Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LƢU THỊ HOÀNG ANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LƢU THỊ HOÀNG ANH
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Hữu Tri
THÁI NGUYÊN - 2014
i
"Hoàn thiện công tác quản lý đầu tư dự án xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc ệ tháng 6/2012 đến tháng
, đƣợ
.
ệ ậ
ả
ệ ả ọ
c.
Vĩnh Phúc, ngày …. tháng …. năm 2014
Tác giả luận văn
Lƣu Thị Hoàng Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian 2 năm tiến hành nghiên cứu và điều tra, luận văn về "Hoàn
thiện công tác quản lý đầu tư dự án xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
tỉnh Vĩnh Phúc" của tôi đến nay đã đƣợc hoàn thành, tôi xin gửi lời cám ơn chân
thành tớ ệ ạo, Khoa Sau Đại họ ầ
trong trƣờng Đại học Kinh tế ản trị Kinh doanh Đại họ ậ
, tạo mọi điều kiệ ọc tậ ện Luận
văn. Đặc biệ ảm ơn PGS.TS Nguyễn Hữu Tri ếp hƣớng
dẫ ảo tậ ề ến ậ
ệp này.
Tôi xin ả ộ, lãnh đạ
, Sở , Sở Kế hoạ ầu tƣ, Sở
Phúc đã tạo mọi điều kiệ ập tài liệ ệ ện luậ
.
ảm ơn gia đình, bạ ệp đã luôn
độ ọc tập và nghiên cứu để ậ
./.
Vĩnh Phúc, ngày …. tháng …. năm 2014
Tác giả luận văn
Lƣu Thị Hoàng Anh
iii
MỤC LỤC
i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ix
MỞ ĐẦU 1
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3
4. Những đóng góp của đề tài 3
5. Kết cấu của đề tài 4
Chƣơng 1. MỘT SỐ NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC 5
1.1. Một số vấn đề chung về hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc 5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản 5
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc 7
1.1.3. Vai trò của đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc 9
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc 9
1.2.1. Khái niệm, mục đích, yêu cầu và nguyên tắc quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc 9
1.2.2. Các hình thức quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc tại địa phƣơng 13
1.2.3. Nội dung quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc 15
iv
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nƣớc 21
1.3.1. Chính sách quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản 21
1.3.2. Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp công tác đầu tƣ xây dựng cơ bản 22
1.3.3. Phân bổ vốn ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản 22
1.3.4. Quản lý chất lƣợng công trình 24
1.3.5. Quá trình cấp phát vốn và thanh toán vốn ngân sách nhà nƣớc trong
xây dựng cơ bản 25
1.3.6. Quá trình quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản hàng năm và đối
với công trình hoàn thành đƣa vào sử dụng 26
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. Vận dựng các phƣơng pháp và công cụ nghiên cứu 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 29
2.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tƣ phát triển từ nguồn vốn ngân sách . 31
2.3.1. Chỉ tiêu kết quả sử dụng vốn 31
2.3.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 33
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN THUỘC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC 36
3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc 36
3.1.1. Vị trí địa lý 36
3.1.2. Địa hình và khí hậu 36
3.1.3. Tài nguyên, khoáng sản 37
3.1.4. Dân số và nguồn nhân lực 38
3.1.5. Phát triển kinh tế xã hội 39
, nhiệ ủ ả ầ
cơ bản bằ ớc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 40
3.3. Tình hình thực hiện quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 43
v
3.4. Thực trạng về nội dung quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 48
3.4.1. Thiết lập sớm kế hoạch vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 48
3.4.2. Quản lý về chủ trƣơng đầu tƣ và phân cấp quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nƣớc 49
