của
phơng thức tự
sự:
ý 2 ghi nhớ.
16
Giáo án Ngữ Văn 6
xuống sau có đợc không?
GVKL: Việc sắp xếp các sv theo trình tự
trớc sau, sv này liên quan đến sv kia gọi là
chuỗi sv.
H? Tự sự giúp tìm hiểu sv bằng phơng
thức nào?
Gọi HS đọc truyện: Ông già và thần chết.
H? Phơng thức tự sự trong truyện đợc thể
hiện ntn?
H? Truyện có ý nghĩa ntn?
H? Gọi hs đọc bài thơ: Sa bầy ?
H? Bài thơ này có phải là tự sự không? Vì
sao?
H? Kể miệng câu chuyện trên?
GVHD: kể đảm bảo các sự việc. Tôn trọng
mạch kể của bài thơ.
Gọi hs đọc 2 vb
H? 2 vb có nội dung tự sự không? Vì sao?
GV bổ sung: tự sự ở đây có vai trò giới
thiệu, tờng thuật, kể chuyện thời sự hay
lịch sự.
* HDVN: Nắm đợc nội dung bài học
- Làm bài tập 4, 5
- Soạn: Sơn Tinh, Thuỷ tinh.
không đảm bảo.
Hs đọc.
Kể theo trình tự thời gian.
SV nối tiếp nhau. Kết thúc
bấtngờ.
Ngôi kể thứ 3.
Ca ngợi trí thông minh, biến báo
linh hoạt của ông già.
Cầu đợc ớc thấy.
HS đọc.
Là bài thơ tự sự vì tuy diễn đạt
bằng thơ 5 tiếng nhng bài thơ đã
kể lại câu chuyện có đầu có cuối,
có nv, có chi tiết diễn biến sv
nhằm MĐ chế giễu tính tham ăn
của Mèo đã khiến mèo tự mình sa
bẫy của chính mình.
Đảm bảo các sv sau:
Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ
chuột nhắt bằng cá nớng thơm
lừng treo lơ lửng trong cái cạm
sắt.
Cả bé, cả Mèo đều nghĩ vì tham
ăn mà bọn chuột mắc bẫy.
Đêm , Mây nằn mơ thấy cảnh
chuột bị sập bẫy đầylồng. Chúng
chí cha chí choé khóc lóc, cầu
xin tha mạng.
Sáng hôm sau ai ngờ khi xuống
bếp, bé mây thấy chẳng có chuột,
cũng chẳng còn cá nớng, chỉ có
giữa lồng , mèo ta đang cuộn tròn
ngáy khì khò..Chắc mèo ta đang
mơ.
2 vb đều có nội dung tự sự với
nghĩa kể chuyện, kể việc.
2/ Đặc điểm
chung của ph-
ơng thức tự sự:
TRình bày 1
chuỗi các sv
liên tiếp.
SV sau là kq
của sv trớc.
ý 1 ghi nhớ.
II/ Luyện tập
trên lớp:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
3/ Bài tập 3:
17
Giáo án Ngữ Văn 6
Tiết 9: sơn tinh, thuỷ tinh.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu truyền thuyết ST, TT nhằm giải thích hiện tợng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc bộ thở
các Vua Hùng dựng nớc.
- Khát vọng của ngời Việt cổ trong việc chế ngự thiên nhiên.
II. Các b ớc tiến hành :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: KTBC: Kể lại truyện Thánh Gióng?
Nêu ý nghĩa của truyện?.
* HĐ 2: Bài mới:
Gv hớng dẫn hs đọc truyện.
H? Tóm tắt các sự việc chính của truyện?
Yêu cầu hs kể truyện.
GV hớng dẫn hs tìm hiểu 1 số từ ngữ khó.
Gọi hs đọc: từ đầu... thật xứng đáng.
H? Đoạn truyện trên kể về sv gì?
