Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

câu hỏi ôn tập lịch sử đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.18 KB, 6 trang )

KILOBOOK.COM


Lịch sử đảng

Câu1: Tác động của chính sách thống trị
thuộc địa của thực dân pháp đối với VN
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
Câu 2: Trình bày vị trí, đặc điểm và
phong trào đấu tranh của giai cấp công
nhân việt nam trong những năm trớc khi
Đảng cộng sản Việt nam ra đời?
Câu3: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và yếu
tố đã góp phần để lãnh tụ Nguyễn ái
Quốc tiếp thu đợc chủ nghĩa Mác
Lênin?
Câu 4:Tại sao con đờng cứu nớc Việt
Nam do chủ tịch Hồ Chí Minh lựa chọn
là phù hợp với yêu cầu phát triển của lịch
sử cách mạng Việt Nam?
Câu 5:Vai trò của lãnh tụ HCM trong
việc chuẩn bị về chính trị, t tởng và tổ
chức để thành lập đảng chính sách Việt
nam?
Câu 6:Tại sao ĐCSVN ra đời là một tất
yếu lịch sử?
Câu 7:ý nghĩa của việc Đảng CSVN ra
đời.
Câu 8:trình bày nội dung cơ bản của
chính cơng vắn tắt và sách lợc vắn tắt
do lãnh tụ Nguyễn ái Quốc soạn thảo và


đợc hội nghị thành lập Đảng CSVN 3-
2-1930 thông qua.
Câu 9:trình bày nội dung cơ bản và hạn
chế của luận cơng chính trị tháng 10
1930 của đảng cộng sản Đông Dơng.
Câu10: Vì sao Xô viết nghệ tĩnh là đỉnh
cao của cao trào cách mạng 1930-1931?
Vì sao ngay khi mới ra đời đảng cộng
sản Việt nam đã phát động đợc cao trào
cách mạng 1930-1931.
Câu 11:vì sao nói cao trào cách mạng
1930-1931 là cuộc tổng diễn tập đầu tiên
của cách mạng tháng 8-1945 ?
Câu12:vì sao đảng nhanh chóng phục hồi
hệ thống tổ chức của đảng và phong trào
cách mạng của quần chúng những năm
1932-1935 ?
Câu13: trình bày hoàn cảch lịch sử và
những chủ trơng lớn của đảng trong hội
nghị trung ơng tháng
7-1936.
Câu 14:trình bày thành quả và bài học
kinh nghiệm của cách mạng thời kỳ
1936-1939?

Câu 15: Vì sao nói cao trào cách mạng
1936-1939 là cuộc tổng diễn tập lần thứ
2 của cách mạng tháng 8/1945?
Câu 16: Trình bày nội dung cơ bản của
chủ trơng điều chỉnh chiến lợc cách

mạng của ĐảNg Cộng sản Đông Dơng
khi chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng
nổ.
Câu 17: Trình bày vai trò của lãnh tụ Hồ
Chí Minh đối với chủ trơng chuyển
hớng chỉ đạo chiến lợc cách mạng
trong Hội nghị Trung ơng lần thứ VIII
của Trung ơng Đảng tháng 5-1941?
Câu 18: Trình bày nội dung và ý nghĩa
lịch sử của bản chỉ thị Nhật Pháp bắn
nhau và hành động của chúng ta ngày
12/3/1945 của Ban Thờng vụ Trung
ơng Đảng?
Câu 19: Trình bày nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng
8 năm 1945.
Câu 20: TRình bày nội dung cơ bản của
chỉ thị Kháng chiến kiến quốc ngày 25
thán 11 năm 1945 của Ban Thờng vụ
Trung ơng Đảng Cộng sản Đông
Dơng.
Câu 21 : TRình bày nội dung cơ bản của
đờng lối kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lợc của Đảng.
Câu 22: Trình bày những nội dung cơ
bản của đờng lối do Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951)
đã xác định.
Câu 23: Trong tiến trình kháng chiến
chống thực dân Pháp (1946-1954) Đảng

ta lãnh đạo quân và dân ta xây dựng và
phát triển thực lực kháng chiến toàn diện
nh thế nào?
Câu 24: Trình bày sự chỉ đạo của Đảng
trong việc kết hợp hai nhiệm vụ chiến
lợc chống đế quốc và chống phong kiến
trong thời kỳ kháng chiến chống thực
dân Pháp (1946-1954).
Câu 25: Trình bày nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ
(1946-1954)
Câu 26: Trình bày nội dung và ý nghĩa
lịch sử của Nghị quyết XV (1-1959) của
BCHTƯ Đảng Lao Động Việt Nam.
Câu 27: TRình bày nội dung cơ bản
đờng lối cách mạng DTDCND ở miền
Nam Việt Nam đợc Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ III của Đảng LĐViệt
Nam (9-1960) đề ra.
Câu 28: trình bày vị trí và mối quan hệ
giữa hai chiến lợc cách mạng do Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của của
Đảng LĐViệt Nam (9-1960) đề ra.
Câu 29: Nguyên nhân thắng lợi,ý nghĩa
lịch sử cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nớc (1945-1975).
Câu 30 : Trình bày nội dung cơ bản
đờng lối cách mạng XHCN do Đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng

đề ra.
Câu 31 : Trình bày những thành quả và ý
nghĩa của sự nghiệp cách mạng XHCN ở
miền bắc từ 1954 đến năm 1975.
C âu 32: Trình bày nộidung cơ bản
đờng lối cách mạng XHCN do Đại hộ
đại biểu toàn quốc lần thứ IV CủA Đảng
cộng sản Việt Nam (12- 1976 ) đề ra.
Câu 33: Trình bàyquan điểm của Đảng
cộng sản VNvề cộng nghiệp hoá xã hội
chủ nghĩa đợc thể hiện trong nghị quyết
đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (
1982 ) của Đảng.
Câu 34: Trình bày nội dung cơ bản
đờng lối đổi mới do đại biểu toàn quốc
lần thứ VI của Đảng đề ra.
Câu 35: Nêu những đặt trng cơ bản của
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và phơng
hớng cơ bản chỉ đạo quá trình xay dựng
và bảo vệ tổ quốc cơng lĩnh xây dựng
đất nớc trong thời kỳ quá độ lên xã hội
chủ nghĩa.Do đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VIIcủa Đảng đề ra.
Câu 36: Trình bày về những thành tựu
đạt đợc sau 10 năm thực hiện chủ
trơng đổi mới cảu đảng.
Câu 37: Trình bày bài học chủ yếu của
Đại hôịu đại biểu toàn quốc làan thứ VIII
của Đảng cộng sản Việt Nam tổng kết.
Mục tiêu đến năm 2020 và nhiệm vụ

mục tiêu chủ yếu 1996-2000.
Câu 38: Trình bày bài học nắm vững
ngọn cờ ĐLDT và chủ nghĩa xã hội .
Câu 39: Trình bày nội dung,ý nghía của
bài họckinh nghiệm tăng cờng đoàn kết
dân tộcvà đoàn kết quốc tế.
Câu 40: Tại sao sự lãnhđạo của
ĐảngCSVN là nhân tố hàng đầu bảo đảm
thắng lợi của cách mạng Việt Nam?


Trả lời:
Câu 1; Tác động của chính sách thống
trị thuộc địa của thực dân pháp đối với
VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
Trả lời: 1- Chính sách thống trị thuộc
địa của thực dân pháp đối với Việt Nam
cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX.
Sau khi xâm l ành chính sách thống trị
nôdịchvà bóc lột nhân dân ta rất tàn tệ.
-Về chính trị : Thi hành ché độ chuyên
chế, trực tiếp nắm mọ quyền hành. Chia
nớc ta làm 3 kỳ, để chia rẽdân tộc ta.
Dùngbạo lựcđể dàn áp nhân dân ta.
-Về kinh tế : Duy trì kinh tế Việt Nam
trongvòng lạc hậu, phụ thuộc vào nền
kinh tế nớc pháp. Tiến hành chính
sáchkhai thácthuộc địa nhằm vơ vét tài
nguyên mang về chính quốc, bóc lột
nhân công rẻ mạt, mở rộng thị trờng

tiêu thụ hàng hoá của TB pháp.
-Về văn hoá, xã hội : Thi hành chính
sách ngu dân, lập nhà tù nhiều hơn
trờng học, đầu độc nhân dân ta bằng
thuốc phiệnvà rợu cồn, ngăn chặn ảnh
hởng của nền văn hoá tiến bộ thế giới
vào Việt Nam.
2- Tác động của chính sách thống
trịthuộc địa đối với Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX
Từ một xã hội phong kiến độc lập, Việt
Nam đã mất hẳn chủ quyền thống nhất
và trở thành xã hội thuộc địa nửa phong
kiến, phụ thuộc vào nớc pháp.
-Biến đổi sâu sắc về kinh tế xã hội :
*Về kinh tế : Mang tính chất t bản, thực
dân, nhng đồng thời còn mang một
phần tính chất phong kiến.
-Về xã hội :Bên cạnh nhữngmâu thuẫn
cơ bản vốn có là giữa nhân dân, trớc hết
là nông dân vớiđịa chủ phong kiến vẫn
tiếp tục tồn tại, nay xuất hiện một mâu
thuẫn mới, bao trùmlên tất cả mâu thuẫn
giữa toàn thể dân tộc ta với đế quốc thực
dân pháp. Đâylà mâu thuẫn cơ bản, vừa
là mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt
Nam một xã hội thuộc địa của pháp.
-Về giai cấp:
-Các giai cấp xã hội bịbiến đổi:
+ Giai cấp chủ thuộc địa phong kiến:

Vốn là giai cấp thống trị nay đầu hàng đế
quốc,dựa vàochúng để áp bức bóc lột
nhân dân ta. Vì vậy đây làđối tợng cách
mạng. Song do chính sách cai trị phần
đông của thực dân pháp,giai cấp địa chủ
cũng bị phân hoá, một bộ phận làm tay
sai cho thực dân pháp, một bộ phận địa
chủ nhỏ và vừa đã có những phản ứng
đối vớichính sách thống trị của thực dân
Pháp.
+ Giai cấp nông dân: chiếmhơn 90% dân
số,bị đế quốc địa chủ bóc lột nặng nề vì
vậy căm thù thực dân, phong kiến, khao
khát độc lập và ruộng đất, họ tham gia
tích cực vàocuộc đấu tranh chống đế
quốc, phong kiến. Nhng trong cuộc
CMDTDC, họ không thể đóng vai trò
lãnh đạovì không đại diện cho một PTSX
tiên tiến, chỉ cótheo giai cấp công nhân,
nông dân mới phát huyđợc vai trò tích
cực của mình.
+ Các giai cấp mới xuất hiện: Giai cấp
công nhân, giai cấp tửan ra đời, giai cấp
tiểu t sản ngày càng đông đảo.
xã hội Việt Nam có 2 mâu thuẫn cơ bản.
Một là: Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc
Việt Nam với đế quốc pháp xâm lợc và
bọn tay sai.
Hai là: Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt
Nam chủ yếu là giai cấp nông dân với

giai cấpđịa chủ phong kiến.
Hai mâu thuẫn đó gắn chặtvới
nhau.Trong đó mâu thuẫn giữa toàn
thểdân tộc Việt Nam với đế quốc pháp và
tay sai là mâu thuẫn chủ yếu. Mâu thuẫn
đó ngày càng trở nên sâu sắc và gay gắt.
Câu2:Trình bày vị trí, đặt điểm và
phong trào đấu tranh của giai cấp
công nhân Việt Nam trong những năm
trớc khi Đảng cộng sản Việt Nam ra
đời.
a.Vị trí kinh tế xã hội
-giai cấp công nhân là một bộ phận quan
trọng nhất cấu thành lực lợng sản xuất
của xã hội. Đại diện cho lực lợng sản
xuất tiến bộ nhất.
-là giai cấp thực sự cách mạng. Bởi vì họ
đại diện cho một lực lợng sản xuất đợc
xã hội hoá ngày càng cao.
-Là giai cấp đứng ở vị trí trung tâm,
quyết định nội dung, phơng hớng phát
triển của thời đại.
b.Đặc điểm
Giai cấp công nhân Việt Nam là sản
phẩm trực tiếp của chính sách khai thác
thuộc địa của chủ nghĩa thực dân Pháp.
Tuy số lợng còn ít chiếm 1,2% dân số,
nhng đã có đầy đủ đặc điểm và phẩm
chất chung của giai cấp công nhân quốc
tế, giai cấp công nhân Việt Nam còn có

những đặc điểm riêng:
-Ra đời trớc giai cấp t bản.
-Họ chịu ba tầng lớp áp bức, bóc lột của
đế quốc, phong kiến và t bản bản xứ.
-Phần lớn xuất thân từ nông dân có quan
hệ gắn bó với nông dân.
-Giai cấp công nhân Việt Nam không
chiuj ảnh hởng của những t tởng cải
lơng.
-Đợc thừa kế truyền thống bất khuất
của dân tộc, lớn lên đợc tiếp thu ngay
chủ nghĩa Mác Lênin nên họ sớm có
ý thức đấu tranh cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc và giải phóng giai cấp,
từng bớc trở thành một lực lợng chính
trị độc lập.
Do địa vị kinh tế xã hội và những đặc
điểm của mình giai cấp công nhân Việt
Nam là ngời duy nhất có khả năng đa
nhân dân Việt Nam lên làm chủ vận
mệnh của mình nắm trọn vẹn ngọn cờ
dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội để
lãnh đạo cách mạng nớc ta đi đến thắng
lợi.
a.Phong trào đấu tranh của giai cấp
công nhân Việt Nam trớc khi Đảng
CSVN ra đời
-Các cuộc đấu tranh của giai cấp công
nhân Việt Nam đã diễn ra ngay từ khi
mới đợc hình thành để chống lại chế độ

bóc lột tàn bạo cảu thực dân Pháp. Từ
những hình thức đấu tranh ban đầu nh:
bỏ trốn tập thể, đập phá máy móc đến
những hình thức đấu tranh đình công, bãi
công
-Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, lực
lợng công nhân phát triển đông đảo và
tập trung hơn, các cuộc đấu trnah cũng
nổ ra liên tiếp, mạnh mẽ ở các vùng
trung tâm công nghiệp: Hà Nội, Sài
Gòn 1925, công nhân BA Son bãi công.
Từ 1919 đến 1925 có 25 cuộc đấu tranh
riêng biệt của công nhân.
-Phong trào đấu tranh ngày càng có ý
thức, có tổ chức hơn, bắt đấu tổ chức
công hội. Bên cạnh các yêu sách về kinh
tế đã có những yêu sách về chính trị.
-Công nhân cũng tham gia vào phong
trào đấu tranh yêu nớc và giải phóng
dân tộc.
-Nhìn chung phong trào đấu tranh của
giai cấp công nhân thời kỳ này tuy đã
phát triển mạnh mẽ song vẫn còn đang
trong thời kỳ đấu tranh tự phát. Phong
trào đấu tranh của giai cấp công nhân
cũng nh phong trào dân tộc lúc này đòi
hỏi phải có sự chỉ dẫn cuả lý luận cách
mạng khoa học để sớm đa phong trào
tiến lên giai đoạn cao hơn giai đoạn
đấu tranh tự giác.


Câu 3: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và
yếu tố đã góp phần để lãnh tụ Nguyễn
ái Quốc tiếp thu đợc chủ nghĩa Mác
Lênin.
1.Hoàn cảnh lịch sử
a.Hoàn cảnh quốc tế
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là thời
kỳ chủ nghĩa t bản chuyển sang chủ
nghĩa đế quốc. Cùng với mâu thuẫn vốn
có giữa giai cấp vô sản và t sản, còn
xuất hiện những mâu thuẫn mới, trong đó
có mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa
với chủ nghĩa đế quốc.
-Giai cấp công nhân đã phát triển mạnh
mẽ về số lợng và chất lợng, đợc trang
bị lý luận Mác Lênin, ý thức tổ chức,
chính trị và giác ngộ cách mạng không
ngừng đợc nâng cao, chứng tỏ là một
lực lợng chính trị độclập cóp khả năng
tập hợp, đoàn kết những ngời bị áp bức,
lật đổ chủ nghĩa t bản, xây dựng xã hội
mới.
-Sự thắng lợi của cách mạng tháng mời
Nga (1917) mở ra một thời đại mới trong
lịch sử loài ngời.
-Quốc tế cộng sản đợc thành lập (1919)
đã đóng vai trò to lớn đối với phong trào
cộng sản và sự ra đời hàng loạt Đảng
Cộng sản trên thế giới.

