Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

trắc nghiệm kiểm toán cho các bạn tham khảo đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.8 KB, 30 trang )

KIỂM TOÁN
CHƯƠNG 1
1.1. Kiểm tra Dự án cầu vượt Ngã tư sở, theo hợp đồng kiểm
toán đã ký với Chủ đầu tư Dự án, nhằm đánh giá hiệu quả và
khả năng hoàn thành tiến độ Dự án …
TL : Là loại hình kiểm toán hoạt động do các kiểm toán
viên độc lập thực hiện.
1.2. Kiểm toán dùng để đánh giá tính hiệu lực và hiệu quả của
dây chuyền sản xuất mới lắp đặt …
TL : là kiểm toán hoạt động.
1.3. Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính của một
doanh nghiệp, kiểm toán viên độc lập A phụ trách cuộc kiểm
toán đã nhận quà tặng là cuốn lịch của ngân hàng, đồng thời
nhận lời mời đi ăn cơm trưa với kế toán trưởng ngân hàng …
TL : là vi phạm tính độc lập trong kiểm toán.
1.4. Kiểm toán viên (độc lập) A nắm giữ 2% cổ phiếu trong
công ty Z, do đó A không được phép kiểm toán công ty Z do
không bảo đảm tính độc lập.
TL : đúng.
1.5. Bản chất của kiểm toán
TL : là kiểm tra số liệu kế toán.
1.6. Tính độc lập của các kiểm toán viên nội bộ chỉ được bảo
đảm …
TL : một cách tương đối.
1.7. Tính độc lập của các kiểm toán viên nội bộ hoàn toàn
không được bảo đảm do …
TL : đây là một bộ phận thuộc đơn vị và chịu sự quản lý
của ban lãnh đạo đơn vị.
1.8. Tiêu chuẩn kiểm toán viên theo IFAC, tiêu chuẩn quan
trọng mang nét đặc thù nghề kiểm toán…
TL : là tính độc lập.


CHƯƠNG 3: KIỂM SOÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN
1
3.1. Những câu nào sau đây không phải là 1 trong 5 thành
phần của hệ thống KSNB theo COSO
a.
Đánh
giá rủi ro
b. Các
chính
sách
kiểm
soát nội bộ
c.
Giám
sát, theo dõi
d.
Thông
tin
truyền
thông
3.2. Những câu nào sau đây là sai
a.
Kiểm
soát phát hiện có
trước kiểm
soát
ngăn
ngừa
b.

Kiểm
soát sửa sai có
trước kiểm
soát
ngăn
ngừa
c.
Kiểm
soát
ngăn ngừa tương đương
với
kiểm
soát phát hiện
d.
Kiểm
soát
ngăn ngừa

trước kiểm
soát phát hiện
3.3. Những câu nào sau đây về môi trường kiểm soát là sai
a. Thái độ của nhà quản lý đối với hệ
thống KSNB
và hành vi đạo
đức có 1 ảnh
hưởng không
đáng kể đến
hành động,
suy nghĩ của
nhân

viên
b. Một cấu trúc tổ
chức phức
tạp,
không
rõ ràng có thể sẽ
đem
đến
nhiều
vấn đề
phức
tạp
c. Việc ghi lại (trên giấy) các chính sách và
hướng
dẫn thực hiện
các thủ tục là một trong
những
công cụ
quan trọng
để
phân
chia
quyền
hạn và
trách nhiệm
của tổ chức
d. Giám sát là một việc quan trọng trong một tổ chức mà không
thể thực hiện báo cáo trách nhiệm
hoặc
tổ

chức
đó quá nhỏ để có
thể
phân
chia
chức năng, nhiệm
vụ đầu đủ
3.4. Những chức năng kế toán nào sau đây phải được tách
biệt để đạt được việc phân chia các chức
năng
hiệu quả:
a.
Kiểm soát,
ghi
chép
và theo dõi
b. Xét
duyệt,
ghi
chép
và bảo
quản
tài sản
c.
Kiểm soát,
bảo
quản
tài sản và xét duyệt
d.
Theo

dõi, ghi
chép

hoạch
định
2
3.5. Các hoạt động sau đây là hoạt động kiểm tra độc lập,
ngoại trừ:
a. Lập
bảng
đối
chiếu
với
ngân
hàng
b. Đối
chiếu
sổ chi tiết và sổ cái
c. Lập
bảng
cân đối số phát sinh
d.
Đánh trước
số thứ tự các hoá đơn
3.6. Những thủ tục kiểm soát nào sau đây liên quan đến
hoạt động thiết kế và sử dụng chứng từ sổ sách
a.
Khoá
tủ giữ các
phiếu

chi tiền
b. So
sánh
số tồn kho
thực
tế và sổ sách
c. Trên mỗi
phiếu nhập
kho phải có chữ ký của thủ kho
d. Kế toán phải thu
được quyền
xét
duyệt
xóa nợ khó đòi nhỏ hơn
5 triệu.
3.7. Trình tự nào sau đây là thích hợp cho quá trình đánh giá
rủi ro
a.
Nhận dạng nguy
cơ,
đánh
giá rủi ro và tổn thất, xác định thủ tục
kiểm soát,
ước tính lợi ích chi phí
b. Xác định thủ tục
kiểm soát, đánh
giá rủi ro và tổn thất,
nhận
dạng
nguy cơ, ước tính lợi ích chi phí

