Tải bản đầy đủ (.doc) (201 trang)

Giáo an văn 9 kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.74 KB, 201 trang )

Ngy son:15/12/2010
Ngy ging: 3/1/2011

Tun 20 - Tit 91
BN V C SCH
Chu Quang Tim
I. Mc tiờu cn t:
1. Kiến thức: Giúp hs
- Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và p
2
đọc sách
- Rèn luyện thêm một cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài NL sâu sắc của Chu
Quang Tiềm.
2. Kĩ năng: Đọc, phân tích luận điểm, luận chứng trong văn nghị luận.
3. Giáo dục: HS ý thức học tập bộ môn.
* Trọng tâm: Phân tích
* Tích hợp : Văn: Tiết 108 ; với TV: Tiết 109 và 110.
II. Nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong bi.
- K nng giao tip: trỡnh by suy ngh v tm quan trng ca sỏch trờn con ng hc vn,
tớch ly v nõng cao vn tri thc.
- Suy ngh sỏng to: by t nhng nhn thc ca mỡnh v phng phỏp c sỏch v tm
quan trng ca sỏch trờn con ng hc vn.
- Xỏc nh giỏ tr bn thõn: la chn sỏch v phng phỏp c sỏch ỳng n.
III. Phng tin dy hc
GV: T liu v Chu Quang Tim.
HS: Son bi theo yờu cu
IV. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc
1.n nh: 9ê
9b
2. Kim tra:
- V son kỡ II


- Gii thiu chng trỡnh SGK kỡ II lp 9
+ Vn: - Vn bn nht dng
- Vn hc hin i: th, truyn
- Vn hc nc ngoi
- Kch
+ TLV:- Ngh lun 1 vn v t tng,
o lớ.
- Ngh lun vn hc
3. Bi mi:
1
Hoạt động của thầy và trò nội dung
- Hc trũ nho TQ, VN thuc lũng giỏo
hun ca thỏnh hin.
"Thiờn t trong hin ho
Vn chng giỏo nh to
Vn bn giai h phm
Duy hu c nh cao".
(Ngha: Vua coi trng ngi hin c,
vn chng giỏo dc con ngi, trờn
i, mi ngh u thp kộm, ch cú c
sỏch l cao quý nht bao ý kin v
c sỏch: Macxim Gorky - hc gi Chu
Quang Tim l mt minh chng).
Đọc hiểu chú thích
GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc 1 đoạn
- HS đọc
- Đọc chú thích. Giới thiệu về nhà lý luận
văn học nổi tiếng của Trung Quốc Chu
Quang Tiềm ?


- Văn bản thuộc thể loại nào?
- Đọc chú thích một số từ khó?Bài nghị
luận bàn về vấn đề gì ?
- Văn bản thuộc thể loại nào?
- Đây là một bài nghị luận. Nêu bố cục của
bài ?
- Dựa vào bố cục hãy tóm tắt các luận điểm
. Hoạt động nhóm
. Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận
xét
- Nhận xét về bố cục của bài theo yêu cầu
của một bài văn nghị luận ?
I- Đoc hiểu chú thích
1.Đọc
2. Chú thích
a Tác giả :
Chu Quang Tiềm (1897-1986) Trung
Quốc.
b. Tác phẩm:
- Bài viết này là kết quả của quá trình
tích lũy kinh nghiệm dày công suy nghĩ
của ngời đi trớc với thế hệ sau.
c. Từ khó: Sgk
II- Đọc hiểu văn bản
1. Kiểu văn bản và ph ơng thức biểu
đạt
-Thể loại: Nghị luận
2. Bố cục : 3 phần
+ Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa

của việc đọc sách.
+ Nêu các khó khăn, nguy hại dễ gặp
trong thực tế khi đọc sách.
+ Bàn về phơng pháp đọc sách, lựa
chọn sách và quy cách đọc sách
- Bố cục hợp lý, chặt chẽ : Đi từ nhận
thức ý nghĩa qua liên hệ thực tế và đề ra
giải pháp.
3. Phân tích
3.1- Tầm quan trọng và ý nghĩa của
2
+ Bài viết có đề tài nghị luận rất gần gũi với
công việc học tập hàng ngày. Bàn về ý
nghĩa của việc đọc sách và phơng pháp đọc
sách.
Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của
việc đọc sách
- HS đọc phần đầu. Trong đoạn này câu
nào là luận điểm mang tính khái quát nhất?
+ 2 câu đầu : Đọc sách là một con đờng
quan trọng của học vấn và Học vấn
không chỉ là việc cá nhân mà là việc của
toàn nhân loại.
+ ý nghĩa cả đoạn : ý nghĩa của sách trên
con đờng phát triển của nhân loại.
- Từ luận điểm đa ra tác giả đã nêu những
lý lẽ nào để phân tích và khẳng định luận
điểm ?
(giải thích học thuật : hệ thống kiến
thức khoa học).

- Ngoài luận điểm này đoạn văn còn có
luận điểm khái quát nào nữa ? (đọc câu :
Đọc sách là muốn trả nợ đã khổ công
tìm kiếm mới thu nhận đợc) Giải thích
nghĩa của câu văn đó ?
- Qua phần 1 tác giả muốn nói với chúng ta
điều gì?
- GV nâng cao : Đọc sách là con đờng tích
luỹ nâng cao vốn tri thức, với mỗi ngời đọc
sách chính là sự chuẩn bị để làm cuộc trờng
chinh vạn dặm trên con đờng tích luỹ,
không thể có thành tựu mới trên con đờng
văn hóa học thuật nếu không biết kế thừa
thành tựu thời đã qua.
4. Củng cố:
Đọc sách là một con đờng quan trọng của
học vấn và Học vấn không chỉ là việc cá
nhân mà là việc của toàn nhân loại.
5. H ớng dẫn học ở nhà
- Soạn tiếp tiết 92
- Đọc tiếp nội dung 2, 3.

việc đọc sách
- Luận điểm : ý nghĩa của sách trên con
đờng phát triển của nhân loại.
- Lý lẽ :
+ Ghi chép, lu truyền tri thức.
+ Kho tàng di sản tinh thần.
+ Là cột mốc trên con đờng tiến hóa học
thuật.

=> Sách là kho tàng tri thức của nhân
loại vì đọc sách là vấn đề vô cùng quan
trọng để tiếp nhận kiến thức nhân loại
- Nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của
việc đọc sánh
- Nắm chắc nội dung phần 1
- Trả lời câu hỏi còn lại.

Ngy son:20/12/2011
Ngy ging: 5/1/2012

Tun 20 - Tit 92
3
BN V C SCH ( Tip)
Chu Quang Tim
I. Mc tiờu cn t
1. Kin thc.
Giỳp hc sinh:
- Hiu c s cn thit ca vic c sỏch v phng phỏp c sỏch
- Rốn luyn thờm cỏch vit vn ngh lun qua vic lnh hi bi ngh lun sõu sc, sinh ng,
giu tớnh thuyt phc ca Chu Quang Tim.
*Trng tõm:Tit 2:Phõn tớch phn 2,3,4
*Tớch hp: TLV:Phộp phõn tớch, tng hp.
2. K nng.
- c, hiu vn bn dch, khụng sa vo phõn tớch ngụn t.
- Nhn ra b cc cht ch, h thng lp lun rừ rng trong mt vn bn ngh lun.
- Rốn luyn thờm cỏch vit on vn, bi vn ngh lun v mt vn xó hi.
3. Thỏi .
- í ngha v tm quan trng ca vic c sỏch.
- Giỏo dc nhng thúi quen c sỏch.

II. Nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong bi.
- K nng giao tip: trỡnh by suy ngh v tm quan trng ca sỏch trờn con ng hc vn,
tớch ly v nõng cao vn tri thc.
- Suy ngh sỏng to: by t nhng nhn thc ca mỡnh v phng phỏp c sỏch v tm
quan trng ca sỏch trờn con ng hc vn.
- Xỏc nh giỏ tr bn thõn: la chn sỏch v phng phỏp c sỏch ỳng n.
III. Phng tin dy hc
GV: T liu v Chu Quang Tim.
HS: Son bi theo yờu cu
IV . Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc
1.n nh: 9ê 9b
2. Kim tra:
- V son kỡ II
- Túm tt vn bn. Nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách?
3. Bi mi:
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- Đọc đoạn 2 SGK 4. Tìm luận điểm chính
của đoạn văn ?
- Tác giả đã nêu ra các nguy hại nào
trong việc đọc sách hiện nay? Các luận
cứ nêu ra gắn với những hình ảnh nào ?
II- Đọc hiểu văn bản
3.2- Những khó khăn khi đọc sách và
những nguy hại nếu không biết cách
đọc sách
4
Nêu tác dụng ?
- Nhận xét cách lập luận của phần 2 :
+ Nêu luận điểm -> dùng lỹ lẽ phân tích
luận điểm (diễn dịch)

- GV khái quát :
Từ việc nêu ý nghĩa, khẳng định tầm
quan trọng của việc đọc sách, tác giả đã
nêu ra những nguy hại trong việc đọc sách
hiện nay. Những nguy hại đó đều có dẫn
chứng bằng các hình ảnh so sánh cụ thể
khiến chúng ta thấy rõ đọc sách có hiệu
quả là một vấn đề cần quan tâm.
- GV đa ra một số dẫn chứng về loại sách
không có lợi
- HS đọc đoạn 3 SGK 5. Đoạn 3 tìm hiểu
về cách chọn sách và phơng pháp đọc
sách. Cụ thể bàn nh thế nào ?
- Khi đọc sách chú ý mấy loại?
- Em hiểu thế nào về sách phổ thông và
sách chuyên sâu?
+Hoạt động nhóm
.Đại diện nhóm trả lời
. GV nhận xét bổ xung.
- Để cho ngời đọc dễ hiểu cách chọn và
đọc sách cũng nh ích lợi và tác dụng của
nó, tác giả dùng cách nói nh thế nào ?
+ Tiếp tục dùng cách lập luận diễn
dịch : nêu luận điểm rồi phân tích theo lý
lẽ. Cụ thể hóa lời văn bằng hình ảnh : cỡi
ngựa qua chợ, trọc phú khoe của, chuột
chui vào sừng trâu và dùng số liệu để
hạn định cách chọn sách
- Em hãy giải nghĩa các hình ảnh và
thành ngữ ?

- Luận điểm : Đọc sách không dễ khi sách
ngày càng nhiều.
- Luận cứ :
+ Sách nhiều khiến ngời ta không chuyên
sâu.
. So sánh với ngời xa
. Giống nh ăn uống nhiều không tiêu hao-
> gây hại
-> Lối đọc vô bổ, lãng phí thời gian nông
cạn -> học để khoe khoang.
+ Sách nhiều, dễ bị lạc hớng gây lãng phí
thời gian.
. So sánh với đánh trận
. Đọc sách có ý nghĩa
. Không đọc nhạt nhẽo, vô bổ.
3.3 Cách chọn sách và ph ơng pháp đọc
sách
- Không đọc nhiều mà chọn cho tinh, đọc
cho kỹ.
- Đọc sách phổ thông thuộc các lĩnh vực
khác nhau để có kiến thức phổ thông và
đọc sách chuyên sâu.
- Cách viết giàu hình ảnh, ví von cụ thể
tạo sức hấp dẫn, lời khuyên rất thiết thực.
- Đọc sách không chỉ là việc học tập tri
thức mà đó là chuyện rèn luyện tính cách,
học làm ngời.
5
- Lời bàn của Chu Quang Tiềm về phơng
pháp đọc sách khiến ngời đọc phải suy

nghĩ là gì ?
- HS nhắc lại bố cục của văn bản ? Nhận
xét bố cục ?
+ Cách lập luận phân tích diễn dịch đợc
dùng nhất quán trong văn bản, cách nêu
lý lẽ gắn với so sánh, với hình ảnh, với
thành ngữ quen thuộc.
- Theo Chu Quang Tiềm đọc sách để làm
gì ? Đọc sách nh thế nào ? Chọn những
nào để đọc phát huy hiệu quả ?
- HS đọc ghi nhớ SGK (Trang7)
4- Củng cố :
- Tính thuyết phục, sức hấp dẫn của văn
bản Bàn về đọc sách ?
- ý nghĩa của việc đọc sách?
5- H ớng dẫn về nhà :
- Chuẩn bị bài Khởi ngữ ? Đọc các ví
dụ và trả lời theo câu hỏi.
4 Tổng kết :
1. Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.
2. Nội dung
- Lời khuyên chọn sách và phơng pháp
đọc sách.
III. Luyện tập
Phát biểu điều mà em thấm thía khi Bàn
về đọc sách?
Gợi ý:
ý nghĩa của sách trên con đờng phát triển
của nhân loại.

- Lý lẽ :
+ Ghi chép, lu truyền tri thức.
+ Kho tàng di sản tinh thần.
+ Là cột mốc trên con đờng tiến hóa học
thuật.



Ngy son: 20/12/2011
Ngy ging: 5/01/2012

Tun 20-Tit 93
KHI NG
I. Mc tiờu cn t:
1. Kin thc.
Giỳp hc sinh:
- Nhn bit khi ng, phõn bit khi ng vi ch ng ca cõu
- Nhn bit cụng dng ca khi ng l nờu ti ca cõu cha nú (cõu hi thm dũ nh
sau: "cỏi gỡ l i tng c núi n trong cõu ny"?)
* Tớch hp: TLV vic to lp vn bn.
*Trng tõm: c im v cụng dng ca khi ng trong cõu.
6
2. K nng.
- Nhn din khi ng trong cõu.
- Bit t nhng cõu cú khi ng
- Rốn k nng s dng khi ng trong cõu.
3. Thỏi .
- Cú ý thc trong vic vn dng khi ng trong vic to lp vn bn.
- Cú ý thc s dng khi ng trong nhng vn cnh cho phự hp.
II. Nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong bi.

