Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

tiết 61 ngữ văn 8 giáo án giỏi huyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.87 KB, 4 trang )

Trờng THCS Bình THịnh Giáo án Ngữ văn 8
Ngày 22 /12/ 2013
Ngữ văn: Tiết 61
Thuyết minh một thể loại văn học
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kin thc
- S a dng ca i tng c gii thiu trong vn bn thuyt minh .
- Vic vn dng kt qu quan sỏt, tỡm hiu v mt s tỏc phm cựng th
loi lm bi vn thuyt minh v mt th loi vn hc .
2. K nng
- Quan sỏt c im hỡnh thc ca mt th loi vn hc .
- Tỡm ý, lp dn ý cho bi vn thuyt minh v mt th loi vn hc .
- Hiu v cm th c giỏ tr ngh thut ca th loi vn hc ú .
- To lp c mt vn bn thuyt minh v mt th loi vn hc cú di
300 ch.
3. Thái độ
- Thấy đợc tác dụng của thuyết minh từ đó yêu thích thể loại.
- HS có ý thức XD bài tích cực, chủ động.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu SGK, SGV, nghiên cứu thêm các tài liệu
khác có liên quan, máy chiếu.
2. Học sinh : - Soạn bài, thu thập thêm thông tin, đọc thêm các tài liệu khác.
C. Hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu bố cục của bài văn thuyết minh?
GV gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi sau đó nhận xét
=> Một bài văn thuyết minh có bố cục 3 phần:
- MB: Giới thiệu đối tợng thuyết minh.
- TB: Trình bày cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối tợng.
- KB: Bày tỏ thái độ đối với đối tợng.


3. Giới thiệu bài mới
GV hớng dẫn học sinh tìm hiểu:
? Thể loại văn học là gì?
Một khái niệm dùng để chỉ một dạng thức của tác phẩm văn học, đợc hình
thành và tồn tại tơng đối ổn định qua lịch sử, thể hiện sự giống nhau về
cách thức tổ chức tác phẩm.
? Vậy thuyết minh về một thể loại văn học là gì?
Làm rõ cho ngời đọc ngời nghe hiểu về đặc trng một thể laoij văn học cụ
thể nào đó trên các phơng diện khái niệm, đặc điểm, chức năng nghệ
thuật
Để hiểu sâu hơn về vấn đề này. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về bài
"Thuyết minh về một thể loại văn học".
Hoạt động của giáo viện Định hớng hoạt động của học sinh
GV: 3 thể loại chính của văn học
Việt Nam: Tự sự, trữ tình, kịch.
* Trong tự sự: Truyện, kí, trong
truyện kí lại có các thể loại nhỏ.
- Truyện: tiểu thuyết, truyện vừa,
truyện ngắn
- Kí: Hồi kí, kí sự, phóng sự, bút

I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh
đặc điểm một thể loại văn học
GV: Dơng Thị Thanh Huyền Năm học 2013 - 2014
1
Trờng THCS Bình THịnh Giáo án Ngữ văn 8
* Trong trữ tình: Thơ trữ tình, tùy
bút trữ tình
- Trong thơ trữ tình: Thơ thất ngôn
bát cú; thơ 7,8 chữ; thơ thất ngôn tứ

tuyệt; thơ ngũ ngôn
Đề bài: " Thuyết minh đặc điểm thể
thơ thất ngôn bát cú".
Gv: Chiếu hai bài thơ Vào nhà ngục
Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở
Côn Lôn lên bảng
? Mỗi bài thơ có mấy dòng? mỗi
dòng có mấy câu?
? Số dòng số chữ ấy có bắt buộc
không? Có thể tùy ý thêm bớt đợc
không?
GV: Tiếng có thanh huyền, thanh
ngang gọi là tiếng bằng, kí hiệu là
B; tiếng có thanh hỏi, ngã, nặng,
sắc là tiếng trắc, kí hiệu là T.
? Hày ghi kí hiệu bằng, trắc cho
từng tiếng trong hai bài thơ đó?
? Dựa vào kết quả quan sát, hãy nêu
mối quan hệ bằng trắc giữa các
dòng?
GV: Nếu dòng trên đối với dòng d-
ới thờng gọi là đối nhau, và nếu
cùng thanh hoặc bằng trắc gọi là
niêm.
GV: Thơ thất ngôn bát cú phải tuân
thủ nguyên tắc về vần: Vần là bộ
phận của tiếng không kể đến thanh
điệu và phụ âm đầu (nếu có), hiệp
vần là sự giống nhau về vần giữa
các tiếng (ví dụ vần on trong bài