c.
Đánh
giá rủi ro và tổn thất, xác
định
thủ tục
kiểm soát, nhận
dạng
nguy cơ, ước tính lợi ích chi phí
d. Ước tính lợi ích chi phí,
nhận dạng
nguy cơ, xác định thủ tục
kiểm soát, đánh
giá rủi ro và tổn thất
3.8. Hệ thống hiện hành có độ tin cậy ước tính là 90%. Nguy
cơ chủ yếu trong hệ thống hiện hành nếu xảy ra sẽ làm tổn
thất 30.000.000. Có 2 thủ tục kiểm soát để đối phó với rủi ro
trên. Thủ tục A với chi phí thiết lập là là 1.000.000 và sẽ giảm
rủi ro xuống còn 6%. Thủ tục B chi phí ước tính là 1.400.000
và giảm rủi ro xuống còn 4%. Nếu thiết lập cả 2 thủ tục
kiểm soát A và B thì chi phí ước tính là 2.200.000 và rủi ro
sẽ giảm còn 2%. Thủ tục nào nên được lựa chọn
a. Thủ tục A
3
b. Thủ tục B
c. Cả 2 thủ tục A và B
d.
Không
thiết lập thủ tục nào
CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
4.1. Theo liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC), hệ thống kiểm

soát nội bộ là một hệ thống chính sách và thủ tục được thiết
lập nhằm đạt được mục tiêu :
a. Bảo vệ tài sản của đơn vị.
b. Bảo đảm độ tin cậy của thông tin.
c. Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý.
d. Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý
e. Tất cả các mục tiêu trên.
4.2. Loại hình kiểm toán đánh giá thường xuyên về tính hiệu
quả của việc thiết kế và vận hành các chính sách …. ?:
a. Kiểm toán nội bộ. (nếu là chính sách của doanh nghiệp)
b. Kiểm toán độc lập.
c. Kiểm toán Nhà nước. (nếu là các chính sách của nhà nước)
d. Cả A và B. (nếu ghi chung chung thì chắc là cả 2)
4.3. Bộ phận kiểm toán nội bộ là bộ phận :
a. Trực thuộc một cấp cao nhất để không giới hạn phạm vi hoạt
động của nó.
b. Phải trực thuộc một cấp cao đủ để không giới hạn phạm vi hoạt
động của nó.
c. Phải được giao một quyền hạn lớn và hoạt động hoàn toàn độc
lập với phòng kế toán và các bộ phận hoạt động được kiểm tra.
d. Phải được giao một quyền hạn tương đối rộng rãi và hoạt động
tương đối độc lập với phòng kế toán và các bộ phận hoạt động
4
được kiểm tra.
e. Cả câu B và D
4.4. Thủ tục kiểm soát do các nhà quản lí xây dựng dựa trên
các nguyên tắc :
a. Nguyên tắc bất kiêm nhiệm, nguyên tắc phân công phân nhiệm
và làm việc cá nhân
b. Nguyên tắc phân công phân nghiệm và nguyên tắc tự kiểm tra

c. Nguyên tắc phân công phân nhiệm, nguyên tắc bất kiêm nhiệm
và nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn.
d. Không câu nào đúng
4.5. Những người nằm trong ủy ban kiểm soát :
a. Thành viên HĐQT.
b. Thành viên Ban Giám Đốc.
c. Các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát.
d. Thành viên HĐQT kiêm nhiệm các chức vụ quản lý.
4.6. Việc đánh giá xem liệu các BCTC có thể kiểm toán được
hay không nằm trong khâu nào trong trình tự đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ :
a. Thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội bộ và mô tả chi
tiết hệ thống kiểm soát nội bộ trên giấy tờ làm việc.
b. Đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát để lập kế hoạch cho các
khoản mục trên BCTC.
c. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát.
d. Lập bảng đánh giá kiểm soát nội bộ.
ĐÁP ÁN : A
4.7. Phương pháp tiếp cận để thu thập hiểu biết về hệ thống
kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát bao gồm :
a. Tiếp cận theo khoản mục.
b. Tiếp cận theo chu trình nghiệp vụ.
c. Tiếp cận theo các khoản mục phát sinh.
d. Tiếp cận theo kinh nghiệm.
5
e. Câu A, B đúng.
4.8. Trong thử nghiệm kiểm soát, nếu các thủ tục để lại dấu
vết trên tài liệu thì nên áp dụng phương pháp :
a. Phép thử “Walk through”.
b. Phỏng vấn nhân viên đơn vị về các thủ tục kiểm soát.

c. Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
d. Tất cả đều sai.
4.9. Mục tiêu của kiểm soát nội bộ trong việc đảm bảo độ tin
cậy của các thông tin:
a. Thông tin cung cấp kịp thời về thời gian.
b. Thông tin đảm bảo độ chính xác và tin cậy của thực trạng hoạt
động.
c. Thông tin đảm bảo tính khách quan và đầy đủ.
d. Cả 3 phương án trên.
4.10. Bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát,
đánh giá thường xuyên về :
a. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
b. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c. Tính hiệu quả và hiệu năng của công tác kiểm soát nội bộ.
d. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm cả tính hiệu quả
của việc thiết kế và vận hành các chính sách thủ tục về kiểm soát
nội bộ.
4.11. Trong kiểm toán BCTC, việc đánh giá rủi ro kiểm soát,
nếu rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức tối đa thì:
a. Kiểm toán viên phải dựa vào kiểm soát nội bộ để giảm bớt các
thử nghiệm trên các số dư và nghiệp vụ.
b. Phải tăng cường các thử nghiệm cơ bản để phát hiện những
hành vi gian lận và sai sót.
c. Không phải thực hiện thử nghiệm kiểm soát( Thử nghiệm tuân
thủ)
6
d. B và C
e. A và C.
4.12.Mục đích của thử nghiệm kiểm soát là :
a. Tìm ra gian lận và sai sót của kế toán viên.

b. Thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của các quy chế và thủ tục
kiểm soát để giảm bớt các thử nghiệm cơ bản trên số dư và
nghiệp vụ.
c. Thu thập bằng chứng về kết quả tuân thủ các quy chế và thủ tục
kiểm soát nội bộ.
d. Phát hiện và bày tỏ ý kiến về sự hữu hiệu của các quy chế và
thủ tục kiểm soát.
II. Câu hỏi Đúng/ Sai và giải thích
4.13. Bốn mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ (bảo vệ tài
sản của đơn vị, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, bảo đảm
việc thực hiện các chế độ pháp lý, bảo đảm hiệu quả của hoạt
động và năng lực quản lý) luôn là thể thống nhất và hòa hợp.
TL : SAI
GT : 4 mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ đôi khi mâu thuẫn
với nhau như tính hiệu quả của hoạt động với mục đích bảo vệ tài
sản, sổ sách hay cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy.
4.14. Doanh nghiệp TNHH Nhà nước 1 thành viên để đảm
bảo tiết kiệm chi phí quản lý đã giảm thiểu tối đa bộ máy
quản lý bằng cách kế toán kiêm nhiệm làm thủ quỹ của công
ty.
TL : SAI
GT : vì theo nguyên tắc bất kiêm nhiệm quy định: sự cách li thích
hợp về trách nhiệm trong các nhiệm vụ có liên quan nhằm ngăn
ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng quyền hành.
4.13. Ủy ban kiểm soát của các công ty chỉ bao gồm các thành
viên HĐQT kiêm nhiệm các chức vụ quản lý.
7
TL : SAI
GT : vì ủy ban kiểm soát bao gồm những người trong bộ máy
lãnh đạo cao nhất của đơn vị bao gồm những thành viên của hội

đồng quản trị nhưng không kiêm nhiệm các chức vụ quản lý và
những chuyên gia am hiểu về lĩnh vực kiểm soát.
4.14. Khi tiến hành các cuộc kiểm toán của đơn vị kiểm toán
độc lập thì kiểm toán viên phải tìm hiểu rõ hệ thống kiểm soát
nội bộ của khách thể kiểm toán.
TL : ĐÚNG
GT : vì phải hiểu rõ hệ thống kiểm soát nội bộ của khách thể kiểm
toán thì kiểm toán viên mới ước lượng được rủi ro kiểm toán của
cuộc kiểm toán.
4.15. Các đặc thù về quản lý đề cập đến các quan điểm khác
nhau trong điều hành hoạt động doanh nghiệp của nhà quản
lý. Các quan điểm đó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách,
chế độ, các quy định và các tổ chức kiểm soát trong doanh
nghiệp.
TL : ĐÚNG
GT : Bởi vì chính các nhà quản lý đặc biệt là các nhà quản lý cấp
cao nhất sẽ phê chuẩn các quyết định, chính sách và thủ tục kiểm
soát sẽ áp dụng tại doanh nghiệp.
4.16. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong doanh
nghiệp sẽ góp phần tạo ra môi trường kiểm soát tốt.
TL : ĐÚNG
GT : Cơ cấu tổ chức hợp lý đảm bảo 1 hệ thống xuyên suốt từ
trên xuống dưới trong việc ban hành các quyết định, triển khai các
quyết định đó cũng như kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quyết định đó trong toàn bộ doanh nghiệp. Do đó sẽ góp phần tạo
môi trường kiểm soát tốt.
4.17. Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán viên phải đánh giá hệ
thống kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm soát chỉ để xác minh
8
tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ.

TL : SAI
GT : Không chỉ vậy mà còn làm cơ sở cho việc xác minh phạm vi
thực hiện các thử nghiệm cơ bản trên số dư và nghiệp vụ của đơn
vị.
4.18. Một hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế hoàn hảo sẽ
ngăn ngừa, phát hiện được các sai phạm.
TL : SAI
GT : Mỗi hệ thống kiểm soát nội bộ dù được thiết kế hoàn hảo
đến đâu cũng không thể ngăn ngừa hay phát hiện mọi sai phạm có
thể xảy ra. Đó là những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát
nội bộ.
4.19. Bộ phận kiểm toán nội bộ trực thuộc 1 cấp cao và có
quyền hạn tương đối rộng rãi, hoạt động độc lập với phòng kế
toán và các bộ phận hoạt động được kiểm tra.
TL : ĐÚNG
GT : Vì bộ phận kiểm toán nội bộ phải trực thuộc 1 cấp cao để
không giới hạn phạm vi hoạt động của nó, đồng thời hoạt động
độc lập với phòng kế toán và các bộ phận hoạt động được kiểm
tra nhằm đảm bảo tính độc lập và khách quan.
4.20. Bước nhận diện các quá trình kiểm soát đặc thù trong
quá trình kiểm toán viên đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát
cho từng mục tiêu kiểm soát cần thiết phải xem xét mọi quá
trình kiểm soát.
TL : SAI
GT : Không cần phải xem xét mọi quá trình kiểm soát mà chỉ
nhận diện và phân tích các quá trình kiểm soát dự kiến có ảnh
hưởng lớn nhất đến việc thỏa mãn mục tiêu kiểm soát.
4.21. Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập trong đơn vị.
TL : ĐÚNG
GT : Kiểm toán nội bộ là một bộ phận độc lập được thiết lập