GV: Truyện mở đầu bằng tình huống Vua
Hùng thứ 18 có 1 nàng công chúa xinh đẹp.
Vua muốn kén cho con 1 chồng xứng đáng.
Lúc bấy giờ có 2 chàng trai đến cầu hôn. Đến
đây câu chuyện đã xuất hiện mâu thuẫn, thúc
đẩy câu chuyện phát triển.
Gọi hs đọc: Một hôm......thần nớc đành rút
quân về.
H? Đoạn truyện trên kể về sự việc gì?
H? NV Sơn Tinh đợc ngời xa giới thiệu qua
những chi tiết nào?
H? NV Thuỷ Tinh đợc ngời xa giới thiệu qua
những chi tiết nào?
H? Em có nhận xét gì về những chi tiết trên?
GV: Bằng trí tởng tợng phong phú với những
chi tiết ng.thuật tởng tợng, kỳ ảo, xa đã
dựng lên 1 cảnh thi tài sinh động, hấp dẫn tạo
không khí cho truyện. đến đây ta càng thây rõ
tài phép của 2 thần ngang nhau. Điều này
khiến cho Vua Hùng băn khoăn, đọc cũng
băn khoăn, theo dõi xem vua Hùng sẽ đa ra
giải pháp gì? Vị thần nào xứng đáng đợc mặc
chiêc áo phò mã.
H? Vua Hùng đã chọn giải pháp nào để kén
rể?
H? Sính lễ vua Hùng đa ra gồm những gì?
H? Em có n.xét gì về những sính lễ mà Vua
Hùng đa ra? (những sản vật đó ở đâu? ntn? Vì
HS đọc.
Hùng Vơng muốn chọn rể.
Sơn tinh đến trớc đợc vợ, Thuỷ
tinh đến sau đành về không, nổi
giận, quyết gây chiến trả thù.
Trận quyết chiến giữa 2 thần.
Vua Hùng kén rể.
Cuộc thi tài và trận giao tranh
giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
Vùng núi Tản Viên có tài lạ, vẫy
tay về phía Đông, phía đông nổi
cồn bãi. Vẫy tay về phía Tây,
phía tây mọc dãy núi đồi. Là
chúa miền non cao.
ở miền biển, tài năng cũng không
kém, gọi gió, gió đến, hô ma, ma
về. Chúa vùng nớc thẳm
chi tiết nghệ thuật tởng tởng kỳ
ảo.
Nhà vua đã tận dụng tục thách c-
ới của ngời xa.
Một trăm ván cơm nếp, một trăm
nẹp bánh chng.........
I/ Đọc, kể,
tìm hiểu từ
ngữ khó
+ Đọc:
+ Kể
Tìm hiểu từ
ngữ khó:
II/ Tìm hiểu
vb:
1/ Vua Hùng
kén rể:
2/ Cuộc thi tài
và trận giao
tranh giữa ST
và Thuỷ tinh.
a/ Cuộc thi
tài:
Sơn Tinh:
Thủy Tinh
vua đa ra sính
lễ
18
Giáo án Ngữ Văn 6
sao vua Hùng lại thách cới nh vậy?)
GV: Nhng sự thiên vị của vua Hùng với ST
đâu phải là ngẫu nhiên. Theo suy nghĩ của ng-
ời việt cổ ST là thần núi, TT thần nớc. Trong
tâm linh của ngời Việt, ST là vị phúc thần,
cung cấp thức ăn, vật dụng cho ngời Việt cổ,
giúp họ thoát chết khi lũ lụt lên cao.
Chi tiết trên là sự phản ánh thái độ, tình cảm
của ngời Việt thời kỳ Văn Lang đối với các
hiện tợng & thế lực tự nhiên: núi rừng, lũ lụt.
GV chuyển ý : ST mang đủ lễ vật đến trớc và
rớc Mỵ Nơng về núi. Điều này gây lên cơn
cuồng ghen của thần biển. Đây là cuộc đánh
ghen cha từng có trong c/đời nh trong vh.