3.4.3. Công tác hƣớng dẫn lập dự án tiền khả thi và khả thi 51
3.4.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản 56
3.5. Đánh giá về việc thực hiện quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 60
3.5.1. Kết quả đạt đƣợc 60
3.5.2. Những hạn chế và vấn đề đặt ra cần tập trung giải quyết 64
3.5.3. Nguyên nhân 72
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ, NÂNG CAO
HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC 74
4.1. Những căn cứ để hoàn thiện quản lý các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh 74
4.1.1. Lấy mục tiêu hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu tƣ để định hƣớng và
xác lập các giải pháp hoàn thiện 74
4.1.2. Trên cơ sở phân tích các tồn tại để đƣa ra các giải pháp hoàn thiện 74
4.1.3. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-
2015 của tỉnh Vĩnh Phúc 75
4.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý các dự án đầu tƣ
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc tại tỉnh Vĩnh Phúc 77
4.2.1. Hoàn thiện môi trƣờng pháp lý và quá trình quản lý thực hiện các dự
án đầu tƣ 77
4.2.2. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm tra, thẩm định và phê duyệt các
Dự án đầu tƣ 81
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng công tác đấu thầu 84
vi
4.2.4. Đổi mới khâu thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ 86
4.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý chất lƣợng công trình 87
4.2.6. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực 89
4.2.7. Hoàn thiện bộ máy quản lý đồng bộ thống nhất trong việc lập, tổ
chức thực hiện và điều hành dự án đầu tƣ sử dụng vốn ngân sách nhà nƣớc 91
KẾT LUẬN 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
PHỤ LỤC 98
vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BTC : Bộ tài chính
BXD : Bộ xây dựng
HĐND : Hội đồng nhân dân
UBND : Ủy ban nhân dân
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Kế hoạch tổng vốn đầu tƣ từ ngân sách tỉnh qua 5 năm 2009-2013 43
Bảng 3.2: Vốn Trung ƣơng hỗ trợ có mục tiêu cho Vĩnh Phúc qua các năm giai
đoạn 2009-2013 44
Bảng 3.3: Số công trình đƣợc bố trí vốn qua các năm giai đoạn 2009-2013 47
Bảng 3.4: Tình hình hoạt động ngân sách của tỉnh qua các năm giai đoạn 2009 - 2013 . 63
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hình thức chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án 14
Sơ đồ 1.2: chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án 15
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Công cuộ ớ ội nhập kinh tế ế đã mang lại nhiề
ề tăng trƣởng kinh tế cho Việ
ệc huy độ ầ
sách nhà nƣớc đóng vai trò rất quan trọng, tạo nền tảng vật chất kỹ thuật cơ bản cho
đất nƣớ ới mộ ọ ờ
đẩ ệ ội, đảm bả - an ninh.
ng năm qua, việ ổ ế kế hoạch hóa tập trung
sang kinh tế thị trƣờng đòi hỏ ộ ả ết đị
ầ ế ầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớ
ễ ớ ế kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ ẫn mang nhiều đặc tính của cơ chế bao
cấ ắc "xin - cho" trong quy trình quyết đị ầu tƣ.
Mặc dù có đóng góp quan trọ ế xã hội, song đầu tƣ
xây dựng cơ bả ớc vẫn còn nhiều vấn đề cần phải quan tâm
giải quyết nhƣ: nhiề ầ ện còn yế
ả ất , lãng phí, chấ ảm bảo.
Hiệu quả thấp trong đầ ớ ến rất nhiề
ện thông tin đạ ất vấn tạ ỳ họp củ
ội, Hội đồng Nhân dân và t ộc hội thảo, diễ ệ
ầu tƣ này diễn ra rất nghiêm trọ
quan ngại về tính hiệu quả của đầ ấ , lãng phí, tham
nhũng, đầ ả , v.v… đề ế
(cơ chế ả ầ ện, lẫ ếu kém
của cơ quan quả ảm lòng tin củ ới bộ ạo của
địa phƣơng.
2
Trong giai đoạn tới, kinh tế Việ
phả ởng theo chiều rộ ủ yếu theo
chiều sâu. Mặ , việ ộ ệ kinh
tế ế ở ị trƣờng đầ ệp đị ế ết (WTO,
AFTA, CAFTA, song phƣơng) tạo ra môi trƣờ ị trƣờng đầ ẳn so
với trƣớc đây.
