Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

giáo án dạy thêm ngữ văn lớp 7 đầy đủ chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.63 KB, 89 trang )

Ngày soạn: 10/2012
Buổi 1
Tõ Vùng TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy ; nghĩa của từ ,
từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy , yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép , từ láy , từ Hán Việt ….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Tõ ghÐp
A. Khái ni ệ m :
- Từ ghép là những từ do hai hoặc nhiều tiếng có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ : hoa + lá = hoa lá.
học + hành = học hành.
- Chú ý : Trong Tiếng việt phần lớn từ ghép có 2 tiếng.
B. Phân loại :
1. T ừ ghép chính ph ụ:
- ghép các tiếng không ngang hàng với nhau.
- Tiếng chính làm chỗ dựa, tiếng phụ đứng sau bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
-Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn, cụ thể hơn nghĩa của tiếng chính.


- Trong từ ghép chính phụ , thường tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Ví dụ : +Bút

bút máy, bút chì, bút bi…
+ Làm

làm thật, làm dối, làm giả…
2. Từ ghép đẳng lập :
-Ghép các tiếng ngang hàng với nhau về nghĩa .
-Giữa các tiếng dung để ghép có quan hệ bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
_ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung hơn , khái quát hơn nghĩa của các tiếng dung để
ghép.
- Có thể đảo vị trí trước sau của các tiếng dùng để ghép.
- Ví dụ : _ Áo + quần

quần áo

quần áo
_ Xinh+ tươi

Xinh tươi

tươi xinh.
C. B i tà ậ p :
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ các đứng trước câu trả lời đúng :
Từ ghép chính phụ là từ ghép như thế nào ?
A . Từ có hai tiếng có nghĩa .
B . Từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa .

C . Từ có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp .
D . Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính .
Bài tập 2 :
Hãy sắp xếp các từ sau đây vào bảng phân loại từ ghép:
Học hành ,nhà cửa , xoài tượng, nhãn lồng , chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp
,vôi ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Ngày soạn: 10/2012
Buổi 2
Tõ Vùng TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy ; nghĩa của từ ,
từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy , yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép , từ láy , từ Hán Việt ….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
Bài tập 3 :
Nối một từ ở cột A vớ một từ ở cột B để tạo thành một từ ghép hợp
nghĩa.
A B

Bút tôi
Xanh mắt
Mưa bi
Vôi gặt
Thích ngắt
Mùa ngâu
Bài tập 4 :
Xác định từ ghép trong các câu sau :
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
2
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
a. Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
b. Nếu không có điệu Nam ai
Sông Hương thức suốt đêm dài làm chi.
Nếu thuyền độc mộc mất đi
Thì hồ Ba Bể còn gì nữa em.
c. Ai ơi bưng bát cơm đầy.
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
Bài tập 5 :
Tìm các từ ghép trong đoạn văn sau và cho chúng vào bảng phân loại :
“ Mưa phùn đem mùa xuân đến , mưa phùn khiến những chân mạ gieo
muộn nảy xanh lá mạ . Dây khoai, cây cà chua rườm rà xanh rợ các trảng ruộng cao .
Mầm cây sau sau , cây nhội hai bên đường nảy lộc, mỗi hôm trông thấy mỗi khác .
…Những cây bằng lăng mùa hạ ốm yếu lại nhú lộc. Vầng lộc non nảy ra. Mưa bụi ấm
áp . Cái cây được cho uống thuốc.”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1: D
Bài tập 2:
Từ ghép chính phụ Học hành, nhà cửa, nhãn lồng, chim sâu, xe đạp, vôi

ve, nhà khách, nhà nghỉ.
Từ ghép đẳng lập Nhà cửa, làm ăn, đất cát
Bài tập 3:
Bút bi, xanh ngắt, mưa ngâu, vôi tôi, thích mắt, mùa gặt
Bài tập 4:
Câu Từ ghép đẳng lập Từ ghép chính phụ
a Ăn ngủ . Học hành .
b Điệu Nam Ai, sông Hương, thuyền độc
mộc, Ba Bể.
c Dẻo thơm . Bát cơm .
Bài tập 5:
Từ ghép chính phụ Mưa phùn , mùa xuân , chân mạ , dây khoai , cây cà
chua , xanh rợ , mầm cây , cây nhôi .
Từ ghép đẳng lập Cây bàng , cây bằng lăng , mùa hạ , mưa bụi , uống
thuốc .
Ngày soạn: 10/2012
Buổi 3
Tõ Vùng TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy ; nghĩa của từ ,
từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy , yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép , từ láy , từ Hán Việt ….
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
3
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án

Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
II . Tõ l¸y :
A. Khái niệm :
- Từ láy là một kiểu từ phức đặc biệt có sự hòa phối âm thanh, có tác dụng tạo nghĩa
giữa các tiếng. Phần lớn từ láy trong Tiếng Việt được tạo ra bằng cách láy tiếng gốc
có nghĩa.
- Ví dụ : + Khéo

khéo léo.
+ Xinh

xinh xắn.
B. Phân loại :
1 . Từ láy toàn bộ :
- Láy toàn bộ giữ nguyên thanh điệu:
Ví dụ : xanh

xanh xanh.
- Láy toàn bộ có biến đổi thanh điệu:
Ví dụ : đỏ

đo đỏ.
2. Láy bộ phận :

- Láy phụ âm đầu :
Ví dụ : Phất

phất phơ
- Láy vần :
Ví dụ : xao

lao xao.
C. Tác dụng :
- Từ láy giàu giá trị gợi tả và biểu cảm. Có từ láy làm giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh sắc
thái ý nghĩa so với từ gốc. Từ láy tượng hình có giá trị gợi tả đường nét, hình dáng
màu sắc của sự vật.Từ láy tượng thanh gợi tả âm thanh. Lúc nói và viết biết sử dụng từ
láy sẽ làm cho câu văn câu thơ giàu hình tượng , nhạc điệu.
- Ví dụ :
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà .”
D. Bài tập.
Bài tập 1.
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .
1. Từ láy là gì ?
A. Từ có nhiều tiếng có nghĩa.
B.Từ có các tiếng giống nhau về phụ âm đầu.
C. Từ có các tiếng giống nhau về vần.
D.Từ có sự hòa phối âm thanh dựa trên cơ sở một tiếng có nghĩa.
2.Trong những từ sau từ nào không phải từ láy.
A. Xinh xắn. B.Gần gũi.
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
4
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
C. Đông đủ. D.Dễ dàng.

3.Trong những từ sau từ nào là từ láy toàn bộ ?
A. Mạnh mẽ. B. Ấm áp.
C. Mong manh. D. Thăm thẳm.
Bài tập 2:
Hãy sắp xếp các từ sau vào bảng phân loại từ láy :
“Long lanh, khó khăn , vi vu, linh tinh, loang loáng, lấp lánh, thoang thoảng,nhỏ
nhắn,ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu. ”
Bài tập 3.
Điền thêm các từ để tạo thành từ láy.
- Rào …. ;….bẩm;….tùm;…nhẻ;…lùng;…chít;trong…;ngoan…;
lồng…; mịn…; bực….;đẹp….
Bài tập 4 :
Cho nhóm từ sau :
“ Bon bon , mờ mờ , xanh xanh , lặng lặng , cứng cứng , tím tím , nhỏ nhỏ , quặm
quặm , ngóng ngóng ” .
Tìm các từ láy toàn bộ không biến âm , các từ láy toàn bộ biến âm ?
Gợi ý trả lời :
Bài tập 1
1D. 2. D 3. D.
Bài tập 2
Từ láy toàn bộ Ngời ngời, hiu hiu, loang loáng, thăm thẳm.
Từ láy bộ phận Long lanh , khó khăn, nhỏ nhắn, bồn chồn, lấp lánh.
Bài tập 3.
- Rào rào , lẩm bẩm , um tùm , nhỏ nhẻ , lạnh lùng ,chi chít , trong trắng , ngoan ngoãn
, lồng lộn , mịn màng , bực bội , đẹp đẽ .
Bài tập 4 :
*Các từ láy toàn bộ không biến âm : Bon bon , xanh xanh , mờ mờ .
* Các từ láy toàn bộ biến âm : Quằm quặm , lẳng lặng , ngong ngóng , cưng cứng , tim
tím , nho nhỏ .
Ngày soạn: 10/2012

Buổi 4
Tõ Vùng TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy ; nghĩa của từ ,
từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy , yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép , từ láy , từ Hán Việt ….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
5
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
III . Tõ H¸n ViÖt :
A. Khái niệm:
- Từ Hán Việt là từ gốc Hán nhưng được đọc theo cách Việt, viết bằng chữ cái la-tinh
và đặt vào trong câu theo văn phạm Việt Nam.
- Ví dụ : Sính lễ, trưởng thành , gia nhân…
*Chú ý :
-Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt:
+ Ví dụ : Xuất /quỷ / nhập / thần


4 chữ,4 tiếng, 4 yếu tố Hán Việt.
- Có yếu tố Hán Việt được dùng độc lập:
+ Ví dụ : Sơn , thủy, thiên, địa, phong ,vân…
- Có yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập, hoặc ít được dùng độc lập mà chỉ
được dùng để tạo từ ghép.
+ Ví dụ : Tiệt nhiên, như hà, nhữ đẳng…
- Có yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng khác nghĩa.
+ Ví dụ :
Hữu- bạn