H? Với tài năng của 2 thần, em hình dung
cuộc giao tranh này sẽ ntn?
H? Bằng lời văn của mình, em hãy thuật lại
cuộc giao tranh giữa 2 vị thần?
H? Trong cuộc giao tranh, TT đã thể hiện sức
mạnh ghê gớm của mình ntn?
H? Ngời xa đã tởng tợng ra sức mạnh ghê
gớm của ST nhằm phản ánh điều gì xảy ra
trong cuộc sống?
GV: TT đã biến sự trả thù các nhân thành mối
hận thù làm hại sinh linh, cây cỏ. TT là vị
thần độc ác, tợng trng cho sức mạnh của tn.
H? ST đã tỏ rõ sức mạnh thần kỳ cua rmình
ntn trong cuộc giao tranh?
gv: tgdg đã xd chi tiết kỳ ảo, tởng tợng độc
đáo nhng đầy ý nghĩa. Nếu cởi bỏ cái áo
hoang đờng
H? theo em chi tiết: nớc sông .....có ý nghĩa
ntn?
GV: Mơ ớc táo bạo, bay bổng, hình tợng đầy
chất thơ, chứa đựng ớc mơ đẹp ý nghĩa nhân
văn sâu sắc.
H? truyện nhằm giải thích hiện tợng gì trong
tn?
H? Truyện phản ánh ớc mơ gì của xa?
H? Truyện đã phản ánh hiện thực khách quan
bằng nét nghệ thuật cơ bản gì?
Ghi tên 1 số truyện cổ d.g có liên quan đến
thời đại Vua Hùng.
* HDVN: Học bài, nằm đợc ý nghĩa
- Soạn : nghĩa của từ.
Toàn sản vật quý hiếm. ở đây có
sự thiên vị tình cảm của Vua
Hùng với Sơn Tinh. Bởi tất cả
những thứ ấy đều là sản vật của
rừng núi, quê hơng của Sơn Tinh.
Rất dữ dội và quyết liệt.
HS thực hiện.
Hô ma, gọi gió, làm thành giông
bão rung chuyển cả đất trời, dâng
nớc sông lên
Nhằm hình tợng hoá sức mạnh
của ma, gió , bão. Hiện tợng bão
lụt thờng xuyên xảy ra ở đồng
bằng sông Hồng vào mùa hè
hàng năm.
Không hề nao núng...
Nớc dâng cao bao nhiêu....
ớc mơ của ngời xa muốn chinh
phục tự nhiên, chiến thắng nạn lũ
lụt để có cuộc sống bình yên
Hiện tợng lũ lụt hàng năm ở lu
vực sông Hồng.
ớc mơ cải tạo, chinh phục t/n của
ngời xa.
Bằng câu chuyện hoang đờng.
Cuộc giao
tranh quyết
liệt giữa ST,
TT:
3/ ý nghĩa
truyện:
III/ Luyện
tập:
Tập kể diễn
cảm.
19
Giáo án Ngữ Văn 6
Tiết 10, 11: nghĩa của từ.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc thế nào là nghĩa của từ.
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
- Có ý thức dùng đúng nghĩa cua rtừ khi nói, viết.
II. Các b ớc tiến hành :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: KTBC: Thế nào là từ mợn?
Nguyên tắc sử dụng từ mợn? Cho vd minh
hoạ?.
* HĐ 2: Bài mới:
Gọi HS đọc vd
H? Nếu lấy dấu 2 chấm làm chuẩn thì các
vd trên gồm mấy phần? Đó là những phần
nào?
Gọi Hs đọc lại phần nội dung giải nghĩa
của từ.
GV: Đó là phần nội dung mà từ biểu thị.
H? Thế nào là nghĩa của từ?
GV chuyển ý : Vậy có thể giải nghĩa của
từ bằng những cách nào?