Việ ầ ủa Việ
củ ảnh hội nhập kinh tế ế hiệ
nhiệ ả về ết lẫ ễ ế
ễn đầ ớc trong thờ ệc cần thiế
thấ ế ọ ề xuất cơ sở khoa học cho việc
hoạch đị ầ ện cơ chế quả . Thời gian
qua, đã có mộ ả ề vấn đề đầu tƣ xây dựng cơ bả
ngân sách ở Việ ề ớn, đặc biệt
trên đị ến nay chƣa có mộ ề ề nội
dung này, mặc dù vấn đề ất thiế ấ .
tính cấp thiết nâng cao hiệu quả quả ầu tƣ xây
dựng cơ bản Vĩnh Phúc trong thời gian tới, tôi chọn đề Hoàn thiện công
tác quản lý đầu tư dự án xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách tỉnh
Vĩnh Phúc” làm luậ ệp.
Luận văn này, với ếp cận hệ ề vấn đề đầu tƣ xây dựng cơ bả
ớc trên đị
ả ủ ầu tƣ trong hệ ật hiệ ủ
ệc tri ại địa phƣơng, sẽ dành phần lớn thời lƣợ
ế ều cầ ất cả ặt có liên quan tới đầ
ớc. Vì thế, nhữ ết quả ủa việc đầu tƣ
này sẽ ở ần thiết.
3
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở ậ ễn quả ớc về đầu tƣ
xây dựng cơ bản trên đị , luận văn nhằm đƣa ra mộ ớ
giả ờng công tác quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ xây dựng cơ bản trên đị
, qua đó hƣớng tới mục tiêu nâng cao chất lƣợng các dự án đầu
tƣ xây dựng cơ bản này một cách toàn diện trên phạm vi cả nƣớc.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Vớ ột vấn đề khá rộng, bị nhiều yế ộng,
chi phối, do đó phải có một trình tự thực hiện chặt chẽ . Nhiệm vụ
chính của đề tài này là vậ ậ ễn, phân tích tình hình quả
đầu tƣ xây dựng cơ bản bằ -
ết luậ ộng căn bả ầ
đó, đề xuất các giả ả thi, chủ yếu về mặt cơ chế ,
nhằm tăng cƣờn ả ầu tƣ từ nguồn vốn ngân sách trên đị
Vĩnh Phúc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tậ ạt động quả ầu tƣ XDCB
củ ằ ờ ong giai đoạn tới.
4. Những đóng góp của đề tài
Đề ấn đề lý luận về đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằ ần thiết khách quan phả ới công tác quả
đầu tƣ xây dựng cơ bản củ ớc.
g vấn đề chung về công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
ngân sách nhà nƣớ ại, hạn chế cho việc cần tăng cƣờng và
hoàn thiện quản lý các dự án đầu tƣ này trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và trên
phạm vi cả nƣớc.
4
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo luận văn đƣợc trình bày
trong 4 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Một số nhận thức cơ bản về dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản và
quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tƣ các công trình xây dựng
thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tƣ
các công trình xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nƣớc.
5
Chƣơng 1
MỘT SỐ NHẬN THỨC CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
1.1. Một số vấn đề chung về hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nƣớc
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Chi ngân sách nhà nước
Khoản 2 Điều 2 Luật Ngân sách nhà nƣớc 2013 quy định Chi ngân sách nhà
nước gồm các khoản chi phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh,
bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của nhà nước; chi viện trợ và
các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Nhƣ vậy về mặt pháp lý, chi ngân sách nhà nƣớc là những khoản chi do
Chính phủ hoặc các pháp nhân hành chính thực hiện để đạt đƣợc những mục tiêu
công ích. Các khoản chi ngân sách nhà nƣớc đƣợc chia thành 2 nhóm lớn là chi đầu
tƣ phát triển và chi thƣờng xuyên.
1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản
Thuộc nhóm chi đầu tƣ phát triển (chi có tính chất tích lũy) của ngân sách
nhà nƣớc, những khoản chi phục vụ cho quá trình tái sản xuất mở rộng, gắn liền với
việc xây dựng, mở rộng cơ sở hạ tầng kinh tế. Chi xây dựng cơ bản là khoản chi
đƣợc ngân sách nhà nƣớc dùng để chi cho việc đầu tƣ, xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội mà không có khả năng thu hồi vốn. Khoản chi này nhằm
đảm bảo các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế
xã hội.