- K nng giao tip: trỡnh by suy ngh, ý tng, tho lun v chia s kin thc ca cỏ nhõn
trong vic s dng khi ng.
- Ra quyết định: nhn bit v cỏch s dng khi ng trong cõu.
- Phõn tớch cỏc tỡnh hung mu nhn ra khi ng trong cõu, tỏc dng ca vic s dng
khi ng trong to lp vn bn v giao tip.
- Thc hnh cú hng dn: nhn ra v tỡm khi ng c s dng trong cõu.
- ng nóo: suy ngh, phõn tớch cỏc vớ d rỳt ra nhng bi hc thit thc v cỏch s dng
khi ng phự hp vi vic to lp vn bn v giao tip.
III. Phng tin dy hc.
GV: bng ph
HS: c bi trc nh
IV. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy hc:
1.n nh: 9ê
9b
2. Kim tra : Sỏch v, bi son
3. Bi mi
Hoạt động của GV- HS Nội dung
- GV treo bảng phụ
- HS đọc ví dụ (1) SGK 7. Phân biệt các từ
ngữ in đậm với chủ ngữ trong câu ? Về vị
trí ? về quan hệ với vị ngữ ?
+ VD a : Còn anh, anh// không ghìm nổi
xúc động.
. Đứng trớc CN
. còn anh nói về sự không ghìm nổi
xúc động của chủ ngữ anh.
+ VD b : Giàu, tôi// cũng giàu rồi.
. Đứng trớc CN
. Từ giàu nói về tính chất của chủ
ngữ tôi.

+ VD c : Về các thể văn trong lĩnh vực
văn nghệ, chúng ta// có thể tin ở tiếng ta,
I- Đặc điểm và công dụng của khởi
ngữ trong câu :
1- Ví dụ :
2. Nhận xét
a)Nêu lên đề tài nói đến trong câu
b) Thông báo thông tin
7
không sự nó thiếu giàu và đẹp.
. Đứng trớc CN
. Các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ
không thiếu giàu và đẹp
- Đứng trớc cụm từ các thể là từ gì ?
Có thể thay = từ nào?
+ Từ về có thể thay bằng từ với, đối
với.
- GV nhận xét chung và tổng quát :
Các từ ngữ in đậm có vị trí đứng trớc
chủ ngữ, không có quan hệ chủ vị với vị
ngữ, nó không phải là chủ ngữ của câu mà
chỉ có tác dụng nêu đề tài tài đợc nói đến
trong câu. Các từ ngữ đó gọi là khởi ngữ.
- Dựa vào những ví dụ và nhận xét, em hãy
nêu thế nào gọi là khởi ngữ ?Đặc điểm và
công dụng ?

GV đa ra ví dụ
- VD phân biệt với trạng ngữ ?
+ Sáng nay, tôi và Nam đi học -> trạng

ngữ
+ Về học, tôi không thua Nam -> khởi
ngữ
- Tìm khởi ngữ trong các đoạn trích ?
+ Điều này, ông khổ tâm hết sức
+ Đối với chúng mình thì thế là sung s-
ớng.
+ Một mình thì anh bạn một mình
hơn cháu.
+ Làm khí tợng, ở đợc cao thế mới là lý
tởng chứ.
+ Đối với cháu, thật là đột ngột
- Từ bài tập 1 em có thể rút những lu ý gì
khi tìm khởi ngữ ?
+ Bộ phận đứng đầu câu, là đề tài đợc
nói đến ở phần câu tiếp.
- Chuyển thành câu có khởi ngữ ?
+ Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
+ Hiểu thì tôi hiểu rồi nhng giải thì tôi
cha giải đợc.
- Từ ví dụ đã chuyển đổi. Hãy nhận xét tác
dụng của cách diễn đạt mới. Nhận xét về
việc sử dụng khởi ngữ ?
4. Củng cố
- Khởi ngữ là gì?
- Phân biệt khởi ngữ với thành phần khác?
c) Đứng trớc CN Chúng ta nêu lên đề
tài nói đến trong câu.
3- Ghi nhớ :- SGK8
+ Là thành phần đứng trớc CN

+ Nêu lên đề tài đợc nói đến trong câu
+ Có thể thêm quan hệ từ về, với, đối
với vào trớc khởi ngữ (phân biệt với
trạng ngữ).
II- Luyện tập :
1- Bài 1 (8)
a) Điều này
b) Đối với chúng mình
c) Một mình
d) Làm khí tợng
e) Đối với cháu.
2- Bài 2 (8) :
a)
b)
- Dùng có ý thức tăng hiệu quả giao tiếp.
8
5- Dặn dò :
- Đọc kỹ các đoạn văn trình bày phép phân
tích, phép tổng hợp
- Soạn bài mới.


Ngy son:22/12/2011
Ngy ging: 6/1/2012

Tun 20-Tit 94
PHẫP PHN TCH V TNG HP
I. Mc tiờu cn t
1. Kin thc.
Giỳp hc sinh:

- Hiu v bit vn dng cỏc phộp lp lun phõn tớch, tng hp trong tp lm vn ngh lun
- Rốn k nng vit on vn ngh lun
- Cú ý thc vit on ngh lun theo phộp phõn tớch v tng hp.
*Trng tõm: Tỡm hiu phộp phõn tớch tng hp
*Tớch hp: Vn: Bn v c sỏch . TV: Khi ng
2. K nng.
- Nhn dng c rừ vn bn cú s dng phộp lp phõn tớch v tng hp.
- S dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp thun thc hn khi c hiu v to lp vn
bn ngh lun.
3. Thỏi .
- Cú ý thc trong vic vn dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp trong vic to lp vn
bn.
- Cú ý thc s dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp cho phự hp.
II. Nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong bi.
- K nng giao tip: trỡnh by suy ngh, ý tng, tho lun v chia s kin thc ca cỏ nhõn
trong vic s dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp.
- Ra quyết định: nhn bit v cỏch s dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp trong vic
to lp vn bn.
III. Phng tin dy hc.
GV: Bng ph ghi vớ d
HS: c bi trc nh
9
IV. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy hc :
1. n nh: 9ê 9b
2. Kim tra : Sỏch v, bi son
3. Bi mi:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Để làm rõ ý nghĩa của một sự vật, hiện tợng
nào đó ngời ta thờng dùng phép phân tích và
tổng hợp. Phép phân tích và tổng hợp là gì ?

Tại sao cần phân tích, tại sao cần tổng hợp,
ta dùng nó nh thế nào.
- Đọc văn bản Trang phục SGK 9. Đây là
bài nghị luận, vậy vấn đề tác giả đa ra để
tìm hiểu là vấn đề gì ?
- Tác giả đã phân tích thành các ý lớn nh
thế nào ? Tìm bố cục của văn bản ? Các câu
nêu lên luận điểm ?