Tình bằng hữu.
Hữu- bên phải

Hữu ngạn sông Hồng.
Hữu- có

Hữu danh vô thực.
B. Từ ghép Hán Việt
1. Từ ghép đẳng lập :
* Do hai hoặc nhiều tiếng Hán Việt có nghĩa tạo thành.
- Ví dụ :
+ Quốc gia

Quốc (nước) + gia (nhà)
2. Từ ghép chính phụ .
* Từ ghép chính phụ Hán Việt được ghép theo 2 kiểu:
- Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau.
+ Ví dụ : Ái quốc, đại diện, hữu hiệu…
- Tiếng phụ đứng trước , tiếng chính đứng sau:

+ Ví dụ : Quốc kì, hồng ngọc, mục đồng , ngư ông…
C. Sử dụng từ Hán Việt :
- Phải hiểu nghĩa của từ Hán Việt để sử dụng cho đúng , cho hợp lí , cho hay lúc giao
tiếp, để hiểu đúng văn bản nhất là thơ văn cổ . Tiếng Việt trong sáng ,giàu đẹp một
phần do cha ông ta đã sử dụng một cách sáng tạo từ Hán Việt .
- Sử dụng từ Hán Việt đúng cảnh , đúng tình , đúng người… có thể tạo nên không khí
trang nghiêm , trọng thể , biểu thị thái độ tôn kính , trân trọng lúc giao tiếp . Từ Hán
Việt có thể làm cho thơ văn thêm đẹp: cổ kính , hoa mĩ , trang trọng và trang nhã .
D . Bài tập :
Bài tập 1 :
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
6
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1 . Chữ “thiên”trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời ” ?
A . Thiên lí . B. Thiên thư . C . Thiên hạ . D . Thiên thanh .
2 . Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập ?
A . Xã tắc . B . Quốc kì . C . Sơn thủy . D . Giang sơn .
Bài tập 2 :
Giải thích ý nghĩa của các yếu tố Hán – Việt trong thành ngữ sau :
“ Tứ hải giai huynh đệ ”
Bài tập 3 :
Xếp các từ sau vào bảng phân loại từ ghép Hán Việt : “ Thiên địa , đại lộ ,
khuyển mã , hải đăng , kiên cố , tân binh , nhật nguyệt , quốc kì , hoan hỉ , ngư
ngiệp”
* Gợi ý trả lời :
Bài tập 1 :
1 A . 2 . B .
Bài tập 2 :
- Tứ : bố

Hải : biển .

Bốn biển đều là anh em .
- Giai : đều .
- Huynh : anh .
- Đệ : em .
Bài tập 3 :
Ngày soạn: 10/2012
Buổi 5
Tõ Vùng TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy ; nghĩa của từ ,
từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy , yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép , từ láy , từ Hán Việt ….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
7
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ

Từ ghép đẳng lập - Thiên địa , khuyển mã , kiên cố , nhật nguyệt , hoan
hỉ .
Từ ghép chính phụ Đại lộ , hải đăng ,tân binh , ngư nghiệp .
III . Tõ ®ång nghÜa
A . Khái niệm :
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau .
- Ví dụ :
Mùa hè – mùa hạ , quả - trái , sinh - đẻ ….
B. Phân loại :
1 . Từ đồng nghĩa hoàn toàn :
- Là những từ có ý nghĩa tương tự nhau , không có sắc thái ý nghĩa khác nhau .
- Ví dụ :
+ “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha ,
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .”
( Chinh phụ ngâm )
+ “Khuyển mã chí tình ”
( Cổ ngữ )
2 . Từ đồng nghĩa không hoàn toàn :
- Là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng sắc thái ý nghĩa khác nhau .
- Ví dụ :
+ “Giữa dòng bàn bạc việc quân
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền” .
( Hồ Chí Minh )
“Mênh mông bốn mặt sương mù
Đất trời ta cả chiến khu một lòng ”.
( Việt Bắc – Tố Hữu )
C . Bài tập :
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1 . Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân ” ?