b.Hoàn cảnh trong nớc
-Sau thất bại của các phong trào yêu
nớc theo các khuynh hớng chính trị
khác nhau, cách mạng nớc ta đang lâm
vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc về
đờng lối cứu nớc.
-Nhu cầu bức thiết đặt ra lúc này là cần
phải tìm ra một đờng lối cứu nớc đúng
đắn, đáp ứng đợc những nhu cầu của
cách mạng Việt Nam và phù hợp với xu
thế phát triển của thời đại. Nhiều chiến
sỹ yêu nớc vẫn tiếp tục đi tìm đờng
cứu nớc. Nguyễn ái Quốc là một trong
những chiến sỹ đó.
2. Các yếu tố đã góp phần để lãnh tụ
Nguyễn ái Quốc tiếp thu đợc chủ nghĩa
Mác Lênin.
a. Yếu tố dân tộc
Nguyễn ái Quốc là ngời kế thừa một
cách xuất sắc nhứng giá trị truyền thống
vn hoá đẹp của dân tộc. Đó là truyền
thống bất khuất, cần cù lao động, yêu
hoà bình, trọng đạo lý mà nổi bật hơn
cả là truyền thống yêu nớc.
-Yếu tố bản thân.
Sinh ra trong một gia đình nho học yêu
nớc, lớn lên trên quê hơng giàu truyền
thống đấu tranh bất khuất, lại đợc tiếp
nhận sự giáo dục của gia đình theo t
tởng yêu nớc, thơng dân tất cả đã

hình thành cho Nguyễn ái Quốc lòng
căm thù giặc Pháp xâm lợc và phong
kiến tay sai, thông cảm với nỗi khổ của
nhân dân, ngay từ thời niên thiếu.
Tuychịu ảnh hởng tinh thần yêu nớc
của cha anh, nhng bằng suy nghĩ độc
lập, trí tuệ thiên tài đã tạo cho Ngời một
chí hớng hoàn toàn khác với các phong
trào yêu nớc đơng thời. Ngời sớm
nhận thấy những hạn chế, sai lầm của
các nhà cách mạng tiền bối nên đã chọn
hớng đi sang Tây Âu vừa để tâm xem
xét tình hình, nghiên cứu lý luận và kinh
nghiệm của các cuộc cách mạng điển
hình trên thế giới, vừa tham gia lao động
và đấu tranh trong hàng ngũ giai cấp
công nhân và nhân dân lao động các
nớc để tìm đờng cứu nớc. Đó là sự
lựa chọn sáng suốt, đúng đắn, mang tầm
vóc lịch sử.
-Ngay từ thời trẻ, Ngời đã bộc lộ những
phẩm chất giàu lòng nhân ái, ham hiểu
biết, có hoài bão lớn, có chí cứu nớc
những phẩm chất đó đã đợc rèn luyện
và phát huy trong quá trình hoạt động
cách mạng của Ngời. Nhờ vậy, giữa
nhiều học thuyết, quan điểm khác nhau,
Ngời đã biết tìm hiểu, phân tích kết hợp
lý luận với thực tiễn để tìm ra chân lý
Muốn cứu nớc và giải phóng dân tộc

không có con đờng nào khác con đờng
cách mạng vô sản .
-Yếu tố thời đại
-Nguyễn ái Quốc sinh ra và lớn lên trong
thời đại có nhiều chuyển biến quan
trọng. Trong hành trình đi tìm đờng cứu
nớc, ngời đã có mặt ở châu âu trung
tâm của những sự kiện lịch sử làm chấn
động thế giới, Đợc tiếp cận với những
biến cố lớn của thời đại, trực tiếp tham
gia vào những hoạt động chính trị sôi
nổi, đợc nghiên cứu lý luận đã giúp
Nguyễn ái Quốc dần dần nhận thức đợc
quy luật phát triển của lịch sử và chân lý
của thời đại. Đặc biệt, luận cơng của
Lênin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa đã mở ra cánh cửa để Ngời đi đến
với chủ nghĩa mác-Lênin và cách mạng
vô sản,
-Năm 1920 tại đại hộiĐảng xã hội Pháp
vớiviệc bỏ phiếu tán thành ra nhập quốc
tế cộng sản và thành lập Đảng cộng sản
Pháp, ngời khẳng định sự lựa chọn dứt
khoát: Đứng hẳn phía chủ nghĩa Mác-
Lênin và quốc tế cộng sản.

Câu 4: Tại sao con đờng cứu nớc
Việt Nam do ChủTịch HCM lựa chọn
là phù hợp với yêu cầu phát triển của
lịch sử cách mạng Việt Nam ?

a-Chủ Tịch HCM đi tìm con đờng cứu
nớc trong hoàn cảnh phong trào yêu
nớc Việt Nam đang khủng hoảng sâu
sắc về đờng lối.
-Sự sâm lợc và thống trị của đế
quốcPháp không những làm cho dân tộc
ta mất độc lập, chủ quyền mà còn kìm
hãm nớc ta trongvòng lạc hậu.
-Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với
đế quốc Pháp càng trở nên sâu sắc.
-Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lợc,
giành lại nền độc lập của nớc nhà là
một đòi hỏi bức thiết của dân tộc ta.
-Ngay từ khi thực dân Pháp bắt đầu xâm
lợc nớcta, tuy phong trào yêu nớc
chống Pháp đã diễn ra mạnh mẽ liên tục
nhng đều không giành đợc thắng lợi.
Một trong những nguyên nhân thất bại là
nhân dân ta cha có một đờng lối cách
mạng thích hợp với thời đại mới của lịch
sử, thời đại đế quốc chủ nghĩa và cách
mạng vô sản, cha có một lực lợng lãnh
đạo cps đủ điều kiện đa cách mạng giải
phóng dân tộc đến thành công.
-Sự nghiệp giải phóng dân tộc càng lâm
vào cuộc khủng hoảng sâu sắc về đờng
lối cứu nớc. Vấn đề đặt ra lúc này: Càn
phải tìm một con đờng cứu nớc khác
với con đờng phong kiến và con đờng
dân chủ t sản. Đó là một đòi hỏi tất yếu

của cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX.
b-HCM đã tìm thấy con đờng cứu nớc
đúng đắn.
-Ngày 5 6-1911 Hồ Chủ Tịch ra đi tìm
đờng cứu nớc cho dân tộc. Ngời sang
Pháp, hớng về nơi có những t tởng
tiến bộ Tự do, Bình đẳng, Bắc ái.
Ngời đị nhiều nớc ở châu âu, châu mỹ,
châu phingời muốn xem xét họ là
nh thế nào để trở về giúp đồng bào cứu
nớc.
-Trong thời gian sống và lao động ở nớc
ngoài, ngời đã tham gia vào các hoạt
động chính trị và phong trào đấu tranh
của giai cấp công nhân và lao động của
nớc, đợc tiếp tục với nhiều sự kiện lịch
sử quan trọng.
-Trong thực tiễn đấu tranh, qua học tập
và nghiên cứucác học thuyết cách mạng
khác nhau. Hồ chủ Tịch đã sớm nhận
thức đợc những chân lývề giai cấp, dân
tộc và thời đại. Ngời thấy rõ chủ nghĩa
đế quốc, chủ nghĩa thực dân là nguồng
gốc của mọi sự đau khổ của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động ở chính
quốc cũng nh ở thuộc địa. Ngời khâm
phục các cuộc cách mạng t sản, nhng
ngời cho rằng những cuộc cách mạng
này là không đến nơi, vì nó không thực
sự mang lại hạnh phúc cho nhân dân và

quyết định: cách mạng Việt Nam không
thể đi theo con đờng ày:
-Cách mạng tháng 10 thắng lợi là một sự
kiện đặt biệt quan trọng. Nó mở ra một
thời đại mới lịch sử nhân loại, thời đại
quá độ từ chủ nghĩa t bản lên chủ nghĩa
xã hội trên phạm vithế giới.
-Cách mạng tháng 10 có ý nghĩa quyết
định đốivới sự phát triển t tởng chính
trị của HCM. Ngời đã tìm thấy ở đấy
những t tởng mới chỉ ra con đờng giải
phóng cho dân tộc bị áp bức trên thế
giới.
-Việc HCM bỏ phiếu tán thành quốc tế
III và thành lập Đảng CS Pháp năm 1920
khẳng định sự lựa chọn dứt khoát của
ngới: Đứng hẳn về phía cách mạng
tháng 10 và quốc tế cộng sản.
-Sự lựa chọn đó cũng là bớc quan trọng,
khẳng định HCM đã tìm thấy con đờng
cứu nớc đúng đắn cho nhân dân ta. Đó
là con đờng giải phóng dân tộc theo chủ
nghĩa Mác- Lênin, kết hợp giải phóng
dân tộc với giải phóng giai cấp công
nhân, nhân dân lao động và giải phóng
toàn xã hội. Cốt lõi của con đờng cứu
nớc của HCM là độc lập tự do gắn liền
với chủ nghĩa xã hội - Đó là con đờng
cứu nớc đúng đắn nhất vì nó đáp ứng
đợc những yêu cầu khách quan của sự

ghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam và
phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử .

Câu 5: Vai trò của lãnh tụ HCM
trong việc chuận bị về chính trị ,t
tởng và tổ chức để thành lập Đảng
chính sách Việt Nam .
-Quá trình vận động thành lập Đảng là
một quá trình đấu tranh và chuẩn bị lâu
dài, toàn diện của Nguyễn ái Quốc-
HCM là những ngời cách mạng Việt
Nam. Trong đó ngời có vai trò hàng
đầu, lớn nhất là lãnh tụ HCM.
-Sau khi trở thành ngời cộng sản,
Nguyễn ái Quốc tíchd cực chuẩn bị về
chính trị, t tởng và tổ chức cho việc
thành lập Đảng.
-Từ năm 1920 đến giữa năm 1923, tại
Pháp, Nguyễn ái Quốc đã thành lập Hội
liên hiệp các dân tộc thuộc địa.nhằm
tuyên truyền cách mạng trong nhân dân
thuộc địa. Ngời viết nhiều sách báo, đặc
biệt là báo ngời cùng khổ và cuốn
bản án chế độ thực dân Phápđợc xuất
bản tại Pari năm 1925.
-Từ tháng 6/1923 đến cuối 1924 tại Liên
Xô, ngời hoạt động trong Quốc tế chính
sách, tham gia nhiều hội nghị quốc
tếquan trọng, tìm hiểu chế độ Xô - Viết,
nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức Đảng

kiểu mới của Lênin.
-Tháng 12/1924 Nguyễn ái Quốc vế
Quảng Châu (Trung Quốc) Để trực tiếp
chuẩn bị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam ngời sáng lập ra Việt Nam
thanh niên cách mạng đồng chí hội
(6/1925) có hạt nhân là CS Đảng. Ngời
sáng lập báo thanh niên, tiếp tục viết
nhiều tài liệu, bài giảng để huấn luyện
cán bộ.Cái tài liệu này đã đợc tập hợp in
KILOBOOK.COM


lại thành cuốn Đờng cách mệnh.(năm
1927).
-Thông qua các bài viết,tác phẩm trên,
ngời đã chuẩn bị về chính trị và t
tởng cho việc thành lập Đảng nội dung
quan điểm cách mạng :
+ Chỉ ra bản chất phát động của chủ
nghĩa thực dân.
+Xác định mối liên hệ gắn bó giữa cách
mạng giải phóng dân tộcvà cách mạng vô
sản. cách mạng ở thuộc địa với cách
mạng ở chính quốc.
+Đờng lối chiến lợc của cách mạng ở
thuộc địa là giải phóng dân tộc, tiến đến
chủ nghĩa xã hội.
+ Cách mạng là sự nghiệp của quần
chúng nhân dân.

+Thực hiện đoàn kết, liên minh quốc tế.
+ Phải có Đảng cách mạng lãnh đạo.
-Thông qua hoạt động của Việt Nam
thanh niên cách mạng đồng chí hội
phong trào cách mạng trong nớc phát
triển sôi nổi. Những điều kiện để thành
lập Đảng Mát-Xít đã dần hình thnàh. Tổ
chức Việt Nam thanh niên đồng chí
hội không còn phù hợp nữa. Kết quả là
sự ra đời của 3 tổ chức cộng sán và nửa
sau năm 1929: Đông dong cộng sản
Đảng, An Nam cộng sản Đảng và
Đông dong cộng sản Đảng liên đoàn.
-Một yêu cầu cấp thiết đặt ra là phải
thống nhất những ngời cộng sản Việt
Nam trong một Đảng duy nhất. HCM đã
đảm nhiệm cách mạng thống nhất các tổ
chức cộng sản, thành lập một Đảng cộng
sản duy nhất ở Việt Nam, ngày 3-2-1930
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

Câu 6: Tại sao Đảng CSVN ra đời là
một tất yếu lịch sử?.
1Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến việc ra đời
của Đảng là một tất yếu khách quan.
a.Hoàn cảnh quốc tế.
-Cách mạng tháng10 Nga ( 1917) thắng
lợi mở ra một thời đại mới trong lịch sử
nhân loại, có tác dụng thức tỉnh các dân
tộc đang đấu tranh giải phóng.

-Những t tởng cách mạng cấp thiết
dựavào Các nớc thuộc địa.
b-Trong nớc.
-Sự khai thác và bóc lột thuộc địacủa tực
dân pháp đã làm gay gắt thêm các mâu
thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam
.
-Tình trạng khủng hoảng kinh tế xã
hội, đặc biệt là các mâu thuẫn đân tộc và
giai cấp đã dẫn đến nhu cầu đấu tranh để
tự giải phóng.
-Độc lập dân tộcvà tự do dân chủlà
nguyện vọng tha thiết của nhân dân ta: là
nhu cầu bức thiết của dân tộc.
2-Sự ra đời của Đảng là kết quảcủa một
quá trình lựa chọn con cứu nớc.
-Cuộc dấu tranh chống thực dân Pháp
xâm lợc giành độc lập dân tộc tuy đã
diễn raliên tục mạnh mẽ, nhng các
phong trào đều lần lợt bị thất bại vì
không đáp ứng đợcnhững yều cầu
khách quan của sự nghiệp giải phóng dân
tộc.
-Trong khi phong trào yêu nớc theo
khuynh hớng chính trị khác nhauđang
bế tắc về đờng lối khuynh hớng vô sản
thắng thế: Phong trào dân tộcđi theo
khuynh hớng vô sản.
-Đảng cộng sản ra đời để giải quyết sự
khủng hoảng này.

3-Đảng ra đời là kế quả của sự kết hợp
chủ nghĩa Mác- Lêninvới phong trào
công nhân và phong trào yêu nớc Việt
Nam.
-Từ sự phân tích vị chí kinh tế xã hội
của các giai cấp trong Việt Nam cho
thấy chỉ có giai cấp công nhân là giai cấp
có sứ mệnh lãnh đạo cách mạng đến
thắng lợi cuối cùng.
-Nhiệm vụ giải phóng dân tộc đã đặt lên
vai giai cấp công nhân Việt Nam.
-Phong trào công nhân ra đời và phát
triển là một quá trình lịch sử tự nhiên.
Muốn trở thành phong trào tự giác nó
phải đợc vũ trang bằng lý luận của chủ
nghĩa Mác-Lênin: Vũ khí lý luận và t
tởng của giai cấp công nhân.
-Giai cấp công nhân muón lãnh đạo cách
mạng đợc thì phải có có Đảng CS.
-Sự thành lập Đảng cộng sản là quy luật
của sự vận động của phong trào công
nhân từ tự phát thành tự giác,nó đợc
trang bị bằng lý luận cách mạng của chủ
nghĩa Mác-Lênin.
-Nguyễn ái Quốc là ngời Việt Nam đầu
tiên tìm thấy chủ nghĩa Mác-Lênin và
con đờng giải phóng dân tộc theo đờng
lối cách mạng vô sản.
-Nguyễn ái Quốc thực hiện công cuộc
truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt

Nam, chuẩn bị về chính trị, t tởngvà tổ
chức cho việc thành lập Đảng CS Việt
Nam .
-Chủ nghĩa Mác Lênin đợc truyền bá
vào Việt Nam đã thúc đẩy phong troà
công nhân và phong trào yêu nớc phát
triển .
-Các phong trào đấu tranh từ năm 1925-
1929 chứng tỏ giai cấp công nhân đã
trởng thành và đang trở thành một lực
lợng độc lập. Tình hình khách quan ấy
đòi hỏi phải có một Đảng CS lãnh đạo.
-Ba tổ chức cộng sản ra đời (Đông dơng
CS Đảng, An Nam CS Đảng, Đông
dơng CS Đảng Liên đoàn), thúc đẩy
mạnh mẽ sự phát triển của phong trào
cách mạng.
-Ngày 3-2- 1930 thống nhất các tổ chức
CS thành một Đảng: Đảng CSVN.

Câu 7- ý nghĩa của việc Đảng CSVN
ra đời.
Ngày 3 2 1930, hội nghị hợp nhất
các tổ chức CS đã đợc tiến hành với sự
chù trì của lãnh tụ Nguyễn ái Quốc, hội
nghị đã thống nhất các tổ chức cộng sản
thành một Đảng: Đảng CSVN.
Hội nghị hợp nhất các tổ chức CS ở Việt
Nam (3-2-1930) mang tầm vóc đại hội
thành lập Đảng. Thành quả lớn nhất của

hội nghị là đã quy tụ toàn bộ phong trào
công nhân và phong trào yêu nớc dói
sự lãnh đạo của Đảng CSVN. Đội tiên
phong của giai cấp công nhân- với đờng
lối cách mạng đúng đắn dẫn tới sự thống
nhất về t tởng và hành động phong trào
cách mạng cả nớc.
Đảng CS Việt Nam ra đời đánh dấu một
bớc ngoặt trọng đại trọng lịch sử nớc
ta. Nó chấm dứt thời kỳ cách mạng nớc
ta ở trong tình trạng bế tắc, khủng hoảng
về đờng lối cứu nớc, chấm dứt sự ảnh
hởng của hệ t tởng t sản, xác lập ảnh
hởng của hệ t tởng vô sản trong cách
mạng Việt Nam.
Sự ra đời của Đảng đã mở đầu thời đại
mới trong lịch sử đất nớc, thời đại giai
cấp công nhân và Đảng tiên phong của
nó ở vị trí trung tâm cuả lịch sử, kết hợp
mọi phong trào yêu nớc và cách mạng
quyết định mọi nội dung phơng hơng
phát triển của xã hội Việt Nam.Đây là
thời đại nhân dân Việt Nam không chỉ
lam lên lịch sử vẻ vang của mình mà còn
góp phần vào sự nghiệp chung của các
dân tộc bị áp bức, xoá bỏ hệ thống thuộc
địa của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập
tiến bộ xã hội.
-Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc
đấu tranh dân tộcvà giai cấp ở Việt Nam

trong thời đại mới.Đảng là sự kết hợp
giữa chủ nghĩa Mác-Lêninvới phong trào
công nhân và phong trào yêu nớc Việt
Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX.
Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ
phận của cách mạng thế giới.
Với đờng lối đung đắn, sáng tạo, từ khi
ra đời đến nay,Đảng CSVN đã tập hợp,
đoàn kết với lựclợng yêu nớc, đã lãnh
đạo phong trào cách mạng Việt Nam
giành những thắng lợi to lớn.
Đánh gia về sự kiện Đảng CSVN ra đời,
lãnh tụ HCM đã viết: Việc thành lập
Đảnglà bớc ngoặt vô cung quan trọng
trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Nó
chứng tỏ rằng giai cấp vô sản đã trởng
thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.