Cụ thể hơn đó là khoản chi tài chính nhà nƣớc đƣợc đầu tƣ cho các công
trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng
lƣợng, viễn thông…) các công trình kinh tế có tính chất chiến lƣợc, các công trình
và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành
thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích qúa trình vận động vốn của
6
doanh nghiệp và tƣ nhân nhằm mục đích tăng trƣởng kinh tế và nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho ngƣời dân.
1.1.1.3. Xây dựng cơ bản và Đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra những tài sản cố định (gồm các
bƣớc khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị), kết quả của các hoạt
động xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với những năng lực phục vụ sản xuất
nhất định.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu
tƣ phát triển, là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ bản nhằm
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tạo ra các tài sản cố định trong nền
kinh tế. Do vậy, đầu tƣ xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong quá trình phát
triển kinh tế, xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh
nói riêng. Đây là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản cố định đƣa vào hoạt động trong
lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đƣợc lợi ích dƣới nhiều hình thức khác nhau.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân đƣợc thông qua nhiều hình thức
xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hóa, hay khôi phục tài sản cố định cho nền
kinh tế.
1.1.1.4. Dự án đầu tư và dự án đầu tư xây dựng công trình:
Dự án đầu tƣ: đƣợc hiểu là một tập hợp đề xuất cho việc bỏ vốn nhằm
đạt đƣợc những lợi ích kinh tế hoặc xã hội đã đề ra trong giới hạn về thời gian
hoặc nguồn lực đã đƣợc xác định. Ví dụ nhƣ dự án vận chuyển hành khách
trong đô thị bằng phƣơng tiện xe buýt, dự án mua sắm máy bay vận tải hành
khách bằng đƣờng không.
Về mặt pháp lý, dự án đầu tƣ xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất
có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những
công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lƣợng
công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tƣ
xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở. (Khoản
17 Điều 3 Luật Xây dựng 2003)
7
Tổng quát, dự án đầu tƣ xây dựng công trình là những dự án đầu tƣ cho việc
xây dựng, mua sắm thiết bị công nghệ, đào tạo công nhân vận hành nhằm tạo ra các
sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ cho xã hội; hoặc là các dự án đầu tƣ xây dựng công
trình tạo ra các hệ thống cơ sở vật chất cho xã hội nhƣ cầu, cống, đƣờng bộ, đƣờng
sắt; cảng sông, cảng biển, đê, đập, hồ chứa nƣớc, kênh mƣơng tƣới tiêu… Nhƣ vậy
dự án đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc hiểu là những dự án trong đó có các công
trình nhƣ nhà xƣởng, thiết bị… gắn liền với đất đƣợc xây dựng trên một địa điểm cụ
thể (nhằm phân biệt với các dự án đầu tƣ không có xây dựng công trình hoặc chỉ có
thiết bị không gắn liền với đất nhƣ dự án mua sắm ô tô, máy bay, tàu thủy… nhƣ đã
đề cập ở phần dự án đầu tƣ (không có xây dựng, lắp đặt thiết bị…).
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước
Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc là
một bộ phận của đầu tƣ phát triền, do vậy, nó mang những đặc điểm cơ bản của đầu
tƣ phát triển nói chung (Luận văn về thực trạng đầu tƣ xây dựng cơ bản ở tỉnh
Tuyên Quang), gồm:
1.1.2.1. Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lƣợng vốn lao động và vật
tƣ lớn, nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tƣ. Vì vậy trong quá
trình đầu tƣ rất cần thiết phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn hợp lý
đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tƣ thiết bị phù hợp đảm bảo cho
công trình hoàn thành trong thời gian ngắn nhất có thể chống lãng phí nguồn lực.
Lao động cần sử dụng cho dự án rất lớn, đặc biệt đối với các dự án trọng
điểm quốc gia, do đó công tác tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ cần tuân thủ
một kế hoạch định trƣớc nhằm đáp ứng nhƣ cầu từng loại nhân lực theo tiến độ đầu
tƣ, đồng thời hạn chế đến mức thấp nhất những ảnh hƣởng tiêu cực do vấn đề hậu
dự án tạo ra nhƣ việc bố trí lại lao động, giải quyết lao động dôi dƣ.