A . Nhà văn . B . Nhà thơ . C . Nhà báo . D . Nghệ sĩ .
2 . Yếu tố “tiền” trong từ nào sau đây không cùng nghĩa với những yếu tố còn lại
?
A . Tiền tuyến . B . Tiền bạc . C . Cửa tiền . D . Mặt tiền .
Bài tập 2 :
Điền từ thích hợp vào các câu dưới đây : “ Nhanh nhảu , nhanh nhẹn ,
nhanh chóng ” .
a) Công việc đã được hoàn thành ……………….
b) Con bé nói năng …………………
c) Đôi chân Nam đi bóng rất …………………
Bài tập 3 :
Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa.
Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn,
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
8
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu khó .
Bài tập 4 :
Cho đoạn thơ:
" Trên đường cát mịn một đôi
Yếm đỏ khăn thâm trẩy hội chùa
Gậy trúc dát bà già tóc bạc
Tay lần tràn hạt miệng nam mô"
(Nguyễn Bính)
a) Tìm từ đồng nghĩa với các từ in đậm.
b) Đặt câu với các từ em vừa tìm được.
Bài tập 5 :
Viết một đoạn văn khoảng 8 – 12 câu ( chủ đề ngày khai trường ) trong đó có
sử dụng từ đồng nghĩa .
* Gợi ý :

Bài tập 1 :
1 . A . 2 . B .
Bài tập 2 :
a ) Nhanh chóng .
b ) Nhanh nhảu .
c ) Nhanh nhẹn .
Bài tập 3 :
Từ đồng nghĩa hoàn toàn Chăm chỉ , cần cù , siêng năng , cần
mẫn , chịu khó ,
Từ đồng nghĩa không hoàn toàn Chết , hi sinh , tạ thế , thiệt mạng ,cho ,
biếu , tặng , nhìn , liếc , nhòm , dòm
* Hoặc có thể xếp như sau :
a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng
b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm
c) cho, biếu, tặng
d) kêu, ca thán, than, than vãn
e) chăn chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
g) mong, ngóng, trông mong
Bài tập 4 :
a ) tìm từ đòng nghĩa ; đỏ - thắm, đen – thâm, bạc – trắng
b) hs chú ý đặt câu cho đúng sắc thái
Ngày soạn: 10/2012
Buổi 6
Tõ Vùng TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy ; nghĩa của từ ,
từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy , yếu tố Hán Việt .

Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
9
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
- Biết cách sử dụng từ ghép , từ láy , từ Hán Việt ….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
IV . Từ trái nghĩa
A . Khái niệm
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau , xét trên một cơ sở chung nào
đó .
- Ví dụ :
Chết vinh còn hơn sống nhục
B . Tác dụng :
- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn
tượng mạnh , làm cho lời nói thêm sinh động .
C . Bài tập
Bài tập 1 :
Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau:
a) Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng vỏ ngoài thì đen
b) Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần

c) Người khôn nói ít hiểu nhiều
Không như người dại lắm điều rườm tai
d) Chuột chù chê khỉ rằng " Hôi!"
Khỉ mới trả lời: "cả họ mầy thơm!"
Bài tập 2 :
Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các câu tục ngữ sau:
a) Một miếng khi đói bằng một gói khi………
b) Chết……….còn hơn sống đục
c) Xét mình công ít tội ……
d) Khi vui muốn khóc , buồn tênh lại …………
e) Nói thì……………….làm thì khó
g) Trước lạ sau……………….
Bài tập 3 :
Viết một đoạn văn từ 10 12 câu ( chủ đề học tập ) trong đó có sử dụng từ trái
nghĩa .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
a) Trắng – đen , Trong – ngoài . b) Rách – lành , Dở - hay . c) Ít nhiều ,
Khôn – dại . d) Hôi – thơm .
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
10
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
Bài tập2 :
a) No . b) vinh . c) Nhiều . d) Cười . e) Dễ . g) Quen .
Bài tập 3 :
HS tự viết .
Ngày soạn: 10/2012
Buổi 7
Tõ Vùng TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

* Giúp học sinh:
- Hiểu cấu tạo của các loại từ ghép , từ láy và nghĩa của từ ghép từ láy ; nghĩa của từ ,
từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa , từ đồng âm .
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của việc dùng từ láy trong văn bản .
- Hiểu giá trị tượng thanh , gợi hình , gợi cảm của từ láy , yếu tố Hán Việt .
- Biết cách sử dụng từ ghép , từ láy , từ Hán Việt ….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
VI . Từ đồng âm
A . Khái niệm
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau , không
liên quan gì tới nhau .
- Ví dụ :
+ “ Ai xui con cuốc gọi vào hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê ”
( Nguyễn Khuyến )
+ “ Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó – mũi Cà Mau ”
( Mũi Cà Mau – Xuân Diệu )
B . Sử dụng từ đồng âm
- Từ đồng âm chỉ có thể hiểu đúng nghĩa qua các từ đi kèm với nó .
- Căn cứ vào hoàn cảnh giao tiếp ta mới nhận diện được nghĩa của từ đồng âm và viết

đúng chính tả .
C . Bài tập
Bài tập 1 :
Giải thích nghĩa của các cặp từ :
a) Những đôi mắt sáng
1
thức đến sáng
2
.
b) Sao đầy hoàng hôn trong
1
mắt trong
2
.
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
11
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
c) - Mỗi hình tròn có mấy đường kính
1
.
- Giá đường kính
2
đang hạ .
Bài tập 2 :
Xác định từ loại của từ “đông” , “chè ” trong các câu sau :
- Mùa đông
1
đã về thật rồi .
- Mặn quá , tiết không sao đông
2