Câu 8: Trình bày nội dung cơ bản của
chính cơng vắn tắt và sách lợc vắn
tắt do lãnh tu Nguyễn ái Quốc soạn
thảo và đợc hội nghị thành lập Đảng
CSVN 3-2-1930 thông qua.
-Hội nghị thành lập Đảng 3-2-1930: Hội
nghị nhất trí thành lập Đảng duy nhất lấy
tên là Đảng CSVN, thông qua chính
cơng vắn tắt và sách lợc vắn tắt do
Nguyễn ái quốc khởi thảo.
-Chính cơng văn tắt và sách lợc vắn
tắt, tuy còn sơ lợc nhng đã vạch ra cho

cách mạng Việt Nam một đờng lối cơ
bản đúng đắn. Nội dung của đờng lối:
- chủ trơng làm t sản dân quyền cách
mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã
hội cộng sản. Đây là cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc thuộc phậm trù cách
mạng vô sản ba gồm bao nội dung gắn
bó với nhau: dân tộc, dân chủ và chủ n-
ghĩa xã hội.
-Nhiệm vụ của cuộc cách mạng về các
phơng diện chính trị, kinh tế xã hội:
-Đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong
kiến, làm cho nớc Việt Nam đợc hoàn
toàn độc lập, dựng ra chính phủ công
nông binh
-Thủ tiêu các thứ quốc trái, thu hết sản
nghiệp lớn của t bản chủ nghĩa pháp để
giao cho chính phủ công nông binh, thu
hết ruộng đất của đế quốc chủ nghĩa làm
của công và chia cho dân cày nghèo
-Dân chúng đợc tự do tổ chức, nam nứ
bình quyền, phổ thông giáo dục theo
công nông hoá
-Về lực lợng cách mạng: Bao gồm các
giai cấp và tầng lớp nh công nhân, nông
dân, tiểu t sản, tri thức, t sản dân tộc
và cá nhân yêu nớc thuộc tầng lớp địa
chủ vừa và nhỏ, trong đó giai cấp công
nhân giai cấp lãnh đạo cách mạng,
-Đảng là đội viên tiên phong của giai cấp

vô sản, ngời lãnh đạo cách mạng Việt
Nam.
-Đoàn kết chặt chẽ với các dân tộc bị áp
bức và giai cấp vô sản trên thế giới, nhất
là giai cấp vô sản pháp.
-Chính cơn vắn tắt, sắch lợc vắn tắt là
cơng lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản
Việt Nam.
Câu 9: Trình bày nội dung cơ bản và hạn
chế của Luận cơng chính trị tháng
10 -1930 của Đảng cộng sản Đông
Dơng.
a.Hoàn cảnh. Đảng cộng sản Việt Nam
vừa mới ra đời đã bớc ngay vào trận
tuyến đấu tranh, lãnh đạo quần chúng
dáy lên phong trào cách mạng rộng lớn
cha từng có trớc đó.
-Đang lúc phong trào cách mạng phát
triển đến đỉnh cao, BCHTW lâm thời của
Đảng họp hội nghị lần thứ nhất tại
Hơng Cảng (từ ngày 14 đến ngày 31
tháng 10 năm 1930). Hội nghị quết định
đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông
Dơng và thông qua bản Luận cơng
chính trido Trần Phú khởi thảo,
b.Nội dung cơ bản của luận cơng
-Luận cơng khẳng định tính chất cách
mạng Đông Dơng lúc đầu là cách mạng
T sản dân quyền:T sản dân quyền
cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã hội

cách mạng . Sau khi thắng lợi sẽ chuyển
thẳng lên con đờng cách mạng xã hội
chủ nghĩa, bỏ qua thời kỳ dự bị để làm
xã hội cách mạng xã hội chủ nghĩa, bỏ
qua thời kỳ t bản.
-Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng T
sản dân quyền là đánh đổ các tàn tích
phong kiến và các hình thức bóc lột tiền
t bản, thực hành cách mạng thổ địa cho
thật triệt để và đánh đổ đế quốc chủ
nghĩa phqps, đem lại ruộng đất cho dân
cày và làm cho Đông Dơng hoàn toàn
độc lập. Hai nhiệm vụ chiến lợc đó có
quan hệ khăng khít với nhau, không tách
rời nhau.
Lực lợng cách mạng: giai cấp công
nhân và nông dân là hai động lực chính
của cách mạng T sản dân quyền.
-Sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện cốt
yếu cho sự thắng lợi của cách mạng.
-Phơng pháp cách mạng: phải tập hợp
quần chúng tiến lên võ trang bạo động để
giành chính quyền
-Phải thực hiện doàn kết quốc tế, Đảng
phải liên lạc mật thiết với giai cấp vô sản
thế giới và các dân tộc thuộc địa, nhất là
vô sản Pháp
c-Hạn chế của luận cơng chính trị
-Cha xác định rõ mâu thuẫn chủ yếu
của một xã hội thuộc địa nên không nêu

đợc vấn đề dân tộc lên hàng đầu mà
nặng về đấu tranh giai cấp, về vấn đề
cách mạng ruộng đất.
-Đánh giá không đúng khả năng cách
mạng, mặt tích cực, tinh thần yêu nớc
của các giai cấp, tầng lớp khác ngoài
công nông trong cách mạng giải phóng
dân tộc.
-Cha thấy đợc sự phân hoá trong giai
cấp địa chủ phong kiến, nên không đề ra
đợc vấn đề lôi kéo một bộ phận giai cấp
địa chủ trong cách mạng giải phóng dân
tộc.
-Những hạn chế trên đợc Đảng khắc
phục dần trong quá trình lãnh đạo cách
mạng.

Câu 10: Vì sao Xô - Viết Nghệ Tĩnh là
đỉnh cao của cao trào cách mạng 1930-
1931? Vì sao ngay sau khi mới ra đời
Đảng Cộng sản Việt Nam đã phát
động đợc cao trào cách mạng 1930-
1931?
Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của cao
trào cách mạng 1930-1931:
+ Sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9-2-
1930) của Việt Nam Quốc dân đảng thất
bại, phong trào đấu tranh của quần chúng
dới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ khắp ba

miền Bắc Trung Nam, phong trào
phát triển thành cao trào cách mạng diễn
ra hết đợt này đến đợt khác cho tới giữa
năm 1931.
+Nghệ Tĩnh là nơi phong trào cách mạng
phát triển mạnh nhất: Khí thế phong trào
sục sôi, quyết liệt, rộng khắp ở hai tỉnh
Nghệ an, Hà Tĩnh. Một hình thức chính
quyền nhân dân kiểu Xô - Viết đợc
thành lập
Vì sao Xô Viết Nghệ Tĩnh đạt đợc đỉnh
cao đó?
-Vì những nguyên nhân chung của cao
trào cách mạng 1930-1931, nh tác động
của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
(1929-1933) Đặc biệt Đảng Cộng sản
Việt Nam ra đời đã kịp thời lãnh đạo
quần chúng cả nớc đứng lên đấu tranh.
-Vì nguyên nhân riêng trong điều kiện cụ
thể của Nghệ Tĩnh: Thuộc những tỉnh
nghèo nhất Việt Nam, lại bị đế quốc
phong kiến bóc lột cùng cực, đợc thừa
hởng những truyền thống cách mạng
lâu đời của địa phơng, có một số cơ sở
công nghiệp ở Vinh Bến thuỷ là trung
tâm kỹ thuật lớn nhất Trung Kỳ, tổ chức
cơ sở Đảng ở Nghệ Tĩnh khá mạnh. V.
v
-Đảng Cộng sản Việt Nam mới ra đời đã
phát động đợc cao trào 1930-1931. Vì:

+Cao trào cách mạng 1930-1931 là kết
quả tất yếu của những mâu thuẫn kinh tế,
chính trị trong lòng xã hội Việt Nam lúc
đó.
+Tuy mới ra đời, song Đảng đã nắm bắt
đợc quy luật phát triển khách quan của
xã hội Việt Nam.
+Đảng có đờng lối chính trị đúng đắn
ngay từ khi mới ra đời, có sức tập hợp lực
lợng rất to lớn. Vừa mới ra đời, Đảng đã
kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh
chống đế quốc Pháp và phong kiến tay
sai, giành độc lập, tự do. Hệ thống tổ
chức Đảng vững chắc, các cấp bộ Đảng
có năng lực tổ chức thực tiễn, Đảng có
uy tín trong quần chúngv.v Sự ra đời
của Đảng là nhân tố quyết định dẫn đến
cao trào cách mạng 1930-1931.
Câu 11: Vì sao nói: Cao trào cách
mạng 1930-1931 là cuộc tổng diễn tập
đầu tiên của cách mạng Tháng 8/1945.
Cao trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh
cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh là một
phong trào quần chúng tự giác và rộng
lớn cha từng có ở Đông Dơng, tiến
công vào dinh luỹ cùa chủ nghĩa đế quốc
và bọn tay sai. ảnh hởng của cao trào
vang dộikhắp Đông Dơng và các thuộc
địa. Đây là cuộc tổng diễn tập đầu tiên
do Đảng ta lãnh đạo, là bớc cần thiết

chuẩn bị cho thắng lợi cách mạng Tháng
8/1945.
-Cao trào cách mạng 1930-1931 khẳng
định đờng lối cách mạng Việt Nam do
Đảng ta vạch ra là đúng đắn. Đó là
đờng lối giơng cao ngọn cờ độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là đờng lối
cách mạng chống đế quốc và chống
phong kiến triệt để.
-Cao trào đem lại cho công nhân, nông
dân và nhân dân lao động nớc ta niềm
tin vững chắc vào đờng lối cách mạng
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc
do Đảng ta lãnh đạo.
-Cao trào đã khẳng định trên thực tế
quyền lãnh đạo, năng lực lãnh đạo cách
mạng của giai cấp công nhân mà đại biểu
là Đảng ta .
-Cao trào đã xây dựng đợc khối liên
minh công nông trong thực tế. Lần đầu
tiên giai cấp công nhân sát cánh cùng
giai cấp nông dân vùng dậy chống đế
quốc và phong kiến, thành lập chính
quyền Xô Viết.
-Cao trào cách mạng 1930-1631 rèn
luyện đội ngũ đảng viên quần chúng và
đem lại cho họ niềm tin vững chắc vào
sức mạnh và năng lực sáng tạo của mình.
-Cao trào cách mạng 1930-1931 và Xô
Viết Nghệ Tĩnh là bớc phát triển nhảy

vọt của cách mạng Việt Nam, là cái mốc
đánh dấu sự trởng thành của Đảng ta.
Là cuộc tổng diễn tập lần thứ nhất để tiến
tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
-Cao trào đã để lại các bài học kinh
nghiệm:
+Bài học kết hợp chặt chẽ nhiệm vụ
chống đế quốc chống phong kiến thực
hiện độc lập dân tộc và ngời cày có
ruộng.
+Xây dựng khối liên minh công nông
làm nền tảng cho việc mở rộng mặt trận
dân tộc thống nhất.
+Xây dựng chính quyền cách mạng,
chính quyền Xô Viết công nông.
+Bài học về Xây dựng Đảng ở nớc
thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 12: Vì sao Đảng nhanh chóng
phục hồi hệ thống tổ chức của Đảng và
phong trào cách mạng của quần chúng
những năm 1932-1935?
-Từ cuối năm 1931, cách mạng Việt
Nam bớc vào thời kỳ vô cùng khó khăn
và nhiều tổn thất do kẻ thù gây ra.
Tuy vậy quần chúng vẫn hớng theo
cách mạng, tin tởng vào sự lãnh đạo của
Đảng, ra sức che chở, giúp đỡ Đảng và
cách mạng.
-Trớc sự khủng bố dã man của kẻ thù,
phong trào công nhân và nông dân không

còn rầm rộ, mạnh mẽ nh trớc nhng
lòng yêu nớc căm thù đế quốc và phong
kiến tay sai vẫn thờng trực và chỉ chờ
thời cơ sẽ bùng lên.
-Từ năm 1933 trở đi, những cuộc đấu
tranh của công nhân nông dân, tiểu
thơng tiểu chủvv đòi quyền lợi hàng
ngày nối tiếp nổ ra.
-Mặc dù bị địch khủng bố nặng nề,
nhng Đảng vẫn không xa rời vị trí chiến
đấu, luôn bám sát và lãnh đạo quần
chúng đấu tranh chống khủng bố, khôi
phục và phát triển phong trào cách mạng.
-Trong nhà tù đế quốc, các đảng viên
cộng sản, những ngời yêu nớc luôn
nêu cao khí phách, kiên cờng đấu tranh,
bảo vệ quan điểm cách mạng.
-Những đảng viên cộng sản, những ngời
yêu nớc ỏ bên ngoài bí mật gây đấu
tranựng lại cơ sở cách mạng.
-Tháng 6/1932- Đảng ra bản Chơng
trình hành động
-Đến cuối năm 1934 đầu 1935, hệ thống
tổ chức trong nớc; các xứ uỷ Bắc Kỳ,
Trung Kỳ, Nam Kỳ, nhiều đoàn thể quần
chúng lần lợt đợc thành lập. Phong
trào dần dần khôi phục ở khắp nơi trong
nớc.
-Sự giúp đỡ của Quốc tế cộng sản. Đầu
năm 1934, Ban lãnh đạo hải ngoại của

Đảng đợc thành lập (Do Lê Hồng
Phong lãnh đạo) có nhiệm vụ tập hợp cơ
sở Đảng mới, đào tạo bồi dỡng cán bộ,
chuẩn bị triệu tập Đại hội Đảng.
-Tháng 3/1935 Đại hội Đại biểu toàn
quốc lần thứ nhất của Đảng đợc tiến
hành ở Mã Cao (Trung Quốc). Đại hội
Đảng là một sự kiện lịch sử quan trọng
đánh dấu sự khôi phục đợc hệ thống tổ
chức của Đảng từ trung ơng đến địa
phơng, từ trtong nớc ra nớc ngoài,
sau những năm bị đế quốc Pháp và
phong kiến tay sai khủng bố trắng.
Câu 13: TRình bày hoàn cảnh lịch sử
và những chủ trơng lớn của Đảng
trong Hội nghị Trung Ương tháng
7.1936.
1.Hoàn cảnh lịch sử
a. Thế giới
-Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, nền
chuyên chính phát xít đợc thành lập ở
Đức, ý Nhật
-ĐạI hội Quốc tế cộng sản lần thứ VII
(7/1935) họp tại Matxcơva xác định kẻ
thù chính của nhân dân lao động toàn thế
giới là chủ nghĩa phát xít.
-ở Pháp, tháng 1/1936 Mặt trận nhân dân
Pháp đợc thành lập. Tháng 6/1936
Chính phủ cánh tả lên cầm quyền.
b.ở Đông Dơng

-Do hậu quả khủng hoảng kinh tế kéo dài
và chính sách bóp nghẹt quyền tự do dân
chủ ciủa bọn phản động cầm quyền ở
Đông Dơng nên phần lớn các giai cấp
và tầng lớp nhân dân đều có yêu cầu
chung, Trớc mắt là phải cải thiện đời
sống. Phải thực hiện các quyền tự do dân
chủ.
2.Những chủ trơng lớn của Đảng
-Hội nghị BCHTƯ Đảng tháng 7/1936
họp tại Hơng Cảng, do Lê Hồng Phong
chủ trì đã chỉ ra nội dung chuyển hớng
chỉ đạo chiến lợc cho phù hợp với tình
hình mới.
+Xác định kẻ thù của nhân dân Đông
Dơng lúc này không phải là chủ nghĩa
đế quốc nói chung mà là bọn phản động
thuộc địa và bọn tay sai của chúng.
+Chỉ rõ mục tiêu đấu tranh lúc này cha
trực tiếp là đấu tranh giành độc lập cho
dân tộc, ruộng đất cho dân cày mà là đấu
tranh chống bọn phản động thuộc địa,
bọn phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do
dân chủ, cơm áo và hoà bình.
+Thành lập mặt trận thống nhất nhân dân
phản đế Đông Dơng.
+Hội nghị chủ trơng chuyển hình thức
tổ chức bí mật; không hợp pháp sang các
hình thức tổ chức công khai, hợp pháp và
nửa hợp pháp vv

-Những chủ trơng đúng đắn và phù hợp
đó đem lại hiệu quả:
+Mặt trận dân chủ Đông Dơng đợc
thành lập
+Các phong trào Đông Dơng Đại hội,
đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ đã thu
hút đợc hàng triệu quần chúng vào
phong trào đấu tranh do Đảng lãnh đạo.
Câu 14: Trình bày thành quả và bài
học kinh nghiệm của cách mạng thời
kỳ 1936-1939.
1.Thành quả
Thực hiện chủ trơng chính sách mới,
Đảng đã vợt qua bao trở lực, khó khăn
do sự đàn áp của kẻ thù, những xun
hớng sai lầm, tả hữu khuynh trong nội
bộ phong trào. Đảng đã thu hút đợc
nhiều thắng lợi có ý nghĩa to lớn:
Uy tín của Đảng lan rộng, thấm sâu vào
những tầng lớp quần chúng rộng rãi, đã
động viên, giáo dục chính trị, Xây dựng
tổ chức, đoàn kết đấu tranh cho hàng
triệu quần chúng; thông qua những cuộc
đấu tranh chính trị, đấu tranh t tởng
rộng khắp từ thành thị đến nông thôn, từ
nhà máy đến đồn diền, hầm mỏ đến làng
mạc, thôn xóm
Thắng lợi to lớn đó, một lần nữa kiềm
nghiệm đờng lối cách mạng của Đảng,
khẳng định những mục tiêu cơ bản của

cách mạng đề ra là chính xác: đánh đổ
chủ nghĩa đế quốc Pháp và giai cấp địa
chủ phong kiến, thực hiện độc lập dân
tộc và ngời cày có ruộng, đi lên chủ
nghĩa xã hội. Hớng theo đờng lối đó,
trong thời kỳ 1936-1939 Đảng đề ra chủ
trơng cụ thể, chống bọn phản động
thuộc địa, chống phát xít, chống chiến
tranh, đòi quyền dân sinh dân chủ.
Chủ trơng đó phù hợp với trào lu cách
mạng thế giới và phù hựop với nguyện
vọng bức thiết của nhân dân đông
Dơng.
-Trên cơ sở liên minh công nông, Đảng
ta đã thành công trong việc Xây dựng
mặt trận dân tộc thống nhất. Mặt trận
dân chủ thống nhất Đông Dơng đã hình
thành bao gồm mọi lực lợng dân chủ và
tiến bộ, không phân biệt cách mạng,
quốc gia hay cải lơng, Ngời Việt Nam
hay ngời Pháp cũng đấu tranh chống
phát xít, chống chiến tranh, đòi dân sinh
dân chủ.
KILOBOOK.COM


Đảng ta đã khéo kết hợp các hình thức tổ
chức, hình thức đấu tranh công khai, hợp
pháp với hình thức bất hợp pháp. Nội
dung đấu tranh phong phú. Hình thức đa

dạng, linh hoạt, phù hợp, tập trung đông
đào quần chúng tuyên truyền giáo dục,
đấu tranh rèn luyện Xây dựng lực lợng
chính trị của cách mạng.
Trên thực tế nhân dân ta đã thu đợc một
số thành quả thiết thực:
+Phong trào Đông Dơng Đại hội.
+Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi dân
sinh, dân chủ
+Buộc thực dân Pháp phải ân xá một số
tù chính trị và thi hành một số chính sách
về lao động.
2.Bài học kinh nghiệm
-Xác định đúng phơng hớng và mcụ
tiêu cụ thể trớc mắt là đòi hỏi của quy
luật giành thắng lợi từng bớc, tạo điều
kiện để tiến lên giành thắng lợi hoàn
toàn.
Mục tiêu lớn đó là độc lập dân tộc, ngời
cày có ruộng.
Mục tiêu cụ thể trớc mắt là chống bọn
phản động ở thuộc địa và tay sai, chống
phát xít, chống chiến tranh đòi tự do cơm
áo, hoà bình của Đảng có sức mạnh dấy
lên một phong trào cách mạng rộng lớn
của quần chúng.
-Chủ trơng Xây dựng mặt trận dân chủ
hết sức rộng rãi, tạo điều kiện cho phong
trào đấu tranh của quần chúng phát triển
thuận lợi.