8
1.1.2.2. Thời kỳ đầu tư kéo dài
Thời kỳ đầu tƣ tính từ lúc khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn
thành và đƣa vào hoạt động. Nhiều công trình đầu tƣ có thời gian kéo dài hàng chục
năm. Chính đặc điểm về thời gian này dẫn đến tình trạng một lƣợng vốn lớn nằm
khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tƣ, từ đó phát sinh đòi hỏi phải tiến
hành phân kì đầu tƣ, bố trí vốn và các nguồn lực để tập trung hoàn thành dứt điểm
từng hạng mục công trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch đầu tƣ, khắc phục tình
trạng thiếu vốn, nợ đọng vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản.
1.1.2.3. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài
Thời gian vận hành kết quả đầu tƣ tính từ khi bắt đầu đƣa công trình vào sử
dụng cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải công trình. Các thành quả của
đầu tƣ xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng rất dài, ví dụ nhƣ công trình Tòa nhà trụ
sở Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc bắt đầu đƣa vào sử dụng
từ năm 1998 tới nay và dự kiến có giá trị sử dụng trong hàng trăm năm, hay có
những công trình nổi tiếng thế giới tồn tại vĩnh viễn nhƣ tƣợng nữ thần tự do ở Hoa
Kỳ hay vạn lý trƣờng thành ở Trung Quốc…
1.1.2.3. Có tính chất cố định
Các thành quả của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản là các công trình xây
dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đƣợc tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý,
địa hình sẽ ảnh hƣởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tƣ, cũng nhƣ việc phát huy
kết quả đầu tƣ. Vì vậy địa điểm xây dựng cần đƣợc tính toán kỹ lƣỡng và bố trí hợp
lý nhằm đảm bảo các yêu cầu về an toàn cũng nhƣ hiệu quả sử dụng, đồng thời bảo
đảm sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.
1.1.2.5. Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản có tính chất phức tạp liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực, diễn ra không những ở phạm vi một địa phƣơng mà còn có
thể ở nhiều địa phƣơng cùng lúc. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này cần có sự liên
kết chặt chẽ giữa các ngành, các cấp quản lý quá trình đầu tƣ, bên cạnh đó cần phân
định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tƣ.
9
1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Đầu tƣ xây dựng cơ bản có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất,
kỹ thuật cho xã hộ ết đị ấu kinh tế ỗi
nƣớ ẩ ở ền kinh tế đất nƣớc. Đặc trƣng của xây
dựng cơ bả ộ ản xuất vật chất đặc biệ ặ
với sản phẩm vật chấ . Sản phẩ ặ vớ
ủ .
Đầu tƣ xây dựng cơ bả ều kiện cần thiế ất cả
kinh tế ỷ lệ ấu kinh
tế , chiế ủa đƣờn ế ến
khích nông nghiệ ớc đầ ệ
đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuậ ệp.
Đầu tƣ xây dựng cơ bả ền đề cho việ g cơ sở vật chất kỹ thuậ
ở sản xuất dị ằ ản xuấ
ộ nền kinh tế , tạo điều kiệ ản xuất xã
hộ ị sản xuấ ị ản phẩm trong nƣớc, tăng tích luỹ
ời nâng cao đờ ật chất cho nhân dân lao động.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản tạo nên nền tả ắc cho việ
ệ mới góp phầ ế quả ế, cơ sở kinh tế
cho phù ện nay.
1.2. Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
1.2.1. Khái niệm, mục đích, yêu cầu và nguyên tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.2.1.1. Khái niệm
Nội dung quản ớc về ầ ện ở
(Điều 80 Luật Đầu tư 2005)
ạ ện chiế , quy hoạch, kế hoạ
về đầ .
ệ văn bản quy phạ ật về đầu tƣ.
10
Hƣớng dẫn, hỗ ầ ệ ầ ải quyế
vƣớng mắc, yêu cầu củ ầu tƣ.
Cấ ấ ận đầu tƣ.
Hƣớng dẫ ệu quả đầ , thanh tra ạt
động đầu tƣ; giải quyết khiếu nạ , khen thƣở ạm trong hoạt
động đầu tƣ.
ạt độ ạ ến hoạt động đầu tƣ.
ạt độ ến đầu tƣ.
