Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

trình bày báo cáo tài chính theo chuẩn báo cáo tài chính quốc tế (ifrs)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 32 trang )

Trình bày báo cáo tài chính theo
Chuẩn mực báo cáo tài chính
quốc tế (IFRS)
www.pwc.com/vn
NỘI DUNG
1. Tại sao doanh nghiệp Việt Nam cần phải biết về việc trình bày báo
cáo tài chính theo IFRS trong tình hình hiện nay?
2. Việc áp dụng IFRS của các nước khác trong khu vực như thế nào?
Việt Nam đang ở đâu trong lộ trình áp dụng IFRS?
3. Những điểm tương đồng và khác biệt nào giữa IFRS và VAS?
4. Những trở ngại thách thức nào cho việc áp dụng?
5. Ảnh hưởng đến những người làm công tác kế toán hiện nay như thế
nào?
Tại sao doanh nghiệp Việt Nam cần phải biết về việc trình
bày báo cáo tài chính theo IFRS trong tình hình hiện
nay?
 Kinh tế Việt Nam hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới.
Việc áp dụng IFRS không chỉ gói gọn vào các công ty con của các
tập đoàn đa quốc gia ở Việt Nam mà bắt đầu có ảnh hưởng đến
các công ty Việt Nam;
 Việc lập BCTC theo IFRS phản ánh giá trị hợp lý của doanh nghiệp.
Các công ty Việt Nam vẫn áp dụng VAS nhưng việc hiểu biết IFRS
giúp chủ doanh nghiệp có cái nhìn tốt hơn về giá trị doanh nghiệp
của mình đặt biệt là trong các trường hợp mua bán, sát nhập, có
thêm cổ đông mới v.v
 Đối với các nghiệp vụ phức tạp, VAS và các qui định có liên quan
có thể chưa có hướng dẫn cụ thể. Việc hiểu biết IFRS giúp doanh
nghiệp có cách áp dụng hợp lý hơn;
1. Tại sao doanh nghiệp Việt Nam cần phải biết về việc trình bày
báo cáo tài chính theo IFRS trong tình hình hiện nay?
 Chuẩn bị cho việc thay đổi của chuẩn mực Việt Nam trong tương lai


gần theo chiều hướng hội nhập với quốc tế;
 IFRS là ngôn ngữ tài chính chung được sử dụng toàn cầu. Việc
hiểu biết IFRS giúp doanh nghiệp có những thông tin hữu ích về
các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, có mức độ hoạt động
tương đương ở các nước khác;
 Riêng đối với doanh nghiệp FDI mà công ty mẹ sử dụng IFRS thì
việc biết và áp dụng IFRS là một yêu cầu bắt buộc để nhằm phục
vụ cho việc hợp nhất báo cáo ở công ty mẹ
1. Tại sao doanh nghiệp Việt Nam cần phải biết về việc trình bày
báo cáo tài chính theo IFRS trong tình hình hiện nay? (tt)
Việc áp dụng IFRS của các nước khác trong khu vực
như thế nào? Việt Nam đang ở đâu trong lộ trình áp
dụng IFRS?
 Các nước trong khu vực Đông Nam Á đã áp dụng IFRS hoặc có kế
hoạch chuyển đổi sang IFRS
+ Singapore: gần như áp dụng toàn bộ IFRS
+ Malaysia: đã áp dụng cho các công ty có vốn đầu tư nước ngoài,
phần còn lại dự tính áp dụng từ tháng 1 năm 2012.
+ Philippines: IFRS có điều chỉnh cho phù hợp
+ Thailand: chuyển đổi sang IFRS giai đoạn 2011 và 2013
+ Campuchia: áp dụng IFRS từ 2012
+ Indonesia: kế hoạch chuyển đổi sang IFRS từ 2012
+ Lào: áp dụng IFRS nếu được chấp thuận bởi chính phủ
 Việc áp dụng IFRS tại Việt Nam
+ IFRS bắt buộc đối với các ngân hàng nhà nước. Cho phép áp dụng
đối với các ngân hàng thương mại;
+ MoF đang trong quá trình xây dựng các chuẩn mực mới theo IFRS và
cập nhật các chuẩn mực hiện hành.
2. Việc áp dụng IFRS của các nước khác trong khu vực như thế
nào? Việt Nam đang ở đâu trong lộ trình áp dụng IFRS?

