Chương 3
Chương 3
LÝ THUYẾT VỀ CẦU
LÝ THUYẾT VỀ CẦU
Nhóm 5:
Nhóm 5:
Nguyễn Thị Khánh Điệp
Nguyễn Thị Khánh Điệp
Nguyễn Thị Hạnh
Nguyễn Thị Hạnh
Đinh Thị Thùy Luy
Đinh Thị Thùy Luy
Nguyễn Đức Thịnh
Nguyễn Đức Thịnh
Nội dung chính
Nội dung chính
Độ co giãn của cầu:
- Độ co giãn của cầu theo giá (E
DP
)
- Độ co giãn chéo (E
DX/Y
)
- Độ co giãn của cầu theo thu nhập (E
DI
)
I. Độ co giãn của cầu theo giá:
Độ co giãn của cầu theo giá (E
DP
)
1.
Sự thay đổi của lượng cầu theo giá:
Ví dụ: Sự thay đổi của lượng cầu bánh ngọt theo sự thay đổi của giá. Xảy ra 2 trường
hợp:
TH1: giảm cung, giảm sản lượng, giá bán tăng cao
TH2:giảm cung, giảm sản lượng, giá bán tăng 6t
Gọi: S1 là đường cung ban đầu chưa giảm sản
lượng tương ứng với đường cầu D
a
S2 là đường cung sau khi cắt giảm sản lượng
tương ứng với đường cầu D
b
Độ co giãn của cầu theo giá (E
DP
)
Doanh thu của cửa hàng khi chưa giảm cung, chưa tăng giá hay giảm giá. Đường cung S1
cắt đường cầu ở mức giá 10.000đ/ chiếc bánh và số bánh ngọt là 40 cái/ngày
M0 = P0xQ0 = 10.000x40 = 400.000đ/ngày
TH1:giảm cung, giảm sản lượng, tăng giá bán:
S1 di chuyển đến S2 ta được đường cầu D
a
Độ co giãn của cầu theo giá (E
DP
)
Doanh thu cửa hàng:
M1=P1xQ1=30.000x23
=690.000đ
Doanh thu tăng do giá tăng
Trường hợp giá tăng có hai tác
động ngược chiều đến DT:
- Giá tăng làm tăng doanh thu
trên mỗi đơn vị bán ra
- Giá tăng làm giảm
sản lượng bán ra do
đó làm giảm DT
Độ co giãn của cầu theo giá (E
DP
)
TH1: tổng doanh thu tăng sau khi giảm số lượng bán và giá bán tăng cao :
M1-M0=690.000-400.000 = 290.000đ
Nguyên nhân tổng doanh thu tăng:
- Do giá tăng : (30.000-10.000)x23=460.000đ
- Do sản lượng bán ra giảm: (23-40)x10.000= -170.000đ
TH2:giảm cung, giảm sản lượng, giá bán tăng 6t : S1
di chuyển đến S2 ta được đường cầu D
b
Độ co giãn của cầu theo giá (E
Độ co giãn của cầu theo giá (E
DP
DP
)
)
Doanh thu cửa hàng:
M2=P2xQ2=15.000x15
=225.000đ
Trường hợp này có 2 tác động
ngược chiều đến DT:
- Giá tăng làm tăng doanh thu
trên mỗi đơn vị bán ra
- Giá tăng làm giảm sản
lượng bán ra do đó
làm giảm DT
Doanh thu tăng do giá tăng
Độ co giãn của cầu theo giá (E
DP
)
TH2: tổng doanh thu giảm, sau khi giảm số lượng bán và giá bán tăng ít:
M2-M0=225.000-400.000 = -175.000đ
Nguyên nhân tổng doanh thu giảm:
- Do giá tăng : (15.000-10.000)x15= 75.000đ
- Do sản lượng bán ra giảm: (15-40)x10.000= -250.000đ
Tổng doanh thu thay đổi khác nhau do phản ứng
của lượng cầu với sự thay đổi của giá cả là khác
nhau.
Độ co giãn của cầu theo giá (E
DP
)
2. Phân biệt độ dốc và độ co giãn:
Độ dốc của đường cầu phụ thuộc vào giá cả và số lượng. Ví dụ: khi quyết định thay đổi
tỷ lệ thuế, chính phủ so sánh đường cầu của bánh ngọt và thuốc lá. Hàng hóa nào
phản ứng với giá hơn? Hàng hóa nào có thể chịu thuế cao hơn mà không làm giảm
doanh thu? So sánh độ dốc đường cầu của bánh ngọt và thuốc là không có ý nghĩa vì
chúng có đơn vị đo khác nhau thước đo: độ co giãn
Độ co giãn của cầu theo giá (E
DP
)
Độ co giãn của cầu theo giá là thước đo không đơn vị, đo lường mức độ phản ứng của lượng
cầu hàng hóa với sự thay đổi của giá cả, với điều kiện các yếu tố khác giữ nguyên.
Thay đổi phần trăm của lượng cầu
Thay đổi phần trăm của giá
E
DP
=
Độ co giãn của cầu theo giá (E
Độ co giãn của cầu theo giá (E
DP
DP
)
)
!
EDP luôn là số âm
!
Độ lớn hay giá trị tuyệt đối của độ co giãn của cầu theo giá mới cho biết mức độ phản ứng (co
giãn như thế nào?) của cầu nên người ta hay dùng giá trị tuyệt đối của EDP
Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu theo giá
!
Công thức tổng quát
!
