Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Luyen tong hop - tong ket t­u v­ung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 20 trang )

Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ:

Gv thực hiện: Phạm Thị Hiền
Tổ khoa học xà hội - Trường Thcs
Thái Dương


Đuổi
hình
bắt
?


Chó ngáp phải ruồi

- Vì một sự may mắn ngẫu nhiên mà đạt được chứ
khơng phải có tài cán gì.


................
................

g¹o

Chuột sa chĩnh gạo
Rất may gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhà hạ


Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột, lúc vinh hiển, lúc thất thế.



«

h

k

n

Đi một ngày đàng học một sàng khôn


Tiết 59:

I. Hệ thống kiến thức
Từ tượng
thanh,
tượng hình

Một
phé số
p
từ t tu
vựn ừ
g

Trau dồi
vốn từ

Từ đ

Từ p ơ n
hức

Thành ngữ

Thuật ngữ,
Biệt ngữ
xã hội

Nghĩa của từ

Từ mượn,
Từ Hán Việt

TỪ VỰNG
Từ nhiều nghĩa,
Hiện tượng
chuyển nghĩa
của từ

Sự phát triển
của từ vựng
Trường
từ vựng

Cấp độ khái
quát của nghĩa
từ ngữ

Từ đồng âm

Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa


Tiết 59:

I. Hệ thống kiến thức
II. Thực hành bài tập

So sánh hai dị bản của câu ca dao sau:
Râu tôm nấu với ruột bầu
Bài tập 1/158-sgk
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
Râu tôm nấu với ruột bù
- Gật đầu: cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái
độ đồng tình, tán thưởng.
 Như vậy từ gật gù thể hiện thích hợp
hơn ý nghĩa cần biểu đạt.
 Tuy món ăn đạm bạc nhưng đơi vợ
chống nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết
chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong
cuộc sống.

 Cho biết trong trường hợp này, gật
đầu hay gật gù thể hiện thích hợp hơn
Từ bài tập 1, em rút
ý nghĩa cần biểu học gì Vì sao ?
ra bài đạt ? khi sử

dụng từ ngữ?
 Biết dùng từ ngữ đúng nghĩa, phù hợp
với sự diễn đạt có tác dụng làm tăng giá
trị biểu cảm.


Tiết 59:

I. Hệ thống kiến thức
II. Thực hành bài tập
Bài tập 1/158-sgk: dùng từ đúng nghĩa
Bài tập 2/158-sgk

Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của
người vợ trong truyện cười :
 Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
 Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
-- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra
Đội này chỉ có một chân sút, thành
ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Người vợ thấy thế liền than thở:
Người vợ thấy thế liền than thở:
-- Rõ khổ! Có một chân thì cịn chơi
Rõ khổ! Có một chân
bóng đá làm gì cơ chứ!
bóng đá làm gì cơ chứ!


Tiết 59:


I. Hệ thống kiến thức
II. Thực hành bài tập
Bài tập 1/158-sgk: dùng từ đúng nghĩa
Bài tập 2/158-sgk
Người chồng: một chân sút
Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn

Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức
hoán dụ
Trả lời: Người vợ khơng hiểu nghĩa của

cách nói “chỉ có một chân sút”. Cách nói
này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một
người ghi bàn thơi.

Trong hội thoại này
người nói vi phạm
phương châm hội từ ngữ của
Nhận xét cách hiểu nghĩa thoại
nào?
người vợ trong truyện cười :
Người vợ: có một chân
Cầu thủ chỉ còn một chân
Hiểu theo nghĩa gốc
Hiểu sai

Vi phạm phương châm
quan hệ



Tiết 59:

I. Hệ thống kiến thức
II. Thực hành bài tập
Bài tập 1/158-sgk: dùng từ đúng nghĩa

Từ bài tập 2, em rút ra
được bài học gì về cách
sử dụng từ ngữ ?

Bài tập 2/158-sgk
Người chồng: một chân sút
Cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn

Dùng với nghĩa chuyển theo phương thức
hốn dụ
Trả lời: Người vợ khơng hiểu nghĩa của

- Cần hiểu đúng nghĩa của từ. Vì vậy phải
cách nói “chỉ có một chân sút”. Cách nói
trau dồi thêm vốn từ trong nhiều lĩnh vực
này có nghĩa là cả đội bóng chỉ có một
xã hội khác nhau.
người ghi bàn thơi.

Người vợ: có một chân
Cầu thủ chỉ cịn một chân
Hiểu theo nghĩa gốc
Hiểu sai


Vi phạm phương châm
quan hệ


Tiết 59:

I. Hệ thống kiến thức

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

II. Thực hành bài tập
Bài tập 1/158-sgk: dùng từ đúng nghĩa
Bài tập 2/158-sgk: cẩn phải trau dồi vốn từ
Bài tập 3/158-sgk:

Áo anh rách vai
Áo anh rách vai
Quần tơi có vài mảnh vá
Quần tơi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Chân không giày

+ Từ được dùng theo nghĩa gốc:
miệng, chân, tay.
+ Từ được dùng theo nghĩa chuyển:
(hoán dụ)

(ẩn dụ).
vai..………...., đầu …………
 Phát triển từ vựng về nghĩa của từ ngữ
trên cơ sở nghĩa gốc.