- Các ý lớn (luận điểm) đợc tác giả phân
tích thành các ý nhỏ hơn ? Cụ thể trong
từng luận điểm ?
GV định h ớng:
+ Dùng các hình ảnh cụ thể, phổ biến để
nói về ăn mặc : trong doanh trại hay nơi
công cộng ăn mặc chỉnh tề mà đi chân đất,
đi giầy có bít tất nhng phanh cúc áo. Hiện t-
ợng này nêu lên một quy tắc : ăn mặc phải
chỉnh tề, đồng bộ.
+ Dùng câu danh ngôn ăn cho mình mặc
cho ngời, dùng giả thiết cách ăn mặc không
thể xảy ra trong các hoàn cảnh xác định: ăn
mặc nơi công cộng, trong hang sâu, khi tát
nớc, khi dự đám cới, đám tang Giải thích
rõ không ai bắt nhng là quy tắc ngầm phải
tuân thủ đó là văn hóa xã hội. 3 hiện tợng
anh thanh niên , Đi đám cới , Đi dự
đám tang nêu nguyên tắc : ăn cho mình,
mặc cho ng ời, ăn mặc phải phù hợp với hoàn
cảnh riêng của mình và hoàn cảnh chung nơi

cộng đồng hay toàn xã hội.
+ Dùng câu danh ngôn Y phục xứng kỳ
đức, khẳng định ăn mặc phù hợp hoàn cảnh
riêng và hoàn cảnh chung mọi ngời, có trình
I- Tìm hiểu phép phân tích:
1- Ví dụ :
2. Nhận xét
a) Vấn đề nghị luận :
Con ngời phải trang phục (ăn mặc) nh
thế nào
b) Luận điểm :
- Ăn mặc phải hoàn chỉnh
- Ăn mặc phải phù hợp hoàn cảnh.
- Ăn mặc phải thể hiện nhân cách của
mình.
c) Luận cứ :
* Luận cứ của LĐ1 :
* Luận cứ của LĐ2 :
10
độ có hiểu biết, nêu câu nói của một nhà văn
để thể hiện quan điểm của mình chí lý
thay, sự đồng tình.
- Nh vậy mỗi luận điểm lại có các luận cứ
(dẫn chứng, giả thiết, so sánh) nhằm làm rõ
luận điểm : Ăn mặcphải hoàn chỉnh, ăn mặc
phải phù hợp hoàn cảnh, ăn mặc phải thể
hiện nhân cách của mình. Phép lập luận đó
ta gọi là phép phân tích.
- Thế nào gọi là phép phân tích ?
- Dựa vào phần tìm hiểu ở trên, em hãy giải

thích câu cuối cùng của văn bản ? Câu này
dùng để làm gì ? ý nghĩa của nó ?
- Câu cuối của bài văn tác giả đã dùng phép
tổng hợp. Vậy thế nào là tổng hợp ? Mối
quan hệ giữa phân tích và tổng hợp ?
- Nhìn toàn bài văn sự kết hợp giữa phân
tích và tổng hợp diễn ra nh thế nào ?
+ Phân tích xong ở các khía cạnh của vấn
đề rồi mới khái quát lại. Cách suy luận đó là
cách suy luận quy nạp.
+ Sau khi nêu lên một số biểu hiện của
những quy tắc ngầm về trang phục, bài viết
dùng phép tổng hợp để chốt lại vấn đề.
- Phân tích và tổng hợp có vai trò nh thế
nào trong văn bản nghị luận?
* Hoạt động nhóm:
+ Nhóm 1 làm ý 1 bài1
+ Nhóm 2 làm ý 2 bài1
+ Nhóm 3 làm ý 3 bài1
+ Nhóm 4 làm ý 3 bài1
- Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét,bổ xung.
* Luận cứ của LĐ3 :
* Phân tích:
- Trình bày từng bộ phận, phơng diện
của một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung
của sự vật, hiện tợng.
- Để phân tích dùng các biện pháp
nêu giả thiết, so sánh, đối chiếu, cả
phép giải thích, chứng minh.

* Tổng hợp:
- Kết luận chung của các ý đã phân
tích.
3- Ghi nhớ : sgk(10)
II Luyện tập :
1- Bài 1 (10)
1.Phân tích luậnđiểm:
+ Học vấn là việc của toàn nhân loại
+ Học vấn của nhân loại do sách lu
truyền.
+ Sách là kho tàng quý báu
+ Nếu chúng ta không lấy những
thành quả của nhân loại làm điểm xuất
phát thì trở thành kẻ lạc hậu
2. Phân tích lí do chọn sách đọc:
+ Sách nhiều, chất lợng khác nhau
11
4 . Củng cố
- Hớng dẫn làm bài tập 3 ở nhà :
- Tác giả đã phân tích tầm quan trọng của
cách đọc sách
- Vai trò của phân tích trong lập luận ?
-Tổng hợp là phép lập luận rút ra từ cái
chung từ những điều đã phân tích .
5- Dặn dò :
- Hoàn thiện bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài luyện tập trả lời câu hỏi SGK.
+ Sức ngời có hạn
3. Phân tích cách đọc sách:
+ Tham nhiều mà chỉ liếc qua

+ Đọc ít mà kĩ
+ 2 loại sách cần đọc
Ngy son: 04/01/2013
Ngy ging: 07/01/2013
Tit 95
LUYN TP PHẫP PHN TCH V TNG HP
I. Mc tiờu cn t
1. Kin thc.
- Giỳp hc sinh cú k nng phõn tớch v tng hp trong lp lun.
- Mc ớch, c im, tỏc dng ca vic s dng phộp phõn tớch v tng hp .
*Tớch hp: Tit 94
*Trng tõm: Luyn tp
2. K nng.
- Nhn dng c rừ vn bn cú s dng phộp lp phõn tớch v tng hp.
- S dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp thun thc hn khi c hiu v to lp vn
bn ngh lun.
3. Thỏi .
- Cú ý thc trong vic vn dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp trong vic to lp vn
bn.
- Cú ý thc s dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp cho phự hp.
II. Nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong bi.
- K nng giao tip: trỡnh by suy ngh, ý tng, tho lun v chia s kin thc ca cỏ nhõn
trong vic s dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp.
- Ra quyết định: nhn bit v cỏch s dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp trong vic
to lp vn bn.
12
*Cỏc phng phỏp/k thut dy hc tớch cc cú th s dng.
- Phõn tớch cỏc tỡnh hung mu nhn ra phộp lp lun phõn tớch v tng hp, tỏc dng ca
vic s dng phộp lp lun phõn tớch v tng hp trong to lp vn bn.
- Thc hnh cú hng dn: nhn ra v tỡm phộp lp lun phõn tớch v tng hp c s dng

trong vn bn.
- ng nóo: suy ngh, phõn tớch cỏc vớ d rỳt ra nhng bi hc thit thc v cỏch s dng
phộp lp lun phõn tớch v tng hp phự hp vi vic to lp vn bn.
III. Phng tin dy hc.
GV: Bng ph ghi bi tp
HS: c bi trc nh
IV. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy hc:
1.n nh 9ê 9b
2.Kim tra
+4 - 5 HS thuc phn ghi nh
+Phn chun b bi cho tit luyn tp
3. Bi mi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- Đọc bài viết SGK 11. Tác giả đã phân tích
vấn đề gì ? Câu văn mang ý đó ?
+ Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác không thể
tóm tắt thơ đợc, mà phải đọc lại
- Tác giả phân tích bằng cách nào ? Cách
phân tích bài thơ căn cứ vào các bình diện
nào của thơ ?
- Cách bắt đầu phân tích từ khái quát đến cụ
thể hay từ cụ thể đến khái quát ?
- Đọc đoạn văn b SGK 11. Vấn đề đa ra bàn
bạc ở đây là gì ? Chỉ ra trình tự phân tích?
+ Vấn đề đặt ra dới dạng câu hỏi : Mấu
chốt của thành đạt là ở đâu ?
+ Đoạn 1 : Nêu các mấu chốt của sự thành
đạt.
+ Đoạn 2 : Phân tích từng quan niệm đúng
sai và chốt lại việc phân tích bản thân chủ