Giải quyết đúng mối quan hệ giữa hình
thức hoạt động, hình thức tổ chức công
khai, hợp pháp và bí mật, không hợp
pháp để khắc phục t tởng ngại khó, chỉ
bó mình trong các hình thức bí mật, đồng
thời ngăn ngừa có hiệu quả chủ nghĩa
công khai, hợp pháp.
Câu 15: Vì sao nói: Cao trào cách
mạng 1936-1939 là cuộc tổng diễn tập
lần thứ II của cách mạng tháng 8/1945
Dới sự lãnh đạo của Đảng, thời kỳ
1936-1939 phong trào đấu tranh cách
mạng diễn ra sôi nổi, lôi cuốn đông đảo
quần chúng tham gia, thôg qua cao trào
cách mạng khẳng định đờng lối đánh đổ
đế quốc và giai cấp địa chủ phong kiến.
Thực hiện độc lập dân tộc và ngời cày
có ruộng tiến lên chủ nghĩa xã hội là
chính xác. Vận dụng trong thời kỳ 1936-
1939 là chống bọn phản động thuộc địa,
chống phát xít, chống chiến tranh, đòi
quyền dân sinh dân chủ, đó là những
mục tiêu trớc mắt phù hợp với tình hình
so sánh lực lợng, trình độ giác ngộ và
khả năng đấu tranh của quần chúng,
nhằm tạo điều kiện thuận lợi mới để tiến
lên đấu tranh cho mục tiêu lâu dài.
Do có đờng lối đúng, có mục tiêu sát
hợp, đáp ứng nguyện vọng bức thiết của
quần chúng nên phong trào đấu tranh

rộng khắp, soi nổi trong phạm vi cả
nớc.
Trên cơ sở khối liên minh công nông
vững chắc, Đảng đã Xây dựng mặt trận
dân tộc thống nhất, một trong những
nhân tố quyết định thắng lợi của cách
mạng. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông
Dơng đã đợc hình thành trên thực tế.
Mặt trận dân chủ bao gồm mọi lực lợng
dân chủ và tiến bộ, không phân biệt cách
mạng, quốc gia hay cải lơng, không
phân biệt Ngời Việt Nam hay ngời
Pháp cũng đấu tranh chống phát xít,
chống chiến tranh, đòi dân sinh dân chủ.
Đảng ta đã khéo kết hợp các hình thức tổ
chức, hình thức đấu tranh công khai, hợp
pháp với hình thức bất hợp pháp. Nội
dung đấu tranh phong phú. Hình thức đa
dạng, linh hoạt, phù hợp, tập trung đông
đào quần chúng tuyên truyền giáo dục,
đấu tranh rèn luyện Xây dựng lực lợng
chính trị của cách mạng. Thông qua thực
hiện đấu tranh Đảng đã Xây dựng đợc
đội quân chính trị quần chúng đông đảo
có giác ngộ, có tổ chức. Đây là thành quả
lớn nhất của Đảng trong thời kỳ 1936-
1939, đồng thời là nhân tố, điều kiện
chuẩn bị cho thắng lợi cao trào cách
mạng 1939-1945.
Cao trào cách mạng 1936-1939 đã để lại

những bài học quý báu: Kết hợp mục tiêu
trớc mắt với mục tiêu lâu dài giành
thắng lợi từng bớc, tạo điều kiện giành
thắng lợi hoàn toàn. Xây dựng mặt trận
dân tộc thống nhất rộng rãi tạo điều kiện
cho quần chúng đấu tranh, hình thức tổ
chức và nội dung hoạt động phong phú
linh hoạt, động viên kịp thời trong đấu
tranh. Kết hợp tổ chức hoạt động bí mất
với tổ chức và hoạt động công khai,
hớng hoạt động vào tổ chức bí mật làm
chủ yếu. Biết rút lui đúng lúc khi không
có điều kiện, kết hợp phong trào đấu
tranh trong nớc với phong trào quốc tế.

Câu 16: Trình bày nội dung cơ bản
của chủ trơng điều chỉnh chiến lợc
cách mạng của Đảng CS Đông Dơng
khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng
nổ.
a-Tình hình thế giới và trong nớc.
Ngày 1/9/1939 nớc Đức phát xít xâm
lợc Ba Lan. Ngày 3/9/1939 Anh, Pháp
tuyên chiến với đức. Chiến tranh thế giới
lần thứ hai bùng nổ và mau chóng lan ra
khắp thế giới .
ở Đông Dơng: Thực dân Pháp thực hiện
chính sách thống trị thời chiến, nhằm vơ
vét sức ngời, sức của của nhân dân ta
phục vụ cho chiến tranh.

-Năm 1940 phát xít Nhật nhảy vào xâm
lợc Đông Dơng,Pháp, Nhật cấu kết với
nhau thống trị và đàn áp bóc lột nhân dân
ta.
-Chiến tranh và chính sách thống trị của
Pháp- Nhật làm cho mâu thuẫn giữa toàn
thể dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm
lợc và bọn tay saicủa chúng gay gắt hơn
bao giờ hết, đòi hỏi phải giải quyết cấp
bách nguyện vọng của toàn thể nhân dân
ta lúc này không chỉ còn là dân sinh, dân
chủ mà là giành độc lập dân tộc.
b-Những chủ trơng điều chỉnh chiến
lợc cách mạng
Nội dung chue yếu của sự điều chỉnh
chiến lợc cách mạng của Đảng thể hiện
qua nghị quyết hội nghị ban chấp hành
trung ơng lần thứ 6 (11-1939), NQTW
lần thứ 7 (11-1940), NQTW lần thứ 8 (5-
1941).
Thứ nhất: Trên cơ sở khẳng địnhhai
nhiệm vụ chiến lợc của cách mạng
DTDC, Đảng đã kịp thời chuyển hớng
chỉ đạo chiến lợc: tập trung giải quyết
nhiệm vụ hàng đầu là đánh đổ đế quốc
và tây sai, giành độc lập dân tộc.
-Thông cáo của Đảng ngày 29-9- 1939,
TW Đảng đã vạch rõ Hoàn cảnh Đông
Dớngẽ tiến bớc đến vấn đề dân tộc giải
phónggây cho tất cả các tầng lớp dân

chúng hiểu biết tinh thần dân tộc giải
phóng.
Hội nghị TW Đảng lần thứ 6 (11-1939)
Xác định kẻ thù cụ thể, nguy hiểm của
cách mạng Đông Dơng là chủ nghĩa đế
quốc và tay saiphản bội dân tộc. Hội
nghị khẳng định Bớc đờng sinh tồn
của dân tộc Đông Dong không cócon
đờng nào khác hơn là con đờng đánh
đổ đế quốc Pháp chống tất cả mọi ách
ngoại xâm vô luận da trắng hay da vàng
để tranh lấy giải phóng dân tộc.
-Hội nghị TW Đảng lần thứ 7 (11-1940)
tiếp tục khẳng định quan điểm chuyển
hớng chỉ đạo chiến lợc giơng cao
ngọn cờ giải phóng dân tộc của hội nghị
TW lần thú 6 (11-1941)
-Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 (5-1941)do
Nguyễn ái Quốc chù trì đã nêu bật
nhiệm vụ giải phóng dân tộc, độc lập
cho đất nớclà một nhiệm vụ truớc
tiêncủa Đảng taTrong lúc này, nếu
không giải quyết đợc vấn đề dân tộc
giải phóng, không đòi đợc độc lập, tự
do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những
toàn thể quốc gia phải chịu mãi kiếp trâu
ngựa, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp
đến vạn năem cũng không đòi lại
đợcmà vấn đề ruộng đất cũng
không sao giải quyết đợc.

THứ hai: Tôn trọng quyền tự quyết của
các dân tộc
Thứ ba:Để thực hiện nhiệm vụ giải
phóng dân tộc Đảng chủ trơng thành lập
mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh
gọi tắt là Việt minh.
Thứ t: Đảng chủ trơng tiến hành chuẩn
bị khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền.
Thứ năm : Đảng chủ trơng Xây dựng
Đảng lớn mạnh về mọi mặt để làm tròn
vai trò tiên phong trong cuộc đấu tranh
gianh độc lập dân tộc.
Câu 17:Trinh bày vai trò của lãnh tụ
HCM đối với chủ trơng chuyển
hớng chỉ đạo chiến lợc cách mạng
trong hội nghị TW lần thứ 8 của TW
Đảng tháng 5-1951.
Ngày 8-2-1941 Nguyễn ái
Quốc- HCM về nớc ở
vùng Pắc Bó (Hà Quảng ,
Cao Bằng).
Hội nghị ban chấp hành TW Đảng lần
thứ 8 họp ở Păc Bó từ ngày 10đền ngày
19 5-1941, do Nguyễn ái Quốc chủ trì.
Với cơng vị là ngời sáng lập ra Đảng
CSVN, đại biểu quốc tế cộng sản, ngời
đã cùng các đại biểu tham dự hội nghị
phân tích tình hình thế giới và tình hình
Đông Dơngtrong hoàn cảnh chiến

tranh, đề ra chủ trơng chuyển hớng chỉ
đạo chiến lợc cách mạng bao gồm
những nội dung sau:
-Dự đoán sự phát triển của tình hình thế
giới:
Nếu cuộc chiến tranh đế quốc lần trớc
đẻ ra Liên Xô một nợc XHCN, thì cuộc
chiến tranh lần này sẽ đẻ ra nhiều nớc
XHCN, sẽ do đó mà cách mạng nhiều
nớc thành công.
+Nhận định về phong trào cách mạng ở
Đông Dơng: Mặc dù sự đàn áp liên
miên và sức tàn bạo của giặc pháp,
phong trào cách mạng vẫn sôi nổi một
cách mạnh mẽđặc biệt hơn là cuộc
khởi nghĩa bằng vũ trang của nhân dân
tỉnh Bắc Sơn và Nam Kỳ cùng anh em
binh lính Đô lơng .
+Những chủ trơng mới của Đảng:
Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu
trớc mắt của cách mạng là giải phóng
dân tộc
Trong lúc này nếu không giải quyết
đợc vấn đề dân tộc giải phóng, không
đòi đợc độc lập tự do cho toàn thể dân
tộc thì chẳng những toàn thể quốc gia
dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà
quyền lợi của bộ phận giai cấp đến Việt
Nam cũng không đòi lại đợc.
-Muốn đánh Pháp đuổi Nhật phải có lực

lợng thống nhất của tất thẩy các dân tộc
Đông Dơng.
-Theo đề nghị của Ngời , Hội nghị
quyết định thành lập mặt trận Việt Nam
độc lập Đồng Minh gọi tắt là Việt Minh
thay cho mặt trận dân tộc thống nhất
phản đế Đông Dơng. ở lào tổ chức Ai
Lào độc lập Đồng Minh, ơ Miên tổ chức
ra Cao Miên độc lập đồng minh để sau
đó lập ra Đông Dơng độc lập đồng
minh.
Hội nghị dự kiến những điều kiện cho
cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền. Hội nghị chỉ ra phơng hớng
tiến hành khởi nghĩa : khởi nghĩa từng
phần, từng địa phơng mở đờng cho
tổng khởi nghĩa, lập ra nớc Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà, lấy cờ đỏ sao vàng
năm cánh làm lá cờ của toàn quốc.
-Hội nghị coi trọng công tác xây dựng
Đảng, đào tạo cán bộ để Đảng có đủ
năng lực lãnh đạo cách mạng Đông
Dơng đi đến thắng lợi hoàn toàn.
-Hội nghị TW lần thứ VIII (5/ 1941) do
Hồ Chí Minh chủ trì có ý nghĩa lịch sử:
hoàn chỉnh việc chỉ đạo chiến lợc trong
thời kỳ mới có ý nghĩa quyết định đối với
thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm
1945.
Câu 18: Trình bày nội dung, ý nghĩa

lịch sử của bản chỉ thị Nhật-Pháp
bắn nhau và hành động của chúng ta
ngày 12-3-1945 của Ban Thờng
vụTW Đảng.
a.Hoàn cảnh lịch sử
Thế giới: Cuối năm q944. đầu năm 1945
cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bớc
vào giai đoạn cuối. Hồng quân Liên Xô
đang tiến nh vũ bão về Béc lin. ở Thái
Bình Dơng phát xít Nhật đang nguy
khốn, đờng biển từ Nhật xuống Đông
Nam Châu á bị quân đồng minh khống
chế.
Đông Dơng: Đêm 9-3-1945 Nhật nổ
súng làm đảo chính. Sau thời gian ngắn
quân Pháp ở Đông Dơng tan rã. Sự cấu
kết Pháp Nhật để thống trị Đông
Dơng chấm dứt. Tuy nhật thống trị
Đông Dơng nhng chính sách cai trị,
bóc lột của chúng không có gì thay đổi.
Ngày đêm 9-3-1945
Ban Thờng Vụ TW Đảng đã họp (tại
Đình Bảng Từ Sơn Bắc Ninh) để
đánh giá tình hình và đề ra chủ trơng
mới. Nghị quyết của Ban Thờng vụ TW
Đảng đợc công bố trong bản chỉ thị
Nhật Pháp bắn nhau và hành động của
chúng ta ra ngày 12-3-1945.
b.Nội dung tình hình : Sự biến đổi ngày
9-3- 1945 đã tạo ra một cơ hội tốt cho

các điều kiện khởi nghĩa chín muồi
nhanh chóng. Đó là chính trị khủng
hoảng ( thể hiện kẻ thù cắn xé nhau chí
tử)
-Xác định nhiệm vụ của cách mạng : kẻ
thù chính, kẻ thù cụ thể trớc mắt và duy
nhất của nhân dân Đông Dơng là phát
xít Nhật.
-Thay đổi khẩu hiệu đánh đuổi phát xít
Pháp Nhật bằng khẩu hiệu Đánh
đuổi phát xít Nhật.
-Thay đổi khẩu hiệu Đánh đuổi phát xít
Pháp Nhật bằng khẩu hiệu Đánh
đuổi phát xít Nhật.
-Chủ trơng về hình thức và phơng pháp
đấu tranh: Để thích hợp với thời kỳ khởi
nghĩa cần phát động chiến tranh du kích
ở những nơi có điều kiện, đẩy mạnh
tuyên truyền xung phong có vũ trang,
thành lập căn cứ địa
-Dự kiến thời cơ khởi nghĩa : Khi quân
đồng minh đổ bộ vào ĐôngDơng đánh
Nhật ; hoặc cách mạng Nhật bùng nổ và
chính quyền cách mạng của nhân dân
thành lập, hoặc Nhật bị mất nớc nh
Pháp năm 1940 hay quân đội viễn chinh
của Nhật mất inh thần thì khi ấy dù quân
đồng minh cha đổ bộ vào, cuộc tổng
khởi nghĩa của ta vẫn có thể bùng nổ và
thắng lợi.