Thương nhau tay nắm lấy bàn tay..
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đầu súng trăng treo.
(Đồng chí - Chính Hữu)
(Đồng chí - Chính Hữu)

 Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở
Các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở
đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa
đoạn thơ, từ nào được dùng theo nghĩa
gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển
gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển
?
?

 Nghĩa chuyển nào được hình thành
Nghĩa chuyển nào được hình thành
theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển
theo phương thức ẩn dụ, nghĩa chuyển
nào được hình thành theo phương thức

nào được hình thành theo phương thức
hốn dụ?
hốn dụ?


Tiết 59:

I. Hệ thống kiến thức

Đọc bài thơ:
Đọc bài thơ:
Đọc bài thơ:
Đọc bài thơ:

II. Thực hành bài tập

““Áo đỏ em đi giữa phố dông
“Áo đỏ em đi giữa phố dông
“Áo đỏ em đi giữa phố dông
Áo đỏ em đi giữa phố dông

Bài tập 1/158-sgk: dùng từ đúng nghĩa

Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Cây xanh như cũng ánh theo hồng

Bài tập 2/158-sgk: cẩn phải trau dồi vốn từ


Em đi lửa cháy trong bao mắt
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Em đi lửa cháy trong bao mắt

Bài tập 3/158-sgk:

Anh đứng thành tro em biết không?”
Anh đứng thành tro em biết không?”
Anh đứng thành tro em biết không?”
Anh đứng thành tro em biết không?”
(Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
(Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
(Vũ Quần Phương- Áo đỏ)
(Vũ Quần Phương- Áo đỏ)

 Phát triển từ vựng về nghĩa của từ
Bài tập 4/159-sgk: Trường từ vựng
Có hai trường từ vựng:
- Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng, ánh.
- Chỉ lửa: sự vật, hiện tượng liên quan
đến lửa: lửa, cháy, tro.

Bài tập liên quan đến
nội dung kiến thức
nào đã học?


Tiết 59:


I. Hệ thống kiến thức
II. Thực hành bài tập
Bài tập 1/158-sgk: dùng từ đúng nghĩa
Bài tập 2/158-sgk: cẩn phải trau dồi vốn từ
Bài tập 3/158-sgk:
 Phát triển từ vựng về nghĩa của từ

- Các từ thuộc hai trường từ vựng này có quan
hệ chặt chẽ với nhau. Màu đỏ của áo cô gái
thắp lên trong mắt chàng trai (và bao người
khác) ngọn lửa.
- Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh,
làm anh say đắm, ngây ngất (đến mức cháy
thành tro) và lan toả ra không gian, làm cho
không gian biến sắc (cũng ánh theo hồng).

Bài tập 4/159-sgk: Trường từ vựng
Có hai trường từ vựng:
- Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng, ánh.
- Chỉ lửa: sự vật, hiện tượng liên quan
đến lửa: lửa, cháy, tro.
 Nhờ nghệ thuật dùng trường từ vựng,
bài thơ đã xây dựng được những hình ảnh
gây ấn tượng mạnh với người đọc, qua đó
thể hiện một cách kín đáo một tình u
mãnh liệt và cháy bỏng

Lưu ý: Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo
Lưu ý: Biết sử dụng linh hoạt, sáng tạo
Tác dụng của

vốn từ vựng tiếngviệc dùng làm cho câu
vốn từ vựng tiếng Việt sẽ làm cho câu
Việt sẽ
trường từ vựng…? ấn tượng hấp
văn, lời thơ sinh động, gây ấn tượng hấp
văn, lời thơ sinh động, gây
dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói . .
dẫn và làm nổi bật nội dung muốn nói


Tiết 59:

I. Hệ thống kiến thức
II. Thực hành bài tập
Bài tập 1/158-sgk: dùng từ đúng nghĩa
Bài tập 2/158-sgk: cẩn phải trau dồi vốn từ
Bài tập 3/158-sgk:
 Phát triển từ vựng về nghĩa của từ
Bài tập 4/159-sgk: Nghệ thuật dùng từ
sáng tạo
Bài tập 6/159-sgk:
- Truyện cười phê phán thói sính dùng từ
nước ngoài của một số người.

Truyện cười sau đây phê phán điều gì ?
Truyện cười sau đây phê phán điều gì ?
Một ơng sính chữ bất chợt lên cơn đau
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau
ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con : :
ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con

--Mau đi gọi bác sĩ ngay ! !
Mau đi gọi bác sĩ ngay
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn
Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn
gượng dậy nói với theo : :
gượng dậy nói với theo
--Đừng … đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố
Đừng … đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố
đốc tờ !!
(Theo Truyện cười dân gian)
đốc tờ
(Theo Truyện cười dân gian)
.) Sính: thích đến mức lạm dụng quá
đáng, để tỏ ra hơn người khác.
.) Bác sĩ và đốc tờ là những từ đồng
nghĩa. Thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp
chết vẫn một mực đòi dùng từ đốc tờ.


