Bài soạn Ngữ văn - Lớp 8
GV: Nguyễn Văn Đồng - Trường THCS Lương Văn
Chánh
Bài 7:
Tiết: 25, 26 Văn bản : ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(Trích “Đôn ki - hô – tê”- xéc-van-tét)
A. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh : Thấy rõ tài nghệ của Xéc- van - tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn ki - hô - tê, Xan – chôâ pan - xa tương phản về
mọi mặt.
RLKN : Đọc, tìm hiểu, cảm thụ TPVH nước ngoài.
Thái độ: Từ việc nhận thức, đánh giá đúng đắn các mặt tốt, mặt xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn về lối sống.
B. CHUẨN BỊ:
GV: - TP “Đôn Ki – hô – tê”
- Chân dung nhà văn.
- Tranh minh hoạ 2 nhân vật.
HS: Theo HD của GV tiết 24
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I./ ỔN ĐỊNH:
II./ KIỂM TRA:
- Phân tích thực tế và mộng tưởng qua những lần quẹt diêm của cô bé bán diêm ?
- Phát biểu cảm nghó về cái chết của cô bé bán diêm ?
* Việc chuẩn bò bài ở nhà của HS
III./ BÀI MỚI :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH BỔ SUNG
Hoạt động 1 :
Giới thiệu bài
Tây Ban Nha là xứ sở đấu bò tót, nơi đây đã sản sinh ra nhà văn Xéc -
van - tét. Người đã để lại nhiều tác phẩm đặc sắc. Trong đó, có tác phẩm Đôn
ki - hô - tê đã xây dựng thành công cặp nhân vật Đôn ki - hô - tê và xan -
chô pan - xa tương phản về mọi mặt, tốt có, xấu có và đã đi vào lòng nhân
loại. Vậy. tính cách của từng nhân vật như thế nào ? Đó là vấn đề cần tìm hiểu
trong giờ học hôm nay.
Bài soạn Ngữ văn - Lớp 8
GV: Nguyễn Văn Đồng - Trường THCS Lương Văn
Chánh
I. Giới thiệu tác giả-tác phẩm : (Sgk / tr.78)
II. Đọc và tìm hiểu chú thích : ( Sgk / tr. 75-79)
III. Đọc và tìm hiểu văn bản :
1. Bố cục :
Đoạn 1 : Từ đầu đến "không cân sức"
Nhìn thấy và nhận đònh về những chiếc cối xay gió.
Đoạn 2 : Tiếp theo đến "Toạc nữa vai"
Thái độ và hành động của mỗi người.
Đoạn 3 : Còn lại : quan niệm và cách ứng xử của mỗi
người khi bò đau đớn, chung quanh việc ăn ngủ.
2. Hiệp só Đôn ki-hô-tê :
- Xuất thân gia đình q tộc, trạc tuổi 50, người gầy cao
lêu nghêu, tự trang phục (áo quần, vũ khí, phương
tiện…) như một hiệp só.
- Khát vọng muốn trở thành hiệp só để diệt kẻ ác, giúp
đỡ người lương thiện.
- Do mu muội nên nhìn những chiếc cối xay gió cho là
pháp sư phơ -re-xtôn biến thành những tên khổng lồ
gian ác
- Vì khát vọng làm hiệp só nên dũng cảm chiến đấu
không cân sức, vì hiệp só nên trọng thương không thấy
đau và vì người tình nên chẳng bận tâm đến nhu cầu
cá nhân (ăn, ngủ…)
⇒ Đôn ki-hô-tê ít nhiều có khía cạnh tốt nhưng do
"ngốn" quá nhiều truyện xấu nên trở thành nhân vật nực
cười đáng trách mà cũng đáng thương.
- HS: Đọc chú thích (SGK/ tr.78)
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm ?
- GV : Mở rộng thêm ý ngoài chú thích.
Hoạt động 2 :
Đọc VB-hiểu chú thích
- GV : HD đọc.
- Gọi HS: Đọc văn bản
- Gọi HS đọc chú thích (SGK/ tr. 78, 79)
- GV lưu ý chú thích 1, 2, 6, 7, 9, 10, 12.
Hoạt động 3 :
Đọc- tìm hiểu VB
? Qua sự chuẩn bò bài ở nhà em hãy trình bày bố cục
(=> Giáo viên đúc kết ghi vào bảng)
? Em hãy liệt kê năm sự việc của đoạn trích ?
? Qua phần tìm hiểu chú thích, em thấy Đôn ki-hô-tê có hoàn cảnh xuất thân
và dáng vẻ như thế nào ? Em có nhận xét gì ?
(=> Giáo viên đúc kết ghi vào bảng )
? Trên bước đường phiêu lưu, Đôn ki-hô-tê muốn thể hiện khát vọng gì ?
? Khi Đôn ki-hô-tê phát hiện những chiếc cối xay gió, thì chàng đã suy nghó gì
? Vì sao Đôn-ki-hô-tê suy nghó như vậy ?
(=> Giáo viên đúc kết ghi bảng)
? Dựa vào những điều vùa phân tích em thấy Đôn-ki-hô-tê có những nét hay và
dở nào trong tính cách?
