Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi chuyên Bình Phước 12-13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.56 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013 -2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÊ THI MÔN: HÓA HỌC (Chuyên)
(Đê thỉ có 01 trang) ' Ngày thi: 30/6/2013
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu I: (2,0 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng giữa hai oxit để:
a. Tạo thành axit.
b. Tạo thành bazơ.
c. Tạo thành muối.
d. Không tạo thành ba loại hợp chất trên.
2. Hỗn họp X chứa BaO, NaHCƠ3 và KC1 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn họp X vào H20 (dư),
thu được dung dịch Y. Viết phương trình phản ứng và xác định chất tan có trong Y?
3. Trong phòng thí nghiệm chỉ có các dung dịch axit, dung dịch bazơ và các muối của natri. Hãy trình bày
phương pháp tinh chế khí CƠ2 từ hỗn họp khí gồm CO2, HC1.
Câu II: (1,5 điểm) ” ’
1. Có ba dung dịch hỗn hợp, mỗi dung dịch chứa hai chất (không trùng lặp nhau) trong số các chất sau:
NaN03, K2CO3, KOH, Na3P04, BaCl2, AgN03.
__
. . ? . - / .
2.
a. Hãy cho biết từng cặp chất trong mỗi dung dịch trên.
b. Chỉ dùng một thuốc thử hãy trình bày cách phân biệt ba dung dịch trên.
Trên bao bì một loại phân NPK có ký hiệu bằng những chữ số 15.11.12. Tìm hàm lượng của nguyên tố
N, p, K trong loại phân này.
rT_ /, rt X
Câu III: (1,0 điêm)
1. Viết các công thức cấu tạo có thể có của C3H5CI3.


2. Xác định tên của X, Y, z, T và hoàn thành các phương trình phản ứng dưới đây:
(a)
X
+
?
Y
(b)
Y
+
302 ->
2C02 +
3H20
(c)
Y
+
?
z + H2ỏ
(d) z
+
Y -► T + H2O
(?)
điểm)
T
+
NaOH ->
Y +
?
1. Một hỗn hợp gồm khí cacbon đioxit và khí A. Trong hỗn hợp trên, cacbon đioxit chiếm 82,5% về khối
lượng, còn A chiêm 25% vê thê tích. Tìm khôi lượng mol của A và viêt công thức phân tử của ba chât
có phân tử khối bằng phân tử khối của A.

2. Hòa tan 9,2g Na vào 151,2g H2O được dung dịch A. Hòa tan 4,0g SO3 vào 76,Og dung dịch A thì thu
được dung dịch B. Trộn lẫn 16g dung dịch A với m gam dung dịch HC1 14,6% thu được dung dịch có
nồng độ phần trăm của NaCl là 5,85%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A, B và m.
Câu V: (2,0 điềm)
1. Để đốt cháy một lượng hiđrocacbon X cần dùng hết 5,376 lit oxi (đktc). Sản phẩm tạo thành sau phản
ứng lần lượt dẫn qua hai bình kín: Bình I chứa H2SO4 đặc, dư; Bình II chứa dung dịch có 0,08 mol
Ca(OH)2. Kết thúc thí nghiệm nhận thấy khối lượng bình I tăng 4,32 gam, còn bình II có một chất kết
tủa trăng. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X và khôi lượng kết tủa tạo thành ở bình II.
2. X, Y là hai chất hữu cơ chứa c, H, o. Cho biết ứong công thức phân tử của Y nhiều hơn ừong công
thức phân tử X một nhóm CH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 10,08 lit O2 (đktc). Hãy cho biết để
đốt cháy hết 0,2 mol Y cần bao nhiêu lit O2 (đktc)?
Câu VI: (1,5 điểm)
Hỗn họp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có
không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 0,504 lit H2 (đktc) và còn lại 2,52g chất rắn không tan. Phần 2 có khối lượng 14,895g, cho tác
dụng với dung dịch HC1 dư thu được 4,536 lit H2 (đktc).
a. 'ttm giá trị của m.
b. Xác định công thức của oxit sắt.
Cho biết: FexOy + AI í > Fe + AI2O3
AI2O3 + NaOH ->NaA102 + H20