được .
- Nấu thịt đông
3
nên cho nhiều mọc nhĩ .
- Những nương chè
1
đã phủ xanh đồi trọc .
- Chè
2
đố đen ăn vào những ngày nóng thì thật là tuyệt .
- Bán cho tôi cốc nước chè
3
xanh bà chủ quán ơi !
Bài tập 3 :
Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau :
a) Đá ( danh từ ) – đá ( động từ ) .
b) Bắc ( danh từ ) – bắc (động từ ) .
c) Thân ( danh từ ) – Thân ( tính từ ) .
* Gợi ý :
Bài tập 1 :
a) - Sáng
1
: Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
- Sáng
2
: Chỉ thời gian , phân biệt với trưa , chiều , tối .
b) - Trong
1
: chỉ vị trí , phân biệt với ngoài , giữa .
- Trong

2
: Tính chất của mắt , trái nghĩa với mờ , đục , tối .
c) - Đường kính
1 :
dây kính lớn nhất đi qua tâm đường tròn .
- Đường kính
2 :
Sản phẩm được chế biến từ mía , củ cải , …
Bài tập 2 :
- Đông
1
,

đông
3
: danh từ ; đông
2
: động từ .
- Chè
1
, chè
2
, chè
3
: danh từ .
Bài tập3 :
a) Con ngựa đá đá con ngựa vằn .
b) Bắc đã bắc xong nồi cám lợn .
c) Những người thân khi trở về họ lại càng thân thiết hơn .
IV . C ủng c ố :

* GV củng cố , khái quát cho HS n ội dung cơ b ản về văn biểu cảm để HS khắc sâu
kiến thức đã học .
V . Hướng dẫn HS về nhà :
Đọc chuẩn bị những kiến thức về ngữ pháp Tiếng Việt
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
12
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
Ngày soạn: 10/2012
Buổi 8
Ng÷ ph¸p TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đại từ , quan hệ từ , thành ngữ , câu đặc biệt , câu rút gọn , câu chủ
động , câu bị động , trạng ngữ , dấu câu…
- Củng cố lí thuyết
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
I . Đại từ
A. Khái niệm.

- Đai từ là những từ dùng để trỏ (chỉ) hay hỏi về người, sự vật, hoạt động tính chất
trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói.
- Ví dụ :
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người.
B. Phân loại:
1. Đại từ để trỏ :
* Dùng để chỉ người, sự vật (còn gọi là đại từ xưng hô, đại từ nhân xưng) gồm có : tôi
, tao , tớ, chúng tao, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, hắn, chúng nó, họ…
- Ví dụ :
“Sao không về hả chó
Nghe bom thằng Mĩ nổ
Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó
Tao nhớ mày lắm đó
Vàng ơi là vàng ơi ?”
• Người ta chia đại từ thành 3 ngôi:
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
13
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
Ngôi /Số Số ít Số nhiều
Ngôi thứ nhất Tôi, tao , tớ, ta Chúng tôi, chúng tao,
chúng ta
Ngôi thứ hai Mày , cậu Chúng mày
Ngôi thứ ba Nó , hắn , y Chúng nó, họ
- Đại từ nhân xưng rất quan trọng trong lúc nói và viết. Dùng đại từ nhân xưng có giá
trị biểu cảm cao, chỉ rõ thái độ than sơ, khinh trọng…
_ Ví dụ :

Giặc giữ cớ sao xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời.
* Lúc xưng hô một số danh từ chỉ người như : Ông , bà , cha, mẹ, cô, bác…được sử
dụng như đại từ nhân xưng…
_ Ví dụ : Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à?
Ở đồn Mang Cá
Thích hơn ở nhà.
*Trỏ số lượng : bấy,bấy nhiêu.
_ Ví dụ :
Phũ phàng chi bấy hóa công
Ngày xanh mòn mỏi má hồng phôi pha.
* Trỏ sự vật trong không gian ,thời gian : đây, đó, kia , ấy , này, nọ, bây giờ, bấy
giờ…
_ Ví dụ :
Những là sen ngó đào tơ
Mười lăm năm mới bây giờ là đây.
* Trỏ hoạt động tính chất sự việc : vậy,thế…
_ Ví dụ :
Các em ngoan thế, vừa lao động giỏi , vừa học tập giỏi.
Ngày soạn: 10/2012
Buổi 9
Ng÷ ph¸p TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đại từ , quan hệ từ , thành ngữ , câu đặc biệt , câu rút gọn , câu chủ
động , câu bị động , trạng ngữ , dấu câu…
- Củng cố lí thuyết
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp

- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
14
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
2. Đại từ để hỏi.
* Hỏi về người,sự vật : ai, gì .
_ Ví dụ :
Những ai mặt bể chân trời
Nghe mưa ai có nhớ nhời nước non.
* Hỏi về số lượng : bao nhiêu , mấy.
- ví dụ :
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đât tấc vàng bấy nhiêu.
* Hỏi về không gian, thời gian: đâu, bao giờ.
- Ví dụ:
Bao giờ cây lúa còn bong
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
C. Bài tập.
Bài tập 1 :
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng .

1. Từ nào là đại từ trong câu ca dao sau :
Ai đi đấu đấy hỡi ai
Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm.
A. Ai. B. Trúc. C. Mai. D. Nhớ.
2. Đại từ tìm được ở trên được dùng để làm gì ?
A, Trỏ người B.Trỏ vật. C. Hỏi người. D. Hỏi vật.
3. Từ “bác” trong ví dụ nào dưới đây được dùng như đại từ xưng hô?
A. Anh Nam là con trai của bác tôi.
B. Người là Cha là Bác là Anh.
C. Bác được tin rằng \ Cháu làm liên lạc.
D. Bác ngồi đó lớn mênh mông.
4. Trong câu “Tôi đi đứng oai vệ” đại từ “tôi” thuộc ngôi thứ mấy ?
A. Ngôi thứ hai. B. Ngôi thứ ba số ít.
C. Ngôi thứ nhất số nhiều. D. Ngôi thứ nhât số ít.
5. Nối một dòng ở cột A với một dòng ở cột B sao cho phù hợp ?
A B
1 Bao giờ 1 Hỏi về người và vật.
2 Bao nhiêu 2 Hỏi về hoạt động tính chất sự vật.
3 Thế nào 3 Hỏi về số lượng
4 Ai 4 Hỏi về thời gian.
Bài tập 2 :
Nhận xét đại từ “ai ”trong câu ca dao sau :
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
15
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
“ Ai làm cho bể kia đầy
Tìm và phân tích đại từ trong những câu sau
a) Ai ơi có nhớ ai không
Trời mưa một mảnh áo bông che đầu
Nào ai có tiếc ai đâu

Áo bông ai ướt khăn đầu ai khô
( Trần Tế Xương)
b) Chê đây láy đấy sao đành
Chê quả cam sành lấy quả quýt khô
( ca dao)
c) Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lý đây sen Tây Hồ
( Ca dao)
Cho ao kia cạn , cho gầy cò con ”
*Gợi ý trả lời :
Bài tập 1 :
1.A 2. C 3. C 4. D
5. A1- B4 ; A2- B3 ; A.3 – B2 ; A4 - B1
Bài tập 2 :
- Ai : + Hỏi về người và sự vật .
+ Người , sự vật không xác định được ; do đó “ ai ” là đại từ nói trống ( phiếm
chỉ )
Ngày soạn: 11/2012
Buổi 10
Ng÷ ph¸p TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đại từ , quan hệ từ , thành ngữ , câu đặc biệt , câu rút gọn , câu chủ
động , câu bị động , trạng ngữ , dấu câu…
- Củng cố lí thuyết
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án

Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
16
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
II Quan hệ từ
A . Khái niệm :
- Quan hệ từ là từ dùng để liên kết từ với từ , đoạn với đoạn , câu với câu , để góp phần
làm cho câu chọn nghĩa , hoặc tạo nên sự liền mạch lúc diễn đạt ( Quan hệ từ dùng để
biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các bộ phận của câu
hay giữa câu với câu trong đoạn văn. )
- Ví dụ :
+ Cảnh đẹp như tranh .
B . Phân loại :
1 . Giới từ :
- Giới từ là những từ dùng để liên kết các thành phần có quan hệ ngữ pháp chính phụ .
Đó là các từ : của , bằng , với , về , để , cho , mà , vì , do như , ở , từ …
- Ví dụ :
+ “ Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước , là thức dâng của những cánh
đồng lúa bát ngát , mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc , giản dị và thanh khiết của
đồng quê nội cỏ An Nam ” .
( Một thứ quà của lúa non : cốm - Thạch Lam )
2 . Liên từ
- Liên từ là từ dùng để liên kết các thành phần ngữ pháp đẳng lập . Đó là các từ : và ,

với , cùng , hay , hoặc , nhưng , mà , chứ , hễ , thì , giá , giả sử , tuy , dù …
- Ví dụ :
+ “ Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son ” .
( Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương )
C . Cách sử dụng quan hệ từ
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những
trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên
cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ (dùng cũng được
không dùng cũng được)
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
* Các cặp quan hệ từ :
Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng
D Các lỗi thường gặp về quan hệ từ
- Thiếu quan hệ từ
- Dùng từ quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết
E . Bài tập
Bài tập 1 :
Cho biết có mấy cách h
* Luyện tập
Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào là quan hệ từ?
- Ông cho cháu quyển sách này nhé
- Ừ, ông mua cho cháu đấy
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
17
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
Ngày soạn: 11/2012
Buổi 11