9
trong đơn vị tiến hành công việc kiểm tra và đánh giá các hoạt
động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ đơn vị.
4.22. Kiểm toán nội bộ không có ý nghĩa đối với doanh
nghiệp.
TL : SAI
GT : Bộ phận kiểm toán nội bộ cung cấp một sự quan sát, đánh
giá thường xuyên về toàn bộ hoạt độngcủa doanh nghiệp, bao
gồm cả tính hiệu quả của việc thiết kế và vận hành các chính sách
và thủ tục về kiểm soát nội bộ. Bộ phận này hoạt động hữu hiệu
sẽ giúp cho doanh nghiệp có được thông tin kịp thời và xác thực
vể các hoạt động của doanh nghiệp, chất lượng của hoạt động
kiểm soát nhằm kịp thời điều chỉnh, bổ sung các quy chế kiểm
soát thích hợp và hiệu quả.
CHƯƠNG 5 – XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
5.1: Các bước kiểm toán không thích hợp là một nhân tố ảnh
hưởng đến:
A. RR cố hữu
B. RR kiểm soát
C. RR phát hiện
D. Không phải 3 đáp án trên
5.2: Sai phạm về giá trị tài sản trong bảng cân đối kế toán
được quy định là không trọng yếu khi :
A. Dưới 1%
B. Dưới 5%
C. Từ 5-15%
D. Từ 15-20%
5.3: Khi nào thì công ty kiểm toán trở thành chủ thể kiểm
10
toán của khách hàng :

A. Khi công ty kiểm toán có sự liên lạc với khách hàng
B. Khi công ty kiểm toán lập xong kế hoạch kiểm toán cho khách
hàng
C. Khi công ty kiểm toán kí hợp đồng với khách hàng
D. Khi công ty kiểm toán bắt đầu tiến hành công việc kiểm toán
cho khách hàng
5.4: Thủ tục phân tích ngang được kiểm toán viên sử dụng
trong việc lập kế hoạch kiểm toán tổng quát loại trừ:
A. So sánh số liệu thực tế với số liệu dự toán hoặc số liệu ước tính
của kiểm toán viên
B. Phân tích dựa trên cơ sở so sánh các tỉ lệ tương quan của các
chỉ tiêu và khoản mục khác nhau của báo cáo tài chính
C. So sánh dữ kiện của công ty khách hàng với dữ kiện của ngành
D. So sánh số liệu kì này với số liệu kì trước hoặc giữa các kì với
nhau
5.5: Nhận diện lý do kiểm toán của công ty khách hàng là:
A. Xác định người sử dụng báo cáo tài chính
B. Mục đích sử dụng báo cáo tài chính
C. A và B
D. Không phải 3 đáp án trên
5.6: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán gồm:
A. Nhận diện các lý do kiểm toán của công ty khách hàng
B. Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh khách hàng
C. Các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toàn, thanh tra hay kiểm
tra của năm hiện hành hay trong vài năm trước
D. Tham quan nhà xưởng
5.7: “Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi một hoặc
nhiều người đã được đào tạo đầy đủ thành thạo như một kiểm
toán viên” là nội dung của:
A. Chuẩn mực kiểm toán (CMKT) quốc tế số 310 (ISA 310)

11
B. CMKT Việt Nam số 300
C. CMKT Việt Nam số 400
D. CMKT chung đầu tiên của hệ thống CMKT được chấp nhận
phổ biến (GAAS)
5.8: Nhận diện các bên liên quan là một khâu trong:
A. Thu thập thông tin cơ sở
B. Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
C. Thực hiện thủ tục phân tích
D. Đánh giá trọng yếu và rủi ro
5.9: Trong quá trình thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp
lý của khách hàng thì tài liệu nào được coi là quan trọng nhất
trong một cuộc kiểm toán báo cáo tài chính:
A. Giấy phép thành lập và điều lệ công ty
B. Các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, thanh tra hay kiểm
tra của năm hiện hành hay trong vài năm trước
C. Biên bản các cuộc họp cổ đông, Hội đồng quản trị và ban giám
đốc
D. Các hợp đồng và cam kết quan trọng
5.10: Khi thu thập thông tin cơ sở, KTV phải:
A. Nghiên cứu giấy phép hành nghề và diều lệ công ty
B. Tìm hiểu ngành nghề hoạt động kinh doanh của khách hàng.
C. Thu thập thông tin về các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán,
thanh tra kiểm tra cả năm hiện hành hay trong vài năm trước.
D. Thu thập thông tin về hội đồng quản trị của công ty, cổ phiếu,
trái phiếu của công ty…
ĐÁP ÁN : 1. C 2. B 3. C 4. B 5. C 6. A 7. D 8. A 9. B 10. B
B. Câu hỏi đúng – sai
5.11 : Chiến lược kiểm toán là những định hướng cơ bản cho
một cuộc kiểm toán dựa trên những hiểu biết của kế toán viên