quan mỗi ngời.
I- Đọc, nhận diện và đánh giá :
1- Đoạn a :
- Thơ hay cả hồn lẫn xác.
- Dẫn chứng :
+ Bài Thu điếu
- Các bình diện :
+ Các điệu xanh, những cử động, các
vần thơ, các từ, chữ
- Phân tích theo cách diễn dịch.
2- Đoạn b :
- Vấn đề đặt ra dới dạng câu hỏi.
13
Khách quan Chủ quan
con ngời
Gặp
thời
Hoàn
cảnh
Tài
năng
Điều
kiện
học
tập
Khẳng định mấu chốt của
sự thành đạt
- Hoạt động nhóm
+ Nhóm 1,2 làm bài tập 2 ( 12)
+ Nhóm 2,4 làm bài tập 3 ( 12)

. Đại diện nhóm trả lời
. GV nhận xét, bổ xung.
- Những lý do khiến mọi ngời phải đọc sách?
+ Sách vở đúc kết tri thức nhân loại.
+ Muốn tiến bộ, phát triển phải đọc sách để
tiếp thu tri thức, kinh nghiệm.
- Là đoạn nghị luận phân tích -> tổng
hợp (quy nạp).
II- Thực hành:
Bài 2:
- Học qua loa: Học không có đầu,
cuối, học để khoe
- Phân tích thực chất của lối học đối
phó: học để lấy điểm, để thi cử, kiến
thức nông cạn, không lấy việc học
làm mục đích.
- Bản chất: học không đi sâu vào kiến
thức.
-Tác hại:- với XH là gánh nặng
- Với bản thân không hứng
thú học
Bài 3- Phân tích lý do mọi ngời phải
đọc sách :
+ Sách vở đúc kết tri thức nhân loại.
+ Muốn tiến bộ, phát triển phải đọc
sách để tiếp thu tri thức, kinh nghiệm.
-> Đọc kỹ, hiểu sâu
-> Đọc sâu, đọc rộng
4. Củng cố
- Đọc lại ghi nhớ về phép phân tích và tổng hợp SGK 10

- Phép phân tích và tổng hợp.
- Đọc kĩ nội dung ghi nhớ.
5- H ớng dẫn về nhà :
- Tìm hiểu các đoạn văn sử dụng phân tích và tổng hợp.
- Soạn Tiếng nói của văn nghệ, chú ý mục chú thích và câu hỏi hớng dẫn học bài.

14
Phân tích đúng sai -> nguyên
nhân khách quan
Ngày soạn: 03/01/2012
Ngày giảng: 10/01/2012

Tuần 21-Tiết 96
TIẾNG NÓI CỦA VĂN NGHỆ
Nguyễn Đình Thi
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức.
Giúp học sinh:
- Hiểu được nội dung của văn nghệ là sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người.
- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giµu hình
ảnh của Nguyễn Đình Thi.
*Trọng tâm: Tiết 1: Đọc, sức mạnh kì diệu của văn nghệ.
*Tích hợp:Tiết 98,99
2. Kĩ năng.
- Đọc, hiểu một văn nghị luận .
- Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
- Rèn luyện thêm cách viết đoạn văn, bài văn nghị luận .
3. Thái độ.
- Hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của văn nghệ đối với đời sống của con người.
II. Những kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ về tầm quan trọng của văn nghệ đối với đời sống của
con người.
- Suy nghĩ sáng tạo: bày tỏ những nhận thức của mình về sức mạnh kì diệu của văn nghệ
đối với đời sống của con người.
- Tự nhận thức được tầm quan trọng, tác động, ảnh hưởng của một tác phẩm văn học đối với
bản thân.
*Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Kĩ thuật động não: suy nghĩ, phân tích đánh giá về nội dung và nghệ thuật của văn bản,
phân tích tầm quan trọng, sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với đời sống của con người.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi: gợi mở, dẫn dắt hs tìm hiểu khám phá kiến thức.
- Thảo luận nhóm, trình bày về được tầm quan trọng, tác động, ảnh hưởng của một tác phẩm
văn học đối với con người.
15
III. Phng tin dy hc
GV:T liu v Nguyn ỡnh Thi.
HS:Son bi theo yờu cu
V . Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc:
1. ổ n định tổ chức 9a 9b
2. Kiểm tra:
Cách chọn sách và đọc sách.
GV: Qua văn bản Bàn về đọc sách, Chu Quang Tiềm đã khuyên chúng ta nên chọn sách và
đọc sách nh thế nào?
HS trả lời:
GV dẫn dắt giới thiệu ngắn gọn về tác giả Nguyễn Đình Thi và bài viết Tiếng nói văn nghệ
của ông.
3. Giới thiệu
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GVHD đọc giọng mạch lạc, rõ ràng
GV đọc mẫu 1 đoạn HS đọc bài
GV: Nêu một vài hiểu biết của em về

tác giả Nguyễn Đình Thi.
HS dựa vào chú thích SGK khái
quát vài nét về tác giả.
GV bổ sung.
GV: Xuất xứ văn bản?
HS dựa vào SGK nêu xuất xứ
GV lu ý các chú thích trong SGK 1, 3,
4, 6,
GV: Xác định kiểu loại của văn bản?
PTBĐ?
HS xđ.
GV: Bài nghị luận phân tích nội dung
phản ánh, thể hiện của văn nghệ,
khẳng định sức mạnh lớn lao của nó
đối với đ/s con ngời. Hãy tóm tắt hệ
thống luận điểm và nhận xét về bố cục
của văn bản.
HS xđ luận điểm nhận xét.
GV y/c HS đọc từ đầu đời sống
chung quanh.
I. Đọc Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
* Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924 -2003)
quê ở Hà Nội. Hoạt động văn nghệ khá đa
dạng: làm thơ, viết văn, soạn kịch, viết lí
luận phê bình, sáng tác nhạc
* Tiểu luận Tiếng nói của văn nghệ đợc
viết năm 1948, in trong cuốn mấy vấn đề
văn học (1956).