Những điểm tương đồng và khác biệt nào
giữa IFRS và VAS?
3. Những điểm tương đồng và khác biệt nào giữa IFRS và VAS?
A. Các quy tắc và nguyên lý kế toán
1. Lần đầu tiên áp dụng IFRS – IFRS 1
2. Trình bày báo cáo tài chính – IAS 1
3. Chính sách kế toán, ước tính kế toán và sai sót kế toán – IAS 8
4. Công cụ tài chính – IFRS 9, IFRS 7, IAS 32, IAS 39
5. Ngoại tệ – IAS 21, IAS 29
6. Hợp đồng bảo hiểm – IFRS 4
7. Doanh thu – IAS 18, IAS 11, IAS 20
8. Báo cáo bộ phận – IFRS 8
9. Phúc lợi nhân viên – IAS 19
10.Thanh toán bằng cổ phiếu – IFRS 2
11.Thuế - IAS 12
12.Chi phí đi vay – IAS 23
3. Những điểm tương đồng và khác biệt nào giữa IFRS và VAS?
B. Bảng cân đối kế toán và các thuyết minh liên quan
13.Tài sản cố định vô hình – IAS 38
14. Bất động sản, nhà xưởng và trang thiết bị - IAS 16
15. Bất động sản đầu tư – IAS 40
16. Giảm giá trị tài sản – IAS 36
17. Kế toán tài sản thuê – IAS 17
18. Hàng tồn kho – IAS 2
19. Dự phòng và nợ tiềm tang – IAS 37
20. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán và các cam kết tài
chính – IAS 10
3. Những điểm tương đồng và khác biệt nào giữa IFRS và VAS?
C. Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng
21. Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng – IAS 27

22. Hợp nhất kinh doanh – IFRS 3
23. Bán công ty con, cơ sở kinh doanh và các tài sản dài hạn – IFRS 5
24. Công ty liên kết – IAS 28
25. Góp vốn liên doanh – IAS 31
D. Các chủ đề khác
26. Thông tin về các bên liên quan – IAS 24
27. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ – IAS 7
28. Báo cáo tài chính giữa niên độ – IAS 34
29. Quỹ phúc lợi hưu trí – IAS 26
E. Các chủ đề theo chuyên ngành
30. Nông nghiệp – IAS 41
31. Ngành công nghiệp khai khoáng – IFRS 6
PwC
A. Các quy tắc và nguyên tắc kế toán
7
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IFRS 1 Lần đầu tiên áp
dụng Chuẩn mực báo cáo
tài chính quốc tế
Không có VAS tương
đương
Khi áp dụng IFRS lần đầu, cần phải soạn lập và trình bày thông tin so sánh dựa
trên cơ sở IFRS. Hầu hết mọi điều chỉnh phát sinh từ việc áp dụng IFRS lần đầu
được điều chỉnh trên lợi nhuận giữ lại đầu kỳ của kỳ đầu tiên được trình bày
theo IFRS.
Doanh nghiệp phải soạn lập và trình bày bảng cân đối kế toán đầu kỳ là báo cáo
chủ yếu tại ngày chuyển đổi sang IFRS. Đồng thời cần phải so sánh đối chiếu số
liệu từ các chuẩn mực áp dụng trước đó với IFRS
IAS 1 Trình bày báo cáo
tài chính