Ví dụ:
(70 - 90)/90
(4 - 3)/3
P
Q
E
D
DP
∆
∆
=
%
%
P
Q
50
2
3
4
5
13090 11070
1
D
A
B
112
112
/)(
/)(
PPP
QQQ
E
DP
−
−
=
"
#
$ $%
Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu theo giá
Các giá trị co giãn của cầu:
Giá
Lượng
D1
Hoàn toàn không co giãn
Giá
Lượng
D2
Co giãn đơn vị
Giá
Lượng
D3
Hoàn toàn co giãn
Độ co giãn =0
Độ co giãn =∞
Độ co giãn =1
Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu theo giá
P
B
A
|E
D
| < 1
P
B
A
|E
D
| > 1
Q
Q
Khi cầu co giãn nhiều
%∆QD > %∆P
P và TR nghịch biến
Khi cầu co giãn ít
%∆QD < %∆P
P và TR đồng biến
ED tác động đến tổng doanh thu: TR = P x Q
&'()*+, /(
&'()*+, /(
Độ co giãn dọc theo đường cầu tuyến tính:
50
40
30
25
20
10
0
4 8
10 12 20
Giá
(1.000đ/1 bánh)
Lượng
(bánh/1 ngày)
Co giãn =?
Tính E
DP
? Tại mức giá trung bình 40.000đ/1bánh
và lượng cầu trung bình là 4 bánh/ngày
- Mức thay đổi tỷ lệ trong giá (tăng từ 30.000đ lên 50.000 đ)
0#
20
40
P
tb
- Mức thay đổi tỷ lệ của lượng cầu:
01
8
4
Q
tb
- E
DP
=
011
-
0##
-
=
4
&'()*+, /(
&'()*+, /(
Độ co giãn dọc theo đường cầu tuyến tính:
50
40
30
25
20
10
0
4 8
10 12 20
Giá
(1.000đ/1 bánh)
Lượng
(bánh/1 ngày)
Co giãn =1
Co giãn =4
Co giãn
Không co giãn
Phương trình của đường cầu:
Q = -0,4P + 20
Độ co giãn của cầu theo giá
Độ co giãn của cầu theo giá
!
Cầu có xu hướng ít co giãn khi
2
Đó là hàng hóa thiết
yếu
2
Thời gian để người
mua điều chỉnh hành
vi là ngắn.
2
Hàng hóa ít có khả
năng thay thế
2
Chi tiêu cho hàng hóa
chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tổng thu nhập
của người mua
!
Cầu có xu hướng co giãn nhiều khi
2
Đó là hàng hóa xa xỉ
2
Thời gian để người
mua điều chỉnh hành
vi là dài.
2
Hàng hóa có nhiều
khả năng thay thế
2
Chi tiêu cho hàng
hóa chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng thu
nhập của người mua
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
!
Nếu các yếu tố khác không đổi, giá cả của mặt hàng có liên quan (thay thế hay bổ sung) thay
đổi sẽ làm thay đổi lượng cầu đối với hàng hóa đang xem xét.
!
Trong phần này, chúng ta nghiên cứu hệ số co giãn của cầu đối với hàng hóa nào đó theo giá
của hàng hóa có liên quan. Hệ số này được gọi là hệ số co giãn chéo.
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
!
Nếu X và Y là hai mặt hàng đang xem xét. Hệ số co giãn chéo của 2 mặt hàng X và Y là mối
quan hệ so sánh giữa % thay đổi của lượng cầu về hàng hoá X trước % thay đổi của giá hàng
hoá Y (các yếu tố khác không đổi).
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
!
Đo lường phản ứng của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu, khi giá các loại
hàng hóa liên quan thay đổi
!
Đo lường như thế nào?
!
Độ co giãn của cầu= %sự thay đổi lượng cầu/ Sự thay đổi % giá hàng hóa bổ sung
!
Công thức:
YY
XDXD
Y
XD
YDX
PP
QQ
P
Q
E
/
/
%
%
)()()(
/
∆
∆
=
∆
∆
=
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
*.34.
5-6%()
.7(89
*
:;
-9%.
.<=
:,-6
>()
.7(?3
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
E
DX/Y
< 0: X và Y là hai hàng hoá bổ sung.
Ví dụ: Máy tính và phần mềm là hai hàng hoá bổ sung. Nếu giá máy tính tăng, cầu về máy tính
giảm thì cầu về phần mềm cũng giảm.
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
!
E
DX/Y
> 0: X và Y là hai hàng hoá thay thế.
!
Ví dụ: Trà và cà phê là hai hàng hoá thay thế. Nếu giá cà phê tăng, người ta sẽ giảm dùng cà
phê và chuyển sang dùng trà. Cầu về trà sẽ tăng.
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
Độ co giãn của cầu theo giá chéo
!
E
DX/Y
= 0: X và Y là hai hàng hoá độc lập (không liên quan).
!
Ví dụ: Máy tính và cà phê là hai hàng hoá độc lập. Giá cà phê tăng hay giảm cũng không ảnh
hưởng gì đến cầu máy tính.
!
Ý nghĩa thực tế. Hệ số co giãn chéo cho thấy mức độ nhạy cảm của cầu của một loại sản
phẩm đối với chiến lược giá của một doanh nghiệp có liên quan.
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
Độ co giãn của cầu theo thu nhập
!
Đo lường phản ứng (sự nhạy cảm) của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu, khi
thu nhập của họ thay đổi
!
Đo lường như thế nào?
!
Cơng thức:
nhập thu của đổi thay trăm Phần
cầu lượng của đổi thay trăm Phần
=
I
E
I/I
Q/Q
I%
Q%
E
DDD
I
∆
∆
=
∆
∆
=