Yêu cầu hs theo dõi các vd trong sgk.
Gọi 1 hs đọc phần giải nghĩa từ tập quán.
H? Trong 2 câu sau đây, 2 từ : tập quán và
thói quen có thể thay thế cho nhau đợc hay
không? Vì sao?
a/ Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b/ Bạn Nam có thói quen ăn qùa vặt.
H? Vậy từ tập quán đã đợc giải thích ý
nghĩa bằng cách nào?
BT nhanh:Hãy giải thích nghĩa của các từ:
Cây, đi, già theo cách trên?
HS đọc.
Gồm 2 phần:
Phần bên trái là các từ cần giải
thích.
Phần bên phải là nội dung giải
nghĩa của từ.
Nghĩa cua từ là nội dung mà từ
biểu thị.
HS đọc.
HS thảo luận.
Câu a có thể dùng cả 2 từ.
Câu b chỉ dùng từ thói quen.
Vì: Từ tập quán có phạm vi biểu
vật rộng thờng gắn với chủ thể là
số đông.
Thói quen có phạm vi biểu vật
hẹp thờng gắn với chủ thể là một
các nhân.
Trình bày kn mà từ biểu thị.
Chia nhóm trình bày nhanh.
Cây: Một loại thực vật có rễ,
thân, cành lá.
Đi: Hoạt động rời chỗ bằng chân,
tốc độ bình thờng, hai bàn chân
ko đồng thời nhấc khỏi mặt đất.
Già : tính chất cua rsv, phát triển
đến giai đoạn cao hoặc giai đoạn
cuối.
I/ Nghĩa của từ:
Tập quán: thói
quen của 1 cộng
đồng đợc hình
thành từ lâu trong
đ/sống đợc mọi
làm theo.
Lẫm liệt: hùng
dũng, oai
nghiêm.
Nao núng: lung
lay, ko vững lòng
tin ở mình nữa.
Ghi nhớ 1: SGK
II/ Cách giải
thích nghĩa của
từ:
1/ Trình bày kn
mà từ biểu thị.
20
Giáo án Ngữ Văn 6
Gọi hs đọc phần giải thích từ : Lẫm liệt.
H? Trong 3 câu sau đây, 3 từ: lẫm liệt,
hùng dũng, oai nghiêm có thể thay thế đợc
cho nhau không?
a/ T thế lẫm liệt của ngời anh hùng.
b/ T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c/ T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
H? 3 từ trên thuộc loại từ nào mà em đã
học?
H? Vậy từ lẫm liệt đã đợc giải thích ý
nghĩa bằng cách nào?
Bài tập nhanh: Hãy giaỉ thích ý nghĩa của
các từ sau theo cách trên: Trung thực,
dũng cảm, phân minh.
Gọi hs đọc phần giải thích từ : nao núng.
H? Em có nhận xét gì về cách giải thích ý
nghĩa từ: nao núng?
GV chuyển ý: ngoài 2 cách trên, chúng ta
còn có cách giải thích khác. Các em hãy
làm bài tập sau:
H? Tìm những từ trái nghĩa với từ: cao th-
ợng, sáng sủa, nhẵn nhụi?
H? Các từ trên đã đợc giải thích nghĩa
bằng cách nào?
H? Ngoài cách giải thích nghĩa cua rtừ
bằng cách trình bày kn, còn có cách nào
giải thích nghĩa của từ?
Hớng dẫn hs đọc lại các chú thích ở vb :
Sơn Tinh, Thuỷ tinh.
H? Cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ
theo cách nào?
Gọi hs lên bảng trình bày bài tập 2.
Giải thích các từ sau theo những cách đã
học?
GV hớng dẫn hs tìm hiểu 2 lớp nghĩa đê
thấy ý thú vị của câu chuyện:
HS đọc.
