Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

giao an sinh nam hoc 2013-2014 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.13 KB, 165 trang )

GIO N :SINH HC 9
Phần i Di truyền và biến dị
Ch ơng 1: các thí nghiệm của men đen
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc nhiệm vụ,nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Men đen là ngời đặt nền móng cho di truyền học.
- Nêu đợc phơng pháp nghiên cứu di truyền của Men đen.
- Nêu đợc các thí nghiệm của Men đen và rút ra đợc các nhận xét.
- Phát biểu đợc các nội dung và ý nghĩa của quy luật phân ly và quy luật phân li độc
lập.
- Nhận biết đợc biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men đen.
- Nêu đợc ứng dụng của quy luật phân li trong sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Phát triễn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích đợc các kết quả thí
nghiệm theo quan điểm của Men đen.
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả thí nghiệm của Men
đen.
- Viết đợc sơ đồ lai.
II. Ph ơng tiện
- Tranh vẽ: H1.1 - H 5 SGK
- Đồng xu xác suất.
- Một số bài tập về phần di truyền.
III. Kế hoạch ch ơng
Tổng số tiết : 6 Tiết Trong đó
+ Lý thuyết : 5 Tiết
+ Bài tập : 1 Tiết

Ngày soạn: 20/ 8 / 2013



1
GIO N :SINH HC 9
Tiết 1 Bài 1 Men đen và di truyền học
I.M ục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Nêu đợc mục đích, ý nghĩa, nhiệm vụ của DTH.
- Trình bày đợc phơng pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen.
- Hiểu đợc một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ
- Có ý thức vơn lên trong học tập, có niềm tin vào khoa học, vào bản thân.
II. Ph ơng tiện
- Tranh vẽ : H 1.1 - H 1.2 sgk
III. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định (1):
2.Bài cũ(3): Giới thiệu chơng trình
3. Các hoạt động dạy - học:
Tại sao gà chỉ đẻ ra gà mà không đẻ ra vịt? Hiện tợng đó gọi là gì? Ngành khoa học
nào nghiên cứu những hiện tợng đó?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (10)
GV:y/cầu hs làm bài tập: Liên hệ bản thân mình
có những đặc điểm nào giống và khác bố mẹ ?
HS suy nghĩ, trả lời từ đó GV khái quát thành
khái niệm di truyền và biến dị.
- GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố mẹ: Hiện tợng di truyền.
+ Đặc điểm khác bố mẹ: Hiện tợng biến dị.

+ Thế nào là di truyền, biến dị ?
- GV giải thích: DT và BD là 2 hiện tợng song
song, gắn liền với nhau và với quá trình sinh sản.
Từ đó GV cho HS thử xác định nhiệm vụ, ý
nghĩa của DTH.
+ GV y/cầu hs : Trình bày nội dung và ý nghĩa
thực tiển của di truyền học ?
Hoạt động 2: (7 )
- GV cho HS xem ảnh chân dung của Men đen,
nói sơ lợc về tiểu sử, nghiên cứu của Men đen.
- GV nhấn mạnh phơng pháp nghiên cứu đọc đáo
của Men đen.
- GV y/cầu hs tranh H.1.2 cho HS quan sát, nêu
những u điểm của đậu Hà Lan thuận lợi cho công
tác nghiên cứu của Men đen.
+ Có nhận xét gì về đặc điểm của mỗi cặp tính
1. Di truyền học
- Di truyền là hiện tợng con cái
sinh ra mang những đặc điểm
giống bố mẹ, tổ tiên.
- Biến dị là hiện tợng con cái
sinh ra mang những đặc điểm
khác nhau và khác với bố mẹ, tổ
tiên ở nhiều chi tiết.
- DTH n/cứu cơ sở vật chất, cơ
chế, tính quy luật của hiện tợng
DT và BD
2.Men đen - Ng ời đặt nền
móng cho DTH (1822 - 1884)
* Kết luận:

- Các tính trạng trong cùng một
cặp có sự tơng phản với nhau gọi
là cặp tính trạng tơng phản.
- Phơng pháp phân tích các thế
hệ lai: ( sgk)


2
GIO N :SINH HC 9
trạng?
Các nhóm thảo luận, trình bày
GV thống nhất ý kiến của các nhóm. HS tự rút ra
kết luận.
Hoạt động 3(9)
GV đa ra các ví dụ, yêu cầu HS khái quát thành
khái niệm và lấy thêm một vài ví dụ cho mỗi
thuật ngữ.
GV có thể giải thích xuất xứ của từng kí hiệu để
giúp HS dễ nhớ.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
+ Lai các cặp bố mẹ t/chủng
khác nhau
+ Dùng toán thống kê
3. Một số kí hiệu và thuật ngữ
cơ bản của DTH.
* Một số thuật ngữ:
- Tính trạng: là những đặc điểm
về hình thái, cấu tạo, sinh lí của
cơ thể. Ví dụ: Mắt đen, hạt
vàng,

- Cặp tính trạng tơng phản: là
hai trạng thái biểu hiện trái ngợc
nhau của cùng một loại tính
trạng. Ví dụ: Hạt trơn và hạt
nhăn,
- Nhân tố di truyền (gen) quy
định các tính trạng của sinh vật.
Ví dụ: nhân tố di truyền quy
định màu sắc hoa,
- Giống thuần chủng: là giống
có đặc tính di truyền đồng nhất
thế hệ sau giống thế hệ trớc.
* Một số kí hiệu:
P (parentes): Thế hệ bố mẹ.
Dấu X kí hiệu phép lai.
G (gamete): Giao tử
F (filia): Thế hệ con
: Cá thể (giao tử) cái
: Cá thể (giao tử) đực
* Kết luận chung: SGK
4. Củng cố: (3)
- Lấy ví dụ về các cặp tính trạng tơng phản ở ngời?
5. H ớng dẫn về nhà (2)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng".
IV. Kinh nghiệm:

Ngày soạn: 22/ 8 / 2013
Tiết 2



3
GIO N :SINH HC 9
Bài 2 Lai một cặp tính trạng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Trình bày và phân tích đợc thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen.
- Nêu đợc các khái niệm kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- Phát biểu đợc nội dung qui luật phân li và giải thích đợc qui luật theo quan điểm
của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích số liệu và kênh hình.
- Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3.Thái :
- Cng c nim tin khoa hc khi nghiờn cu tớnh quy lut ca hin tng di truyn.
II. Ph ơng tiện
- Tranh vẽ: H 2.1 - 3
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định (1):
2.Kiểm tra bài cũ: (9)
+ Đậu Hà lan có những cặp tính trạng tơng phản nào?
3. Hoạt động dạy - học:
Khi nghiên cứu đối tợng đậu Hà lan Men đen đã tiến hành rất nhiều thí nghiệm.
Một trong những thí nghiệm cơ bản đầu tiên giúp ông tìm ra các qui luật di truyền là
phép lai một cặp tính trạng. Vậy lai một cặp tính trạng là phép lai nh thế nào? Men đen
đã phát biểu định luật ra sao?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1(15 )
- GV: Y/cầu hs q/sát H 2.1 SGK, giới thiệu cách

thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
+ Vì sao phải cắt nhị trên hoa của cây chọn làm
mẹ?
+ Vì sao không cần cắt nhụy trên hoa của cây
chọn làm bố?
GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm:
Kiểu hình, Tính trạng trội, Tính trạng lặn.
- Yêu cầu HS nghiên cứu phần thông tin SGK
mục 1 và nội dung bảng 2 thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi:
+ Nhận xét kiểu hình ở F
2
?
+ Xác định tỉ lệ KH ở F2 trong từng trờng hợp ?
Hoa đỏ/ Hoa trắng = 705/224 = 3,14/1 = 3/1
Thân cao/ Thân lùn = 787/277 = 2,8 / 1 = 3/1
Quả lục /Quả vàng = 428/152 =2,8 / 1 =3/1
- Từ kết quả trên: Y/ cầu HS rút ra tỷ lệ KH ở
F2?
I. Thí nghiệm của Men đen. 1.
Các khái niệm
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các
tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng
biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: Là tính trạng
đến F2 mới đợc biểu hiện.
2. Thí nghiệm
Lai 2 giống đậu Hà Lan khác
nhau về 1 cặp tính trạng thuần

chủng tơng phản.


4
GIO N :SINH HC 9
- Y/ cầu HS trình bày TN của Men đen
- GV: nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ
thì kết quả thu đợc không thay đổi -> Vai trò di
truyền nh nhau của bố và mẹ
- GV yêu cầu HS làm bài tập điền các cụm từ
thích hợp vào ô trống để hoàn thiện nội dung
định luật.
GV cho HS đọc lại nội dung khái niệm.
GV đa qua các quan niệm về sự di truyền đơng
thời Men đen. Men đen có quan điểm nh thế
nào?
Hoạt động 2(13)
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm tỉ lệ các loại giao
tử ở F
1
và tỉ lệ các loại hợp tử ở F
2
.
GF1 : 1A : 1a
Hợp tử F2: có tỉ lệ 1AA : 2 Aa : 1aa
+ Tại sao ở F
2
tỉ lệ kiểu hình là 3:1 ?
- HS quan sát hình 2.3 chốt lại cách giải thích kết
quả thí nghiệm của Men đen.

- GV giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố
Dt về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất nh cơ thể
thuần chủng của P.
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
VD:
P Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 Hoa đỏ
F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
( KH có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn)
3. Nội dung quy luật phân li
Đáp án: Từ cần điền
1/ Đồng tính
2/ 3 trội : 1 lặn
II. Men đen giải thích kết quả
thí nghiệm
- Sơ đồ: SGK
- Mỗi tính trạng do cặp nhân tố
di truyền quy định.
- Trong quá trình phát sinh giao
tử có sự phân li của cặp nhân tố
dỉntuyền.
- Các nhân tố DT đợc tổ hợp lại
trong thụ tinh.
* Kết luận chung: SGK
4. Củng cố:(5)
- Đọc nội dung định luật phân li?
5. H ớng dẫn về nhà:( 2)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc: "Em có biết?".
- Đọc bài: "Lai một cặp tính trạng" (tt). Kẻ bảng 3 vào vở bài tập.

IV. Kinh nghiệm:



5
GIO N :SINH HC 9
Ngày soạn: 26/ 8 /2013
Tiết 3
Bài 3 Lai một cặp tính trạng (TT)
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Hiểu, trình bày đợc mục đích, nội dung và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích đợc các điều kiện nghiệm đúng của ĐLPL, biết đợc ý nghĩa của định
luật trong sản xuất.
- Hiểu đợc sự di truyền của trội hoàn toàn .
2. Kỹ năng :
- Rốn k nng tỡm kim, x lớ thụng tin khi c SGK. Quan sỏt s lai tỡm hiu v
phộp lai phõn tớch, tng quan tri - ln.
- K nng t tin khi trỡnh by ý kin trc nhúm, t, lp.
- K nng lng nghe tớch cc, trỡnh by suy ngh/ ý tng, hp tỏc trong hot ng
nhúm.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, ý thức đúng trong lao động sản xuất.
II. Ph ơng tiện
- Tranh vẽ: H3 SGK trang 12
III. Tiến trình bài giảng
1. Bài cũ:
+ Phát biểu nội dung qui luật phân li?
+ Viết sơ đồ lai giải thích qui luật phân li của Men đen?
2. Bài mới:

Trong kết quả lai một cặp tính trạng của Men đen xuất hiện 3 kiểu hình trội. Làm thế
nào để biết cá thể nào thuần chủng, cá thể nào không?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV y/ cầu HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở
F2 trong TN của Menđen.
- Từ kết quả GV phân tích các khái
niệm : Kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị
hợp.
- GV yêu cầu HS xác định kết quả 2 phép
lai ở lệnh thứ nhất?
- GV: Hoa đỏ có 2 KG AA và Aa
+ Làm thế nào để xác định đợc KG của
cá thể mang tính trạng trội ?
( Đem lai với cá thể mang tính trạng lặn)
- GV thông báo: Phép lai đó gọi là phép
III. Lai phân tích
1. Một số khái niệm
- Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen
trong TB của cơ thể.
- Thể đồng hợp: KG chứa cặp gen tơng
ứng giống nhau.
- Thể dị hợp: KG chứa cặp gen tơng ứng
khác nhau.
* PL1:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
AA aa
G
P
: A a