í nghĩa lịch sử:
-Bản chỉ thị là văn kiện quan trọng có ý
nghĩa chỉ đạo cụ thể thúc đẩy tình thế
cách mạng trực tiêps chín muồi nhanh
chóng góp phần vào thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945.
Câu19 : Trình bày nguyên nhân thắng
lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
tháng Tám năm 1945.
1.Nguyên nhân thắng lợi .
-Sự kết hợp chặt chẽ những điều kiện
biin trong và bên ngoài, trong đó yếu tố
quyết định là toàn dân đoàn kết dới sự
lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch
HCM.
-Thắng lợi của đờng lối giơng cao
ngọn cờ ĐLDT và CNXH kết hợp đúng
đắn hai nhiệm vụ chống đế quốc, chống
phong kiến.
-Thắng lợi của đạo quân chủ lực của
cách mạng là công nhân và nông dân, mà
còn là thắng lợi của sự nổi dậy của toàn
dân bao gồm giai cấp công nhân, nông
dân, tiểu t sản, t sản dân tộc, những cá
nhân yêu nớc tiến bọ.
- Thắng lợi của chủ trơng lợi
dụng mâu thuẫn kẻ thù: mâu
thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc và
thế lực địa chủ phong kiến
-Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và

biết sử dụng bạo lực cách mạng một cách
thích hợp, đập tan bộ máy Nhà nớc cũ,
lập ra bộ máy Nhà nớc của nhân dân.
-Thắng lợi của nghệ thuật khởi nghĩa
nghệ thuật chọn thời cơ, đúng thời có.
-Xây dựng Đảng Mác-Lênin vững mạnh,
có đờng lối cách mạng đúng, ăn sâu
bám rễ trong quần chúng, các nguyên
nhân trên đợc sự lãnh đạo của Đảng đã
tạo nên sức mạnh bảo đảm cho tổng khởi
nghĩa thành công.
2.ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng
Tám năm 1945
-Đập tan ách thống trị của thực dân, phát
xít, lật đổ chế độ quân chủ giành độc lập,
tự do cho dân tộc, thành lập nớc Việt
Nam dân chủ cộng hoà, Nhà nớc dân
chủ nhân dân đầu tiên ở Đông Nam á.
-Mở ra kỷ nguyên phát triển rực rỡ của
dân tộc , đa dân tộc ta bớc vào kỷ
nguyên mới.
-Là thắng lợi của chủ nghĩa Mác-Lênin ở
một nớc thuộc địa nửa phong kiến.
-Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
góp phần vào cuộc đấu tranh đánh thắng
hoàn toàn chủ nghĩa phát xít tạo điều
kiện thuận lợi cho cách mạng Lào, cách
mạng Cam puchia giành thắng lợi.
Câu 20 : Trình bày nội dung cơ bản
của chỉ thị Kháng chiến Kiến quốc

ngày 25 tháng 11 năm 1 9 45 của Ban
Thờng vụ TW Đảng chính sáchĐD.
a.Hoàn cảnh lịch sử
-Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám đã
đem lại cho Việt Nam Thế và l cj mới,
Đảng ta từ một Đảng hoạt động bất hợp
pháp trở thành Đảng cầm quyền, nhân
dân ta đợc giải phaóng khỏi cuộc đời nô
lệ trở thành ngời chủ đất nớc mình.
-Cách mạng nớc ta thời kỳ này đứng
trớc những khó khăn thử thách nghiêm
trọng trực tiếp đe doạ sự tồn vong của đất
nớc.
a.Chủ trơng biện pháp của Đảng
Chủ trơng của Đảng trong thời kỳ này
đợc nêu ra trong bản chỉ thị Kháng
chiến Kiến Quốc ra ngày 25/11/1947.
Chỉ thị Kháng chiến Kiến Quốc vạch
rõ nhiệm vụ chiến lợc và nhiệm vụ cần
kíp của cách mạng Việt Nam.
-Cách mạng Đông Dơng lúc này vẫn là
cuộc cách mạng dân tộc giải phóng.
Khẩu hiệu đấu tranh vẫn là Dan tộc trên
hết, tổ quốc trên hết
+Kẻ thù chính của cách mạng lúc này là
thực dân Pháp xâm lợc .
+Nhiệm vụ cơ bản trớc mắt : củng cố
chính quyền, chống thực dân Pháp xâm
lợc, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống
nhân dân.

-Biện pháp cụ thể để thực hiện nhiệm vụ
trên:
+ Về nội chính : Xúc tiến bầu cử Quốc
hội, thành lập Chính phủ chính thức, xây
dựng hiến pháp, xử lý bọn phản động,
củng cố chính quyền nhân dân.
+Về quân sự : Động viên lực lợng
toàn dân trờng kỳ kháng chiến
+Về ngoại giao : Kiên trì nguyên tắc
Bình đẳng, tơng trợ, thêm bạn dớt thù.
Đối với quân đội Tởng thực hiện Hoa
Việt thân thiện. Thực hiện nguyên
tắc ngoại giao trên, trớc ngày 6-3-1946
Đảng ta đã có sách lợc hoà hoãn với
Tởng và tay sai ở miền Bắc để tập trung
lực lợng đánh Pháp ở mi ền Nam.
-Từ ngày 6-3-1946 ta ký với Pháp hiệp
định sơ bộ, trong đó Pháp công nhận
Việt Nam là nớc tự do, ta đồng ý để
Pháp ra miền Bắc thay Tởng trong thời
hạn 5 năm.
với hiệp định sơ bộ ta tránh cuộc chiến
đấu bất lợi cùng một lúc chống lại nhiều
kẻ thù , tranh thủ thêm thời gian hoà bình
để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu daì
chống thực dân Pháp.
-Ngày 14-6-1946, ta lại ký với Pháp bản
tạm ớc, tiếp tục nhợng bộ cho Pháp
một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt
Nam với mục đích kéo dài thời gian hoà

hoãn, chuẩn bị cho kháng chiến.
Đối sách trên của Đảng ta mà đứng đầu
là Chủ Tịch HCM là cần thiết, đúng đắn
và sáng suốt đã đa cách mạng Việt Nam
vợt qua những khó khăn nghiêm trọng,
bảo vệ thành quả của cách mạng tháng
tám và chuẩn bị điều kiện bớc vào cuộc
kháng chiến lâu dài chống thực dáan
Pháp.
Câu 21: Trình bày nội dung cơ bản
của đờng lối kháng chiến chống tực
dân Pháp xâm lợc của Đảng CSDD.
1.Hoàn cảnh lịch sử
Sau cách mạng tháng tám năm1945 nớc
ta còn nằm trong vòng vây của chủ nghĩa
đế quốc và phản động đế quốc. Để bảo
vệ chính quyền, tranh thủ thời gian hoà
bình, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu
dài. Đảng ta đã thực hiện sách lợc hoà
hoãn với Tởng và sau đó hoà hoãn với
Pháp bằng việc ký hiệp định sơ bộ 6-3
1946 và tạm ớc 14-9-1946. Nhng
với dã tâm xâm lợc, cuối năm 1946
Pháp phản bội mọi cam kết, quyết cớp
nớc ta một lần nữa. Trong khi vẫn tiếp
tục tấn công Nam Bộ và sau khi ra Bắc,
Pháp đã liên tục khiêu khích đánh chiếm
Hải Phòng, Lạng Sơn, Hải Dơng, Đà
Nẵng Ngày 18-12-1946, ở Hà Nội,
Pháp gửi tối hậu th cho ta,Pháp gây vụ

thảm sát ở phố Hàng Bún Hà Nội.
Trớc hành động ngày càng lấn tới của
thực dân Pháp, ta không thể nhân nhợng
đợc nữa, nhân nhợng nữa là mất nớc.
Vì vậy ngày đêm 19-12-1946 Đảng và
chính phủ đã phát động toàn quốc kháng
chiến.
2.Nội dung cơ bản của đờng lối kháng
chiến
Mục đích cuộc kháng chiến: Đánh thực
đân pháp xâm lựơc giành độc lập thống
nhất, hoàn thành nhiệm vụ giải phóng
dân tộc và phát triển chế độ đấu tranhân
chủ nhân dân.
-Tính chất của cuộc kháng chiến
+Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
là tiếp tục sự nghiệp của cuộc cách mạng
thàng tám nên có tính chất là cuộc dân
tộc giải phóng. Vì vậy giải phóng dân tộc
là nhiệm vụ cấp bách nhất.
+ Cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp còn mang tính chất dân chủ mới,
trong quá trinh kháng chiến phải tực hiện
cải cách dân chủ, thực chất là ngời cày
có ruộng.
Phơng trâm của cuộc kháng chiến: toàn
dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào chính
sức mình.
+ Cuộc kháng chiến của ta là cuộc
kháng chiến nhân dân, toàn dân đều

tham gia đánh giặc
+Cuộc kháng chiến toàn diện: kháng
chiến trên tất cả các lĩnh vực quân
sự,chính trị,kinh tế,
+Kháng chiến lau dài: Do tơng quan lực
lợng ta- địch chi phối nên ta cần có thời
gian để củng cố
+ Dựa vào sức mình là chính: Phải giữ
độc lập vềđờng lối chính trị, chủ động
và phát tiển thêm thực lực của cuộc
kháng chiến
Đờng lối kháng chiến chống thực dân
Pháp là ngọn cờ chỉ đạo quân ta chiến
đấu và chiến thắngtrong cuộc kháng
chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ. Đi
đến kết thúc chiến tranh lập lại hoà bình
ở Việt Nam.
Câu 22-Trình bày những nội dung
đờng lốicơ bản do đại hội đại
biểutoàn quốc lần thứ II của Đảng
LĐViệt Nam (2-1951) đã xác định.
1.Hoàn cảnh lịch sử
Bớc vào năm 1951 trớc sự phát triển
nhanh chóng của cách mạng Việt Nam
sáu 5 năm kháng chiến, đòi hỏiĐảng ta
phải bổ sung , phát triển và hoàn chỉnh
đờng lối cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dânđã đợc vạch ra từ ngày thành
lập Đảng.
Yêu cầu mới của cuộc kháng chiến đặt ra

cho Đảng ta nhiềunhiệm vụ nặng nề, đòi
hỏi Đảng trở lại hoạt động công khai để
đẩy cuộc kháng chiến mauđến thắng lợi.
Trong bối cảnh lịch sử đó, đại hội đại
biểu toàn quốclần thứ II đựoc triệu tập
tháng 2-1951 tại chiêm hoá, Tuyên
Quang.
2.Nội dung cơ bản của Đại hội
+ Quyết định thành lậpở mỗi nởctên
bán đảo Đông Dơng một Đảng có
cơng lĩnh cách mạng riêng thích hợp
với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.
Đảng bộ Việt Nam của Đảng CSDD
đợc chuyển thành một Đảng riênglất tên
là Đảng lao động Việt Nam và ra hoạt
động công khai.
+Đại hội thông qua các văn kiện quan
trọng, đặt biệt là bản Chính cơng Đảng
lao động Việt Nam với nội dung cơ bản:
-Xác định đối tợng của cách mạng Việt
Nam là chủ nghĩa đế quốc xâm lợc, cụ
thể lúc này là đế quốc Pháp và can thiệp
Mỹ, bọn phong kiến phản động. Kẻ thù
chính là chủ nghĩa đế quốc xâm lợc.
-Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt
Nam : Đánh đuổi đế quốc xâm lợc,
giành độc lập và thống nhất, tự do dân
tộc, xoá bỏ những tàng tích phong kiến
và nửa phong kiến làm cho ngời cày có
ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân

dân, tạo cơ sở cho chủ nghĩa xã hội .
-Đọng lực cách mạng: Gồm giai cấp
công nhân, nông dân tiểu t sản thành
thị, tiểu t sản tri thức, t sản dân tộc,
nhân dân yêu nớc tiến bộ. Nền tảng là
KILOBOOK.COM


khối liên minh công nông lao động trí
thức. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp
công nhân.
-cách mạng Việt Nam giai đoạn này lầ
cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân, dới sự lãnh đạo cách mạng của giai
cấp công nhânthông qua đảng lao động
Việt Nam nhất định sẽ tiến lên chủ nghĩa
xã hội.
-ý nghĩa: Đại hội đánh dấu bớc trởng
thành vợt bật của Đảng ta, Đại hội II là
Đại hội kháng chiến.
Câu 23: Trong tiến trình kháng chiến
chống tực dân Pháp (1946-1954) Đảng
ta đã lãnh đạo quân và dân ta Xây
dựng và phát triển thực lực kháng
chiến toàn diện nh thế nào?
Để đa cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1946-1954) đến thắng lợi, Đảng ta
lãnh đạo nhân dân ta từng bớc vừa Xây
dựng lực lợng, vừa chiến đấu thắng lợi
từng bớc, tiến lên giành thắng lợi hoàn

toàn.
Nội dung Xây dựng thực lực kháng chiến
bao gồm các mặt sau:
-Xây dựng và củng cố hệ thống chính trị:
+Đảng ta đã ra sức Xây dựng, củng cố và
tổ chức hệ thống chính quyền và các tổ
chức quần chúng, củng cố Mặt trận
thống nhất, thống nhất Việt Nam và liên
Việt thành Mặt trận liên hiệp quốc dân
Việt Nam (Mặt trân Liên Việt) vào tháng
3-1951.
+Tháng 3/1951, khối liên minh ba nớc
Việt Lào- Campuchia đợc thành lập,
dựa trên nguyên tắc tự nguyện, bình
đẳng, tơng trợ và tôn trọng chủ quyền
của nhau, nhằm tăng cờng khối đoàn
kết chiến đấu của ba dân tộc trên bán đảo
Đông Dơng.
-Xây dựng từng bớc nền kinh tế kháng
chiến.
+Coi trọng phát triển sản xuất, nhất là
sản xuất nông nghiệp, bảo đảm yêu cầu
ăn no, đánh thắng cho các lực lợng vũ
trang.
+Củng cố và phát triển thơng nghiệp,
tài chính, ngân hàng.
+Ban hành thuế nông nghiệp, thuế xuất,
nhập khẩu, thuê hàng hoá năm 1951,
ngân hàng quốc gia Việt Nam đợc
thành lập, mậu dịch quốc doanh cũng ra

đời.
-phát triển nền văn hoá giáo dục trong
kháng chiến.
+Tháng 7/1948 Hội nghị văn hoá toàn
quốc đã họp, đồng chí Trờng Chinh đã
trình bày bản bản báo cáo: Chủ nghĩa
Mác và văn hoá Việt Nam vạch rõ
đờng lối, phơng châm Xây dựng nền
văn hoá mới của Đảng.
+Năm 1950 Đảng đề ra chủ trơng cải
cách giáo dục theo đờng lối giáo dục
mới. Phong trào xoá nạn mù chữ ở vùng
tự do phát triển mạnh.
-Từng bớc cải cách dân chủ về kinh tế,
đem lại quyền lợi ruộng đất cho nông
dân.
+Từ năm 1946 đến năm 1949, Đảng đề
ra chủ trơng giảm to 25% , tịch thu
ruộng đất của bọn đế quốc, Việt gian cho
dân cày, tạm cấp ruộng đất vắng chủ cho
nông dân.
+Từ năm 1949 đến năm 1953, thực hiện
chính sách thuế nông nghiệp, hoãn nợ,
xoá nợ nhằm hạn chế sự bóc lột của địa
chủ.
+Năm 1953, quyết định phát động quần
chúng nông dân triệt để giảm tô, thực
hiện giảm tức, chia lại ruộng công
+Tháng 12/1953 Quốc hội thông qua luật
cải cách ruộng đất. Cuộc vận động giảnm

tô và cải cách ruộng đất đã thực hiện ở
một số địa phơng trong vùng tự do.
-Xây dựng lực lợng vũ trang nhân dân.
+Lực lợng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ
quân làm nòng cốt cho toàn dân kháng
chiến. Cùng với việc phát triển quân du
kích và bộ đội địa phơng. Đảng đã lãnh
đọ Xây dựng và phát triển bộ đội chủ lực.
+Năm 1949, Trung ơng Đảng quyết
định thành lập Đại đoàn 308-Đại đoàn
quân chủ đầu tiên của Quân đội nhân dân
Việt Nam.
+Đến giữa năm 1954, bộ đội chủ lực của
ta đã có 6 đại đoàn bộ binh, một đại đoàn
công binh, lực lợng vũ trang tập trung
có khoảng 33 vạn ngời.
+Xây dựng Đảng vững mạnh để lãnh đạo
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Cuộc kháng chiến ngày càng lớn mạnh
đòi hỏi phải tăng cờng sự lãnh đạo của
Đảng.
Trong hai năm 1948-1949, Đảng kết nạp
hơn 50 vạn đảng viên. Đầu năm 1950,
toàn Đảng có hơn 76 vạn đảng viên, cơ
sở đảng đợc Xây dựng ở hầu hết các
làng xã, xí nghiệp và trong các lực lợng
vũ trang. Công tác giáo dục chính trị t
tởng và đạo đức cách mạng cho đảng
viên đợc đẩy mạnh.
Câu 24: Trình bày sự chỉ đạo của

Đảng lao động Việt Nam trong việc
kết hợp hai nhiệm vụ chiến lợc chống
đế quốc và chống phong kiến trong
thời kỳ kháng chiến chống thực dân
Pháp (1946-1954)
Trong cuộc kháng chiến của nhân dân ta
chống thực dân Pháp và can thiệp Mỹ,
Đảng ta xác định cách mạng Việt Nam
có hai đối tợng: Đối tợng chính là chủ
nghĩa đế quốc xâm lợc, cụ thể là đế
quốc Pháp và can thiệp Mỹ. Đối tợng
phụ là phong kiến, cụ thể là phong kiến
phản động. Nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng Việt Nam là đánh đuổi bọn đế
quốc xâm lợc, giành độc lập và thống
nhất thực sự cho dân tộc, xoá bỏ những
di tích phong kiến và nửa phong kiến,
làm cho ngời cày có ruộng, phát triển
chế độ dân chủ nhân dân gây cơ sở cho
chủ nghĩa xã hội. Ba nhiệm vụ đó khăng
khít với nhau. Song nhiệm vụ chính trớc
mứt là hoàn thành giải phóng dân tộc, lúc
này phải tập trung lực lợng vào việc
kháng chiến để quyết thắng xâm lợc.
Trong quá trình kháng chiến, Đảng ta đã
khéo léo kết hợp hai nhiệm vụ chiến lợc
chống đế quốc và chống phong kiến để
đa kháng chiến đến thắng lợi.
Đa kháng chiến đến thắng lợi là một sự
nghiệp chiến đấu và tổ chức toàn diện, vĩ