3 từ có thể thay thế cho nhau đợc
vì chúng không làm cho nội dung
thông báo và sắc thái ý nghĩa của
câu thay đổi.
3 từ đồng nghĩa.
Giải thích ý nghĩa bằng cách
dùng từ đồng nghĩa.
Trung thực:Thật thà , thẳng thắn.
Dũng cảm: can đảm, quả cảm.
Phân minh: Rõ ràng, minh bạch.
HS đọc.
Giống cách giải thích ý nghĩa của
từ : lẫm liệt.
Đại diện 4 tổ lên tìm.
Cao thợng: nhỏ nhen, ti tiện, đê
hèn, hèn hạ....
Sáng sủa: tối tăm, hắc ám, âm u,
u ám....
Nhẵn nhụi: sù sì, nham nhở...
Giải thích bằng từ trái nghĩa.
Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa với từ cần giải thích.
1/ Cầu hôn: xin đợc lấy vợ.
Cách trình bày kn mà từ biểu thị.
Tản Viên: Núi cao trên đỉnh ngọn
toả ra nh cái tán gọi là Tản Viên.
Cách giải thích bằng việc miêu tả
đặc điểm của sự vật.
Phán: truyền bảo
Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
HS lên bảng làm:
a/ Học tập
b/ Học lỏm
c/ Học hỏi
d/ Học hành.
HS điền từ:
a/ Trung bình
b/ Trung gian.
c/ Trung niên.
HS giải thích nghĩa cua từ:
a/ Giếng: hố đào sâu vào lòng đất
để lấy nớc uống
2/ Đa ra những từ
đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa với từ
cần giải thích.
III/ Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
2/ Bài tập 2:
3/ Bài tập 3:
4/ Bài tập 4
21
Giáo án Ngữ Văn 6
Mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn
còn.
* HDVN:
- Nắm đợc nd bài học.
- Soạn: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
cách trình bày kn mà từ biểu thị
b/ Rung rinh: chuyển động nhẹ
nhàng, liên tục
Cách trình bày kn mà từ biểu thị
c/ Hèn nhát: trái với dũng cảm
Dùng từ trái nghĩa để giải thích. 5/ Bài tập 5
22
Giáo án Ngữ Văn 6
Tiết 12: sự việc và nhân vật trong văn tự sự
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Nắm đợc kn nv , sv trong tự sự.
- Hiểu rõ vai trò, ý nghĩa của các yếu tố sự việc, nhân vật trong văn tự sự. Vận dụng các yếu
tố trên khi đọc, kể 1 câu chuyện.
II. Các b ớc tiến hành :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ 1: KTBC: Tự sự là gì? Tự sự nhằm
mục đích gì?.
* HĐ 2: Bài mới:
HS theo dõi vd 1a SGK
Gv ghi các sự việc lên bảng phụ.
H? Đọc kỹ 7 sv trên và cho biết:
SV khởi đầu? SV phát triển? Sv cao trào?
Sv kết thúc?
H? Em có nhận xét gì về mqh của các sv
trên?
GV minh hoạ bằng sv cụ thể.
H? Trong 7 sv trên ta có thể bỏ bớt 1 sv
nào không? Vì sao?
H? Ta có thể đổi trật tự trớc sau các sv
không?
GVKL: Tóm lại, các sv móc nối với nhau
trong mqh rất chặt chẽ, không thể đảo lộn,
không thể bỏ bớt 1 sv nào. Nếu cứ bỏ dù
một sv trong hệ thống, lập tức cốt truyện
bị ảnh hởng, thậm chí bị phá vỡ.
GV minh hoạ : sv trong truyện sắp xếp
theo 1 trật tự cha đủ mà sự việc sắp xếp ấy
phải có ý nghĩa.
Cho hs theo dõi lại các sv trong truyện:
ST, TT.
H? SV do nhân vật nào làm ra?
H? SV xảy ra ở đâu?
H? SV xảy ra lúc nào?