VAS 21 Trình bày báo cáo
tài chính (dựa trên phiên
bản trước của IAS 1 -
sửa đổi năm 2003)
- VAS 21: Dựa trên những nguyên tắc kế toán chung nhưng quy định hệ thống
tài khoản cụ thể;
-VAS 21 không yêu cầu thuyết minh các xét đoán chính và giả định chính của
ban lãnh đạo về tương lai và các nguồn ước tính không chắc chắn khác;
-IAS 1: cập nhật về tên gọi và cấu trúc của các BCTC chính.
PwC
A. Các quy tắc và nguyên tắc kế toán (tiếp theo)
8
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IAS 8 Nguyên lý kế toán,
thay đổi về ước tính kế
toán và sai sót kế toán
VAS 29 Thay đổi chính
sách kế toán, ước tính kế
toán và các sai sót
VAS 29 tương đương với IAS 8.
Công cụ tài chính
IFRS 7, IAS 32,
IFRS9, IAS 39
Không có VAS tương
đương
Thông tư 210/2009/TT-
BTC do Bộ Tài chính ban
hành ngày 6 tháng 11
năm 2009
 Những chuẩn mực này bao gồm trình bày, ghi nhận, đánh giá và thể hiện các

công cụ tài chính.
 Tài sản tài chính:
• Đánh giá theo giá trị hợp lý: i. tài sản đánh giá tại giá trị hợp lý thông qua lãi
lỗ; ii. Sẵng sàng để bán.
• Đánh giá theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn: iii. Giữ đến khi đáo hạn; iv. Vay
và phải thu;
 Công nợ tài chính: đánh giá theo giá trị hợp lý
 Công cụ tài chính phái sinh: đánh giá theo giá trị hợp lý. Lãi/lỗ từ công cụ tài
chính phái sinh được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh.
 Thông tin về giá và lượng của các rủi ro từ các công cụ tài chính phải được
trình bày
PwC
A. Các quy tắc và nguyên tắc kế toán (tiếp theo)
9
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IAS 21 Ảnh hưởng của việc thay
đổi tỷ giá hối đoái
VAS 10 Ảnh hưởng của việc
thay đổi tỷ giá hối đoái
-Thông tư 244/2009/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
Bộ Tài chính
- Thông tư 201/2009/TT-BTC
- Đơn vị tiền tệ kế toán (VAS10) và đơn vị tiền tệ chức năng (IAS21).
- Theo IAS21, các chênh lệch về tỷ giá hối đoái được ghi nhận vào lãi lỗ
trong kỳ. Theo thông tư 201, chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các tài sản
tiền tệ ngắn hạn và các khoản nợ phải trả ngắn hạn gốc ngoại tệ đuợc ghi
nhận vào khoản mục 416 trong phần vốn chủ sở hữu trong Bảng cân đối
kế toán.
IAS 29 Báo cáo tài chính trong

nền kinh tế siêu lạm phát
Không có VAS tương đương
- IAS 29 hướng dẫn soạn lập thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt
động của doanh nghiệp và các thay đổi về tình hình tài chính đối với các
doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế siêu lạm phát.
- Phương pháp của IAS 29 là trình bày lại mọi số dư được ghi nhận trong
báo cáo tài chính (bao gồm số so sánh) dựa vào tổng sức mua cuối năm
của đồng tiền cơ sở.
PwC
A. Các quy tắc và nguyên tắc kế toán (tiếp theo)
10
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IFRS 4 Hợp đồng bảo
hiểm
VAS 19 Hợp đồng bảo
hiểm
VAS 19 nhất quán với IFRS 4 ngoại trừ các sửa đổi bổ sung đối với IFRS 4 do
việc công bố IFRS 7 Công cụ tài chính: Thuyết minh, mà chuẩn mực này không
được phản ánh trong VAS 19.
IAS 18 Doanh thu
VAS 14 Doanh thu và thu
nhập khác
Không có khác biệt lớn giữa IAS 18 và VAS 14.
IAS 11 Hợp đồng xây
dựng
VAS 15 Hợp đồng xây
dựng
VAS 15 tương tự như IAS 11 ngoại trừ hướng dẫn bổ sung như sau trong VAS
15:
 Đối với các hợp đồng trong đó việc thanh toán theo tiến độ được thỏa thuận