HỂT-

(Học sinh được sử dụng bảng hệ thong tuần hoàn)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH PHƯỚe
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013 -2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC (Chuyên)

Ngày thi: 30/6/2013
Câu I: (2,0 điểm)
1. Viết phương trình phản ứng giữa hai oxit đê:
a. Tạo thành axit.
b. Tạo thành bazpf,
c. Tạo thành muối.
d. Không tạo thành ba loại hợp chất trên.
2. Hỗn hợp X chứa BaO, NaHCƠ3 và KC1 có số mol mỗi chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư),
thu được dung dịch Y. Viết phương trình phản ứng và xác định chât tan có trong Y?
3. Trong phòng thí nghiệm chỉ có các dung dịch axit, dung địch bazơ và các muối của natri. Hãy trình bày
phương pháp tinh chế khí CO2 từ hỗn hợp khí gồm CO2, HC1.
Hướng dẫn chẩm:
NOI DUNG
ĐIEM
1
Mỗi phương trình phản ứng đúng 0,125đ (4 ptpư)
Ví du:
(à) SO3 + H20 -► H2SO4
(b) Naĩo + 2H2O -» 2NaOH
(c) CaO + CO2 —> CaCƠ3
(d) CuO + CO -> CO2 + Cu
0,5
2
Viêt phương trình phản ứng đúng 0,375
Giả sử mỗi chat 1 mol.
BaO + 2H20 -> Ba(OH)2
NaHCOa + Ba(OH)2 -> BaC03 ĩ + NaOH + H20
(hoặc 2NaHC03 + Ba(OH)2 BaCOa ị + Na2C03 + 2H20
Ba(OH)2dư + Na2C03 -> BaCOa ị + 2NaOH )
Xác định đúng 2 chat tan: NaOH, KC1 0,375

(Thiếũ 1 chất hoặc dư thì trừ 0,125đ)
0,75
3
Cho hổn hơp khí CO2, HC1 lôi qua dung dich NaHCCb dư, khí thoát ra là
C02.
HC1 + NaHCOs ^ NaCl + C02 + H20
0,75
Câu II: (1,5 đỉểm)
1. Có 3 dung dịch hỗn hợp, mỗi dung dịch chứa hai chất (không trùng lặp nhau) trong số các chất sau:
NaNOs, K2CỌ3, KOH, Na3P04, BaCl2J AgN03.
a. Hãy cho biêt từng cặp chât trong mỗi dung dịch trên.
b. Chỉ dùng một thuốc thử hãy trình bày cách phân biệt 3 dung dịch ừên.
2. Trên bao bì một loại phân NPK có ký hiệu bằng những chữ so 15.11.12. Tìm hàm lượng của nguyên tố
N, p, K trong loại phấn này.
Hướng dẫn chẩm:
______________________
_________________________________
NOI DUNG
ĐIEM
la
ddl: AgN03,NaN03
dd2:K2C0 3,Na3P04
dd3: KÒH, BaCỈ2v
Xác định đúng mỗi dung dịch; 0,125
0,5
lb
Dùng thuôc thử dd HC1, trình bày đúng (0,25)
Viết đúng các phương trình phản ứng (0,25)
- <a cỏ khí thoát ra => dd2 : K2CO3 + 2HC1 -> 2KC1 + C02t + H20
Na3P04 + 3HC1 -> 3NaCl + H3PO4

- dd có kết tủa ứắng ddl: AgNƠ3 + HC1 AgCl ị + HNO3
- dd không có hiện tượng => dd3: KOH + HC1 -» KC1 + H20
0,5
2
%N= 15%
%p = — .11% = 4,80%
142
39 2
0/oK = — . 12% = 9,96%
94
Câu III: (1,0 điểm)
1. Viết các công thức cấu tạo có thể có của C3H5CI3.
2. Xác định tên của X, Y, z, T và hoàn thành các phương trình phản ứng của các chất đó theo sơ đồ dưới
đây.
(a)
X
+
? -»
Y
(b)
Y
+
302 ->•
2C02
+
3H20
(c)
Y
+
? ->

z
+
h2õ
(d)
z
+
Y ->
T
+
H2O
- S i
lân chàm:
T
+
NaOH Y
+
?
NOI DUNG ĐIEM
1
C1
c h 3 — c h 2 — c — C1 ch 2 — CH — c h 2
3 2 Ỵ Ỵ Ỵ
C1 C1 C1 C1
C1 C1
ch 3 — c h — ¿h c h 2 — c h 2 — CH
1 1 1 1
¿1 C1 C1 Ò1
C1
c h 2 — i — c h 3
1 1