H? Việc diễn biến ntn?
H?SV xảy ra do nguyên nhân nào?
H? Sv kết thúc ntn?
H? Các sv trong văn tự sự đợc trình bày cụ
HS đọc các sự việc trong
truyện: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
SV khởi đầu: sv 1
SV phát triển: 2,3,4.
Sv cao trào: 5,6.
SV kết thúc: 7
Có mqh nhân quả với nhau:
sv trớc là nguyên nhân của sv
sau. SV sau là kết quả của sv
trớc và lại là nguyên nhân của
cái sau.
Không vì sẽ thiếu tính liên
tục.
Trật tự lô gích bị phá vỡ.
Nhân vật: Vua Hùng, Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh.
Địa điểm: Phong Châu.
Thời gian: Hùng Vơng thứ 18.
Diễn biến: SGK.
Nguyên nhân:
Kết quả:
Các sv trong văn tự sự đợc
trình bày cụ thể về:
Thời gian , địa điểm, nhân vật
I/ Đặc điểm của sự
việc và nhân vật
trong văn tự sự :
1/ Sự việc trong
văn tự sự:
Sv đợc sắp xếp
theo 1 trật tự, diễn
biến hợp lý.
23
Giáo án Ngữ Văn 6
thể với những yếu tố nào?
Tìm hiểu nhân vật trong truyện: ST, TT
H? Kể tên các nv trong truyện?
H? Ai là ngời làm nảy sinh sv trong
truyện?
H? Nhân vật trong văn tự sự có vai trò ntn?
H? Ai là ngời đợc nói tới nhiều nhất?
GV: nv chính đóng vai trò chủ yếu trong
việc thể hiện t tởng của văn bản.
nv phụ chỉ giúp nv chính hoạt động.
Chuyển ý : nv trong văn tự sự đợc kể ntn?
GV kẻ bảng cho hs điền.
H? Các nv trong truyện: ST, TT đợc kể
ntn?
H? Chỉ ra các sự việc mà các nv trong ST,
TT đã làm?
H? Vai trò, ý nghĩa của các nv?
H? Em hãy tóm tắt truyện theo các sv nv chính?
Các bt còn lại GV hớng dẫn hs làm tại nhà.
* HDVN: Học ghi nhớ.
- Làm các BT còn lại.
- Kể 1 truyện tổng hợp về thời các Vua
Hùng bằng cách xâu chuỗi các truyện đã học.
- Soạn: Sự tích hồ Gơm.
cụ thể, nguyên nhân , diễn
biến, kết quả.
Vua Hùng, ST, TT, Mỵ Nơng,
Lạc hầu.
Vua Hùng, St, TT
Là ngời thực hiện các sự việc
ST, TT.
HS điền bảng.
NV trong văn tự sự đợc thể
hiện qua các mặt: tên gọi, lai
lịch, việc làm, tính nết.
Vua Hùng: kén rể, mời các
lạc hầu bàn bạc, gả Mỵ Nơng
cho Sơn Tinh.
Mỵ Nơng: theo chồng về núi.
ST: cầu hôn, đem sính lễ, rớc
Mỵ Nơng về núi, dùng phép
lạ đánh nhau với TT.
TT: Cầu hôn, đem sính lễ đến
muộn, đem quân đuổi theo
định cớp Mỵ Nơng, cuối cùng
đành rút quân về.
a/ Vua Hùng: nv phụ nhng ko
thể thiếu vì ông là quyết
định cuộc hôn nhân l.sử.
Mỵ Nơng là nv phụ nhng
không thể thiếu vì nếu không
có nàng thì không có chuyện
2 thần xung đột ghê gớm.
ST, TT là các nv chính làm
nên các sv chính của truyện.
Vua Hùng kén rể.
Hai thần đến cầu hôn
Vua Hùng ra điều kiện, cố ý
thiên lệch cho ST.