Ng÷ ph¸p TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đại từ , quan hệ từ , thành ngữ , câu đặc biệt , câu rút gọn , câu chủ
động , câu bị động , trạng ngữ , dấu câu…
- Củng cố lí thuyết
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động
III . Thành ngữ
1 Khái niệm:
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngoài da, mẹ góa con côi
2 Nghĩa của thành ngữ
Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của những từ tạo nên nó, nhưng thường thông
qua một số nét chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh
3. Chức vụ
+ Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ
+ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
4 . Bài tập:

BT 1: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt
+ Trăm trận trăm thắng
+ Nửa tin nửa ngờ
+ Cành vàng lá ngọc
+ Miệng nam mô bụng bồ dao găm
BT 2: Đặt câu:
Bạn làm sao mà mặt nặng mày nhẹ vậy?
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
18
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
Ngày soạn: 11/2012
Buổi 12
Ng÷ ph¸p TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đại từ , quan hệ từ , thành ngữ , câu đặc biệt , câu rút gọn , câu chủ
động , câu bị động , trạng ngữ , dấu câu…
- Củng cố lí thuyết
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ôn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài

*Tiến trình hoạt động
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
19
Giỏo ỏn d y ph o ng v n 7 N m h c 2012-2013
H: lp 6 cỏc em ó c hc
cỏc thnh chớnh ca cõu vy th
no l thnh phn chớnh ca cõu?
H:Vy trong cõu thnh phn no
c gi l thnh phn chớnh?
H:Em hóy nờu c im ca v
ng?t cõu cú v ng?
H:Em hóy nờu c im ca ch
ng?t cõu cú thnh phn ch
ng?
H:Em ó c hc cỏc kiu cõu
no?
Cõu trn thut
Cõu cu khin
Cõu nghi vn
Cõu cm thỏn
H: lp 6 em c hc kiu cõu
no?
-cõu trn thut n.
H:Th no l cõu trn thut n?
cho vớ d minh ha?
Bi 1 :
xỏc nh cỏc thnh phn chớnh
trong cỏc cõu sau?
Ngy mai tụi i hc thờm mụn
ng vn.

Ngi ta gi chng l Sn Tinh
Tre l ngi bn thõn thit nht
ca ngi nụng dõn.
Bài 2:
vit mt on vn t nm n by
cõu t cnh trng em cõu trn
thut n.xỏc nh bng cỏch
gch chõn.
Hc sinh vit ra nhỏp
Gv thu bi ca mt s em chm
im.
(?) Thế nào là câu rút gọn?
(?) Rút gọn câu nhằm mục đích
gì?
(?) Ngời ta có thể rút gọn những
thành phần nào của câu
- CN, VN hoặc cả CN và VN
(?) Lấy ví dụ
- Học ăn, học nói, học gói
học mở
(?) Khi rút gọn câu còn lu ý điều
n trích sau và cho biết tác dụng
IV Cỏc thnh phn chớnh ca cõu
1.Khỏi nim:
- Thnh phn chớnh ca cõu l nhng thnh phn
bt buc phi cú mt cõu cú cu to hon chnh
v din t mt ý trn vn.Thnh phn khụng bt
buc cú mt gi l thnh phn ph.
- Trong cõu ch ng v v ng l thnh phn chớnh
ca cõu

a . V ng l thnh phn chớnh ca cõu cú kh nng
kt hp vi cỏc phú t ch quan h thi gian v tr
li cho cõu hi lm gỡ?,lm sao?,nh th no?
Hoc l gỡ?.
- V ng thng l ng t hoc cm ng t, tớnh
t hoc cm tớnh t,danh t hoc cm danh t.
- trong cõu cú th cú mt hoc nhiu v ng.
Vd:Tụi// ang hc bi,lm bi
b.Ch ng l2 thnh phn chớnh ca cõu nờu tờn
s vt hin tng cú hnh ng, c im trng
thỏi.c miờu t v ng.Ch ng thng tr
li cho cỏc cõu hi ai?,con gỡ?, cỏi gỡ?
Ch ng thng l danh t,i t hoc cm danh
t.trong nhng trng hp nht nh, ng tớnh
t hoc cm ng t, cm tớnh t cng cú th lm
ch ng.
Cõu cú th cú mt hoc nhiu ch ng.
Vớ d:Liờn //l ngi bn thõn nht ca tụi.
CNV
2. Luyn tp:
Bi 1
Ngy mai tụi// i hc thờm mụn ng vn.
Cn vn
Ngi ta //gi chng l Sn Tinh
Cn vn
Tre// l ngi bn thõn thit nht ca ngi
Cn vn
nụng dõn.
Bi 2: Vit on vn ngn
V. Câu rút gọn