3. Một số từ khó
II. Đọc hiểu văn bản
1. Kiểu loại:Nghị luận về một vấn đề
- Lập luận giải thích và chứng minh.
2. Bố cục: - Hệ thống luận điểm:
- Nội dung của văn nghệ: Từ đầu một
cách sống của tâm hồn.
- Sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn nghệ:
Tiếp đến mắt không rời trang giấy (Đoạn
còn lại).
3. Phân tích
a. Nội dung của văn nghệ
- Văn nghệ không chỉ phản ánh cái
khách quan mà còn biểu hiện cái chủ
16
GV dẫn dắt: Luận điểm đầu tiên mà
tác giả muốn nêu: Văn nghệ không chỉ
phản ánh cái khách quan mà còn biểu
hiện cái chủ quan của ngời sáng tạo.
GV: Để minh chứng cho nhận định
trên, tác giả đa ra phân tích những dẫn
chứng văn học nào?
HS trả lời.
GV: T/d của các dẫn chứng trên?
HS nêu t/d.
GV bổ sung TKBG/32.
GV y/c HS đọc Lời gửi của NT.
một cách sống của tâm hồn.
GV: Vì sao t/ giả viết lời gửi của nghệ
sĩ cho nhân loại, cho đời sau phức tạp

hơn, phong phú và sâu sắc hơn, những
bài học luân lí, triết lí đời ngời?
HS thảo luận phát biểu ý kiến.
GV bổ sung chốt lại nội dung.
TKBG/33.
T/g muốn nhấn mạnh và lu ý ngời đọc
chính ở cái nội dung này để đừ đó bàn
về ý nghĩa và sức mạnh kì diệu của
văn nghệ đối với đời sống XH và với
mỗi con ngời tiếp nhận văn nghệ.
4. Củng cố
- Đọc kĩ nội dung ghi nhớ.
- Bài nghị luận phân tích nội dung
phản ánh, thể hiện của văn nghệ,
khẳng định sức mạnh lớn lao của nó
đối với đ/s con ngời. Hãy tóm tắt hệ
thống luận điểm và nhận xét về bố cục
của văn bản.
5- H ớng dẫn về nhà :
quan của ngời sáng tạo. Tác giả đa ra
2 dẫn chứng tiêu biểu:
+ Hai câu thơ miêu tả cảnh mùa xuân tơi
đẹp của Nguyễn Du.
+ Cái chết thảm khốc của An-na-ca-rê-nhi-a
Cách nêu và dẫn rất cụ thể.
- T tởng tình cảm của nghệ sĩ gửi gắm trong
tác phẩm say sa, vui buồn, yêu ghét.
Nội dung văn nghệ khác với nội dung
của các KHXH khác : Lịch sử địa lí, văn
học. Những KH này khám phá, miêu tả

đúc kết các hiện tợng TN-XH. Còn ND văn
nghệ tập trung miêu tả khám phá chiều sâu
tính cách số phận con ngời.
- GV hệ thống lại bài,
- HS: Về học bài + Soạn tiếp bài.

Ngy son: 5/1/2012
Ngy ging: 12/01/2012
Tun 21-Tit 97
TING NểI CA VN NGH (Tip)
Nguyn ỡnh Thi
17
I. Mc tiờu cn t :
1. Kin thc.
Giỳp hc sinh:
- Hiu c ni dung ca vn ngh l sc mnh kỡ diu ca nú i vi i sng con ngi.
- Hiu thờm cỏch vit bi ngh lun qua tỏc phm ngh lun ngn gn, cht ch v giàu hỡnh
nh ca Nguyn ỡnh Thi.
*Trng tõm: Tit 2:Pt phn con ng ca vn ngh i vi ngi tip nhn.
*Tớch hp:Tit 98,99
2. K nng.
- c, hiu mt vn ngh lun .
- Th hin nhng suy ngh, tỡnh cm v mt tỏc phm vn ngh.
- Rốn luyn thờm cỏch vit on vn, bi vn ngh lun .
3. Thỏi .
- Hiu c ý ngha v tm quan trng ca vn ngh i vi i sng ca con ngi.
II. Nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong bi.
- K nng giao tip: trỡnh by suy ngh v tm quan trng ca vn ngh i vi i sng ca
con ngi.
- Suy ngh sỏng to: by t nhng nhn thc ca mỡnh v sc mnh kỡ diu ca vn ngh

i vi i sng ca con ngi.
- T nhn thc c tm quan trng, tỏc ng, nh hng ca mt tỏc phm vn hc i vi
bn thõn.
* Cỏc phng phỏp/k thut dy hc tớch cc cú th s dng.
- K thut ng nóo: suy ngh, phõn tớch ỏnh giỏ v ni dung v ngh thut ca vn bn,
phõn tớch tm quan trng, sc mnh kỡ diu ca vn ngh i vi i sng ca con ngi.
- K thut t cõu hi: gi m, dn dt hs tỡm hiu khỏm phỏ kin thc.
- Tho lun nhúm, trỡnh by v c tm quan trng, tỏc ng, nh hng ca mt tỏc phm
vn hc i vi con ngi.
III. Phng tin dy hc
GV:T liu v Nguyn ỡnh Thi.
HS:Son bi theo yờu cu
IV . Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc:
1. ổ n định tổ chức: 9a 9b
2. Kiểm tra
Nội dụng của văn nghệ
GV: Nội dung của văn nghệ đề cập tới đó là gì?
GS trả lời:
GV dẫn dắt gth từ việc KTBC.
3. Giới thiệu
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
18
GV: Văn nghệ nó có ý nghĩa và sức
mạnh kì diệu đợc Nguyễn Đình Thi đề
cập tới nh thế nào?
HS trả lời:
GV bổ sung TKBG/34
GV: Văn nghệ có sức mạnh và ý nghĩa
ntn đối với đời sống của quần chúng
nhân dân?

HS trả lời.
GV bổ sung TKBG/34.
GV chốt: Văn nghệ giúp con ngời biết
sống và mơ ớc vợt lên bao khó khăn
gian khổ hiện tại.
GV y/c HS đọc Đ
4
: Có lẽ NT là tiếng
nói của t/c).
GV: Trong đoạn văn trên không ít lần
tác giả đa ra qua niệm của mình về bản
chất của nghệ thuật. Bản chất đó là gì?
HS thảo luận Trả lời.
GV: Từ bản chất ấy, tác giả diễn giải và
làm rõ con đờng đến với ngời tiếp nhận
tạo nên sức mạnh kì diệu của NT là
gì?
HS thảo luận trình bày.
GV bổ sung TKBG/35.
GV: Nhận xét về con đờng của văn nghệ
đến với ngời tiếp nhận?
HS nhận xét:
GV bổ sung chốt lại vấn đề.
GV: Giá trị NT của bài tiểu luận Tiếng
nói của văn nghệ?
HS: khái quát.
GV: giá trị ND của văn bản
HS khái quát
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/17
II. Đọc Hiểu văn bản (tiếp)