C1 C1
Viết đủ 5 CTCT: 0,5; Thiếu mỗi CTCT trừ 0,125
0,5
2
Xác định tên đúng 0,25
X: C2H4 etilen; Y: C2H5OH rượu etylic; Z: CH3COOH axit axetic;
T: CH3COOC2H5 etỹl axetat
Viêt đúng 5 ptpư 0,25
(a) C2H4 + H20 -> C2H5OH
(b) C2H5OH + 302 -> ÌCO2 + 3H20
(c) C2H5OH + 0 2 CH3CỎOH + H20
(d) CH3COOH + C2H5OH -^CH3COOC2H5 + H20
(e) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
0,5
Câu IV: (2 điểm)
1. Một hỗn hợp gồm khí cacbọn đioxit và khí A. Trong hỗn họp trên, cacbon đioxit chiếm 82,5% về khối
lượng, còn A chiếm 25% về thể tích. Tìm khối lượng mol của A và viết công thức phân tử của ba chất
có phân tử khối bằng phân tử khối của A.
2. Hòa tan 9,2g Na vào 151,2g H2O được dung dịch A. Hòa tan 4,0g SO3 vào 76,Og dung dịch A thì thu
đựợc dung dịch B. Trộn lẫn 16g dung dịch Ă với m gam dung dịch HC114,6% thu được dung dịch có
nồng độ phần trăm của NaCl là 5,85%. Tính nồng độ phần traín các chất trong dung dịch A, B và m.
Hướng dẫn chẩm:
______________________
____________________
____________
NOI DƯNG
ĐIEM
1
%VC0
2 = 75% => nC02 = 3nA

Giả sử khối lượng hỗn hợp là lOOg =>mCC>2 = 82,5g =>nC02 =1,875 mol
=>nA = 0,625 moi => Ma =28.
CTPT của 3 chất có M=28: N2; CO; C2H4
0,75
2
* Dung dich A: 0,25
2Na + 2H20 2NaOH + H2
nNa = 0,4 mol => nNaOH = 0,4 mol; nIÍ2 = 0,2 mol
C%(NaOH) = - - ■-Ĩ’- :4-

.100% = 10%
9,2 + 151,2-0,2.2 19,
* Dung dịch B: 0,5
soi + H20 -» H2SO4
0,05 0,05
H2SO4 + 2NaOH Na2S04 + 2H20
0,05 0,1 0,05
11SO3 -0,05 mol
Trong 76g ddA có 7,6g NaOH =>nNaOH =0,19 mol
ddB có Na2SƠ4: 0,05 mol; NaOH dư: 0,09 mol
0 09 40
C%(NaOH) = > .100% = 4,5%
4 + 76
C%(Na2S04)= 0 ,0 5 •1 4 2 .1 0 0 % = 8,875%
4 + 76
* Trộn ddA với ddHCI 0,5
16g ddA có l,6 g NaOH => nNaOH = 0,04 mol
Gọi nHClbđ = X => mddHCl = .100 = 250x (gam)
14,6
NaOH + HC1 -> NaCl + H20