F
1
: Aa (Hoa đỏ)
* PL2:
P: Hoa đỏ X Hoa trắng
Aa aa
G
P
: A,a a


6
GIO N :SINH HC 9
lai phân tích

- Từ kết quả trên, GV yêu cầu HS thảo
luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ.
( Đáp án: 1.Trội , 2. K/gen , 3. Lặn,
4. Đồng hợp trội, 5. Dị hợp )
- GV cho HS đọc lại nội dung phép lai
phân tích.
- GV: Mục đích của lai phân tích là nhằm
xác định KG của cá thể mang tính trạng
trội.
Hoạt động 2:
- GV lấy một vài ví dụ về tơng quan trội
lặn trên vật nuôi, cây trồng và con
ngời.
+ Nêu tơng quan trội lặn trong tự nhiên?
+ Xác định tính trạng trội và tính trạng

lặn nhằm mục đích gì ?
+ Việc xác định độ thuần chủng của một
giống thì phải sử dụng phép lai nào?
Hãy nêu rõ nội dung của phép lai đó?
F
1
: 1Aa (Hoa đỏ) : 1aa (Hoa trắng)
2. Lai phân tích
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá
thể mang tính trạng trội cần xác định
kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính
thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu
gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính
theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng
trội có kiểu gen dị hợp.
IV. ý nghĩa t ơng quan trội lặn
- Trong tự nhiên mối tơng quan trội -
lặn
là phổ biến.
- Tính trạng trội thờng là tính trạng tốt-
> cần xác định tính trạng trội
- Trong chọn giống để tránh sự phân ly
tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng
của giống.
3. Củng cố:
GV cho HS đọc kết luận bài.
4. H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 4 trang 13 SGK

- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng". Kẻ bảng 4 vào vở bài tập.
IV. Kinh nghiệm:

Ngày soạn: 27/ 8 /2013


7
GIO N :SINH HC 9
Tiết 4
Bài 4 Lai hai cặp tính trạng (T1)
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Mô tả đợc thớ nghim lai hai cặp tính trạng của Men đen, biết phân tích kết quả thí
nghiệm
- Phát biểu đợc nội dung quy luật PLĐL,giải thích đợc khái niệm biến dị tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- K nng t tin khi trỡnh by ý kin trc nhúm, t, lp.
- K nng lng nghe tớch cc, trỡnh by suy ngh/ ý tng, hp tỏc trong hot ng
nhúm.
- K nng tỡm hiu v x lớ thụng tin khi c SGK, quan sỏt tranh v tỡm hiu phộp
lai 2 cp tớnh trng.
- K nng phõn tớch, suy oỏn kt qu thớ nghin lai hai cp tớnh trng, dựng s lai
gii thớch phộp lai.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. Ph ơng tiện
- Giáo viên: Hình 4 SGK.
- Học sinh: Kẻ phiếu học tập trang 15 SGK.
III. Tiến trình bài giảng
1. Bài cũ:

+ Muốn biết một cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen nh thế nào thì phải làm gì?
Làm nh thế nào?
2. Nội dung bài mới:
Khi lai hai cặp tính trạng thì sự di truyền của mỗi cặp tính trạng sẽ nh thế nào? Chúng
có phụ thuộc vào nhau hay không?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV giới thiệu qua tranh phóng to H.4
SGK toàn bộ thí nghiệm của Men đen.
Yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm bằng sơ
đồ.
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 4
SGK.
- GV yêu cầu và hớng dẫn HS phân tích
sự di truyền của từng cặp tính trạng:
+ Xác định các cặp tỷ lệ:
?
Vang
=
Xanh
?=
Nhan
Tron
+ Tỷ lệ mỗi cặp tính trạng ở F
2
nh thế
1. Thí nghiệm của Men đen
a/ Thí nghiệm:
Pt/c: Vàng, trơn X Xanh, nhăn
F

1
: 100% Vàng, trơn
F
1
x F
1
: 315 Vàng, trơn
108 Vàng, nhăn
101 Xanh, trơn
32 Xanh, nhăn
b/ Phân tích:
- Tỷ lệ kiểu hình F
2
: 9/16 Vàng, trơn
3/16 Vàng, nhăn
3/16 Xanh, trơn
1/16 Xanh, nhăn
- Tỷ lệ từng cặp tính trạng:
1
3Vang
=
Xanh


8
GIO N :SINH HC 9
nào? Có giống với quy luật phân li
không?
- Từ hoạt động phân tích, GV yêu cầu HS
+ Hoàn thành bài tập trang 15 SGK.

+ Từ đó rút ra nội dung của quy luật phân
li.
GV gọi 1 - 2 HS đọc lại nội dung quy
luật.
Hoạt động 2 :
+ Trong 4 nhóm kiểu hình ở F
2
những
nhóm nào không có ở thế hệ bố mẹ.
HS suy nghĩ trả lời.
- GV: Vàng, nhăn và xanh, trơn là các
kiểu hình khác với bố mẹ và ngời ta gọi
đó là các biến dị tổ hợp.
GV lấy thêm một vài ví dụ về biến dị tổ
hợp trong đời sống sản xuất.
+ Biến dị tổ hợp là gì?
+ Biến dị tổ hợp xuất hiện trong những
trờng hợp nào?
1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
1
3
=
Nhan
Tron
c/ Nội dungquy luật phân li độc lập
Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về
hai cặp tính trạng thuần chủng tơng
phản di truyền độc lập thì F2 có tỷ lệ
kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.

2.Biến dị tổ hợp
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ.
- Nguyên nhân: Có sự phân li độc lập và
tổ hợp lại các cặp tính trạng làm xất
hiện các KH khác P.
- Biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài sinh
sản hữu tính (Loài giao phối).
Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Sự di truyền của các cặp trính trạng có phụ thuộc vào nhau không?
- Trả lời câu hỏi 1 SGK trang 16.
4. H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK,
- Đọc bài: "Lai hai cặp tính trạng"(tt). Kẻ bảng 5 vào vở bài tập.
IV. Kinh nghiệm:

Ngày soạn: 4 / 9/ 2013
Tiết 5


9
GIO N :SINH HC 9
Bài 5 Lai hai cặp tính trạng (T2)
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Kiến thức :
- Giải thích đợc kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men đen.
- Phát biểu đợc nội dung quy luật PLĐL, phân tích đợc ý nghĩa của quy luật đối với
chọn giống và tiến hoá.
2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ quan sát, phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. Ph ơng tiện
- Giáo viên: Hình 5 SGK.
- Học sinh: Kẻ phiếu học tập bảng 5 SGK.
III. Tiến trình bài giảng
1.Kiểm tra bài cũ
+ Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di
truyền độc lập với nhau?
2. Nội dung bài mới
Men đen đã giải thích kết quả của mình nh thế nào để đi đến kết luận về nội dung quy
luật? Quy luật của Men đen có ý nghĩa nh thế nào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV Y/ cầu HS nhắc lại tỉ lệ phân li từng
cặp tính trạng ở F2 ?
+ Từ kết quả trên cho ta kết luận gì ?
- GV y/cầu hs q/sát tranh phóng to H.5
SGK, nghiên cứu SGK. Yêu cầu HS thảo
luận:
+ Giải thích kết quả TN theo quan niệm
của Menđen ?
- Lu ý: ở cơ thể lai F1 khi hình thành giao
tử do khả năng tổ hợp tự do giữa A và a với
B và b nh nhau -> tạo ra 4 loại giao tử có tỉ
lệ ngang nhau
+ Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp giao tử hay
hợp tử ?
( F

1
tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang
nhau )
- Điền nội dung phù hợp vào bảng 5?
GV có thể gợi ý:
+ Thống kê tất cả các kiểu gen giống nhau.
+ Những kiểu gen nào cùng quy định một
kiểu hình thì cộng lại với nhau.
3. Men đen giải thích kết quả TN
- Men đen cho rằng mỗi cặp tính
trạng do 1 cặp nhân tố di truyền
quy định.
- Quy ớc: SGK
- Sơ đồ: SGK
- Do các nhân tố di truyền phân li
độc lập nên F
1
tạo ra 4 loại giao tử
với tỷ lệ ngang nhau
- 4 loại giao tử đực kết hợp với 4
loại giao tử cái trong quá trình thụ
tinh tạo thành 16 kiểu tổ hợp (16
hợp tử).


10
GIO N :SINH HC 9
Các nhóm thảo luận hoàn thành bảng 5
SGK.
GV treo bảng 5 (phần phụ lục)

Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục
IV SGK. Trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao ở các loài giao phối số lợng biến
dị tổ hợp rất phong phú?
+ Biến dị tổ hợp phong phú có ý nghĩa gì?
Vì sao?
- GV đa thêm một số công thức tổ hợp
Gọi n là số cặp gen dị hợp thì
+ Số loại giao tử: 2
n
; Số hợp tử: 4
n
; Số
loại KG: 3
n
; Số laọi KH: 2
n
;
+ Tỉ lệ phân li KG là: ( 1+2+1)
n
;
+ Tỉ lệ phân li KH là: (3+1)
n

- Các công thức cho thấy s DT độc lập là
nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng về
Kg và phong phú về KH lamg xuất hiện
nhiều BDị tổ hợp ở những loài sinh sản hữu
tính

1-3 HS đọc kết luận chung SGK.
4. ý nghĩa của định luật PLĐL
+ Quy luật phân li độc lập giải
thích đợc 1 trong những nguyên
nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp,
đó là sựphân li độc lập và tổ hợp tự
do của các cặp gen.
+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan
trọng đối với chọn giống và tiến
hóa.
Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Làm bài tập số 4 SGK.
4. H ớng dẫn về nhà
- Học bài theo câu hỏi SGK
- Đọc kỹ bài thực hành.
KH F
2
Tỷ lệ
Hạt Vàng, trơn Hạt Xanh, trơn Hạt Vàng, nhăn Hạt Xanh, nhăn
Tỷ lệ của mỗi
kiểu gen F
2
1AABB
2 AaBB
2 AABb
4 AaBb
9 A-B-
1 aaBB
2 aaBb

3 aaB-
1 AAbb
2 Aabb
3A-bb
1 aabb
1aabb
Tỷ lệ kiểu hình
ở F
2
9 3 3 1
IV. Kinh nghiệm:

Ngày soạn: 8/ 9 / 2013
Tiết 6


11
GIO N :SINH HC 9
Bài 6 Thực hành: tính xác suất xuất
hiện các mặt của đồng kim loại
I. Mục tiêu yêu cầu :
1. Kiến thức :
- Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo
đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đợc tỷ lệ các loại giao tử và tỷ lệ KG ở F
2
trong
phép lai một cặp tính trạng của Men đen.
2. Kỹ năng:
- Rốn k nng thc hnh.

- K nng thu thp v x lớ thụng tin t sgk tỡm hiu cỏch tớnh t l %, xỏc sut cỏch
x lớ s liu, quy lut xut hin mt sp nga ca ng xu.
- K nng hp tỏc ng x, lng nghe tớch cc.
- k nng t tin khi trỡnh by ý kin trc t, nhúm, lp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Ph ơng tiện
- Giáo viên: Chuẩn bị đồng kim loại 2 mặt đủ cho các nhóm.
- Học sinh: Đọc trớc bài ở nhà.
III. Tiến trình bài giảng
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nội dung của định luật phân li độc lập ?
2. Nội dung bài mới
Đặt vấn đề. Men đen đã làm thế nào để phân tích kết quả thí nghiệm và giải thích kết
quả đó?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV cho 1 - 2 HS đọc phần I. SGK.
Hoạt động 1:
GV hớng dẫn HS gieo đồng xu và thu
thập số liệu:
+ Cầm đứng cạnh, thả rơi tự do từ một
độ cao xác định.
+ Quan sát, xác định mặt trên của đồng
kim loại là sấp (S) hay ngữa (N).
+ Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào
bảng 6.1 và liên hệ với tỷ lệ các loại
giao tử sinh ra từ F
1
: Aa

I. Mục tiêu:
- SGK
II. Chuẩn bị:
Nh đã dặn ở bài trớc.
III. Nội dung:
1. Gieo 1 đồng xu
P(S) = 1/2
P(N) = 1/2
P(A) = 1/2


12
GIO N :SINH HC 9
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS thực hiện nh hoạt động
1:
+ Gieo đồng thời 2 đồng kim loại.
+ Theo dõi, xác định 1 trong 3 trờng
hợp có thể xuất hiện trong 1 lần gieo:
SS, SN, NN.
+ Thống kê kết quả vào bảng 6.2 và liên
hệ với tỷ lệ các kiểu gen ở F
2
trong phép
lai 1 cặp tính trạng.
GV lu ý HS số lần gieo trong mỗi thí
nghiệm đợc lặp lại từ 100 - 200 lần.
- GV hớng dẫn và yêu cầu HS viết bài
thu hoạch vào vở theo mẫu SGK.
GV kiểm tra bài thu hoạch của từng