2. Sức mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn
nghệ.
- Văn nghệ giúp ta tự nhận thức chính
bản thân mình, giúp ta sống đầy đủ,
phong phú hơn cuộc sống của chính
mình.
+ Mỗi tác phẩm rọi vào bên trong chúng
ta 1 ásriêng không bao giờ nhoà đi.
- Văn nghệ đ. với đ/s quần chúng n dân.
+ Với số đông những ngời cần lao,
những ngời bị tù chung thân, những ngời
nhà quê lam lũ khi thởng thức tiếp
nhận VN thì họ hình nh bđổi hẳn.
+ VN không thể xa rời c/s nhất là c/c
nhd LĐ làm cho đ/c trở nên tơi mát, là
món ăn tinh thần bổ ích không thể thiếu
đợc.
3. Con đ ờng riêng của văn nghệ đến với
ng ời tiếp nhận.
- Nghệ thuật là tiếng nói của t/c:
+ Chỗ đứng của ngời nghệ sĩ là chỗ giao
nhau, giữa tâm hồn con ngời với c/s sản
xuất và chiến đấu là ở t/y ghét, nỗi buồn
vui.
+ Nghệ thuật là t tởng, nhng là t tởng đã
đợc nghệ thuật hoá (không trừu tợng).
Con đờng của văn nghệ đến với ngời
tiếp nhận là con đờng độc đáo.
- Văn nghệ là kết tinh tâm hồn ngời sáng
tác vừa là sợi dây truyền sự sống mà

nghệ sĩ mang trong lòng.
- Văn nghệ giúp con ngời tự nhận thức,
tự xây dựng nhân cách và cách sống của
bản thân.
Khả năng và sức mạnh kì diệu của
văn nghệ.
4. Tổng kết ghi nhớ
1. Nghệ thuật:
- Triển khai luận điểm, luận cứ rõ ràng,
cụ thể.
19
GV y/c HS nêu một tp văn nghệ mà HS
yêu thích, pt, ý nghĩa t/động của tp ấy
đối với mình.
4. Củng cố:
- Con đờng của văn nghệ đến với ngời
tiếp nhận là con đờng độc đáo.
- Văn nghệ là kết tinh tâm hồn ngời sáng
tác vừa là sợi dây truyền sự sống mà
nghệ sĩ mang trong lòng.
- Văn nghệ giúp con ngời tự nhận thức,
tự xây dựng nhân cách và cách sống của
bản thân.
5. H ớng dẫn về nhà
- GV hệ thống bài.
- Về học bài + Soạn tiếp bài.
- Cách viết giàu hình ảnh và cảm xúc.
2. Nội dung
III. Luyện tập
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK/17

GV y/c HS nêu một tp văn nghệ mà HS
yêu thích, pt, ý nghĩa t/động của tp ấy
đối với mình.

Ngy son: 05/01/2012
Ngy ging: : 13/1/2012

Tun 21-Tit 98
CC THNH PHN BIT LP
I. Mc tiờu cn t :
1. Kin thc.
Giỳp hc sinh:
- Nhn bit hai thnh phn bit lp: tỡnh thỏi, cm thỏn
- Nm c cụng dng ca mi thnh phn trong cõu
- Bit t cõu cú thnh phn tỡnh thỏi, thnh phn cm thỏn.
*Tớch hp:Tit 96.99
*Trng tõm:Phõn bit hai thnh phn bit lp
2. K nng.
- Nhn din thnh phn tỡnh thỏi v cm thỏn trong cõu.
- Bit t nhng cõu cú thnh phn tỡnh thỏi, thnh phn cm thỏn
3. Thỏi .
- Cú ý thc trong vic vn dng thnh phn tỡnh thỏi v cm thỏn trong vic to lp vn bn.
- Cú ý thc s dng thnh phn cm thỏn, tỡnh thỏi trong nhng vn cnh cho phự hp.
20
II. Nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong bi.
- K nng giao tip: trỡnh by suy ngh, ý tng, tho lun v chia s kin thc ca cỏ nhõn
trong vic s dng thnh phn tỡnh thỏi v cm thỏn.
- Ra quyết định: nhn bit v cỏch s dng thnh phn tỡnh thỏi v cm thỏn trong cõu v
trong vic to lp vn bn
* Cỏc phng phỏp/k thut dy hc tớch cc cú th s dng.

- Phõn tớch cỏc tỡnh hung mu nhn ra thnh phn tỡnh thỏi v cm thỏn trong cõu, tỏc
dng ca vic s dng cỏc thnh hn ny trong to lp vn bn v giao tip.
- Thc hnh cú hng dn: nhn ra v tỡm khi ng c s dng trong cõu.
- ng nóo: suy ngh, phõn tớch cỏc vớ d rỳt ra nhng bi hc thit thc v cỏch s dng
thnh phn tỡnh thỏi v cm thỏn phự hp vi vic to lp vn bn v giao tip.
III. Phng tin dy hc.
GV: Bng ph
HS: c trc bi nh
IV. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
GV: Khởi ngữ là gì? Công dụng của khởi ngữ trong câu? Đặt câu có chứa khởi ngữ? HS trả
lời, đặt câu.
GV dẫn dắt: Những thành phần (TP) không tham gia vào diễn đạt nghĩa sự việc của câu thì
ngời ta gọi đó là TP biệt lập. Để tìm hiểu rõ vấn đề này hôm nay chúng ta đi tìm hiểu Các
thành phần biệt lập.
3. baif
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV trực quan VD trong SGK /18
HS đọc VD.
GV: Các từ ngữ in đậm trong 2 câu trên
thể hiện thái độ gì của ngời nói?
HS thảo luận trả lời.
GV: Nếu không có những từ ngữ in đậm
nói trên thì nghĩa sự việc của câu chứa
chúng có khác đi không? Vì sao?
HS thảo luận trình bày.
GV: Những từ in đậm đó ngời ta gọi là
TP tình thái. Vậy em hiểu thành phần
tình thái là gì?

HS khái quát.
GV:Lấy VD trong đó dùng thành phần
T
2
?
GV trực quan VD/18
I. Thành phần tình thái
a) Ví dụ
b) Nhận xét
* Các từ in đậm:
- Thể hiện thái độ tin cậy cao (a)
- Thể hiện thái độ tin cậy cha cao (b)
- Nếu không có từ ngữ in đậm thì ý nghĩa
cơ bản của câu không thay đổi. Vì các từ
in đậm chỉ thể hiện sự nhận định của ngời
nói đối với sự việc ở trong câu, chứ không
phải là thông tin sự việc của câu.
c) Ghi nhớ 1: Thành phần tình thái đợc
dùng để thể hiện cách nhìn của ngời nói
đối với sự việc đợc nói đến trong câu.
2. Thành phần cảm thán.
a) Ví dụ
21
HS đọc VD.
GV: Các từ in đậm trong những câu trên
có chỉ sự vật hay sự việc gì không?
GV: Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà
chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu
ồ hoặc kêu trời ơi?
HS: Trả lời (Đó là phần câu tiếp theo của

các từ ngữ in đậm, phần câu này đã giới
thiệu cho ngời nghe biết tại sao ngời nói
cảm thán.
GV: Các từ in đậm đợc dùng để làm gì?
HS trả lời:
GV: Những từ in đậm đó ngời ta gọi là
thành phần cảm thán. Vậy thế nào là TP
cảm thán?
HS khái quát.
GV: Lấy VD trong đó có dùng TP cảm
thán?
GV: Thành phần tình thái và cảm thán
có thể bỏ đi đợc không?
HS: có thể bỏ
GV kết luận: TP tình thái và cảm thán là
những bộ phận không tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên đợc
gọi là TP biệt lập.
GV y /c HS đọc BT và xác định y/c của
BT
HS trình bày nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung.
GV yêu cầu HS làm BT
2
trình bày.
GV nhận xét.
HS đọc kĩ và giải thích BT
3
GV nhận xét.
b) Nhận xét