trước thì doanh nghiệp sẽ áp dụng phương pháp theo giá trị hoàn thành theo
đánh giá của nhà thầu;
 Đối với các hợp đồng quy định thanh toán theo khối lượng công việc hoàn
thành thì doanh nghiệp sẽ áp dụng phương pháp xác định giá trị hoàn thành
theo xác nhận của khách hàng.
PwC
A. Các quy tắc và nguyên tắc kế toán (tiếp theo)
11
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IAS 20 Hạch toán trợ
cấp chính phủ và thuyết
minh về sự hỗ trợ của
chính phủ
Không có VAS tương
đương
• IAS 20 hướng dẫn hạch toán và thuyết minh về các khoản trợ cấp của chính phủ
và thuyết minh các hình thức hỗ trợ khác của chính phủ. Trợ cấp của chính phủ
không được ghi nhận cho đến khi có đảm bảo hợp lý rằng doanh nghiệp sẽ tuân thủ
các điều kiện gắn liền với khoản trợ cấp đó, và doanh nghiệp sẽ thực nhận khoản
trợ cấp đó.
• Lợi ích của khoản vay của chính phủ với lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường cũng
được xem là trợ cấp của chính phủ. Trong khi khoản vay sẽ được ghi nhận và đo
lường theo quy định tại IAS 39 Công cụ tài chính: Ghi nhận và đo lường, lợi ích của
lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường sẽ được đo lường là khoản chênh lệch giữa giá
trị ghi sổ ban đầu của khoản vay được xác định theo IAS 39 và số tiền được nhận.
IFRS 8 Bộ phận hoạt
động
VAS 28 Báo cáo bộ
phận
Theo VAS 28, các bộ phận được báo cáo chia thành bộ phận chủ yếu hoặc thứ yếu.

Các bộ phận có thể chia theo hoạt động kinh doanh hoặc khu vực địa lý. Việc trình
bày bộ phận theo đơn vị kinh doanh hoặc khu vực địa lý thành bộ phận chủ yếu tùy
thuộc vào bộ phận nào chiếm ưu thế về mặt nguồn lực, ảnh hưởng chính tới rủi ro
và và lợi nhuận.
IFRS 8 thay thế IAS 14 Báo cáo bộ phận và điều chỉnh việc báo cáo bộ phận đáp
ứng theo yêu cầu của chuẩn mực kế toán được chấp nhận chung của Hoa Kỳ
SFAS 131 Thuyết minh về các bộ phận của doanh nghiệp và các thông tin liên
quan. Chuẩn mực này sử dụng 'phương pháp quản trị', theo đó thông tin về bộ
phận được trình bày trên cùng cơ sở với cơ sở được sử dụng để báo cáo nội bộ.
PwC
A. Các quy tắc và nguyên tắc kế toán (tiếp theo)
12
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IAS 19 Phúc lợi nhân
viên
Không có VAS tương
đương
- Theo IAS 19, phúc lợi nhân viên được phân loại thành phúc lợi nhân viên ngắn
hạn, phúc lợi sau khi nghỉ việc, các phúc lợi dài hạn khác và phúc lợi khi thôi
việc.
- Việc ghi nhận, đo lường và thuyết minh mỗi loại phúc lợi nhân viên đều phải
theo hướng dẫn cụ thể của IAS 19.
IFRS 2 Thanh toán bằng
cổ phiếu
Không có VAS tương
đương
- IFRS 2 đòi hỏi doanh nghiệp phải phản ánh trong lãi lỗ và tình hình tài chính
của doanh nghiệp ảnh hưởng của các giao dịch thanh toán bằng cổ phiếu, bao
gồm các chi phí liên quan đến các giao dịch trong đó quyền chọn mua cổ phần
được cấp cho nhân viên.