thơ trên).
- Vần bằng: Thanh huyền và thanh
ngang.
- Vần trắc: thanh hỏi, ngã, nặng,
sắc.
? Hãy cho biết hai bài thơ trên có
tiếng nào hiệp vần với nhau, tiếng
hiệp vần ấy là vần bằng hay trắc?
? Nhận xét cách ngắt nhịp của các
câu thơ trong hai bài thơ?
? Mỗi bài thơ thất ngôn bát cú có
mấy phần?
GV: Đề: Mở đề và bắt đầu mở ý
Thực: miêu tả cụ thể về sự việc
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng
- Mỗi bài có 8 câu
- Mỗi câu có 7 tiếng
=> Bắt buộc, không đợc thêm bớt.
b. Quan hệ bằng trắc
HS làm vào vở
=> Các tiếng 2,4,6 của các cặp câu 1-
2/3-4/5-6/7-8 luôn trái ngợc nhau về
thanh điệu-> "Đối" ( ví dụ: Trai đối với
lẫy)
=> Các tiếng 2,4,6 của các cặp câu 1-
8/2-3/4-5/6-7 trùng nhau về thanh điệu->
"Niêm" (ví dụ: Lẫy niêm với búa)
c. Vần
=> Các tiếng cuối của các câu 1,2,4,6

hiệp vần với nhau.
- Nằm ở cuối câu là vần bằng.
d. Ngắt nhịp
- Nhịp phổ biến là 4/3 , ngoài ra có thể
ngắt nhịp 3/4 hoặc 2/2/3
e. Bố cục
=> 4 phần, ứng với mỗi cặp câu Đề -
Thực - Luận - Kết.
GV: Dơng Thị Thanh Huyền Năm học 2013 - 2014
2
Trờng THCS Bình THịnh Giáo án Ngữ văn 8
Luận: Bàn luận nhận xét về đề tài
Kết: Khép lại bài thơ bằng những
kết luận.
? Nghệ thuật đối đợc thể hiện nh
thế nào trong bài thơ?
? Hãy nêu yêu cầu chung của một
dàn ý cho bài văn thuyết minh? Có
mấy phần? Nội dung mỗi phần?
? Vậy mở bài cho đề này giới thiệu
vấn đề gì?
GV: Thất ngôn bát cú là một thể
thơ thông dụng trong các thể thơ Đ-
ờng luật, một thể thơ đợc viết theo
luật đặt ra từ thời nhà Đờng (618-
907) đợc các nhà thơ rất yêu thích.
Các nhà thơ cổ điển Việt Nam ai
cũng làm thơ theo thể thơ này bằng
chữ Hán hoặc chữ Nôm.
? Thân bài trình bày ý chính nào?

? Nhận xét về u điểm, nhợc điểm
của thể thơ này?
? Kết bài trình bày ý gì?
GV: Từ việc tìm hiểu các đặc điểm
của thể thơ thất ngôn bát cú và sự
hiểu biết của em, em hãy cho biết:
Muốn thuyết minh đặc điểm của
thể loại văn học chúng ta cần làm
gì?
1. Hãy thuyết minh đặc điểm chính
của truyện ngắn trên cơ sở các
truyện ngắn đã học: Tôi đi học, Lão
Hạc, Chiếc lá cuối cùng.
g. Nghệ thuật đối: Hai câu thực và hai
câu luận phải đối với nhau.
2. Lập dàn bài
( Câu hỏi phần bài cũ GV nhắc lại).
a.Mở bài
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất
n ngôn bát cú.
b. Thân bài: Trình bày cụ thể về đặc
điểm của thể thơ:
- Số câu số chữ trong mỗi bài.
- Quy định bằng trắc.
- Cách gieo vần của thể thơ.
- Cách ngắt nhịp.
- Bố cục.
- Nghệ thuật đối.
* Ưu điểm: Bài thơ có vẻ đẹp hài hòa cân
đối ( số câu, số chữ, bố cục) âm thanh