* Các từ in đậm:
- Không chỉ các sự vật hay sự việc, chúng
chỉ biểu lộ cảm xúc của câu.
- Cung cấp cho ngời nghe một thông tin
phụ, đó là trạng thái tâm lí, tình cảm của
ngời nói.
c) Ghi nhớ 2: Thành phần cảm thán đợc
dùng để bộc lộ tâm lí của ngời nói (buồn,
vui, mừng, giận .)
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm thành phần tình thái, cảm thán
a) Thành phần tình thái: có lẽ
b) TPCT: chao ôi. c) TPTT: hình nh
d) TPTT: chả nhẽ
Bài 2: Xếp từ ngữ theo trình tự tăng dài độ
tin cậy.
- Dờng nh, hình nh, có vẻ nh, có lẽ, chắc
là, chắc hẳn, chắc chắn.
Bài 3:
Trong nhóm từ chắc, hình nh, chắc chắn
thì chắc chắn có độ tin cậy cao nhất
hình nh có độ tin cậy thấp nhất. Tác giả
chọn từ chắc.
- Theo t/c huyết thống thì sự việc sẽ phải
diễn ra nh vậy.
- Do thời gian và ngoại hình, sự việc cũng
22
GVHD viết đoạn trình bày.
4. Củng cố
- GV hệ thống lại bài

- Về học bài, làm bài tập, soạn trớc bài
mới.
- Thuc ghi nh
5. H ớng dẫn về nhà
- Son bài.
- Lm bi tp
có thể diễn ra khác đi một chút.
Bài 4: Viết đoạn văn


Ngy son: 10/1/2012
Ngy ging: 13/1/2012

Tun 21-Tit 99
NGH LUN V MT S VIC,
HIN TNG I SNG
I. Mc tiờu cn t:
1. Kin thc.
Giỳp hc sinh:
- Hiu mt hỡnh thc ngh lun ph bin trong i sng: ngh lun v mt s vic, hin
tng i sng.
- Rốn k nng vit mt bi vn ngh lun xó hi.
*Trng tõm:HS hiu c th no l ngh lun v mt s vic,hin tng xó hi.
*Tớch hp:Tit 96,97,98.
2. K nng.
- Lm bi vn ngh lun v mt s vic hin tng i sng.
3. Thỏi .
- Cú ý thc trong vic vn dng c im, yờu cu ca bi ngh lun trong vic to lp vn
bn.
II. Nhng k nng sng c bn c giỏo dc trong bi.

- Suy ngh, phờ phỏn, sỏng to: phõn tớch, bỡnh lun v a ra nhng ý kin cỏ nhõn v mt
s s vic, hin tng tớch cc trong cuc sng.
23
- T nhn thc c mt s s vic, hin tng tớch cc trong cuc sng.
- Ra quyết định: la chn cỏch th hin quan im trc nhng s kin, hin tng tớch cc
hay tiờu cc, nhng vic cn lm, cn trỏnh trong cuc sng.
*. Cỏc phng phỏp/k thut dy hc tớch cc cú th s dng.
- Tho lun, trao i xỏc nh c im, cỏch to lp bi vn ngh lun v mt s vic,
hin tng trong i sng.
- Thc hnh cú hng dn: to lp bi vn ngh lun v mt s vic, hin tng trong i
sng theo cỏc yờu cu c th.
III. Phng tin dy hc.
GV: Bng ph.
HS: c bi trc nh
IV . Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dy v hc:
1.n nh: 9ê:
9b:
2.Kim tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
chm ch 5 bi vit on vn tng hp nhiu iu ó phõn tớch trong bi "Bn v c sỏch
(BT4/12).
3. Bi mi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV y/c HS đọc văn bản Bệnh lề mề
GV: Trong văn bản trên, tác giả bàn luận
về hiện tợng gì trong đời sống? Bản chất
của hiện tợng đó là gì?
HS thảo luận trả lời.
GV: Chỉ ra những nguyên nhân của
bệnh lề mề?
HS thảo luận trả lời.

GV: Phân tích tác hại của bệnh lề mề?
HS phân tích.
GV bổ sung.
GV: Tại sao phải kiên quyết chữa bệnh
lề mề?
HS trả lời.
GV: nhận xét về bố cục và cách lập luận
của bài viết.
I. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự
việc, hiện t ợng đời sống.
1. Đọc văn bản: Bệnh lề mề.
2. Nhận xét
a) Trong VB, tác giả bàn luận về giờ cao
su trong đời sống. Bản chất của hiện tợng
đó là thói quen kém văn hoá của những
ngời không có lòng tự trọng và không biết
tôn trọng ngời khác.
b) Nguyên nhân
- Không có lòng tự trọng và không biết
tôn trọng ngời khác.
- ích kỉ, vô trách nhiệm với công việc.
c) Tác hại:
- Không bàn bạc đợc công việc
- Làm mất thời gian của ngời khác.
- Tạo ra thói quen kém văn hoá.
24
HS: Bố cục, cách lập luận chặt chẽ, rõ
ràng.
GV: Từ việc tìm hiểu văn bản Bệnh lề
mề, em hiểu gì về bài nghị luận về một

sự việc h/tợng đời sống?
HS khái quát.
GV: Y/c ND của một bài NL về một sự
việc hiện tợng trong đời sống ntn?
GV: Hình thức của bài NL một sv hiện t-
ợng đời sống?
GV trực quan ghi nhớ.
GV y/c HS đọc kĩ bài tập 1.
HS thảo luận trình bày.
GV nhận xét.
GV y/c HS đọc BT2.
GV: Đó có phải là hiện tợng đáng viết
một bài nghị luận không? Vì sao?
HS thảo luận trình bày
GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố
- GV hệ thống lại bài
Nghị luận về một sự vật hiện tợng đời
sống là bàn về một sự việc có ý nghĩa
đối với XH đáng khen, đáng chê hoặc
vấn đề đáng suy nghĩ.
- Thuc ghi nh
5. H ớng dẫn về nhà
3) Ghi nhớ
* Nghị luận về một sự vật hiện tợng đời
sống là bàn về một sự việc có ý nghĩa đối
với XH đáng khen, đáng chê hoặc vấn đề
đáng suy nghĩ.
* Y/c về ND của bài NL phải nêu rõ đợc
sự việc, h/tợng có vấn đề: phân tích mặt

sai, đúng, lợi, hại của nó, chỉ ra nguyên
nhân và bày tỏ thái độ, ý kiến nhận định
của ngời viết.
* Hình thức bài viết phải có bố cục mạch
lạc, có luận điểm rõ ràng, luận cứ xác
thực, phép lập luận phù hợp, lời văn chính
xác, sống động.
II. Luyện tập
Bài 1:
- Giúp bạn học tốt
- Bảo vệ cây xanh trong nhà trờng
- Học và thi của các bạn học sinh.
Bài 2:
* Hiện tợng hút thuốc lá và hậu quả của
việc hút thuốc lá đáng để viết một bài NL
vì:
- Nó liên quan đến vấn đề sức khoẻ của
mỗi cá nhân ngời hút, đến sức khoẻ cộng
đồng và vấn đề nòi giống.
- Nó liên quan đến vấn đề bảo vệ môi tr-
ờng.
- Nó gây tốn kém tiền bạc cho ngời hút.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×