đại. Quá trình kháng chiến là một qúa
trình vừa Xây dựng lực lợng vừa chiến
đấu, giành thắng lợi từng bớc tiên lên
giành thắng lợi hoàn toàn.
Đảng ta đã ra sức Xây dựng và củng cố
hệ thống chính trị, Xây dựng từng bớc
nền kinh tế kháng chiến. Xây dựng lực
lợng vũ trang nhân dân ba thứ quân,
Xây dựng Đảng vững mạnh để lãnh đạo
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
Song song với việc tập trung lực lợng
thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, Đảng
ta từng bớc cải cách dân chủ về kinh tế
đem lại quyền lợi ruộng đất cho nông
dân.
-Đảng ta chủ trơng tiếp tục thực hiện
việc tịch thu ruộng đất của bọn thực dân
và bọn việt gian để chia cho nông dân.
-Trung ơng còn chủ trơng: Dùng
phơng pháp cải cách mà dần dần thu
hẹp phạm vi bóc lột của địa chủ phong
kiến bản xứ (trong phạm vi không có hịa
cho Mặt trận thống nhất chống thực dân
Pháp xâm lợc).
-Thực hiện đờng lối đó, từ năm, 1947
đến năm 1953 Đảng ta đã lãnh đạo nông
dân đấu tranh thực hiện giảm tô 25% đã
tịch thu ruộng đất của bọn thực dân, lấy
ruộng đất của Việt gian đem chia cho
nông dân không có ruộng hoặc thiếu

ruộng. Đến năm 1953 tính từ liên khu IV
trở ra, Đảng ta đã tạm cấp cho nông dân
189.434 ha ruộng đất của thực dân và địa
chủ, ruộng đất vắng chủ.
-Tháng 4/1953 Đảng thông qua cơng
lĩnh ruộng đất và quyết định thực hiện
cải cách ruộng đát ở vùng tự do, nhằm
mục đích: xoá bỏ quyền chiếm hữu
ruộng đất của đế quốc, xoá bỏ chế độ
chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ
phong kiến, thực hiện ngời cày có
ruộng, giải phóng sức sản xuất để phát
triển mạnh mẽ kinh tế, cải thiện đời
sống, bồi dỡng sức dân, đẩy mạnh
kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
-Cuộc vận động giảm tô và cải cách
ruộng đất đã đợc thực hiện ở một số địa
phơng trong vùng tự do. Qua cuộc vận
động giảm tô và cải cách ruộng đất, lực
lợng tinh thần và vật chất của hàng chục
triệu nông dân đợc động viên mạnh mẽ
hơn, phục vụ cho tiền tuyến. Các mặt
hoạt động của kháng chiến đều đợc đẩy
mạnh. Cải cách ruộng đất là một nhân tố
quyết định toàn bộ cuộc vận động thực
hiện chính sách ruộng đất của Đảng
trong cuộc kháng chiến.
Câu 25: TRình bày nguyên nhân
thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc
kháng chiến chống thực dân Pháp và

can thiệp Mỹ (1946-1954).
a.Nguyên nhân thắng lợi
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
và can thiệp Mỹ của nhân dân ta giành
đợc thắng lợi là do các nhân tố cơ bản
sau:
-Có sự lãnh đạo của Đảng với đờng lối
chính trị và quân sự đúng đắn, đoàn kết
nhất trí, liên hệ mật thiết với quần chúng.
Các đảng viên của Đảng đã xung phong
gơng mẫu dũng cảm đi dầu trong cuộc
chiến đấu.
-Có sự đoàn kết chiến đấu toàn dân, đợc
tổ chức, tập hợp trong mặt trận dân tộc
rộng rãi. Mặt trận Liên Việt dựa vào
khối liên minh công nhân, nông dân và
trí thức.
-Có lực lợng vũ trang gồm ba thứ quân
làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc:
Đây là lực lợng trực tiếp đóng vai trò
quyết định tiêu diệt trên chiến trờng.
-Chúng ta có chính quyền dân chủ nhân
dân, một chính quyền do dân, vì dân.
-Có hậu phơng ngày càng mở rộng và
củng cố về mọi mặt bảo đảm chi viện
ngày càng nhiều sức ngời sức của cho
mặt trận.
-Có sự liên minh chiến đấu của 3 dân tộc
Việt Nam, Lào, Campuchia chống kẻ thu
chung và đợc sự đồng tình ủng hộ của

các nớc XHCN, của các dân tộc bị áp
bức và các lực lợng hoà bình tiến bộ
trên thế giới.
b.ý nghĩa lịch sử
-Thắng lợi của cuộc kháng chiến bảo vệ
và phát triển thành quả của cách mạng
tháng Tám năm 1945, chấm dứt ách
thống trị của bọn thực dân Pháp trong
gần một thế kỷ trên đất nớc ta, giải
phóng hoàn toàn miền Bắc, hoàn thành
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên
một nửa đất nớc. Cách mạng Việt Nam
đã chuyển sang một giai đoạn mới: giai
đoạn tiến hành cách mạng XHCN ở miền
Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền Nam hoàn thành thống nhất
nớc nhà.
Câu 26: Trình bày nội dung và ý nghĩa
lịch sử của Nghị Quyết XV (1-1959)
của BCHTƯ Đảng LĐViệt Nam.
-Nghi quyết XVđã xác định đờng lối và
phơng pháp cách mạng miền nam trong
giai đoạn mới.
* Nội dung
-Nghị quyết phân tích đặc điểm tình
hình, mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của
xã hội Việt Nam từ sau ngày ký hiệp
định Giơ-ne-vơ.
-Xác định mâu thuẫn cơ bản của xã hội
Việt Nam là:

+ Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa đế quốc
xâm lợc, địa chủ phong kiến và t sản
mại bản quan liêu thống trị ở miền nam
với nhân dân Việt Nam.
+ Mâu thuẫn giữa con đờng XHCN và
con đừơng TBCN ở Miền Bắc, tuy tính
chất khác nhau,hai mâu thuẫn cơ bản đó
có mối quan hệ biện chứng và tác động
lẫn nhau mạnh mẽ.
-Riêng đối với Miền Nam, nghị quyết
vạch rõ:
+xã hội Miền Nam có hai mâu thuẫn cơ
bản:
-Mâu thuẫn giữa nhân dân với bọn đế
quốc Mỹ xâm lợc.
-Mâu thuẫn giữa nhân dân, trớc hết là
nông dân với địa chủ phong kiến.
Mâu thuẫn chủ yếu là giữa dân tộc ta,
nhân dân ta với đế quốc Mỹ xâm lợc và
tập đàon tay sai Ngô Đình Nhiệm.
+Lực lợng tham gia cách mạng gồm:
giai cấp công nhân,nông dân, t sản dân
tộc và tiểu t sản, nếu liên minh công
nông làm cơ sở.
+Đối tợng cách mạng là đế quốc Mỹ, t
sản mại bản, địa chủ phong kiến, tay sai
của đế quốc Mỹ.
+Nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam:
Nhiệm vụ cơ bản là giải phóng miền nam
khỏi áp thống trị của đế quốc và phong

kiến, thực hiện độc lập dân tộc và ngời
cày có ruộng, hoàn thành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân ở miền nam, Xây
dựng một nớc Việt Nam hoà bình thống
nhất dân tộc và giàu mạnh.
-Nhiệm vụ trớc mắt là đoàn kết toàn
dân, kiên quyết đấu tranh chống đế quốc
mỹ xâm lợc và gây chiến, đánh đổ chế
độ độc tài Ngô Đình Nhiệm, tay sai dế
quốc Mỹ, thành lập một chính quyền liên
hiệp dân tộc dân chủ ở miền nam thực
hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do
dân chủ, cải thiện đời sông nhân dân, giữ
vững hoà bình, thực hiện thống nhất nớc
nhà, góp phần bảo vệ hoà bình ở đông
nam á và thế giới.
+ Con đờng phát triển cơ bản của cách
mạng miền nam là khởi nghĩa giành
chính quyên về tay nhân dân.
+Xây dựng Đảng Bộ Miền Nam thật
vững mạnh .
ý nghĩa: quyết định XV đã vạch rõ đờng
lối và phơng pháp cho cách mạng miền
nam, đã đáp ứng nhu cầu bức thiết của
cách mạng miền nam, cứu lấy phong trào
cách mạng đang trong cơn nguy khốn
nhất.
Câu 27: Trình bày nội dung cơ bản
đờng lối cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền nam Việt Nam đợc

đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
của Đảng, LĐViệt Nam (tháng 9 năm
1960) đề ra.
1.Hoàn cảnh lịch sử.
-Bớc sang thập kỷ 60, hệ thống XHCN
thế giới đang ở thời kỳ phát triển mạnh
mẽ.
-Đất nớc ta tạm thời bị chia cắt làm hai
miền, miền bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội,
miền nam trở thành thuộc địa kiểu mới
của đế quốc Mỹ.
-Cách mạng Việt Nam đang tiến mạnh
trong giai đoạn mới của hai cuộc cách
mạng: công cuộc cải tạo xã hội chủ
nghĩa ở miền bắc đang giành đợc thắng
lợi có tính chất quyết định. Cuộc đấu
tranh anh dũng của đồng bào miền nam
đang phát triển mạnh mẽ,phong trào
đồng khởi dầm rộ toạ ra những bớc phát
triển tiếp theo ngày càng to lớn trong
cách mạng Việt Nam .
2.Nội dung cơ bản đờng lối cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân ở miền nam.
-Xác định nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng miền nam: giải phóng miền nam
khỏi ách thống trị của đế quốc và phong
kiến, thực hiện độc lập dân tộc và ngời
cày có ruộng, góp phần Xây dựng một
nớc Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc
lập, dân chủ và giàu mạnh.

-Nhiệm vụ trớc mắt của cách mạng
miền nam là đoàn kết toàn dân,kiên
quyết đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm
lợc và gây chiến, đánh đổ tập đoàn
thống trị độc tài Ngô Đình Nhiệm,tay sai
của đế quốc Mỹ.
-Quá trình phát triển của cách mạng
miền nam là quá trình tập hợp, đoàn kết
tổ chức vàphát triển lực lợng chống
Mỹ,Diệm từ đấu tranh chống độc tài phát
xít đòi quyền dân sinh dân chủ, tiến lên
dấu tranh cho mục tiêu lâu dài của cách
mạng giải phóng miền nam, thống nhất
nớc nhà, hoàn thành nhiệm vụ cách
mạng dân tộc nhân dân trong cả nớc.
-Phải thành lập mặt trận dân tộc thống
nhất thật rộng rãi chống Mỹ, Diệm lấy
liên minh công nông làm cơ sở, dới sự
lãnh đạo của chính Đảng Mác-Lênin của
giai cấp công nhân.
-Đờng lối cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân ở miền nam do đại hội Đảng
lần thứ III đề ra là ánh sáng soi đờng
cho dân miền nam tiến đến giành thắng
lợi to lớn hơn trong thời kỳ mới.
Câu 28: Trình bày vị trí và mối quan
hệ giữa hai chiến lợc cách mạng do
đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
IIIcủa Đảng LĐViệt Nam (9- 1960) đề
ra.

-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
của Đảng LĐViệt Nam (9-1960) đã
quyết định đờng lối cách mạng chung
của cả nớc:
Một là, tiến hành cách mạng xã hội chủ
nghĩa miền Bắc.
Hai là, giải phóng miền nam khỏi ách
thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai,
thực hiện thống nhất nớc nhà, hoàn
thành độc lập và dân chủ cả nớc.
Trong đó mỗi chiến lợc cách mạng ở
mỗi miềngiữ một vị trí khác nhau nhng
lại có mối quan hệ chặt chẽ voứi nhau.
1.Vị trí
-Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở
miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất
đối với sự phát triển toàn bộ cách mạng
Việt Nam và đối với sự nghiệp thống
nhất nớc nhà.
-Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân
dân ở miền nam giữ vai trò quyết định
trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng
miền nam khỏi ách thống trị đế quốc Mỹ
và bè lũ tay sai, thực hiện hoà bình thống
nhất nớc nhà, hoàn thành nhiệm vụ
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
trong cả nớc.
2.Mối quan hệ
Tuy hai chiến lợc cách mạng nói trên
giữ vị trí quan trọng khác nhau nhng lại

coá mối quan hệmật thiết với nhau, gắn
bó chặt chẽ với nhau, thúc đẩy lẫn nhau.
-Cuộc cách mạng miền nam, trớc hết là
để giải phóng nhân dân miền nam thoát
khỏi sự thống trị của đế quốc Mỹ và bè
lũ tay sai, hoàn thành cách mạng dân tộc
dân chủ, góp phần bảo vệ miền Bắc, tạo
điều kiện cho miên Bắc thắng lợi sự
nghiệp cải tạo Xây dựng chủ nghĩa xã
hội.
-Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa miền
Bắc, trớc hết là Xây dựng chủ nghĩa xã
hội miền Bắcngày càng vững mạnh.
Miền Bắc có vững mạnh mới đủ sức
đánh thắng hai cuộc chiến tranh phá hoại
của đế quốc Mỹ, mới có điều kiện chi
viện sức ngời, sức của ngày càng loén
cho cách mạng miền nam.
-Sự gắn bó chặt chẽgiữa hai chiến lợc
cách mạng của hai miền cùng nhằm mục
tiêu chung là hoàn thành cách mạng daan
tộc dân chủ nhân dân trong cả nớc, tiến
hành tới hoà bình thống nhất nớc nhà.
Câu 29: Nguyên nhân thắng lợi,ý
nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nớc (1954-1975).
1.Những nguyên nhân thắng lợi.
-Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nớc là kết quả tổng hợp của
nhiều nhân tố tạo nên:

-Có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
CSVN, ngời đại biểu trung thành cho
những lợi ích sống còn của dân tộc.
-Quân dân cả nớc với tinh thần yêu
nớc, bất khuất chịu đựng mọi khó khăn,
gian khổ, chiến đấu cho độc lập tụ do
của tổ quốc, đặc biệt là sự đấu tranh
quyết liệt một mất một còn của đồng chí,
đồng bào miền nam, thành đồng tổ
quốc.
-Công cuộc cách mạng XHCN ở miền
Bắc, giành đợc nhiều thắng lợi cho
miền Bắcgiữ vai trò căn cứ địa của cả
nớc, hậu phơng lớn đối với cách mạng
miền nam ,chi viện có hiệu quả cho quân
dân miền nam trực tiếp đánh bạigiặc mỹ
và tay sai, đồng thời đánh thắng hai cuộc
chiến tranh phá hại của đế quốc Mỹ tiến
hành đối với miền nam.
-Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba
nớc Việt Lào- Canpuchia và sự giúp
đỡ ủng hộ của các nớc XHCN anh em,
của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
2.ý nghĩa lịch sử
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mỹ cứu nớc đã đợc đại hội Đảng lần
thứ IV 912-1976) đánh giá: Thắng lợi
này mãi mãi đợc nghi vào lịch sử dân
tộc tanh một trong những trang chói lọi
nhất, một biểu tớngáng ngời về sự thắng

lợi của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và
trí tuệ con ngời, đi vào lịch sử thế giới
nh một chiến công vĩ đại của tế kỷ XX,
một sự kiện có tầm vóc quốc tế to lớn và
có tính thời đại sâu sắc.
Câu 30: Trình bày nội dung cơ bản
đờng lối cách mạng xã hội chủ nghĩa
do đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
III của Đảng đề ra.
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
của Đảng (9-1960) đã xác định đờng lối
chiến lợc của cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa ở miền Bắc.
-T một nền kinh tế lạc hậu tiến lên chủ
nghĩa xã hội không quachế độ t bản chủ
nghĩa ở miền Bắc là một quá trình cải
tiến cách mạng về mọi mặt. Đó là quá
trình đấu tranh gay go giữa hai con
đờng trên lĩnh vực kinh tế , chính trị t
tởng văn hoá nhằm đa miền Bắc từ nền
kinh tế chủ yếu dựa trên cơ sở cá thể về
t liệu sản xuất tiến lên nến kinh tế chủ
nghĩa xã hội dựa tren sở hữu toàn dân và
sở hũ tập thể, từ nền sản xuất nhỏ lên
nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa
-Công nghiệp hoá đợc xem là nhiện vụ
trung tâm trong thời kỳ quá độ ở nớc ta
nhằm Xây dựng cở sở vật chất kỹ thuật
cho chủ nghĩa xã hội là u tiên phát triển
công nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng

thời ra sức phát triển nông nghiệp và
công nghiệp nhẹ.
-Đồng thời với cuộc cách mạng xã hội
chủ nghĩa về kinh tế phải tiến hànhcm xã
hội chủ nghĩa trên lĩnh vực t tởng văn
hoá, nhằm thay đổi căn bản đời sống tu
tỏng, tinh thần và văn hoá xã hội.
-Về định hớng và mục tiêu đa miền
Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững
chắc lên chủ nghĩa xã hội nhằm Xây
dựng đời sông ấm no, hạnh phúc ở miền
Bắc thành cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu
tranh thống nhất nớc nhà.
-Về các biện pháp và con đờng để thực
hiện là:
+Sử dụng chính quyền dân chủ nhân dân
làm nhiệm vụlịch sử của chuyên chính vô
sản.
+Thực hiện công nghiệp hoá xã hội chủ
nghĩa đối với nông nghiệp, thủ công
nghiệp, thơng nghiệp nhỏ và cong
thơng nghiệp t bản t doanh.
+ Thực hiện công nghiệp hoá xã hội chủ
nghĩa bằng cách u tiên phát triển công
nghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời
phát triển nông nghiệp và công nghiệp
nhẹ.
+Đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa
về t tơng văn hoá kỹ thuật.
-Đén nghị quyết TW lần thứ XIX (3-