HS . Nhận xét, cho điểm một số bài
thực hành có chất lợng.
P(a) = 1/2
2. Gieo hai đồng kim loại
P(SS) = P(S).P(S) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(SN) = P(S).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(NN) = P(N).P(N) = 1/2 . 1/2 = 1/4
KG F
2
:
P(AA) = P(A).P(A) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(Aa) = 2.P(A).P(a) = 2. 1/2 . 1/2 = 1/2
P(aa) = P(a).P(a) = 1/2 . 1/2 = 1/4
IV. Thu hoạch
3. Củng cố:
- GV cho HS trả lời câu hỏi đặt ra từ đầu bài.
4. H ớng dẫn về nhà
- Làm các bài tập chơng I
IV. Kinh nghiệm:

Ngày soạn: 10/ 9 / 2013
Tiết 7


13
GIO N :SINH HC 9
Bài 7 Bài tập Chơng I
I. Mục tiêu yêu cầu : Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Vận dụng đợc lý thuyết vào giải bài tập

2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ phân tích dạng bài, giải bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân. Trung thực, khách quan.
II. Ph ơng tiện
- Giáo viên: Bài tập, đáp án.
- Học sinh: Làm trớc bài tập ở nhà.
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại nội dung các quy luật di truyền của Men đen?
2. Nội dung bài mới:
Để hiểu các quy luật di truyền của Men đen cũng nh vận dung để giải các bài toán thì
trớc hết cần rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV hớng dẫn cách giải
bài tập và giải bài tập
mẩu , HS quan sát
- GV chia bảng, gọi 4
HS lên bảng làm các bài
tập 1, 2, 3, 4 trang 22 -
23 SGK
- 4 HS lên bảng hoàn
thành bài tập. Cả lớp làm
vào giấy, chú ý quan sát,
nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, cho điểm
1. Bài tập lai một cặp tính trạng
a, Dạng1: Biết KH của P -> Xác định tỉ lệ KH, KG ở

F1 và F2 .
- Cách giải:
+ B1: Xác định trội - lặn
+ B2: Quy ớc gen.
+ B3: Xác định Kg của P
+ B4: Viết sơ đồ lai.
- Vận dụng làm BT 1 sgk
* Theo đề ra, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài,
lông ngắn TC.
* Quy ớc:
- Gen A: quy định lông ngắn trội
- Gen a: quy định lông dài lặn
* Sơ đồ:
P AA x aa
GP A a
F1 Aa ( Lông ngắn)
Vậy phơng án a thỏa mản y/cầu bài ra
b, Dạng 2: Xác định KG, KH ở P.
Để cho biết số lợng hay tỉ lệ các KH. Căn cứ vào KH
hay tỉ lệ của nó ta suy ra KG và KH của P.
VD nếu F1có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp tử, hay 1:1
thì 1 bên là thể dị hợp, một bên là thể đồng hợp lặn
- Cách giải: + Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con


14
GIO N :SINH HC 9
Hoạt động 2
GV hớng dẫn cách giải
bt + rèn luyện cho HS

cách viết giao tử của các
kiểu gen khác nhau bằng
các bài tập:
Viết giao tử của các cơ
F: (3:1) P: Aa x Aa
F: (1:1) P: Aa x aa
F:(1:2:1) P:AaxAa
( Tri không hoàn toàn )
- Ví dụ: ở cá kiém tính trạng mắt đen(quy định bởi gen
A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ(quy định
gen a)
P: Cá mắt đen lai cá mắt đỏ thu đợc F
1
: 51% cá mắt
đen; 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai
trên sẽ nh thế nào ?
2. Bài tập lai hai cặp tính trạng
* Dạng 1: Biết kiểu gen, kiểu hình của P thì xác định
tỉ lệ kiểu hình ở F
1
(F
2
)
- Cách giải: Căn cứ vào từng cặp tính trạng(theo các
quy luật di truyền) tích tỉ lệ của các cặp tính trạng ở F
1
& F
2
(3:1)(3:1) = 9:3:3:1
(3:1)(1:1) = 3:3:1:1

(3:1)(1:2:1) = 6:3:3:1:2:1
Ví dụ: Gen A quy định hoa kép
Gen a quy định hoa đơn
BB hoa đỏ; Bb hoa hồng; bb hoa trắng
Các gen quy định hình dạng và màu hoa di truyền độc
lập
P(t/c): Hoa kép trắng x hoa đơn đỏ thu đợc F
2
có tỉ
lệ kiểu hình nh thế nào ?
* Dạng 2: Biết số lợng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con thì
xác định kiểu gen của P
- Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con ta suy ra kiểu
gen của P
F
2
: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) F
2
dị hợp về 2 cặp gen
P(t/c) về 2 cặp gen
F
2
:3:3:1:1=(3:1)(1:1) P: AaBb x Aabb
F
2
:1:1:1:1 = (1:1)(1:) P: AaBb x aabb hoặc Aabb
x aabb
HĐ 2: (12 phút) Bài tập vận dụng.
GV Y/C hs làm bài tập SGK
Bài 1: P lông ngắn thuần chủng x lông dài

F
1
:100% lông ngắn (vì F
1
đồng tính mang tính trạng trội
)
Đáp án: a
Bài 2: Từ kết quả F
1
: 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục
F
1
: 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục theo quy luật
phân li P: Aa x Aa
Đáp án: d


15
GIO N :SINH HC 9
3. Củng cố:
- Bổ sung những sai sót trong quá trình giải toán di truyền
- GV nhận xét tinh thần chuẩn bị, thái độ học tập của HS.
4. H ớng dẫn về nhà
- GV giao bài tập về nhà cho HS.
- Đọc bài 8: Nhiễm sắc thể.
IV. Kinh nghiệm


Ch ơng II Nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu yêu cầu

1. Kiến thức :
- Nêu đợc tính chất đặc trng của bộ nhiếm sắc thể của mỗi loài.
- Trình bày đợc sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể trong chu kỳ tế bào.
- Mô tả đợc cấu trúc hiển vi của nhiểm sắc thể và nêu đợc chức năng của NST.
- Trình bày đợc ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn,kép), biến đổi số lợng( ở tế bào mẹ
và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kỳ của NP và GP.
- Nêu đợc ý nghĩa của nguyên phân,giảm phân và thụ tinh.
- Nêu đợc một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới
tính.
- Giải thích đợc cơ chế NST xác định giới tính và tỷ lệ đực : cái ở mỗi loài là 1 : 1.
- Nêu đợc các yếu tố của môi trờng trong và ngoài cơ thể ảnh hởng đến sự phân hoá giới
tính.
- Nêu đợc thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó.
- Nêu đợc ý nghĩa thực tiễn của di truyền liên kết.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn kỷ năng sữ dụng kính hiển vi.
- Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST .


16
GIO N :SINH HC 9
soạn: 12/ 9 /2013
Tiết 8
Bài 8: Nhiễm sắc thể
I. Mục tiêu yêu cầu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu đợc tính đặc trng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
- Mô tả đợc cấu trúc điển hình và chức năng của NST đối với sự di truyền các tính
trạng.
2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. Ph ơng tiện
- Tranh vẽ : H 8.1 - H 8.5 sgk
III. Tiến trình bài giảng
1.Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chơng mới
2. Nội dung bài mới:
GV giới thiệu về chơng II. Các loài khác nhau đợc đặc trng về những đặc điểm nào của
bộ NST?


17
GIO N :SINH HC 9
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:- GV y/ cầu hs q/sát
bảng 8 SGK: Số lợng bộ NST của một
số loài. Đa ra hệ thống câu hỏi:
+ Bộ NST lỡng bội của loài có số lợng
nh thế nào?
+ Số lợng NST trong bộ lỡng bội có
phản ánh trình độ tiến hoá của loài đó
không?
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
- GV cho HS quan sát H.8.2.
+Nhận xét về hình dạng của NST ?
HS quan sát, nhận xét, tự rút ra kết

luận.
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát H.8.4 - 5,
đọc thông tin SGK.
+ Xác định thành phần cấu trúc của
NST ở số 1 và số 2 ?
HS tự rut ra kết luận sau khi thảo luận.
Hoạt động 3
GV thuyết giảng để gợi lên mối quan
hệ giữa nhân tố di truyền - gen - NST.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
Nội dung kiến thức
1. Tính đặc tr ng của bộ NST
- Trong tế bào xôma, NST tồn tại thành từng cặp tơng
đồng gồm hai NST giống nhau về hình thái, cấu tạo,
kích thớc tạo nên bộ NST lỡng bội có số lợng đặc trng
cho mỗi loài (2n).
- Trong tế bào sinh dục, bộ NST chỉ còn lại một nửa:
bộ NST đơn bội (n).
- Bộ NST của mỗi loài còn đợc đặc trng về hình dạng:
Hình hạt, hình que, hình dấu phẩy,
Tế bào của mỗi loài sinh vật đợc đặc trng về số l-
ợng và hình dạng.
2. Cấu trúc của NST
- Cấu trúc điển hình của NST đợc biểu hiện rỏ nhất ở
kỳ giữa.
+ Hình dạng: Hình hạt, hình que, hoặc hình chữ V.
+ Dài: 0,5 àm
+ Đờng kính: 0,2 - 2àm
- Cấu trúc ở kỳ giữa NST gồm 2 crômatit (1) gắn với

nhau ở tâm động (2) (eo thứ nhất). Một số NST còn
có eo thứ 2 (thể kèm).
+ Mỗi Crômatit gồm chủ yếu 1 phân tử ADN và
Prôtêin loại Histon.
3. Chức năng của NST
- NST là cấu trúc mang gen (Nhân tố di truyền). Quy
định các tính trạng của sinh vật
- NST có đặc tính tự nhân đôi cho nên các tính trạng
đợc di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
*Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Phân biệt bộ NST lỡng bội và bộ NST đơn bội ?
- Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng ?
( Gợi ý: NST có bản chất là ADN, nhờ sự tự sao của ADN đa đến sự tự nhân đôi của
NST, nhờ đó các gen quy định tính trạng đợc di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể )
4. H ớng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc bài Nguyên phân. Kẻ bảng 9.1, bảng 9.2 (Cột 1 và 3).
IV. Kinh nghiệm



18
GIO N :SINH HC 9
Ngày soạn: 18/ 9/ 2013
Tiết 9
Bài 9 nguyên phân
I. M ục tiêu : Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc sự biến đổi hình thái của NST trong chu kỳ phân bào. Các diễn biến

của NST qua các kỳ của quá trình NP.
- Phân tích đợc ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trởng của cơ thể.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
II. C huẩn bị:
Giáo viên: H.9.2 - 3, bảng 9.2.
Học sinh: Kẻ bảng 9.1 - 2 vào vở bài tập.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày cấu trúc hiển vi của NST?
+ Nêu chức năng của nhiểm sắc thể ?
2. Nội dung bài mới:
Trong kỳ giữa của quá trình phân bào NST có cấu trúc đặc trng. Nhng các kỳ khác
thì NST có sự biến đổi nh thế nào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV y/cầu hs q/sát bảng H.9.1 SGK:
+ Quá trình phân chia tế bào diễn ra
qua mấy giai đoạn chính?
Hoạt động 1:
- HS n/cứu thông tin sgk
+ Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn
nào ?
- HS q/sát H.9.2 SGK
+ Nêu sự biến đổi hình thái NST ?
+ Hoàn thành bảng 9.1
+ Tại sao sự đóng và duỗi xoắn của
NST có tính chất chu kỳ ?
(Từ kỳ trung gian đến kỳ giữa NST

đóng xoắn. Từ kỳ sau đến kỳ t/gian
Quá trình phân chia tế bào gồm 2 giai
đoạn chính:
+ Giai đoạn chuẩn bị (Kỳ trung gian):
Chiếm 90% thời gian của quá trình phân
bào.
+ Giai đoạn phân chia: Gồm 4 kỳ (Đầu,
giữa, sau, cuối).
1. Biến đổi hình thái NST trong chu kỳ
tế bào.
- Chu kỳ tế bào gồm:
+ Kỳ trung gian: TB lớn lên và có nhân
đôi NST
+Nguyên phân: Có sự phân chia NST và
chất tế bào tạo ra 2 tế bào mới.
- Mức độ đóng,duổi xoắn của NST diển
ra qua các kỳ của chu kỳ tế bào.
+ Dạng sợi: Duổi xoắn ở kỳ trung gian.
+ Dạng đặc trng: đóng xoắn cực đại ở kỳ


