Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề cương ôn tập học kì I sinh 9 ( 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.1 KB, 3 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (NĂM HỌC 2013 - 2014)
Môn: SINH HỌC 9- (Thời gian: 45 phút)
Họ và tên GV ra đề: HUỲNH THỊ KIM MAI
Đơn vị: Trường THCS KIM ĐỒNG
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
(Dùng cho loại đề kiểm tra kết hợp TL và TNKQ)
Cấ
p độ
Tên
Chủ đề
(nội dung,
chương…)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNK
Q
TL TNKQ TL
Chương 1
Các TN của
Menden

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
câu 1
0.5 đ
5%
câu 2
0.5 đ
5%


câu 4
2.5 đ
25%
3 câu
3.5 đ
35 %
Chương 2
Nhiễm sắc thể
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
câu 4
0.5 đ
5%
câu 3
1.5 đ
15%
2 câu
2 đ
20 %
Chương 3
ADN và gen
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Câu3
0.5 đ
5%
Câu
1

1 đ
10%
2 câu
1.5 đ
15%
Chương 4
Biến dị

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Câu 5,6

10%
Câu 2
2 đ
20%
3 câu
3 đ
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2 câu
1 đ
10%
5 câu
3.5 đ
35 %
3 câu

5.5 đ
55%
10 câu
10 đ
100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (NĂM HỌC 2013 - 2014)
Môn: SINH HỌC 9- (Thời gian: 45 phút)
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
Câu1: Trong phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì kết
luận nào sau đây là đúng
A. F
1
đồng tính về tính trạng lặn B. F
2
có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1
C. F
2
có tỉ lệ kiểu hình 1:1 D. F
2
có tỉ lệ kiểu hình 3:1
Câu2: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?
A. AB, Ab, aB, ab. C. Ab, aB, ab , Bb
B. AB, aB, ab , Aa D. AB, Ab, aB, bb
Câu 3: Protein có cấu trúc cơ bản ở bậc nào sau đây:
A. Bậc 1 B. Bậc 2 C. Bậc 3 D. Bậc 4
Câu4: Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đôi NST diễn ra ở:
A. kì trung gian B. Kì đầu C. kì giữa. D. kì sau và kì cuối.
Câu 5: Trong tế bào sinh dưỡng của người bệnh nhân đao có hiện tượng:
A. Thừa 1 NST số 21 B. Thiếu 1 NST số 21

C. Thừa 1 NST giới tính X D.Thiếu 1 NST giới tính X
Câu 6: Cải củ có bộ NST bình thường 2n =18. Khi quan sát trong một tế bào sinh dưỡng của củ
cải, người ta đếm được 27 NST. Đây là thể:
A. Dị bội (2n +1) B. Tam bội(3n) C. Tứ bội (4n) D. Dị bội (2n -1)
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm )
Câu 1: (1,0 điểm). Cho 1 đoạn mạch gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X –
Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G –
a. Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2.
b. Đoạn gen trên thực hiện quá trình tự nhân đôi, hãy viết cấu trúc của 2 đoạn gen con .
Câu 2: (2 điểm).
Thế nào là thường biến? Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Cho
ví dụ .
Câu 3. (1.5 đ) Thực chất của sự thụ tinh là gì? Nêu ý nghĩa của giảm phân và sự thụ tinh .
Câu 4:(2.5 điểm) Cho 2 loại lúa thuần chủng hạt dài lai với hạt tròn thu được F1 100% hạt tròn . Tiếp
tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 .
a/ Xác định tính trội lặn của phép lai trên.
b/ Viết kiểu gen bố mẹ.
c/ Viết sơ đồ lai từ P đến F2 và nêu kết quả F2.(kiểu gen ứng với kiểu hình)
Bài làm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM: (mỗi câu đúng đạt 0,5 đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D A A A A B
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu1:

a. Trình tự mARN được tổng hợp từ mạch 2: (0,5đ)
– A – U – G – X – U – X – G – A – X –
b. 2 đoạn ADN con : (0,5đ)
Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X –
Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G –
Mạch 1 : – A – T – G – X – T – X – G – A – X –
Mạch 2 : – T – A – X – G – A – G – X – T – G –
Câu 2: -Trình bày được khái niệm về thường biến (0.75 đ)
-Nêu mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.(0.75) Cho ví dụ (0.5)
Câu 3: -Thực chất sự thụ tinh (0,5đ)
-Duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể. (0,5 đ)
-Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hoá. (0,5 đ)
Câu 4: (2.5đ)
a. Dựa vào kết quả thu được ở F
1
, xác định được lúa hạt tròn là tính trạng trội, lúa hạt dài là
tính trạng lặn. (0.5đ)
b. Viết kiểu gen của P: TT x tt (0.5đ)
c. Viết hoàn chỉnh sơ đồ lai từ P → F
2
(1đ); nêu kết quả của F
2
(0.5đ)

×