Tiết 59:

I. Hệ thống kiến thức
II. Thực hành bài tập
Bài tập 1/158-sgk: dùng từ đúng nghĩa
Bài tập 2/158-sgk: cẩn phải trau dồi vốn từ
Bài tập 3/158-sgk:

Từ bài tập 6, em rút ra
được bài học gì về cách
sử dụng từ ngữ ?


 Phát triển từ vựng về nghĩa của từ
Bài tập 4/159-sgk: Nghệ thuật dùng từ
sáng tạo
Bài tập 6/159-sgk:
- Truyện cười phê phán thói sính dùng từ
nước ngồi của một số người.
Tóm lại: Hãy giữ gìn sự trong sáng và
giàu đẹp của Tiếng Việt!

.) Sính: thích đến mức lạm dụng quá
đáng, để tỏ ra hơn người khác.
.) Bác sĩ và đốc tờ là những từ đồng
nghĩa. Thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp
chết vẫn một mực đòi dùng từ đốc tờ.


Tiết 59:

I. Hệ thống kiến thức

Hướng dẫn về nhà

II. Thực hành bài tập
Bài tập 1/158-sgk: dùng từ đúng nghĩa

Bài 5/159-sgk:
Bài 5/159-sgk:

Bài tập 2/158-sgk: cẩn phải trau dồi vốn từ


- Đọc đoạn trích “Đất rừng phương Nam”
- Đọc đoạn trích “Đất rừng phương Nam”
của Đoàn giỏi?
của Đoàn giỏi?

Bài tập 3/158-sgk:
 Phát triển từ vựng về nghĩa của từ
Bài tập 4/159-sgk: Nghệ thuật dùng từ
sáng tạo
Bài tập 6/159-sgk:
- Truyện cười phê phán thói sính dùng từ
nước ngồi của một số người.
Tóm lại: Hãy giữ gìn sự trong sáng và
giàu đẹp của Tiếng Việt!

- Sự vật, hiện tượng được đặt tên theo cách
- Sự vật, hiện tượng được đặt tên theo cách
nào?
nào?
- Tìm 5 ví dụ về sự vật, hiện tượng được gọi
- Tìm 5 ví dụ về sự vật, hiện tượng được gọi
tên theo cách dựa vào đặc điểm?
tên theo cách dựa vào đặc điểm?
=> Các sự vật và hiện tượng được gọi tên:
rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía
=> Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung
mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện
tượng được gọi tên.


Ví dụ: cà tím, cá kiếm, chim lợn (tiếng
kêu eng éc), cầu sắt (thái phúc), ớt chỉ
thiên, .v.v.


Tiết 59:
Bài tập 1: (Sgk/158)
-> Như vậy từ gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa biểu đạt: Tuy món ăn đạm bạc nhưng
đơi vợ chồng nghèo ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ với nhau.
Bài tập 2: (Sgk/158)
- Người vợ khơng hiểu nghĩa của cách nói " chỉ có một chân sút". Cách nói này có nghĩa
là cả đội chỉ có một người giỏi ghi bàn.
Bài tập 3: (Sgk/158)
+ Dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay .+ Được dùng theo nghĩa chuyển: vai, đầu
Bài tập 4: (Sgk/159)
+ Chỉ màu sắc: đỏ, xanh, hồng, ánh.
+ Chỉ lửa, sự vật và hiện tượng liên quan đến lửa: lửa, cháy, tro
Bài tập 5: (Sgk/159)
- Các sự vật và hiện tượng được gọi tên:rạch Mái Giầm, kênh Bọ Mắt,kênh Ba Khía.
- Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện
tượng được gọi tên.
Bài tập 6: (Sgk/159)
Truyện phê phán thói sính dùng từ nước ngoài của một số người.


Tiết 59:

NHỮNG KiẾN THỨC
CẦN NHỚ:


1.

Để sử dụng tốt Tiếng Việt trong giao tiếp chúng ta cần phải nắm
được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và sử dụng từ thích hợp.
(Bài tập 1 + 2)

2.

Cùng với việc phát triển từ vựng Tiếng Việt theo phương thức
chuyển nghĩa ẩn dụ và hốn dụ, có thể tạo từ ngữ mới bằng cách
dùng từ ngữ có sẵn kết hợp với đặc điểm sự vật. (Bài tập 3 + 5)

3.

Sử dụng các từ cùng trường từ vựng tạo nên sự gợi cảm, sinh
động và hiệu quả cho sự diễn đạt. (Bài tập 4)

4.

Cần sử dụng từ mượn, từ đồng nghĩa đúng lúc, đúng chỗ không
nên lạm dụng. (Bài tập 6)


Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và c¸c em
häc sinh !



×