19
GIO N :SINH HC 9
NST duổi xoắn. Sau đó tiếp tục đóng và
duổi qua các chu kỳ TB tiếp theo)
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận:
Hoạt động 2

- GV yêu cầu HS quan sát H 9.2 -
H.9.3,
+ Hình thái NST ở kỳ trung gian ntn ?
+ Cuối kỳ trung gian NST có đặc điểm
gì ? ( Tự nhân đôi )
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, xác định các diễn biến cơ bản của
NST ở các kỳ
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến,
+ Hoàn thành bảng 9.2 sgk ?
GV cùng cả lớp trao đổi, HS tự rút ra
kết luận sau khi thảo luận.
Hoạt động 3
GV nêu câu hỏi:
+ Bộ NST ở tế bào con nh thế nào so
với tế bào mẹ?
+ NP làm cho số lợng tế bào trong cơ
thể biến đổi nh thế nào? Điều đó có ý
nghĩa gì?
+ Cơ sở khoa học của các biện pháp
giâm, chiết, ghép ở thực vật là gì?
- HS dựa vào kết quả của quá trình NP
cũng nh kiến thức thực tế trả lời. GV bổ
sung thêm. Từ đó rút ra kết luận.
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
giữa.
Tế bào của mỗi loài sinh vật đợc đặc
trng về số lợng và hình dạng.
2. Những diễn biến của NST trong chu
kỳ tế bào

Kết luận: Bảng (Phần phụ lục)
- Kết quả: Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 2 tế
bào con có bộ NST giống nhau và giống
với tế bào mẹ
3. ý nghĩa của nguyên phân
- Quá trình nguyên phân sao chép
nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 TB
con. Nên duy trì sự ổn định bộ NST đặc
trng của loài qua các thế hệ tế bào.
- N/phân là hình thức sinh sản của tế bào.
Số lợng TB tăng lên giúp cơ thể sinh tr-
ởng và lớn lên.
*Kết luận chung: SGK
3. Củng cố:
- Sử dụng bài tập 2, 4 SGK.
( Đáp án: 2d, 4d )
4. H ớng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi SGK và bài tập cuối bài vào vở bài tập.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng 10 vào vở.
IV. Kinh nghiệm




20
GIO N :SINH HC 9
Ngày soạn: 22/ 9 / 2013
Tiết 10
Bài 10 giảm phân
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức :
- Trình bày đợc sự biến đổi hình thái của NST trong các kỳ của quá trình giảm phân.
Các diễn biến của NST qua các kỳ của quá trình GP.
- Nêu đợc đặc điểm khác nhau giữa GPI, GPII và NP.
- Phân tích đợc ý nghĩa của hiện tợng tiếp hợp.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: H.10 SGK
Học sinh: Kẻ bảng 10 vào vở bài tập.
III. Tiến trình lên lớp
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ?
+ Sữ dụng bài tập 4 ,5 sgk ( 4b, 5c)
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV giảng giải:
+ Quá trình giảm phân gồm 2 lần
phân chia liên tiếp (giảm phân I và
giảm phân II), nhng NST chỉ nhân
đôi 1 lần ở kỳ trung gian trớc lần
phân bào thứ nhất. Mỗi lần phân bào
đều diễn ra qua 4 kỳ: đầu, giữa, sau,
cuối.
Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS: Quan sát hình 10 sgk,
đọc thông tin

+ Kỳ trung gian NST có hình thái ntn
?
( NST ở dạng sợi mảnh.Cuối kỳ NST
nhân đôi thành NST kép dính nhau ở
tâm động)
+ Cho biết những diễn biến cơ bản
của GP1?
HS thảo luận, thống nhất ý kiến. Đại
I. Những diễn biến cơ bản của NST
trong GPI.
+ Kỳ đầu: NST đóng xoắn, co ngắn. Các
NST kép trong cặp tơng đồng tiến lại gần
nhau, bắt chéo nhau (Sự tiếp hợp), có thể
xảy ra trao đổi một đoạn NST cho nhau
sau đó tách ra.
+ Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại,
tập trung thành 2 hàng ngang trên mặt
phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
+ Kỳ sau: Các NST kép trong cặp tơng


21
GIO N :SINH HC 9
diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ
sung.
GV nhận xét, bổ sung, rút ra kết
luận:
- GV lu ý cho HS: Trong cặp NST
kép tơng đồng, một NST kép có
nguồn gốc từ bố, một NST kép

có nguồn gốc từ mẹ.
+ Em có nhận xét gì về nguồn gốc bộ
NST kép đơn bội ở 2 tế bào con của
GPI?
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận
trả lời câu hỏi:
+ Những diễn biến của NST trong
GPII?
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến.
+ Vì sao trong giảm phân các tế bào
con lại có bộ NST giảm đi một nữa?
( G/phân gồm 2 lần phân bào mà
NST chỉ nhân đôi 1 lần )
+ Nêu những điểm khác nhau cơ bản
của g/phân 1 và g/ phân 2 ?
+ý nghĩa của giảm phân? ( Tạo ra các
tb con có bộ nst đơn bội khác nhau
về nguồn gốc NST)
1 - 2 HS đọc kết luận chung SGK
đồng phân li độc lập về mỗi cực của tế
bào.
+ Kỳ cuối: Các NST kép nằm gọn trong 2
nhân mới hình thành tạo nên 2 tế bào có
bộ NST kép đơn bội (n NST kép).
2. Những diễn biến cơ bản của NST
trong GPII
+ Kỳ đầu: NST co lại, thấy rõ số lợng NST
kép trong bộ NST đơn bội.

+ Kỳ giữa: NST tập trung thành 1 hàng
ngang trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô
sắc mới.
+ Kỳ sau: Mỗi NST đơn trong NST kép
tách nhau ra và phân li độc lập về mỗi cực
của tế bào.
+ Kỳ cuối: Các NST đơn nằm gọn trong
nhân mới đợc tạo thành với số lợng là bộ
đơn bội (n NST đơn)
* Kết quả: Từ một tế bào lỡng bội (2n) qua
quá trình giảm phân tạo thành 4 tế bào đơn
bội (n)
*Kết luận chung: SGK
3.Củng cố:
+ Sử dụng bài tập 4 SGK. (c)
+ Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP ?
4. H ớng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc bài Giảm phân. Kẻ bảng sau vào vở.