ST đến trớc đợc vợ, TT đến
sau mất Mỵ Nơng đuổi theo
để cớp nàng
Trận giao tranh giữa 2 thần
Cuối cùng, TT thất bại.
Ghi nhớ 1.
2/ Nhân vật trong
văn tự sự:
Ghi nhớ 2.
II/ Luyện tập:
1/ Bài tập 1:
24
Giáo án Ngữ Văn 6
Tiết13: sự tích hồ gơm.
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của 1 số hình ảnh trong truyện.
- Nắm đợc cốt lõi lịch sử của truyện: cuộc kháng chiến chống Minh của quân Lam Sơn.
- Tích hợp với TV, TLV.
II. Các b ớc tiến hành :
Hđ của GV Hđ của Hs Ghi bảng
* HĐ1: KTBC:
- Kể lại truyện: ST, TT trong vai ST? Cảm
nhận của em về nv ST?
- Tại sao nói kết thúc truyền thuyết này
rất độc đáo?
* HĐ2: Bài mới:
GV hớng dẫn giọng đọc chung toàn
truyện: chậm rãi, gợi không khí cổ tích.
GV đọc mẫu 1 đoạn.
Gọi 2, 3 hs đọc
Kể truyện chú ý đảm bảo các chi tiết sau:
1/ Lê Thận 3 lần thả lới đều bắt đợc gơm.
2/ Thanh gơm phát sáng có chữ Thuận
thiên.
3/ Lê Lợi bắt đợc chuôi gơm tra vào gơm
vừa nh in.
4/ Từ đó, quân khởi nghĩa chủ động tiến
công quét sạch giặc ngoại xâm
5/ Khi Lê lợi cỡi thuyền rồng trên hồ Tả
Vọng, rùa vàng hiện lên đòi gơm.
6/ Thanh gơm động đậy, vua trả gơm.
7/ Rùa vàng và gơm chìm xuống mà ánh
sáng vẫn le lói dới mặt hồ.
H? Hoàn cảnh nào khiến đức Long Quân
cho nghĩa quân mợn gơm thần?
H? Long Quân trao gơm qua ai? ở đâu?
H? Lỡi gơm mà Lê Thân bắt đợc có điều
gì kỳ lạ?
H? Lê lợi đợc chuôi gơm trong hoàn cảnh
nào ? ở đâu?
H? Chuôi gơm có điều gì kỳ lạ?
GV: Lê Thận và Lê Lợi đợc gơm thần
không phải ở 1 thế giới siêu nhiên , kỳ ảo,
mà ở những địa điểm rất thực ngay trên
quê hơng họ.
H? Chi tiết trên có ý nghĩa ntn?
GV: Lê Lợi, ngời anh hùng áo vải đất Lam
2, 3 hs đọc.
Kể truyện.
Giặc Minh đô hộ nớc ta.
Nghĩa quan buổi đầu thế lực cón
non yếu.
Qua Lê Thận, ngời làm nghề đánh
cảơ Thanh Hoá. Chàng kéo lới 3
lần chỉ thấy thanh gơm.
Thanh sắt sáng rực lên ở xó nhà.
Trên đờng chạy giặc, đi qua khu
rừng.
phát ánh sáng lạ trên ngọn đa.
Chuôi gơm trên rừng, lỡi guơm dới
nớc tra vào nhau vừa nh in.
Lới gơm dới nớc, chuôi gơm trên
rừng thể hiện khả năng cứu nớc ở
khắp nơi, từ miền sông nớc, rừng
núi đều 1 lòng cứu nớc.
I/ Đọc, kể, tìm
hiểu từ ngữ
khó, bố cục:
1/ Đọc, kể:
2/ Tìm hiểu từ
ngữ khó.
3/ Tìm hiểu bố
cục:
II/ Tìm hiểu
văn bản:
1/ Lạc long
Quân cho nghĩa
quân mợn gơm
thần:
25