12
về tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng và trọng
trong cuộc kiểm toán.
TL : Sai
GT : … hiểu biết của kiểm toán viên …
5.12: Phân tích dọc là việc phân tích dựa trên cơ sở so sánh
các trị số của cùng một chỉ tiêu báo cáo tài chính
TL : Sai
GT : Vì đó là việc phân tích ngang.
5.13: Ở tất cả các cuộc kiểm toán thì đều phải đánh giá tính
trọng yếu và rủi ro kiểm toán :
TL : Đúng
GT : Vì qua đó có thể lập được một kế hoạch kiểm toán
hợp lý, tính trước được rủi ro và chi phí.
5.14: Để giảm bớt chi phí thì các công ty kiểm toán thường có
một chương trình kiểm toán chung cho tất cả khách hàng
TL : Sai
GT : Vì mỗi khách hàng có những đặc điểm khác nhau về
hình thức sở hữu, ngành nghề kinh doanh, mục đích sử dụng kết
quả kiểm toán, … nên công ty kiểm toán phải có những chương
trình khác nhau cho mỗi cuộc kiểm toán
5.15: Ước lượng ban đầu của kiểm toán viên về tính trọng yếu
và số lượng bằng chứng phải thu thập có mối quan hệ tỉ lệ
nghịch
TL : Đúng.
GT : Vì giả sử ước lượng mức trọng yếu càng thấp thì tức
là độ chính xác của các số liệu trên bác cáo tài chính càng cao,
nên số lượng bằng chứng thu thập càng nhiều.
5.16: Trong quá trình lựa chọn đội ngũ nhân viên, công ty
kiểm toán cần thay đổi KTV trong các cuộc kiểm toán cho

một khách hàng trong nhiều năm để có cái nhìn khách quan
và trung thực đối với khách hàng
13
TL : Sai.
GT : Vì công ty kiểm toán cần tránh thay đổi kiểm toán
viên trong các cuộc kiểm toán cho một khách hàng trong nhiều
năm (do kiểm toán viên sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệm cũng
như có được hiểu biết sâu sắc về ngành nghề kinh doanh của
khách hàng đang được kiểm toán)
5.17: Việc lập kế hoạch kiểm toán chỉ nhằm chuẩn bị những
điều kiện cơ bản trong công tác kiểm toán
TL : Sai.
GT : Vì lập KH kiểm toán ko chỉ xuất phát từ yêu cầu
chính của cuộc kiểm toán nhằm chuẩn bị những điều kiện cơ bản
trong công tác kiểm toán, cho cuộc kiểm toán mà còn là nguyên
tắc cơ bản trong công tác kiểm toán đã được quy định thành
chuẩn mực và đòi hỏi các kiểm toán viên phải tuân thủ theo đầy
đủ nhằm đảm bảo tiến hành công tác kiểm toán có hiệu quả và
chất lượng.
5.18: Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên
nên xác định các bên liên quan tới khách hàng và nhận định
sơ bộ về mối quan hệ này
TL : Đúng.
GT : Vì nó giúp KTV bước đầu dự đoán được các vấn đề
có thể phát sinh giữa các bên liên quan để lập kế hoạch kiểm toán.
5.19: Xem xét tính liêm chính của Ban giám đốc công ty
khách hàng không phải là vấn đề được ưu tiên trong việc
đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán của giai đoạn chuẩn
bị kế hoạch kiểm toán
TL : Sai.

GT : Vì nó đóng vai trò rất quan trọng vì Ban quản trị có
thể phản ánh sai các nghiệp vụ hoặc giấu diếm các thông tin dẫn
tới sai sót trọng yếu trên báo cáo tài chính.
5.20: Rủi ro kiểm toán là những rủi ro mà kiểm toán viên có
14
thể gặp phải khi đưa ra những nhận xét không xác đáng về
thông tin tài chính và đó là những sai sót nghiêm trọng.
TL : Đúng.
GT : Theo định nghia của nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
quốc tế IAG 25
CHƯƠNG 6
6.1/ Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 500 thì các cách
thức cụ thể được áp dụng trong kiểm tra hệ thống kiểm soát
nội bộ bao gồm:
a. Điều tra và phỏng vấn.
b. Thực hiện lại.
c. Kiểm tra từ đầu đến cuối và kiểm tra ngược.
d. Cả a, b và c.
6.2/ Để có được bằng chứng đầy đủ và tin cậy thì các biện
pháp áp dụng cần tôn trọng những nguyên tắc cơ bản nào?
a. Phải thực hiện đồng bộ các biện pháp.
b. Việc lựa chọn các biện pháp kĩ thuật kiểm tra chủ đạo phải
thích ứng với loại hình hoạt động cần kiểm tra.
c. Cần bảo đảm tính kế thừa và phát triển các biện pháp kĩ thật
kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ.
d. Cả a, b và c.
6.3/ Thực hiện kế hoạch kiểm toán là quá trình sử dụng:
a. Các phương pháp kĩ thuật thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ
thể để thu thập bằng chứng kiểm toán.
b. Các phương pháp lí luận thích ứng với đối tượng kiểm toán cụ