- Đặc biệt, thưởng thanh toán bằng cổ phiếu được ghi nhận theo giá trị hợp lý tại
ngày trao thưởng và ghi nhận vào lãi lỗ trong thời hạn được hưởng quyền.
PwC
A. Các quy tắc và nguyên tắc kế toán (tiếp theo)
12
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IAS 12 Thuế thu nhập
VAS 17 Thuế thu nhập
doanh nghiệp
 VAS 17 không giải quyết các chênh lệch tạm thời và việc ghi nhận thuế
hoãn lại đối với:
- các giao dịch hợp nhất kinh doanh,
- lợi thế thương mại,
- tài sản ghi sổ theo giá trị hợp lý, và
- các khoản trợ cấp của chính phủ
IAS 23 Chi phí đi vay
VAS 16 Chi phí đi vay
Không có khác biệt lớn nào giữa chuẩn mực IAS 23 và VAS 16.
PwC
B. Bảng cân đối kế toán và các thuyết minh liên quan
13
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IAS 38 Tài sản cố định vô hình
VAS 4 Tài sản cố định vô hình
• Tài sản vô hình được ghi nhận theo quy định tại VAS 4 phải được phân
bổ theo thời gian sử dụng hữu ích không quá 20 năm, trừ khi có bằng
chứng thuyết phục rằng thời gian sử dụng hơn 20 năm là phù hợp;
• Theo VAS 4, tài sản vô hình phải được ghi nhận theo giá gốc trừ đi khấu
hao lũy kế. Không được phép định giá lại hoặc ghi giảm đối với tài sản bị
suy giảm giá trị.

• Một số chi phí trước khi hoạt động, liên quan đến việc thành lập doanh
nghiệp, các hoạt động đào tạo, quảng cáo, nghiên cứu và di dời cơ sở
kinh doanh được phép hoãn lại và ghi nhận vào báo cáo thu nhập trong 3
năm theo VAS 4.
IAS 16 Bất động sản, nhà
xưởng và trang thiết bị
VAS 3 Tài sản cố định hữu hình
• Theo VAS 3, bất động sản, nhà xưởng và máy móc thiết bị (“PPE”) nên
được ghi nhận theo nguyên giá trừ khấu hao. Không được phép định giá
lại PPE trừ khi có chấp thuận cụ thể của Chính phủ.
• VAS 3 không quy định rõ chi phí khấu hao cho mỗi phần quan trọng của
PPE. IAS 16 yêu cầu doanh nghiệp xác định chi phí khấu hao riêng cho
mỗi thành phần quan trọng của một hạng mục PPE.
PwC
B. Bảng cân đối kế toán và các thuyết minh liên quan
13
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IAS 40 Bất động sản đầu tư
VAS 5 Bất động sản đầu tư
• Theo VAS 5, bất động sản đầu tư chỉ có thể được ghi sổ theo giá gốc trừ
đi khấu hao lũy kế. Việc đo lường theo giá trị hợp lý không được cho phép
trong VAS 5.
• Theo VAS 5, bất động sản đầu tư đang thi công được phân loại là PPE.
Theo IAS 40, bất động sản đó được phân loại là bất động sản đầu tư.
IAS 36 Giảm giá trị của tài sản
Không có VAS tương đương
• IAS 36 quy định các thủ tục để doanh nghiệp xác định liệu tài sản của
doanh nghiệp có bị suy giảm giá trị hay không. Chuẩn mực này đưa ra các
dấu hiệu về suy giảm giá trị đối với tài sản, với các chỉ số bổ sung đối với
các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và công ty liên doanh.

• Doanh nghiệp phải đánh giá tình trạng suy giảm giá trị của tài sản khi
xuất hiện một dấu hiệu suy giảm giá trị.
M
IAS 17 Thuê tài sản
VAS 6 Thuê tài sản
VAS 6 tương tự như phiên bản IAS 17 hiện hành ngoại trừ việc VAS 6
không hướng dẫn hạch toán doanh thu cho các bên cho thuê là nhà sản
xuất hoặc bên môi giới.
PwC
B. Bảng cân đối kế toán và các thuyết minh liên quan (tiếp theo)
14
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IAS 2 Hàng tồn kho
VAS 2 Hàng tồn kho
 Theo VAS, không được phép sử dụng các kỹ thuật ước tính như chi phí
chuẩn và phương pháp bán lẻ;
 Các phương pháp FIFO, LIFO, nhận diện cụ thể và bình quân gia quyền
đều được chấp nhận theo VAS. Tuy nhiên, nếu phương pháp LIFO được
sử dụng, thì phải trình bày bổ sung hiệu quả của việc sử dụng phương
pháp LIFO so với FIFO hoặc bình quân gia quyền.
IAS 37 Các khoản dự phòng,
tài sản và nợ tiềm tàng
VAS 18 Các khoản dự phòng
tài sản và nợ tiềm tàng
Không có khác biệt lớn nào giữa chuẩn mực IAS 37 và VAS 18.
IAS 10 Sự kiện phát sinh sau
niên độ
VAS 23 Các sự kiện phát sinh
sau ngày kết thúc kỳ kế toán
năm