IV. Kinh nghiệm


.
.


22
GIO N :SINH HC 9
Ngày soạn: 25/ 9 / 2013

Tiết 11
Bài 11 Sự phát sinh giao tử và thụ tinh
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- Nêu đợc quá trình phát sinh giao tử ở động vật và thực vật có hoa
- Phân biệt đợc quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
- Hiểu và giải thích đợc bản chất của quá trình thụ tinh.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp.
3. Thỏi :
- Giỏo dc hc sinh yờu thớch khoa hc b mụn.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: H.11 SGK
Học sinh: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của GPI là cơ chế tạo nên sự khác
nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội ở các tế bào con đợc tạo ra qua quá trình giảm
phân?
+ Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP ?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV Y/ cầu hs q/sát H.11 SGK + đọc
thông tin SGK trả lời câu hỏi:
+ Quá trình phát sinh giao tử đực và cái
có đặc điểm gì giống và khác nhau?
HS độc lập tìm hiểu thông tin, thảo luận
nhóm, thống nhất ý kiến. Đại diện nhóm
trình bày. Nhóm khác bổ sung.

GV nhận xét, bổ sung, hoàn thiện đáp
án:
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS quan sát lại hình 11
SGK, nghiên cứu thông tin, trả lời câu
hỏi:
+ Thụ tinh là gì ?
+ Bản chất của quá trình thụ tinh là gì?
+ Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên của các
giao tử đực và cái lại tạo đợc hợp tử chứa
các tổ họp NST khác nhau về nguồn gốc.
HS tự nghiên cứu trả lời.
1. Sự phát sinh giao tử
* Giống nhau:
- Các tế bào mầm đều nguyên phân liên
tiếp nhiều lần để tạo ra noãn nguyên bào
và tinh nguyên bào.
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều
giảm phân để hình thành giao tử.
* Khác nhau: (Bảng phần phụ lục)
2. Thụ tinh
- Thụ tinh : Là sự kết hợp ngẩu nhiên
giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái
- Bản chất của quá trình thụ tinh là sự kết
hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) tạo thành bộ
nhân lỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ
bố và mẹ.
- Các hợp tử chứa bộ NST khác nhau về
nguồn gốc vì trong quá trình phát sinh
giao tử các NST trong cặp tơng đồng

phân li độc lập và trong quá trình thụ tinh


23
GIO N :SINH HC 9
GV bổ sung, chốt:
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS nghiên cứu lại hoạt
động 1 và 2.
+ Nêu ý nghĩa của quá trình GP và thụ
tinh?
các giao tử lại tổ hợp một cách ngẫu
nhiên.
3. ý nghĩa của quá trình GP và thụ tinh
- Duy trì sự ổn định bộ NST đặc trng qua
các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn
giống và tiến hoá
3. Củng cố:
- Sử dụng bài tập 4 SGK. (c)
- Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật ?
4. H ớng dẫn về nhà
- Học, trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK.
- Đọc mục "Em có biết?"
- Đọc kỹ bài 12
Phụ lục
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
GPI
- Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I
cho 1 thể cực thứ nhất và 1 noãn

bào bậc 2.
- Tinh bào bậc 1 qua GPI cho 2 tinh bào
bậc 2
GPII
Noãn bào bậc 2 qua GPII tạo ra 1
thể cực thứ 2 (nhỏ) và 1 tế bào
trứng (lớn); Thể cực 1 cho 2 thể
cực nhỏ
Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho
2 tinh trùng
Kết
quả
Từ 1 noãn bào bậc 1 qua GP cho
3 thể cực và 1 tế bào trứng. Trong
đó, chỉ có 1 tế bào trứng tham gia
vào quá trình thụ tinh
Từ 1 tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh
trùng, cả 4 tinh trùng này đều tham gia
vào quá trình thụ tinh
IV. Kinh nghiệm




24
GIO N :SINH HC 9
Ngày soạn: 25/9 / 2013
Tiết 12
Bài 12 Cơ chế xác định giới tính
I. Mục tiêu yêu cầu: Học xong bài này học sinh phải:

1. Kiến thức
- Nêu đợc đặc điểm của NST giới tính.
- Trình bày đợc cơ chế NST xác định giới tính.
- Biết đợc một số yếu tố ảnh hởng đến sự phân hoá giới tính.
2. Kĩ năng:
- Ki năng phê phán: Phê phán những t tởng cho rằng việc sinh con trai hay gái là do
phụ nữ quyết định.
- Rèn kĩ năng thu thập và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu về
nhiễm sắc thể giới tính, cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hởng đến sự phân
hóa giới tính.
- Ki năng tự tin trình bày ý kiến trớc tổ, nhóm, lớp.
2. Thái độ:
- Có tình yêu và lòng tin vào khoa học, bản thân.
- Có quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng.
- Phê phán t tởng trọng nam khinh nữ của chế độ phong kiến
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: H.12.1 - 2 SGK
- Học sinh: Đọc bài trớc ở nhà.
III. TIếN TRìNH LÊN LớP:
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
+ Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính bộ NST lại đợc duy trì ổn định qua các thế hệ?
2. Nội dung bài mới
Tại sao ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính lại có hai giới? Giới đực và giới cái?
Vậy yếu tố nào quy định tính đực và tính cái? Sự phân hoá giới tính có chịu tác động của
các nhân tố trong môi trờng hay không?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS: Quan sát hình
H.12.1 SGK, đọc thông tin SGK.

+ Cho biết những đặc điểm cơ bản của
NST giới tính?
+ Cặp NST nào là NST giới tính ?
+ Nêu những điểm giống và khác nhau
của bộ NST ruồi đực và ruồi cái ?
+ Vậy NST giới tính là gì ?
- GV nhấn mạnh: không chỉ tế bào sinh
dục mới có NST giới tính mà tất cả các
1. NST giới tính
- Trong tế bào lỡng bội (2n), ngoài các
NST thờng tồn tại thành từng cặp tơng
đồng còn có 1 cặp NST giới tính XX (t-
ơng đồng) hoặc XY (không tơng đồng).
- NST giới tính mang gen qui định tính
đực (cái) và các tính trạng thờng liên


25

×