thể để thu thập bằng chứng kiểm toán.
c. Các phương pháp kĩ thuật thích ứng để thực hiện công việc
kiểm toán khoa học hơn.
d. Cả a và b.
15
6.4/ Trong hệ thống kiểm soát nội bộ, thủ tục kiểm tra hệ
thống là :
a. Trắc nghiệm đạt yêu cầu.
b. Thử nghiệm kiểm soát.
c. Thủ tục kiểm soát.
d. Cả 3 đáp án trên.
6.5/ Trong kiểm toán cần thu được những bằng chứng kiểm
toán:
a. Có tính kết luận.
b. Có tính thuyết phục.
c. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
d. Cả 2 đáp án trên đều sai.
6.6/ Có thể chấp nhận mức độ không chắc chắn của bằng
chứng kiểm toán thu được vì:
a. Trong kiểm toán chỉ cần thu thập những bằng chứng kiểm toán
có tính kết luận.
b. Có thể kết hợp bắng chứng kiểm toán từ nhiều nguồn khác
nhau.
c. Chi phí kiểm tra tất cả các khoản mục, đặc biệt là kiểm tra các
nghiệp vụ thường xuyên nói chung không kinh tế.
d. Cả b và c.
e. Cả 3 phương án trên.
6.7/ Những nghiệp vụ nào dưới đây được coi là nghiệp vụ
thường xuyên:
a. Nhập vật tư.

b. Trả lương công nhân viên.
c. Trích khấu hao.
d. Cả a, b và c.
6.8/ Xác nhận mở là xác nhận:
a. Yêu cầu minh chứng cho những dữ liệu do khách hàng cung
cấp.
16
b. Chỉ yêu cầu trả lời đúng hoặc sai để chứng minh cho dữ liệu
cần xác nhận.
c. Yêu cầu cung cấp thông tin cho những dữ liệu được cung cấp.
d. Yêu cầu trả lời khi người xác nhận không đồng ý với thông tin
đưa ra.
6.9/ Cách thức nào không phải là cách thức cơ bản để giảm
thiểu rủi ro tiềm tàng mà hệ thống kiểm soát nội bộ cần thiết
lập:
a. Cử các nhân viên có kinh nghiệm và trình độ bao gồm cả các
chuyên gia bên ngoài lập ra những ước tính kế toán.
b. Kiểm tra các chuyên gia qua so sánh các ước tính kế toán kỳ
này với các kỳ trước và với các chỉ tiêu liên quan.
c. Đánh giá chủ quan nhiều hơn để xác định giá trị khoản mục
hoạt động nội bộ.
d. Xem xét tính nhất quán với thực tế hoạt động của doanh
nghiệp.
6.10/ Chênh lệch năm trước không bao gồm:
a. Nguồn của dữ liệu.
b. Tính kế thừa và phát triển của thủ tục kiểm toán dữ liệu từ
những năm trước.
c. Mở rộng phạm vi dữ liệu sử dụng.
d. Cả a, b và c.
ĐÁP ÁN : 1. D 2. D 3. A 4. D 5. B 6. D 7. A 8. C 9. C 10.D

B.Câu hỏi đúng sai :
6.11/ Thực hiện kế hoạch kiểm toán là quá trình sử dụng các
phương pháp kĩ thuật kiểm toán thích ứng với đối tượng kiểm
toán cụ thể để thu thập cơ sở dẫn liệu.
TL : Sai.
GT : Thực hiện kế hoạch kiểm toán là quá trình sử dụng
các phương pháp kỹ thuật kiểm toán thích ứng với đối tượng kiểm
toán cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán.
17
6.12/ Quá trình thực hiện kế hoạch kiểm toán thể hiện rõ chức
năng xác minh của kiểm toán.
TL : Đúng.
GT : Vì quá trình thực hiện kế hoạch kiểm toán là quá
trình sử dụng các kỹ thuật thích ứng để thu thập bằng chứng kiểm
toán từ đó đưa ra ý kiến xác thực về mức độ trung thực và hợp lý
của các bảng khai tài chính.
6.13/ Thủ tục kiểm soát được thực hiện trước khi tìm hiểu hệ
thống kiểm soát nội bộ với đánh giá ban đầu là khách thể
kiểm toán có hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu lực.
TL : Sai.
GT : Vì thủ tục kiểm soát được thực hiện sau khi tìm hiểu
hệ thống kiểm soát nội bộ với đánh giá ban đầu là khách thể kiểm
toán có hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu lực.
6.14/ Trong quá trình thực hiện kế hoạch kiểm toán, nếu hệ
thống kiểm soát nội bộ được đánh giá cao thì chỉ cần triển
khai các trắc nghiệm đạt yêu cầu.
TL : Sai.
GT : Vì trong mọi trường hợp cùng với trắc nghiệm đạt
yêu cầu đều phải sử dụng các trắc nghiệm độ tin cậy ( độ vững
chãi). Trắc nghiệm độ tin cậy chỉ ít dần đi khi hệ thống kiểm soát