Nhƣ vậy về khái niệm, quả ề đầu tƣ xây dựng cơ bả ả
nƣớc về ầ ớc lập, thẩm định, phê duyệ ầ
ệ ầ
ạ ớ ệ
quả ệ , hƣớng dẫ ệ
trình đầ .
Quả ầu tƣ xây dựng cơ bản bằ hà nƣớ
trình diễ ởi đầu đến khi kế
ệu quả ề thời gian
với nhiều cấp.
Nhu cầ ầu tƣ xây dựng cơ bả ất lớn, cần có cơ chế ải quyế
ộ ều kiện còn thiế ầu tƣ. Phải kế ộ
ớ ệ
trình đầu tƣ xây dựng cơ bả ị trƣờ , đặc biệ ị
trƣờ ới cơ chế quả ầu tƣ xây dựng cơ bản cần phả
ầu tƣ xây dựng cơ bản bằ ậ ế
về ầ ầu tƣ, trả ầu tƣ. Trong việ
ả ầu tƣ cần giải quyết việc bả ới cả
ị lẫn hiện vật, phải gắn chế độ khấ ẩ
độ ới kỹ thuật ệ.
11
* Vốn ngân sách Nhà nước sử dụng để đầu tư bao gồm:
ầ ết cấu hạ tầng kinh tế - xã hộ
ả ả
cấp về ho đầ .
Đầu tƣ hỗ ệp nhà nƣớ ầ
ệp thuộ ần thiế ủ ớc theo
quy định củ ật.
Chi cho hỗ ới chƣơng (thuộc ngân sách Nhà nƣớc).
1.2.1.2. Mục đích và yêu cầu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước
Bảo đả ế ế - xã hộ ời
kỳ theo định hƣớng xã hội chủ nghĩ ệ ịch cơ cấu kinh tế theo
hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩ ộ ế, nâng cao
đờ ật chất, tinh thần của nhân dân.
Huy độ ệu quả cao nhấ ầu tƣ trong nƣớc
cũng nhƣ nƣớ ại Việ , tiềm năng lao động,
đấ ọi tiề ời đảm bảo môi trƣờ ọ
, lãng phí trong hoạt động đầ .
ạch, kiế ết kế kỹ thuậ ệt, đảm bảo
bề ỹ ện cạ ằ ệ
tiên tiến, bảo đảm chấ ờ ện
bả .
c hiệ ầ ững bƣớc tiế
ộ ẩn bị đầu tƣ đế ện đầ ế ầ
).
Phân đị ản lý Nhà nƣớc với quả ản xuấ
ệm của cơ quan quản lý Nhà nƣớc, chủ đầ
ấ ệ ật tƣ, thiết bị
đầ .
12
1.2.1.3. Các nguyên tắc quản lý hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước
Nhà nƣớc quản lý toàn bộ quá trình đầu tƣ xây dựng từ việc xác định chủ
trƣơng đầu tƣ, lập dự án, quyết định đầu tƣ, thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu,
thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đƣa công trình vào khai thác
sử dụng.
Đảm bả ệ ầ 3 giai đoạn: (1)-
Chuẩn bị đầu tư; (2)- Thực hiện đầu tư; (3)- Kết thúc đầu tư xây dựng đưa dự án
vào khai thác sử dụng.
Phân đị ản lý Nhà nước ở tầm vĩ mô vớ ả
ở tầm vi mô của cơ sở ản lý Nhà nướ ả ản
xuất kinh doanh. Quy đị ệm củ ản lý Nhà nƣớc, chủ
đầ ấ ệp có liên quan (doanh nghiệ
ật tƣ thiết bị ện đầu tƣ.
Quả ạt động đầu tư phả ảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất
lạ ảm bảo yêu cầu dân chủ phân công hợp lý. Nguyên tắc tập trung đòi hỏi
c ả ầu tƣ cầ ạ ấ ớ
ời lạ ủ độ ạo của đị ủa
cơ sở. Vấn đề đặ ả ị ộ ộ ủa tậ
ấp quả .