THI: NaOH hết => nNaCl = nNaOH = 0,04 mol
C%(NaCl) = 5,85 = M 4_i58_ri,ioo => x= 0,096 mol
250X + 16
mddHCl = 250.0,096 =24g
TH2: HC1 hết => nNaCl = nỉĩci = X
C%(NaCl) = 5,85 = 58,5 •* .100 => x= 0,0213 mol
25ƠX + 16
mddHCl = 250.0,0213 =5,325g
Câu V: (2 điểm)
1. Đe đốt cháy một lượng hiđrocacbon X cần dùng hết 5,376 lit oxi (đktc). Sản phẩm tạo thành sau phản
ứng lần lượt dẫn qua hai bình kín: Bình I chứa H2SO4 đặc, dư; Bình II chứa dung dịch có 0,08 mol
Ca(OH)2. Kết thúc thí nghiệm nhận thấy khối lượng bình I tăng 4,32 gam, còn bình II có một chất kết
tủa trắng. Xác định công thức phân tử cua hiđrocacbon X và khoi lượng kết tủa tạo thành ở bình II.
2. X, Y là hai chất hữu cơ chứa c, H, o. Cho biết trong công thức phân tử của Y nhiều hom ứong công
thức phân tử X một nhóm CH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 10,08 lit O2 (đktc). Hãy cho biết đe
đốt cháy hết 0,2 mol Y cần bao nhiêu lit O2 (đktc)?
Hưởng dẫn chẩm:________________________________________________________
NOI DUNG
ĐIEM
1
nƠ2 = = 0,24 mol
22,4
nH20 = 4 ,3 2 = 0,24 mol
18
n0/C02 = 0,24.2 - 0,24 = 0,24 mol
11CO2 = 0,12 mol
Goi công thức hiđrocacbon CxHy
x:y = n ố : nH = 0,12 : 0,48 = 1:4
CTĐGN: CH4
CTPT: CH4

, _ nOH 0,08.2 . . _ . , , ,
1 < T = — — = - ■ = 1,333 <2 => 2 phản ứng
^ nC02 0,12
2C02 + Ca(ÓH) 2 Ca(HC03) 2
C02 + Ca(ÒH)2 CaC03 + H20
nCỎ3= nÓH - nC02 = 0,16 - 0 ,1 2 = 0,04 mol
nCaCƠ3 = 0,04 mol => m ị = 4g
1 ,0 0
2
Gọi công thức của X: CxHyOz => công thức của Y: Cx+iHy+20z
CxHyOz + (x+ — - —) Ơ2 -> xC02 + ^ H20
4 2 2
0,1 0,45
=> x+ =4,5
4 2
1,00
Cx+iHy+2Oz + (X+1+ y + 2 z)0 2 -» (X+1)C0 2 +(y + 2) H20
0,2 -► (4,5+1,5)0,2
nƠ2 = 1 ,2 mol => VO2 = 26,88 lit
Câu VI: (1,5 điểm) ,
Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có
không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 0,504 lit ỈỈ2 (đktc) và còn lại 2,52g chất rắn không tan. Phần 2 có khối lượng 14,895g, cho tác
dụng vói dung dịch HC1 dư thu được 4,536 lit ỈỈ2 (đktc).
a. Tìm giá trị của m.
b. Xác định công thức của oxit sắt.
Cho: FexOy + AI —£-» Fe + A120 3
A12Q3 + NaOH ->NaA102 + H2Q
NỌI DUNG
ĐIEM

3FexOy + 2yAl —>■ 3xFe + yAl2Ơ3
Phần 1: AI2Ỏ3 + 2NaOH -> 2NaA102 + H20
AI + NaOH + H20 -> NaA102 + - H2
2
nH2 =0,0225 mol =>nAl = 0,015 mol
nFe = 0,045 mol
, X t , nAl 1
=> trong phân 1 có —— = -
nFe 3
Phân 2: r Al: X mol
14,895g -< Fe: 3xmol
L AI2O3:
2 AI + 6HC1 2 AICI3 + 3H2
X l,5x
Fe + 2HC1 -» FeCl2 + H2
3x 3x
AI2O3 + 6HC1 2 AICI3 + 3H20
11H2 = 0,2025 mol
=> l,5x + 3x = 0,2025 => x= 0,045 mol
11

r
X 0 14,895-27.0,045-56.3.0,045
- -, ,
=> nAl20 3 /phân 2 = —
-


-


= 0,06 mol
1 0 2
1,5
nAl(P2)_0,045 _ 3 _ m(p2) _ 3
nAl(Pị) 0,015 1 m(P|) 1
4 4
nihhx = j mphần 2 = - . 14,895 = 19,86g
Xét trong phần 2:
X nFe 3.0,045 3
y nO 3.0,06 4
Công thức oxit sắt: Fe3Ơ4
LiGỊf ý: Học sinh làm cách khác mà đúng, hợp lý vẫn cho điểm.

×