nội bộ được đánh giá cao chứ không được bỏ qua.
6.15/ Trong từng trường hợp cụ thể, kiểm tra hệ thống chỉ áp
dụng 1 biện pháp cụ thể riêng rẽ phù hợp với nó nhằm giảm
chi phí.
TL : Sai.
GT : Cần phải thực hiện đồng bộ các biện pháp vì 1 biện
pháp kĩ thuật cụ thể riêng rẽ thường không có hiệu lực và không
thể đáp ứng được yêu cầu đầy đủ và tin cậy của bằng chứng kiểm
toán.
18
6.16/ Quan sát cho phép người kiểm tra có được nhận thức
trực diện về đối tượng kiểm toán và qua đó có thể thu thập
bằng chứng kiểm toán tin cậy.
TL : Đúng.
GT : Quan sát cho phép người kiểm tra có được nhận thức
trực diện về đối tượng kiểm toán và qua đó có thể thu thập bằng
chứng kiểm toán tin cậy khi kiểm toán viên trực tiếp quan sát hiện
trường.
6.17/ Cách thức tiếp cận hiệu quả nghiệp vụ thường xuyên là
trắc nghiệm đạt yêu cầu.
TL : Sai.
GT : Vì đối tượng của loại nghiệp vụ này là tiền mặt, các
khoản thanh toán, hàng tồn kho…do đó nếu hệ thống kiểm soát
nội bộ không tốt, các lạo nghiệp vụ này dễ xảy ra sai sót, gian
lận.Vì vậy cách thức tiếp cận hiệu quả loại nghiệp vụ này phải là
trắc nghiệm độ tin cậy trong trắc nghiệm nghiệp vụ.
6.18/ Báo cáo về những chênh lệch kiểm toán cần được thực
hiện cho ban giám đốc bởi kiểm toán viên trong những thời
kỳ định kỳ (quý, tháng).
TL : Sai.

GT : Vì báo cáo về chênh lệch kiểm toán chỉ được thực
hiện khi kiểm toán viên:
- Phát hiện sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính.
- Phát hiện 1 điểm yếu quan trọng hoặc 1 khía cạnh phải
báo cáo về hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Phát hiện ra sai phạm cố ý.
- Tin rằng có tồn tại sai phạm.
6.19/ Trong thực hành kiểm toán, trắc nghiệm trực tiếp số dư
kết hợp với trắc nghiệm độ vững chãi trong trắc nghiệm công
việc để hình thành các thủ tục kiểm toán chi tiết.
TL : Đúng.
GT : Mối quan hệ ấy được cụ thể hóa hơn bởi công thức :
19
Thủ tục kiểm tra chi tiết = Trắc nghiệm độ vững chãi
trong trắc nghiệm công việc + Trắc nghiệm trực tiếp số dư
6.10/ Kiểm toán viên có nhiệm vụ phải phát hiện khả năng có
hành vi phạm pháp của khách thể và mức độ của tính vi
phạm ấy.
TL : Sai.
GT : Bởi xác định tính phạm pháp về mức độ thường vượt
quá khả năng nghề nghiệp của kiểm toán viên.
CHƯƠNG 7: BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
7.1. Trong trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn thì ý
kiến đưa ra của kiểm toán viên có thể là:
a. Ý kiến không chấp nhận
b. Ý kiến từ chối
c. Ý kiến chấp nhận từng phần
d. Cả 3 ý kiến trên
7.2. Kết cấu và hình thức của một báo cáo kiểm toán về báo

cáo tài chính được trình bày theo:
a. Quy định của Bộ Tài chính
b. Quy định của chuẩn mực kiểm toán
c. Tùy theo quy mô của cuộc kiểm toán
d. Tất cả ý kiến trên đều sai
7.3. Ngôn ngữ trình bày trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài
chính của công ty kiểm toán hoạt động tại Việt Nam là: (CM
210 : Hợp đồng KT)
a. Tiếng Việt Nam
b. Tiếng Anh
c. Bất cứ thứ tiếng nào đã được thỏa thuận trên hợp đồng kiểm
20
toán
d. Cả a và c
7.4. Trong trường hợp phạm vi công việc kiểm toán bị giới
hạn, thiếu thông tin liên quan đến một số lượng lớn các khoản
mục thì ý kiến của kiểm toán viên đưa ra là: (CM 700)
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận một phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến trái ngược
7.5. Sau khi đơn vị được kiểm toán phát hành báo cáo tài
chính, kiểm toán viên phát hiện những sự kiện ảnh hưởng
trọng yếu tới báo cáo tài chính, thảo luận với thủ trưởng đơn
vị, có ý kiến không đồng ý. Kiểm toán viên phải thông báo đến
ai về những hành động mà kiểm toán viên thực hiện để ngăn
ngừa khả năng sử dụng một báo cáo tài chính đã phát hành
có chứa sai phạm trọng yếu chưa được phát hiện: (CM 700)
a. Kế toán trưởng của đơn vị được kiểm toán
b. Cơ quan chức năng

c. Người có trách nhiệm cao nhất tại đơn vị
d. Công an kinh tế
7.6. Người nhận báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là:
a. Hội đồng quản trị
b. Giám đốc
c. Cổ đông đơn vị được kiểm toán
d. Các nhà đầu tư
e. Gồm a,b,c
7.7. Thuật ngữ “ngoại trừ”được sử dụng trong:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến không chấp nhận
21
7.8. Kiểm toán viên phải mô tả rõ ràng trong báo cáo kiểm
toán về báo cáo tài chính những lý do dẫn đến ý kiến:
a. Ý kiến chấp nhận toàn phần
b. Ý kiến chấp nhận từng phần
c. Ý kiến từ chối
d. Ý kiến không chấp nhận
e. c và d
f. Gồm b,c,d
7.9. Theo IPAC của IFAC thì báo cáo kiểm toán về báo cáo tài
chính được trình bày như thế nào:
a. Bằng miệng hoặc bằng văn bản
b. Bằng miệng
c. Bằng văn bản và tuân thủ các quy định về nội dung và hình
thức.
7.10. Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có
chữ ký của:

a. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán
b. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán
chịu trách nhiệm phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài
chính
c. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
d. Cả a và b
ĐÁP ÁN : 1. D 2. B 3. D 4. C 5. C 6. E 7. B 8. F 9. C 10.D
II. Câu hỏi Đúng/Sai và giải thích:
7.11. Ý kiến tùy thuộc của kiểm toán viên thường liên quan
đến các sự kiện xảy ra ở quá khứ.
TL : Sai
GT : Vì liên quan đến có thể xảy ra trong tương lai, nằm
ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị và kiểm toán viên.
22
7.12. Ý kiến của kiểm toán viên đưa ra trên báo cáo kiểm toán
về báo cáo tài chính là sự đảm bảo tuyệt đối rằng không có
bất kỳ sự sai sót nào trên báo cáo tài chính đã được kiểm
toán.
TL : Sai
GT : Vì chỉ đảm bảo báo cáo tài chính đã phản ánh trung
thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu, có thể có những sai sót
nhưng là không trọng yếu
7.13. Thư quản lý nhất thiết phải đính kèm báo cáo kiểm toán
về báo cáo tài chính.
TL : Sai
GT : không nhất thiết phải đính kèm
7.14. Sau khi báo cáo tài chính được công bố phát hiện ra
những sự kiện ảnh hưởng trọng yếu đối với báo cáo tài chính
vào thời điểm ký báo cáo tài chính, kiểm toán viên sẽ không
phải chịu bất cứ trách nhiệm nào.

TL : Sai
GT : Về mặt hình thức thì kiểm toán viên không phải chịu
trách nhiệm nhưng thực chất kiểm toán viên vẫn phải cân nhắc
việc phát hành lại báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và điều
này cần được thảo luận với thủ trưởng đơn vị.
7.15. Yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu có ảnh hưởng
nghiêm trọng tới báo cáo tài chính.
TL : Sai
GT : Vì yếu tố tùy thuộc là yếu tố trọng yếu nhưng không
chắc chắn, thường liên quan đến những sự kiện xảy ra trong
tương lai nằm ngoài tầm kiểm soát của đơn vị và kiểm toán viên
nên không biết mức độ nghiêm trọng của nó đối với báo cáo tài
chính.
23
7.16. Số hiệu báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính là số hiệu
phát hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của công ty
kiểm toán theo từng cuộc kiểm toán.
TL : Sai
GT : Theo từng năm (GT/167)
7.17. Kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn
phần trong trường hợp báo cáo tài chính được kiểm toán có
những sai sót nhưng đã được kiểm toán viên phát hiện và đơn
vị đã điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên.
TL : Đúng
GT : GT/174
7.18. Trong trường hợp có từ hai công ty kiểm toán cùng thực
hiện cuộc kiểm toán thì báo cáo kiểm toán về báo cáo tài
chính phải được ký bởi giám đốc hoặc người ủy quyền của cả
hai công ty kiểm toán theo đúng thủ tục.
TL : Đúng

GT :
7.19. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải được trình
bày bằng văn bản.
TL : Đúng
GT : Vì trong trường hợp đơn giản, khi kiểm toán báo cáo
tài chính cho 1 cá nhân nào đó và họ không cần có kết quả kiểm
toán bằng văn bản.
7.10.Khi phạm vi công việc kiểm toán bị giới hạn thì kiểm
toán viên chỉ có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần.
TL : Sai
GT : có thể đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần, ý kiến từ
chối hoặc ý kiến không chấp nhận.
24
CÁC CÂU HỎI TRONG GIÁO TRÌNH CỦA HỌC
VIỆN BCVT
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
11. Kiểm toán có chức năng:
a. Xác minh
b. Báo cáo kết quả kiểm tra
c. Bày tỏ ý kiến
d. Cả a và c

12. Chủ thể của kiểm toán nội bộ:
a. Nhà nước
b. Công ty cung cấp dịch vụ kiểm toán
c. Kế toán viên trong doanh nghiệp
d. Do các kiểm toán viên nội bộ trong đơn vị tiến hành
13. Kiểm toán báo cáo tài chính không bao gồm đối tượng nào
sau đây:
a. Bảng cân đối kế toán

b. Báo cáo doanh thu
c. Báo cáo kết quả kinh doanh
d. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
CHƯƠNG II: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG
TRONG KIỂM TOÁN
15. Hành động nào sau đây có thể coi là sai sót:

a. Tính toán nhầm
b. Bỏ quên nghiệp vụ
c. Che giấu các thông tin nghiệp vụ (=> đây là gian lận)
d. Bao gồm a và b
16. Hành động nào sau đây có thể là gian l ậ n :
a. Ghi nghiệp vụ sai nguyên tắc có tính hệ thống
b. Tẩy xoá chứng từ theo ý muốn
c. Bao gồm a và b
25

×