Phải kế ầu tư. Có nhiề ế
ộ ớc, tậ ế ế
trƣớc mắ ễn cho thấ ế ộ
đẩy mọi hoạt độ ế củ ạ
ấ ẫn. Do đó kế ủa mọ
ạt động kinh tế sẽ tạo độ ều kiệ ền kinh
tế ắ ị ộ nền kinh tế ế
hiệ ịnh hƣớng về ế - xã hộ
ẩy kinh tế ới ngƣời lao động…
13
Trong hoạt động đầ ế ệ
xã hộ ại diệ ớc vớ ủ ậ ời lao
độ ủa chủ đầ ầ ết kế, tƣ vấn, dị ầ
ời hƣở ế ảm bảo rằ ủ
nƣớ ả thuậ ầ
cạnh tranh của thị trƣờng thông qua đấu thầu theo luật định. Tuy nhiên, mộ ạt
động đầ ờng nhất đị ủ ớ
ẫ ớ ội bị xâm phạm. Do vậy,
quả ƣớc cầ ế, biệ ặn mặ .
ện nguyên tắc tiết kiệ ệu quả trong đầu tư. Điề ện ở
chỗ: với mộ ầu tƣ nhất định, phải đem lại hiệu quả kinh tế - xã hộ
ến với chi phí thấp nhấ ện tập trung nhất của nguyên tắc tiết kiệ
hiệu quả trong quả ạt động đầ ớ ở ạ ậ
ới xã hộ ản phẩ , tăng thu nhập cho ngƣời lao động,
nâng cao chấ sản phẩ ảo vệ môi trƣờ
ệ ộng…
1.2.2. Các hình thức quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước tại địa phương
Trƣớc đây, tuỳ theo quy mô và tính chất của dự án, năng lực của chủ đầu tƣ
mà dự án sẽ đƣợc ngƣời quyết định đầu tƣ quyết định đƣợc thực hiện theo một
trong số các hình thức sau: chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý thực hiện dự án; Chủ nhiệm
điều hành dự án; Hình thức chìa khoá trao tay và hình thức tự thực hiện dự án.
Hiện nay, theo Điều 33 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu
tƣ xây dựng công trình có hai hình thức quản lý dự án đó là: chủ đầu tƣ trực tiếp
quản lý dự án và chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý điều hành dự án:
14
1.2.2.1. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án
Trong trƣờng hợp này chủ đầu tƣ thành lập Bquản lý dự án để giúp chủ đầu
tƣ làm đầu mối quản lý dự án. Ban quản lý dự án phải có năng lực tổ chức thực hiện
nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của chủ đầu tƣ. Ban quản lý dự án có thể thuê
tƣ vấn quản lý, giám sát một số phần việc mà Ban quản lý dự án không có đủ điều
kiện, năng lực để thực hiện nhƣng phải đƣợc sự đồng ý của chủ đầu tƣ.
Đối với dự án có quy mô nhỏ, đơn giản có tổng mức đầu tƣ dƣới 1 tỷ đồng
thì chủ đầu tƣ có thể không lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy chuyên môn
của mình để quản lý, điều hành dự án hoặc thuê ngƣời có chuyên môn, kinh nghiệm
để giúp quản lý thực hiện dự án.
Sơ đồ 1.1: Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án
1.2.2.2. Chủ đầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý điều hành dự án:
Trong trƣờng hợp này, tổ chức tƣ vấn phải có đủ điều kiện năng lực tổ chức
quản lý phù hợp với quy mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tƣ
vấn quản lý dự án đƣợc thực hiện theo hợp đồng thoả thuận giữa hai bên. Tƣ vấn
quản lý dự án đƣợc thuê là tổ chức, cá nhân tƣ vấn tham gia quản lý nhƣng phải
đƣợc chủ đầu tƣ chấp thuận và phù hợp với hợp đồng đã ký với chủ đầu tƣ. Khi áp
dụng hình thức thuê tƣ vấn quản lý dự án, chủ đầu tƣ vẫn phải sử dụng các đơn vị
chuyên môn thuộc bộ máy của mình hoặc chỉ định đầu mối để kiểm tra, theo dõi
việc thực hiện hợp đồng của tƣ vấn quản lý dự án.
HỢP ĐỒNG
Hợp đồng
Thực hiện
Giám sát
Nhà thầu
CHỦ ĐẦU TƢ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
DỰ ÁN
Tƣ vấn khảo sát, thiết
kế, đấu thầu, giám sát
…