• Trong khi IAS 10 hướng dẫn việc xác định ngày ký phát hành báo cáo tài
chính mà ngày này thay đổi tuy theo cơ cấu quản lý, các yêu cầu và thủ tục
theo luật định cần tuân thủ trong việc soạn lập và hoàn chỉnh báo cáo tài
chính thì VAS 23 không quy định về vấn đề này.
• VAS 23 nêu rõ rằng ngày phát hành là ngày mà thủ trưởng doanh nghiệp
lập báo cáo tài chính (hoặc người có thẩm quyền) cho phép phát hành báo
cáo tài chính ra bên ngoài. IAS 10 không có hướng dẫn cụ thể như vậy.
PwC
C. Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng
16
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IAS 27 Báo cáo tài chính hợp nhất và
báo cáo tài chính riêng
VAS 25 Báo cáo tài chính hợp nhất và kế
toán các khoản đầu tư vào công ty con
• Theo IAS 27, các khoản đầu tư vào công ty con trong báo cáo
tài chính riêng của công ty mẹ có thể được ghi sổ theo giá gốc
hoặc ghi nhận là tài sản tài chính theo quy định tại IAS 39. VAS
25 chỉ cho phép ghi sổ theo giá gốc các khoản đầu tư đó trong
báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.
• Theo VAS 25, một công ty mẹ được miễn soạn lập báo cáo tài
chính hợp nhất nếu công ty mẹ đó là một công ty con thuộc sở
hữu 100% hoặc gần 100%, với điều kiện là trong trường hợp
công ty thuộc sở hữu gần 100%, công ty mẹ được sự chấp thuận
của các chủ sở hữu phần vốn góp thiểu số. Cần phải đáp ứng
nhiều điều kiện hơn theo IAS 27 trước khi việc miễn soạn lập
được cho phép.
• Khi doanh nghiệp mất quyền kiểm soát một công ty con, IAS 27
yêu cầu doanh nghiệp hủy ghi nhận các tài sản và nợ phải trả và
các phần vốn chủ sở hữu có liên quan của công ty con cũ. Bất kỳ

khoản lãi lỗ đều được ghi nhận trong lãi lỗ. Bất kỳ khoản đầu tư
nào được giữ lại trong công ty con cũ đều được đo lường theo
giá trị hợp lý tại ngày mất quyền kiểm soát. Trong VAS 25 không
có hướng dẫn cụ thể. Tuy nhiên, theo VAS 25, không được phép
ghị nhận giá trị hợp lý của khoản đầu tư được giữ lại.
PwC
C. Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng (tt)
16
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh
VAS 11 Hợp nhất kinh doanh
• VAS 11 không bao gồm các trường hợp hợp nhất kinh doanh theo hợp
đồng và hợp nhất các doanh nghiệp tương hỗ.
• Theo IFRS 3, lợi thế thương mại không được phân bổ và phải được soát
xét hàng năm về việc suy giảm giá trị. Ngược lại, lợi thế thương mại được
phân bổ trong thời gian sử dụng hữu ích ước tính không quá 10 năm sau
ngày mua lại và không phải chịu sự soát xét bắt buộc hàng năm về việc suy
giảm giá trị theo VAS 11.
• Theo VAS 11, chi phí giao dịch được vốn hóa thành một phần của chi phí
hợp nhất. Các chi phí này phải được ghi vào chi phí trong kì theo IFRS 3.
• IFRS 3 cũng hướng dẫn cụ thể liên quan đến việc hạch toán:
- Giao dịch giải quyết trên thực tế một mối quan hệ có trước.
- Các khoản thanh toán phát sinh cho nhân viên hoặc cho cổ đông bán
cổ phần.
- Phần thưởng thanh toán bằng cổ phiếu được trao đổi cho phần thưởng
được nắm giữ bởi nhân viên của bên được mua
• IFRS 3 cũng quy định các yêu cầu bổ sung về công bố thông tin.
PwC
C. Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng (tt)
16

IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IFRS 5 Tài sản dài hạn giữ để bán và
tạm ngưng hoạt động
Không có VAS tương đương
• IFRS 5 áp dụng cho tất cả các tài sản dài hạn và nhóm tài sản
thanh lý của doanh nghiệp mà giá trị sẽ được thu hồi chủ yếu
bằng việc bán đi thay vì tiếp tục sử dụng.
• Cụ thể, tài sản dài hạn và các nhóm tài sản thanh lý được phân
loại là giữ để bán và được trình bày riêng biệt là tài sản ngắn hạn
và nợ ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán nếu đáp ứng tiêu chí
giữ để bán. Các tài sản hoặc nhóm tài sản thanh lý được phân
loại là giữ để bán được đo lường theo giá trị nào thấp hơn giữa
giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý trừ đi chi phí bán thanh lý.
• IFRS 5 cũng hướng dẫn việc trình bày báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh đối với việc tạm ngưng hoạt động. Việc tạm
ngưng hoạt động được công bố riêng trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh. Tuy nhiên, các tài sản và nợ có liên quan sẽ chỉ
được trình bày riêng trong bảng cân đối kế toán nếu cơ sở kinh
doanh đó đáp ứng tiêu chí giữ để bán.
• Theo VAS, thông lệ hiện hành không cho phép phân loại “giữ để
bán”. Việc suy giảm giá trị sẽ không được ghi nhận đối với các tài
sản dài hạn sẽ được thanh lý. Tuy nhiên, theo VAS 3 và VAS 4,
có thể tăng nhanh việc khấu hao tài sản dài hạn trong thời gian
sử dụng hữu ích đã điều chỉnh.
PwC
C. Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính riêng (tt)
16
IFRS và VAS Những điểm khác biệt chính
IAS 28 Các khoản đầu tư vào công ty liên
kết

VAS 7 Kế toán các khoản đầu tư vào
công ty liên kết
• Theo IAS 28, các khoản đầu tư vào công ty liên kết trong báo
cáo tài chính riêng của nhà đầu tư có thể được ghi sổ theo giá
gốc hoặc là tài sản tài chính theo quy định tại IAS 39.
• VAS 7 yêu cầu các khoản đầu tư đó phải được ghi sổ theo giá
gốc nếu nhà đầu tư không có công ty con và không soạn lập báo
cáo tài chính hợp nhất.
• Khoản đầu tư vào công ty liên kết đáp ứng tiêu chí giữ để bán
phải được phân loại là tài sản dài hạn giữ để bán theo quy định
tại IFRS 5. Theo VAS, khoản đầu tư đó được phân loại là khoản
đầu tư vào công ty liên kết cho đến khi được bán hoặc thanh lý.
IAS 31 Góp vốn liên doanh
VAS 8 Thông tin tài chính về những
khoản góp vốn liên doanh
• VAS 8 bao gồm các dẫn chiếu đặc thù của Việt Nam chẳng hạn
như Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC);
• IAS 31 yêu cầu doanh nghiệp hạch toán phần vốn góp của
mình theo phương pháp vốn chủ sở hữu bất chấp có soạn lập
báo cáo tài chính hợp nhất hay không. Trong VAS 7 không có
hướng dẫn rõ ràng. Trên thực tế, các công ty chỉ soạn lập báo
cáo tài chính riêng hạch toán khoản đầu tư của họ vào các công
ty liên doanh theo giá gốc.

×