(=> Giáo viên đúc kết ghi bảng)
Được giải thưởng của
nhà vua TBN năm
2005 tiểu thuyết số 1
thé giới
Bài soạn Ngữ văn - Lớp 8
GV: Nguyễn Văn Đồng - Trường THCS Lương Văn
Chánh
3. Giám mã Xan-chô pan - xa :
- Xa-chô pan -xa là một nông dân béo lùn, nhận làm
giám mã cho khi Đôn ki-hô-tê và khi chủ thành đạt thì
ông sẽ được làm thống đốc cai trò một vài hòn đảo
nhỏ.
- Quan trọng ăn, uống, ngủ nghó, sợ đau, nhút nhát,
thực tế, tỉnh táo… cho nên trở thành nhân vật tầm
thường.
* TỔNG KẾT : Ghi nhớ ( SGK/ tr.80)
? Nêu một vài nét về hoàn cảnh xuất thân, dáng vẻ, nguyện vọng của Xan-chô
pan-xa ?
(=> Giáo viên đúc kết ghi bảng)
? Qua những sự việc trên em thấy xan-chô pan -xa có những mặt hay và dở
nào ?
(=> Giáo viên đúc kết ghi bảng.)
? Nêu một vài nét đặc sắc về giá trò nghệ thuật và nội dung.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
a.Bài vừa học :
- Đọc, tóm tắt văn bản và nêu bố cục.
- Phân tích nhân vật hiệp só Đôn ki-hô-tê và Xan-chô pan - xa.
b. Bài sắp học “Tình thái từ”
- Thông qua hệ thống bài tập &câu hỏi tìm hiểu SGK => Nêu chức năng và cách sử dụng tình thái từ ?
- Tham khảo bài tập / SGK.
Bài soạn Ngữ văn - Lớp 8
GV: Nguyễn Văn Đồng - Trường THCS Lương Văn
Chánh
Tiết : 27 TÌNH THÁI TỪ
A. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh :
- Hiểu được thế nào là tình thái từ
- Biết sử dụng tình thái từ trong tình huống giao tiếp.
RLKN : Nhận biết, sử dụng TTT.
Thái độ: Học sinh ý thức sử dụng loại tư nàỳ.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Bài tập + Đáp án.
HS: Theo HD tiết 26.
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I./ ỔN ĐỊNH:
II./ KIỂM TRA:
- Em hiểu thế nào là trợ từ ? Nêu một số từ thường làm trợ từ mà em biết ? Đặt một câu có dùng trợ từ, và cho biết tác dụng của nó
được sử dụng trong câu đó?
- Em hiểu thế nào là thán từ ? Phân loại thán từ ? Đặt câu có dùng thán từ và cho biết thán từ đó được dùng thuộc loại loại nào?
- Việc chuẩn bò bài ở nhà của HS.
III./ BÀI MỚI :
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH BỔ SUNG
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Làm thế nào để góp phần tạo ra các kiểu câu như nghi vấn, cầu khiến,
cảm thán… Chắc chắn ta phải sử dụng tình thái từ khi xây dựng các kiểu câu,
vậy tình thái từ là gì ? và được sử dụng như thế nào ? Đó là những nội dung
cần tìm hiểu trong giờ học hôm nay.
Bài soạn Ngữ văn - Lớp 8
GV: Nguyễn Văn Đồng - Trường THCS Lương Văn
Chánh
I. Chức năng của tình thái từ :
* VDụ: (SGK/ tr. 80)
1./
a/ Nếu bỏ từ “À” câu này không còn là câu
nghi vấn
b/ Nếu bỏ từ “Đi” câu này không còn là câu
cầu khiến
c/ Nếu bỏ từ “Thay” câu này không còn là
câu cảm thán
2./ Từ “Ạ” câu (d) biểu thò sự kính trọng, lễ
phép của người nói
* GHI NHỚ: (SGK/ tr. 81)
II. Sử dụng tình thái từ :
*VDụ : (SGK/ tr. 81)
- Bạn chưa về à ? => Hỏi, thân mật,
b.khoăn, lo lắng
- Thầy mệt ạ ? => Hỏi, kính trọng,
b.khoăn, lo lắng
- Bạn giúp tôi một tay nhé ! => Cầu khiến, thân mật,
y.cầu
- Bác giúp cháu một tay ạ ! => Hỏi, kính trọng,
y.cầu
*GHI NHỚ: (SGK/tr. 81)
III. Luyện tập :
1/tr. 81
b, c, e, i : tình thái từ
Hoạt động2 : Tìm hiểu chức năng của tình thái từ.
- Gọi HS đọc v.dụ (SGK / tr.80)
? Trong các câu (a), (b), (c). nếu bỏ các từ in đậm (à, đi, a) thì ý nghóa của
câu có gì thay đổi không?
? Ở VD: (d) từ “Ạ” biểu thò sắc thái tình cảm gì của người nói ?
- Giáo viên đúc kết
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách sử dụng TTT.
- Gọi HS đọc v.dụ (SGK / tr.81)
? Các tình thái từ in đậm dưới đây được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp
(quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm….) khác nhau như thế nào?
? Vậy, khi nói, khi viết cần sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp như thế nào?
- Giáo viên đúc kết.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn bài tập.
- Đọc BT
- Nêu y.cầu