nhạc điệu trầm bổng ( vần, luật bằng
trắc).
* Hạn chế: Vì niêm luật chặt chẽ nên
việc diễn tả cảm xúc gò bó, ràng buộc
không tự do nh thể thơ khác.
c. Kết bài: Vai trò của thể thơ Thất ngôn
bát cú từ xa tới nay, nêu cảm nghĩ của
mình về thể thơ.
-> Đây là thể thơ quan trọng có nhiều tác
phẩm có giá trị đợc làm theo thể thơ này,
và cho đến nay nó vẫn đợc a chuộng.
* Ghi nhớ: SGK trang 154
II. Luyện tập
- Thể loại: Thuyết minh về một thể loại
văn học.
- Đối tợng: Truyện ngắn
- Nội dung: Các đặc điểm chính của
truyện ngắn.
- Phơng pháp: Nêu định nghĩa, giải thích,
nêu ví dụ, phân loại, phân tích, so sánh
GV: Dơng Thị Thanh Huyền Năm học 2013 - 2014
3
Trờng THCS Bình THịnh Giáo án Ngữ văn 8
Lập dàn ý
GV: "Truyện ngắn là hình thức tự
sự loại nhỏ tập trung mô tả một
biến cố, một hành động, một trạng
thái nào đó trong cuộc đời nhân vật,
thể hiện một khía cạnh của tính
cách hay một mặt nào đó của đời

sống xã hội"
- GV hớng dẫn hs chỉ ra đặc điểm
này trong ba truyện ngắn Tôi đi
học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối cùng.
GV:- Truyện ngắn Tôi đi học: Ghi
lại một biến cố quan trọng trong
cuộc đời nhân vật Tôi
- Truyện ngắn Chiếc lá cuối cùng:
Giôn xi bị ốm nặng chờ chết, cụ
Bơ- men lặng lẽ vẽ " Chiếc lá cuối
cùng" trong một đêm ma tuyết để
cứu sống cô gái và cụ đã ra đi.
- Truyện ngắn Lão Hạc: Ghi lại
mảnh đời cuối cùng của ngời nông
dân già nghèo khổ nhng giàu lòng
tự trọng.
GV: - Truyện tuy ngắn, dung lợng
tuy không nhiều nhng không phải
vì thế mà ý nghĩa xã hội của truyện
ngắn không lớn. Có những truyện
độ dài không lớn nhng ý nghĩa xã
hội lại hết sức sâu sắc.
? Nêu ý nghĩa của 3 truyện ngắn để
thấy rõ hơn vấn đề này.
2. GV hớng dẫn học sinh viết thành
bài hoàn chỉnh.
Lập dàn ý
* Mở bài: Nêu định nghĩa truyện ngắn
Truyện ngắn là hình thức tự sự loại nhỏ,
mỗi thể loại đợc các nhà văn a chuộng

dùng trong sáng tác văn học của mình.
* Thân bài: Nêu các đặc điểm chính
của truyện ngắn.
+ Đặc điểm chung về số lợng: số trang
viết ít, không dài.
Chỉ ra đặc điểm này trong ba truyện
ngắn Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá cuối
cùng.
- Đặc điểm về sự kiện, nhân vật: ít nhân
vật và sự kiện, vì dung lợng truyện ngắn
không lớn. Thờng đó chỉ là một hoặc ba
nhân vật với vài ba sự kiện nhỏ.
Phân tích Tôi đi học, Lão Hạc, Chiếc lá
cuối cùng để thấy rõ hơn và cụ thể hơn
về điều này.
+ Hình thức: Cốt truyện, không gian và
thời gian, nhân vật, kết cấu,
+ Nội dung : ý nghĩa của truyện ngắn.
* Kết bài: Nêu cảm nhận của bản thân:
- Về vẻ đẹp, về sức hấp dẫn của truyện
ngắn.
- Giá trị nhân văn sâu sắc. Phù hợp với
cuộc sống lao động khẩn trơng trong giai
đoạn hiện nay.
- Học sinh làm vào vở.
4. H ớng dẫn về nhà
- Viết thành bài văn thuyết minh hoàn chỉnh về đề bài trong bài tập.
- Soạn bài hớng dẫn đọc thêm: " Muốn làm thằng Cuội".
***************************
GV: Dơng Thị Thanh Huyền Năm học 2013 - 2014

4

×