1971) đờng lối cách mạng xã hội chủ
nghĩa đợc bỏ sung thêm:
+ Năm vững chuyên chính vô sản, phát
huy mạnh mẽ quyền làm chủ của tập thể
của nhân dân lao động.
+Tiến hành đồng thời 3 cuộc cách mạng
: cách mạng quan hệ sản xuất, cách
mạng khoa học kỹ thuật vàcách mạng t
tởng văn hoá. Trong đó cách mạng khoa
học kỹ thuật là then chốt.
-Về đờng lối kinh tế :
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
một cách hợp lý trên cơ sở phát triển
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
+ Xây dựng kinh tế trung ơng, đồng
thời phát triển kinh tế địa phơng, kết
hợp kinh tế quốc phòng.
+ kết hợp kinh tế với quốc phòng.
Câu 31: Trình bày những thành quảvà
ý nghĩa của sự nghiệp cách mạng xã
hội chủ nghĩa ở miền Bắc từ năm 1954
đến 1975.
Trình bày thành quả và những hạn chế
xủa miền Bắc trong sự nghiệp Xây dựng
CHẹ NGHĩA Xã HẫI từ năm 1954 đến
năm 1975 không thể tách rời bối cảnh
lịch sử của đất nớc: vừa sản xuất, vừa
chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
bằng không quân và hải quân của đế
quốc Mỹ, vừa sản xuất vừa chi viện một

cách xuất sắc cho cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ ở Miền Nam, vừa sản xuất
vừa làm nghĩa vụ quốc tế
a.Thành quả
Đã Xây dựng đợc cơ sở vật chất Kỹ
thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội. Đến
năm 1975, trong khu vực sản xuất vật
chất, 99,7% tài sản cố định đã thuộc về
kinh tế XHCN, tăng 5.1 lần so với nm
1955. Trong công nghiệp đã có những cơ
sở đầu tiên của các ngành công nghiệp
nặng quan trọng nh: điện, than, cơ khí,
hoá chất, luyện kim Một số ngành
công nghiệp nhẹ đã đợc Xây dựng.
Trong nông nghiệp, nhiều công trình
thuỷ lợi đợc Xây dựng đảm bảo tới
KILOBOOK.COM


tiêu cho hàng chục vạn héc ta đất canh
tác. Quá nửa số hợp tác xã nông nghiệp
đã đợc trang bị máy móc nhỏ. Đã có
những cố gắng bớc đầu trong việc áp
dụng một số thành ựu mới về khoa học
Kỹ thuật. Những cố gắng nói trên đã
tạo điều kiện cho nông nghiệp những
chuyển biến lớn: tăng năng suất và tăng
vụ, đảm bảo lơng thực, thực phẩm trong
chiến tranh.
-Cơ cấu xã hội giai cấp có sự thay đổi

lớn.
Các giai cấp bóc lột bị xoá bỏ. Giai cấp
công nhân đã trở thành giai cấp nắm giữ
quyền sở hữu tập thể t liệu sản xuất chủ
yếu ruộng đất. Khối liên minh công
nông đợc củng cố trên cơ sở mới. Tầng
lơp trí thức XHCN đợc tăng cờng. Xã
hội miền Bắc trở thành xã hội của những
ngời lao động bình đẳng. Các thành
phần dân tộc chung sống trên tinh thần
đoàn kết, hoà hợp dân tộc vì sự nghiệp
Xây dựng và bảo vệ chủ nghĩa xã hội. Sự
nhất trí về chính trị và tinh thần trong xã
hội ngày càng đợc củng cố.
-Sự nghiệp giáo dục, văn oá, y tế phát
triển nhanh.
Tính đến đầu năm 1975 cứ 3 ngời có 1
ngời đi học. Đội ngũ cán bộ khoa học,
kỹ thuật và cán bộ quản lý có trình độ
trên đại học, đại học, trung học chuyên
nghiệp hơn43 vạn ngời, tăng 19 lần so
với năm 1960. Mạng lới y tế đợc mở
rộng, số bác sĩ, y sĩ tăng 13,4 lần so với
năm 1960.
-Trong những năm chiến tranh, sản xuất
vẫn đợc duy trì, có mặt tiếp tục phát
triển. Những nhu cầu thiết yếu về đời
sống của nhân dân đợc đảm bảo. Đói
rách, dịch bệnh không xảy ra, an ninh,
chính trị và trật tự xã hội đợc giữ vững.

Tuy mức sông còn thấp và có nhiều khó
khăn, nhng mọi ngời đều vững lòng tin
và tham gia tích cực vào sự nghiệp Xây
dựng và bảo vệ chủ nghĩa xã hội.
-Đứng vững và đánh thắng hai cuộc
chiến tranh phá hoại bằng phơng tiện
chiến tranh hiện đại nhất của đế quốc Mỹ
(mà tiêu biểu là chiến công đập tan cuộc
tập kích chiến lợc bằng B.52 cảu Mỹ
cuối năm 1972). Thực hiện xuất sắc vai
trò hậu phơng lớn đối với tiền tuyến
lớn, đóng góp sức ngời, sức của cùng
nhân dân miền Nam đánh thắng đế quốc
Mỹ xâm lợc, đồng thời hoàn thành tốt
nhiệm vụ quốc tế đối với cách mạng Lào
và cách mạng Campuchia.
Đặt vào hoàn cảnh lịch sử lúc đó, thì
những thành tựu mà nhân dân ta đã đạt
đợc là rất lớn.
-Bên cạnh đó còn những thiếu sót, hạn
chế: nền kinh tế miền Bắc còn mang
nặng tính chất sản xuất nhỏ v.v
2.ý nghĩa của thành quả Xây dựng xã hội
XHCN từ 1954-1975
Khẳng định chủ trơng đa miền Bắc
tiến lên CNXH ngay sau khi miền Bắc
hoàn toàn giải phóng là phù hợp với yêu
cầu phát triển của cách mạng miền Bắc
và yêu cầu phát triển chung của cách
mạng cả nớc. Điều đó đã chứng minh

tính đúng đắn, sáng tạo của Đảng ta
trong việc đề ra và chỉ đạo đờng lỗi tiến
hành đồng thời hai nhiệm vụ chiênông
nghiệp lợc ở hai miền: cách mạng
XHCN ở miền Bắc và cách mạng dân tộc
dân chủ ở miền Nam, nhằm thực hiện
mục tiêu chung đánh thắng đế quốc Mỹ
xâm lợc, giải phóng miền Nam, hoàn
thành cách mạng dân tộc dân chủ trên cả
nớc, thống nhất tổ quốc và đa cả nớc
đi lên CHẹ NGHĩA Xã HẫI.
Câu 32: Trình bày nội dung cơ bản
đờng lỗi cách mạng XHCN do Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của
Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1976) đề
ra.
a.Hoàn cảnh lịch sử.
Sau cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nớc thắng lợi vĩ đại, nớc nhà nhanh
chóng thống nhất về mặt Nhà nớc, theo
định hớng đã lựa chọn từ trớc. Đảng
chủ trơng đa cả nớc bớc vào thời kỳ
quá độ tiến lên Xây dựng chủ nghĩa xã
hội, có những thuận lợi và khó khăn to
lớn:
-Những thuận lợi và khó khăn cơ bản:
+Những thuận lợi cơ bản: Nớc nhà hoàn
toàn độc lập thống nhất. Nhân dân có
tinh thần tự lập tự cờng, lao động cần
cù, thông minh sáng tạo.v.v

+Những khó khăn to lớn: Nền kinh tế
nớc ta còn phổ biến là sản xuất nhỏ. Đất
nớc trải qua hàng chục năm chiến tranh
tàn phá, hậu quả để lại rất nặng nề v.v
b.Nội dung cơ bản của đờng lối cách
mạng xã hội chủ nghĩa do Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ IV (1976) của
Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra:
-Đờng lối chung của cách mạng XHCN
trong giai đoạn mới ở nớc ta : Nắm
vững chuyên chính vô sản, phát huy
quyền làm chủ tập thể của nhân dân lao
động, tiến hành đồng thời 3 cuộc cách
mạng, cách mạng về quan hệ sản xuất,
cách mạng khoa học kỹ thuật, cách
mạng t tởng và văn hoá, trong đó cách
mạng khoa học kỹ thuật là then chốt, đẩy
mạnh chủ nghĩa hoá xã hội chủ nghĩa là
nhiệm vụ trung tâm cảu cả thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội; Xây dựng chế
độ làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa, Xây
dựng nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa,
Xây dựng nền văn hoá mới, Xây dựng
con ngời mới xã hội chủ nghĩa
-Đờng lối Xây dựng nền kinh tế xã
hội chủ nghĩa trong giai đoạn mới ở nớc
ta: Đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội
chủ nghĩa, Xây dựng cơ sỏ vật chất kỹ
thuật của xã hội chủ nghĩa, đa nền kinh
tế nớc ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất

lốn xã hội chủ nghĩa. Ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng một cách hợp lý trên
cơ sở phát triển nông nghiệp và công
nghiệp nhẹ
-ý nghĩa lịch sử của Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ IV của Đảng là Đại hội toàn
thắng của sự nghiệp giải phongs dân tộc.
ĐạI hội thống nhất nớc nhà và cả nớc
tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 33: TRình bày quan điểm của
Đảng CSVN về công nghiệp hoá
XHCN đợc thể hiện trong Nghị quyết
ĐạI hội đại biểu toàn quốc lần thứ V(
1982) của Đảng.
-Công trình xã hội chủ nghĩa là quá trình
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
CHẹ NGHĩA Xã HẫI, tạo ra điều kiện cơ
bản cho CHẹ NGHĩA Xã HẫI thắng lợi.
-Đảng ta sớm đặt ravà luôn luôn coi công
nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ
trung tâm của thời kỳ quá độ. Tuy nhiên
quan điểm, nội dung bớc đi vv Công
nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa thì dần dần
đợc điều chỉnh, hoàn thiện cho phù hợp
với điều kiện trong nớc và quốc tế.
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III
của đảng đã xác định công nghiệp hoá xã
hội chủ nghĩa ở nớc ta: CNH XHCN
cân đối và hiện đại kếp hợp công nghiệp
với nông nghiệp và lấy công nghiệp nặng

làm nền tảng, u tiên phát triển công
nghiệp nặngmột cách hợp lý, đồng thời
ra sức phát triển nông nghiệp và công
nghiệp nhẹ nhằm biến nớc ta từ một
nợc nông nghiệp lạc hậu thành một
nớc công nghiệp hiện đại.
-Quá trình thực hiện đờng lối công
nghiệp hoá XHCN do đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ III của đảng đề ra, đến
hội nghị BCHTW lần thứ 19 (3/1971)
của Đảng đã đợc bổ sung và phát triển
thiêm. Ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng một ách hợp lý trên cơ sở phát triển
nông nghiệp và công nghiệp nhẹ
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV
(1976) của Đảng đề ra đờng lối Xây
dựng nền kinh tế XHCN ở nớc ta là
Đẩy mạnh công nghiệp hoá XHCN Xây
dựng cơ sở vật chất của CNXHƯu tiên
phát triển công nghiệp nặng một cách
hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp
và công nghiệp nhẹ
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ năm
của Đảng nhận thấy rằng đờng lối cách
mạng XHCN và đờng lối xây dựng nền
kinh tế xhcn do đại hội IV đề ra là cho
suốt thời kỳ quá độ đi lên cnxh. Để
đờng lối đợc thực hiện thắng lợi, cần
cụ thể hoá đờng lối chung đó thành
những chặng đờng với những nhiệm vụ

và biện pháp cụ thể, sát hợp với yêu cầu
và khả năng cho phép của từng chặng
đờng
-Từ nhận thức mới đúng đắn đó, đại hội
Đại biểu toàn quíc lần thứ năm của Dảng
đã vạch ra chiến lợc kinh tế xã hội
tổng hợp của chặng đờng trớc mắt đến
năm 1990.
-ĐạI hội xác định Trong năm 1981-
1985 và những năm 80, cần tập trung
phát triển mạnh nông nghiệp coi trọng
nông nghiệp là mặt trận hàng đầu đa
nông nghiệp một bớc lớn sản xuất lớn
xhcn, ra sức đảy mạnh sản xuất hàng tiêu
dùng và tiếp tục xây dựng một só ngành
công ngiệp nặng quan trtrọng Đó là nội
dung chính của công nghiệp hoá xhcn
trong chặng đờng trớc mắt
-Coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
không có nghĩa chỉ là tập trung làm nông
nghiệp chỉ bản thân nông nghiệp, tự nó
không thể làm thay đổi bộ mặt của nó, vì
nó không thể tự trang bị kỹ thuật cho
mình đợc. Mặt khác nông ngiệp muốn
thực sự trở thành cơ sở cho sự phát triển
công nghiệp thì nó phải là một nền nông
nghiệp sản xuất lớn.
Câu 34: Trình bày nội dung cơ bản
đờng lối đổi mới do đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VI của Đảng đề ra.

a.Hoàn cảnh lịch sử
Về quốc tế: Trong 5 năm 1981-1985
nhân dân ta tiếp tục nhận đợc sự giúp
đỡ to lớn và sựk hợp tác nhiều mặt của
Liên Xô (cũ) và các nớc xhcn anh em
khác vv
Về trong nớc: Thực trạng xã hội nớc ta
đang ở trong tình trạng khủng hoàng
kinh tế xã hội vv
b.Nội dung cơ bản đờng lối mới do Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của
Đảng
-Xuất phát từ thực trạng tình hình Xây
dựng chủ nghĩa xã hội với nhiều khó
khăn và tồn tại, Đảng ta đã rút thêm đợc
những kết luận mới đúng đắn là từ sản
xuất nhỏ đi lên nhất thiết không thể chủ
quan, nóng vội, đốt cháy giai đoạn mà
phải trải qua nhiều bớc quá độ Từ kết
luận quan trọng đó. ĐạI hội VI đề ra chủ
trơng cần phải đổi mới toàn diện và sâu
sắc trong đờng lối Xây dựng chủ nghĩa
xã hội trong thời kỳ quá độ ở nớc ta.
-ĐạI hội xác định nhiệm vụ bao trùm,
mục tiêu tổng quát của những năm còn
lại của chặng đờng đầu tiên là ổn định
mọi mặt tình hình kinh tế xã hội, tiếp tục
Xây dựng những tiền đề để cần thiết cho
việc đầy mạnh công nghiệp hoá xã hội
chủ nghĩa trong chặng đờng tiếp theo.

-Đại hội xác định những mục tiêu cụ thể
về kinh tế xã hội những năm còn lại
của chặng đờng đầu tiên:
+sản xuất đủ tiêu dùng và có tích luỹ.
+Bớc đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp
lý nhằm phát triển sản xuất.
+Xây dựng và hoàn thiện một bớc quan
hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất và
trình độ phát triển của lực lợng sản
xuất. Tạo ra chuyển biến tốt về mặt xã
hội
-Đại hội đề ra một h ệ thống giải pháp về
bố trí cơ cấu sản xuất, cơ cấu đầu t, về
Xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất
mới: về sử dụng và cải tạo đúng đắn các
thành phần kinh tế; về đổi mới cơ chế
quản lý
-Đại hội nhấn mạnh việc thực hiện 3
chơng trình mục tiêu: Lơng thực, thực
phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu:
đó là cụ thể hoá nội dung chính của công
nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa trong chặng
đờng đầu tiên của thời kỳ quá độ.
-ý nghĩa lịch sử của Đại hội VI:
Đại hội VI mở đầu công cuộc đổi mới về
chủ nghĩa xã hội một cách sâu sắc toàn
diện.

Câu 35: Nêu những đặc trng cơ bản
của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam và

phơng hớng cơ bản chỉ đạo quá
trình Xây dựng và bảo vệ tổ quôc
trong : Cơng lĩnh Xây dựng đất
nớc trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội do Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VII của Đảng đề ra.
1.Hoàn cảnh lịch sử
-Về quốc tế: Tình hình quốc tế có nhiều
diễn biến phức tạp, nhất là cuộc khủng
hoảng toàn diện trong hệ thống các nớc
xã hội chủ nghĩa đã dẫn đến sự tan rã và
sụp đổ tại nhiều nớc Đông Âu.
-Về trong nớc: Sau 4 năm thực hiện
đờng lối đổi mới của Đảng, tình hình
kinh tế xã hội đã có những chuyển
biến đáng kể, song nhìn chung đất nớc
cha ra hỏi khủng hoảng kinh tế xã
hội.
2.Những nội dung chủ yếu mà Đại hội
Đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991)
của Đảng CSVN đã xác định:
-Kiên trì con đờng xã hội chủ nghĩa.
-Trong Cơng lĩnh Xây dựng đất nớc
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội do Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VII của Đảng đã nêu ra đặc trng và
phơng hớng Xây dựng xã hội chủ
nghĩa.
+Đặc trng xã hội chủ nghĩa mà nhân
dân ta Xây dựng: Do nhân dân lao động

làm chủ. Có nền kinh tế phát triển cao,
dựa trên lực lợng sản xuất hiện đại, chế
độ công hữu về các t liệu sản xuất chủ
yếu. Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản
sắc dân tộc. Con ngời đợc giải phóng
khỏi áp bức bóc lột, bất công, làm theo
năng lực hởng theo lao động có cuộc
sống ấm no, tự do hạnh phúc, có điều
kiện phát triển toàn diện cá nhân. Các
dân tộc trong nớc bình đẳng đoàn kết và
giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ . Có quan
hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dan tất
cả các nớc trên thế giới.
+Những phơng hớng cơ bản Xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc.
1Xây dựng Nhà nớc xã hội chủ nghĩa,
Nhà nớc của nhân dân dô nhân dân và
vì nhân dân, lấy liên minh giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí
thức làm nên tảng, do Đảng cộng sản
lãnh đạo.
2.Phát triển lực lợng sản xuất, công
nghiệp hoá đất nớcvv
3.Phù hợp với sự phát triển của lực lợng
sản xuất, thiết lạp từng bớc quan hệ sản
xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp lên cao
v.v
4.Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
trên lĩnh vực t tởng văn hoá làm cho
thế giới quan Mác Lênin và t tởng

đạo đức Hồ Chí Minh giữ vững vị trí chủ
đạo trong đời sống tinh thần xã hội.
5.Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân
tộc
6.Xây dựng xã hội chủ nghĩa và bảo vệ
tổ quốc là hia nhiệm vụ chiến lợc của
cách mạng Việt Nam.
7.Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
vv
ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VII, Đại hội trí tuệ đổi mới, dân
chủ, kỷ cơng và đoàn kết.
Câu 36: Trình bày những thành tựu
đạt đợc sau 10 năm thực hiện chủ
trơng đổi mới của Đảng.
-Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII
của đảng (1996) đánh giá những thành
tựu đạt đợc sau 10 năm thực hiện chủ
trong đổi mới của Đảng.
a-Những thành tựu
1-Đẩy nhanh nhịp độ phát triển kinh tế ,
hoàn thành vợt mức nhiều chỉ tiêu chủ
yếu của kế hoạch 5 năm:
Trong 5 năm(1991- 1995), nhịp đọ tăng
bình quân hàng năm về tổng ản phâm
trong nớc ( GĐP) đạt 8,2% ( kế hoạch
là 5,5% - 6,5%). Về sản xuất công
nghiệp là13,3% sản xuất hàng nông
nghiệp 4,5%bắt đầu có tích luỹ t nội
bộ nền kinh tế. Lạm pháp từ mức67,1%

năm 1991 giảm xuống còn 12,7% năm
1995.
2-Tạo đợc một chuyển biến tích cực về
mặt xã hội .
3-Giữ vững ổn định chính trị, củng cố
quốc phòng an ninh.
4-Thực hiện có kết quả một số đổi mới
quan trọng về hệ thô ngs chính trị.
5-Phát triển mạnh mẽ quan hệ đối ngoại,
phá thế bao vây, cấm vận, tham gia tích
cực vào đời sống cộng đồng quốc tế.
b.Khuyết điểm và yếu kém.
Cùng với việc đánh giá đúng thành tựu,
cần nhận rõ những khuyết điểm và yếu
kém.
+ Nớc ta còn nghèo và kém phát triển
+ Tình hình xã hội còn nhiều vấn đề phải
giải quyết
c.Đánh giá tổng quát
Từ những thành tựu và yếu kém ní trên
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII
của Đảng đã đánh giá tổng quát:
Một là: Công cuộc đổi mới 10 năm qua
đã thu đợc nhiều thành tựu to lớn.
Hai là: Nớc ta đã ra khỏi khủng hoảng
kinh tế- xã hội .
Ba là: Nhiệm vụ đề ra cho chặng đờng
đầu của thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền
đề cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn
thành, cho phép chuyển sang thời kỳ

mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại
hoá đất nớc.
Bốn là: con đơng đi lên CNXH ở nớc
ta ngày càng xác định rõ hơn.
Năm là: Xét trên tổng thể việc hoạch
định và thực hiện đờng lối đổi mới
những năm qua về cơ bản là đúng đắn,
đúng định hớng xã hội chủ nghĩa.
Câu 37- Trình bày bài học chủ yếu của
đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII
của Đảng cộng sản Việt Nam tổng kết.
Mục tiêu đến năm 2020 và nhiệm vụ
mục tiêu chủ yếu 1006-2000.
+ Những bài học chủ yếu.
Đại hội đại biểu toàn quốc lần tứ VIII
của Đảng cộng sản Việt Nam tổng kết
chặn đờng 10 năm đổi mới ( 1986
1996) đã rút ra một bài học chủ yếu:
1.Giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội trong quá trình đổi mới,
nắm vững hai nhiệm vụ chiến lợc Xây
dựng và bảo vệ tổ quốc. Kiên trì chủ
nghĩa Mác Lênin và t tởng HCM.
2.Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới
kinh tế với đổi mới chính trị. Lờy đổi
mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời
từng bớc đổi mới chính trị.
3.Xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị
trờng đi đôi với tăng cờng vai trò quản

lý của Nhà nớc theo định hớng XHCN.
Tăng trởng kinh tế gắn liền với công
băng xã hội. Giữ gìn và phát huy bản sắc
dân tộc, bảo vệ môi trờng sinh thái.
4.Mở rộng và tăng cờng khối đại đoàn
kết toàn dân, phát huy sức mạnh của dân
tộc.
5.Mở rộng hợp tác quốc tế, tranh thủ sự
đồng tình ủng hộ và giúp đỡ của Nhân
dân thế giới, kết hợp sức mạnh của dân
tộc với sức mạnh của thời đại.
6.Tăng cờng vai trò lãnh đạo của Đảng,
coi Xây dựng Đẩng là nhiệm vụ then
trốt.
+Mục tiêu dến năm 2020, nhiệm vụ tổng
quát đến năm 2000, nhiệm vụ mục tiêu
chủ yếu ( 1996- 2000).
1.Mục tiêu đến năm 2020.
Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại
hoá là Xây dựng nớc ta thành một nớc
công nghiệp, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản
xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát
triển của lực lợng sản xuất, đời sống vật
chất và tinh thần cao, quốc phòng an
ninh vững chắc, dân giàu, nớc mạnh xã
hội công bằng văn minh. Ra sức phấn
đấu nớc ta thành một nớc công nghiệp.
2-Nhiệm vụ tổng quát đến năm 2000.
Nhiệm vụ của Nhân dân ta là tập trung

mọi lực lợng, tranh thủ thời cơ, vợt
qua thử thách, đẩy mạnh công cuộc đổi
mới một cách toàn diện và đồng bộ, tiếp
tục phát triển kinh tế nhiều thành phần,
vận hành cơ chế thị trờng có sự quản lý
của Nhà nớc theo định hớng xã hội
chủ nghĩa , phấn đấu đạt và vợt mục
tiêu đề ra trong chiến lợc phát triển và
ổn định kinh tế phát triển xã hội đến
năm 2000, tăng trởng kinh tế nhanh,
hiệu quả và bền vững, đi đôi với giải
quyết những vấn đề bức súc về xã hội ,
đảm bảo an ninh quốc phòng, cải thiện
đời sống của nhân dân, nâng cao tích lỹu
từ nội bộ nền kinh tế, tạo tiền đề vững
chắc co bớc phát triển cao hơn vào đầu
thế kỷ sau.
3-Nhiệm vụ và mục tiêu chủ yếu (1996-
2000)
Tập trung sức cho mục tiêu phát triển đạt
tốc độ tăng trởng kinh tế trung bình
hàng năm tù 9-10%; đến năm 2000GDP
bình quân đầu ngời gấp đội năm 1990.
Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm,
ng nghiệp bình quân hàng năm từ 4,5-
5%, công nghiệp từ 14-15%, dịch vụ từ
12-13%.
-Đến năm 2000, tỷ trọng của công
nghiệp và Xây dựng chiếm khoảng 34-
35% GDP, nong, lâm, ng nghiệp chiếm

khoảng19-20%, dịch vụ chiếm từ 45-
46%.
-Tăng nhanh khả năngvà tiềm lực tài
chính của đất nớc, lành mạnh hoá
nghành tài chính quốc gia.
-Mở rộng và nâng cao hiệu quản kinh tế
đối ngoại.
-Giải quyết một số vấn đề xã hội .
-Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ và an ninh Tổ quốc.
Câu 38: Trình bày bài học nắm vững
ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội.
a-Cơ sở của bài học.
Cơ sở lý luận: Chủ nghĩa Mác-Lênin và
t tởng HCM về cách mạng giải phóng
dân tộc và giả phóng giai cấp trong thời
đại mới.
Cơ sở thực tiễn: Yêu cầu khách quan của
lịch sử dân tộc và thời đại trong quá trình
đấu tranh giải quyết yêu cầu đó.
b.Nội dung của bài học:
1-Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH trong thời kỳ cả nớc tiến hành
cách mạng dân tộc 7dân chủ nhân dân
(1930-1954)
-vấn đề dân tộc bao giờ cũng mang tính
giai cấp . Môi giai cấp đều có quan điểm
riêng về vấn đề dân tộc.
-Các phong trào yêu nớc chống thực

dân pháp trớc khi Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời đều thất bại.
-Chính cơng vắn tắt và sách lợc vắn tắt
của Đảng (3/2/ 1930) đã xác định đờng
lối cách mạng Việt Nam là phải trải qua
hai giai đoạn:
*cách mạng dân tộc và dân chủ nhân dân
*cách mạng XHCN bỏ qua giai đạon
phát triển của chế độ t bản chủ nghĩa
ở giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân, trong khi tập tung sức ngời ,
sức của để hoàn thành nhiệm vụ chống
đề quốc và chống phong kiến, Đảng vẫn
không quên tuyên truyền phơng hớng
tiến lên CNXH.
1.Nắm vững ngọn cờ độc lập của dân tộc
và CNXH trong thời kỳ cả nớc tiến
hành đồng thời hai chiến lợc cách
mạng.
-Xuất phát từ tình hình đặc điểm thực
tiễn cách mạng Việt Nam Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
(9/1960) đã quyết định đờng lối cách
mạng chung của cả nớc.
*Tiến hành cách mạng XHCN ở miền
bắc.
*Giải phóng miền nam thực hiện thống
nhất nớc nhà, hoàn thành độc lập dân
chủ trong cả nớc.
Lý luận cũng nh thực tiễn chứng minh

đờng lối tiền hành đồng thời hai
chiến lợc cách mạng khác nhau ở hai
miền là đúng đắn.
3-Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và
CNXH trong thời kỳ cả nớc quá độ nên
CNXH.
độc lập dân tộc là mục tiêu của cách
mạng giải phóng dân tộc , là tiền đề và
điều kiện để Xây dựng CNXH.
CNXH là đảm bảo chắc chắn và bền
vững cho nền độc lập của dân tộc.
c-ý nghĩa và bài học.
đây là bài học xuyên suốt toàn bộ quá
trình cách mạng Việt Nam là một trong
những cội nguồn thắng lợi mà nhân dân
ta đã giành đợc từ khi có sự lạnh đạo
của Đảng.
Câu 39- Trình bày nội dung, ý nghĩa
của bài học kinh nghiệm tăng cờng
đoàn krết dân tộc và đoàn kết quốc tế.
-Đây là nhân tố rất quan trọng quyết định
thành công của cách mạng nớc ta.
-Đờng lối gơng cao ngọn cờ độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng mở
ra khả năng thực hiện đoàn kết dân tộc
và đoàn kết quốc tế.
1.Cơ sở của bài học.
KILOBOOK.COM



-Cở sở lý luậncủa bài học này là chủ
nghĩa Mác-Lênin và t tởng HCM về
mối quan hệ gắn bó giữa đoàn kết dân
tộc và đoàn kết quốc tế.
-Cơ sở thực tiễn của bài học là truyền
thống dân tộc và thực tiễn cách mạng
Việt Nam .
-Đoàn kết dân tộc là sức mạnh quaết
định sự sinh tồn của từng dân tộc.
-Đoàn kết quốc tế là nhân tố tăng thêm
sức mạnh của từng dân tộc, thơòng
xuyên chi phối thành bại của cách mạng
từng bớc trong thời đại ngày nay.
2.Nội dung bài học,
a-Thời kỳ cách mạng dân tộc dân chủ
Ngay từ khi thành lập, trong cơng lĩnh
đầu tiên của Đảng đã chỉ rõ việc liên kết
với các dân tộc bị áp bức và quần chungs
vô sản trên thế giới nhất là giai cấp vô
sản Pháp, là một trong những nhiệm vụ
cốt yếu của cách mạng Việt Nam.
-cách mạng thàng tám năm 1945 là kết
qảu của việc thực hiện khối đoàn kếttoàn
dân vì nhiệm vụ tối cao giải phóng dân
tộc giành chính quyền về tay nhân dân.
Lúc đó cách mạng thế giới cha có điều
kiện giúp đỡ trực tiếp Việt Nam,nhng
Đảng đã kịp thời tranh thủbối cảnh quốc
tế thuận lợi, trong đó có thanứg lợi của
nhân dân Liên Xô đánh bại bọn phát xít

Nhật ở châu á để phát động cuộc Tổng
khởi nghĩa.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và kháng chiến chống đế quốc Mỹ,
chiến tranh nhân dân đã phát triển ở đỉnh
cao, đã huy động đợc sức mạnh vĩ đại
của khối đoàn kết toàn dân với khẩu hiệu
Thà hy sinh tất cả, nhất định không chịu
mất nớc và khẩu hiệu không có gì
quý hơn độc lập tự do của Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
Thắng lợi của hai cuộc kháng chiến đó
không chỉ là kết quả của sự kết hợp sức
mạnh dân tộc, với sức mạnh thời đại, mà
thời điểm nổi bật nhất của sự kết hợp đó
là trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nớc.
b.Thời kỳ cách mạng XHCN
Trong sự nghiệp Xây dựng CNXH và bảo
vệ Tổ quốc của nhân dân ta, vấn đề tăng
cờng đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc
tế, kết hợp sức mạnh dân tộc và sức
mạnh thời đại luôn là nhân tố cực kỳ
quan trọng, nhất là trong tình hình cách
mạng nớc ta hiện nay.
-Sức mạnh của thời đại trong giai đoạn
hiện nay là sức mạnh của quy luật tiến
hoá lịch sử, là cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại, là xu thế quốc tế
hoá đời sống kinh tế thế giới

-Sức mạnh của dân tộc là chính quyền
thuộc về nhân dân, dân tộc ta là một dân
tộc anh hùng, có ý chí vơn lên mãnh
liệt,nhân dân ta có lòng yêu nớc nồng
nàn, cần cù lao động và sáng tạo
c.Để tăng cờng đoàn kết dân tộc và
đoàn kết quốc tế kinh nghiệm lịch sử cho
thấy:
-Muốn thựchiện đoàn kết dân tộc phải
luôn luôn đứng vững trên lập trờng của
giai cấp vô sản giai cấp tiêu biểu cho
lợi ích giai cấp.
-Phải luôn luôn tôn trọng nguyên tắc lấy
dân làm gốc coi sự nghiệp cách mạng là
của dân và vì dân, thực hiện dân chủ
XHCN trên các lĩnh vực chính trị, kinh
tế, văn hoá, xã hội, xem đây vừa là mục
tiêu vừa là động lực của cách mạng
XHCN, là cơ sở vững chắc để Xây dựng
khối đoàn kết dân tộc, tạo tiền đề cho
việc đoàn kết quốc tế.
-Phải nêu cao ý thức tự lực, tự cờng,
tinh thần độc lập tự chủ của nhân dân ta,
đồng thời ra sức tranh thủ sự đoàn kết và
hợp tác, giúp đỡ quốc tế đối với sự
nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
Câu 40: Tại sao sự lãnh đạo của Đảng
cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng
đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng
Việt Nam?

-Sự lãnh đạo của chính Đảng cách mạng
của giai cấp vô sản là nhân tố đảm bảo
thắng lợi của cách mạng vô sản trong
thời đại mới. Đó là một nguyên lý đến
nay vẫn hoàn toàn đúng.
1.Đảng là đại biểu trung thành và đầy đủ
lợi ích sống còn và nguyện vọng chân
chính của giai cấp công nhân, của nhân
dân lao động và của cả dân tộc Việt
Nam.
2.Đảng luôn luôn quán triệt trong mọi
hoạt động của mình quan điểm: sự
nghiệp cách mạng là của nhân dân, do
nhân dân và vì nhân dân, phải lấy dân
làm gốc.
3.Đảng biết nắm vững và vận dụng sáng
tạo chủ nghĩa Mác Lênin và T tởng
Hồ Chí Minh để định ra đờng lối, chủ
trơng độc lập, tự chủ đúng đắn.
-Cuộc đổ vỡ và thất bại ở Liên Xô và một
số nớc XHCN ở Đông Âu cho ta thấy
rằng, để thủ tiêu xã hội, xã hội chủ nghĩa
các thế lực đế quốc thù địch chỉ cần tấn
công vào các Đảng cộng sản và công
nhân, làm vô hiệu hoá hoặc tan rã từ bên
trong các đảng cộng sản đang cầm
quyền.
-cách mạng tháng 8/1945, kháng chiến
chống thực dân Pháp và kháng chiến
chống đế quốc Mỹ thắng lợi là nhờ Đảng

ta đã đề ra đờng lói cách mạng dân tộc
dân chủ đungs đắn, có sự chỉ đạo chiến
lợc và sách lợc sắc bén vv
-Các yếu tố nói trên đã đảm bảo cho
Đảng ta luôn luôn giữ vững vai trò là
ngời lãnh đạo cm, đợc quần chúng tin
cậy và một lòng theo Đảng.
-Trong thời kỳ cả nớc Xây dựng CNXH
từ năm 1975 đến năm 1985 đất nớc ta
còn nhiều khó khăn. Xét đến nguyên
nhân, về mặt chủ quan, Đảng ta tự kiểm
điểm là đã phạm những si lầm khuyết
điểm, đặc biệt là trong việc xác định chủ
trơng đờng lối và cả công tác Xây
dựng Đảng.
-Đại hội đại biểu toàn quóc lần thứ VI
(1986) của Đảng đã nggiêm khắc chỉ ra
những thiếu sót và đề ra nhiệm vụ cấp
bách là phải chỉnh đốn, đổi mới Đảng,
nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
ngang tầm với nhiệm vụ lịch sử, coi đó là
nhiệm vụ hàng đầu và thờng xuyên
trong công tác Xây dựng Đảng hiện nay.
-Điều quan trọng trớc hết là Đảng phải
đổi mới t duy, nâng cao trình độ trí tuệ
của Đảng lên một bớc phát triển mới,
Đảng cần coi trọng việc nắm vững và vận
dụng sáng tạo nhữn luận điểm cơ bản của
chủ nghĩa Mác Lênin và t tởng Hò
Chí Minh, kiên trì định hớng XHCN.



























































×