A.Lý thuyết
1. Khái niệm
- Là câu có thể lợc bỏ số thành phần của câu.
2.Mục đích câu rút gọn
- Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp
những từ ngữ đã xuất hiện ở câu trớc.
- Ngụ ý hành động nói trong câu là của chung
mọi ngời.
Nguy n Th H ng Giang Tr ng THCS Bỡnh Minh
20
Giỏo ỏn d y ph o ng v n 7 N m h c 2012-2013
B i 4 :
Tại sao trong th, ca dao, hin
tng rỳt gn ch ng tng i
ph bin.
B i 5 :
Cỏc cõu sau nu b rỳt gn ch
ng thỡ s thnh cỏc cõu nh th
no? Việc rút gọn câu nh vậy có
đợc không ? tại sao?
- Cô bit chuyn ri. Cô thng
em lm.
- Cô tng em. V trng mi, c
gng hc nhộ!
Bài 6 :
Vit on vn ngn cú s dng
cõu rỳt gn
- HS: viết đoạn văn đọc và nhận
xét
(?) Thế nào là câu đặc biệt

(?) Nêu tác dụng của câu đặc
biệt?
Bi tp 1:
Nờu tỏc dng ca nhng cõu in
m trong on trớch sau õy:
a) Bui hu sỏng hụm y.Con m
Nuụi, tay cm lỏ n, ng sõn
cụng ng.
(Nguyn Cụng Hoan)
b) Tỏm gi. Chớn gi. Mi gi.
Mi mt gi.Sõn cụng ng
:
Bài 1 :
Tìm câu rút gọn chủ ngữ trong đoạn trích sau và
cho biết tác dụng của nó?
- Mỗi năm đem nộp lại cho chủ nợ một nơng
ngô.
->Tác dụng: Làm câu gọn hơn và tránh lặ lại từ
ngữ đac có (bô mẹ Mị)
Bi 2:
Cỏc cõu rỳt gn trong on trớch nh sau.
a) Mói khụng v.
b) C nhm mt li l dng nh vang bờn tai
ting c bi trm bng.
Bi 3:
Cỏc cõu rỳt gn trong on trớch nh sau:
a) - em chia chi ra i!
- Khụng phi chia na.
- Lng nhn mói. Chia ra!
=>TD: tp trung s chỳ ý ca ngi nghe vo

ni dung cõu núi.
b) n chui xong l c tin tay vt tot ngay
cỏi v ra ca, ra ng
=> TD: ng ý rng ú vic lm ca nhng
ngi cú thúi quen vt rỏc ba bói.
c) Thỏng hai trng c, thỏng ba trng .
=> hnh ng núi n l ca chung mi ngi.
d) Nh ngi sp xa, cũn trc mtnh mt
tra hố g gỏy khannh mt thnh xa son
u oi
Bi 4 :
Trong th, ca dao, hin tng rỳt gn ch ng
tng i ph bin. Chủ ng c hiu l chớnh tỏc
gi hoc l nhng ngi ng cm vi chớnh tỏc
gi. Li rỳt gn nh vy lm cho cỏh din t tr
nờn uyn chuyn, mm mi, th hin s ng cm.
Bi 5 :
Cỏc cõu trờn nu b rỳt gn ch ng thỡ s thnh
cỏc cõu:
Nguy n Th H ng Giang Tr ng THCS Bỡnh Minh
21
Giỏo ỏn d y ph o ng v n 7 N m h c 2012-2013
cha lỳc no kộm tp np.
( Nguyn Th Thu Hin)
c) ờm. Búng ti trn y trờn
bn Cỏt B.
( giỏo trỡnh TV 3, HSP)
Bi tp 2:
Phõn bit cõu c bit v cõu rỳt
gn trong nhng trng hp sau:

a) Vi hụm sau. Bui chiu.
Anh i b dc con ng t bn
xe tỡm v ph th.
b) Lp sinh hot vo lỳc no?
- Bui chiu
c) Bờn ngoi. Ngi ang i v
thi gian ang trụi.
( Nguyn Th Thu Hu)
d) Anh xe trong sõn hay ngoi
sõn?
- Bờn ngoi
e) Ma. Nc xi x vo mỏi
hiờn.
(Nguyn Th Thu Hu)
g) Nc gỡ ang xi x vo mỏi
hiờn th?
- Ma
Bài tập3:
Trong những trờng hợp sau đây,
câu đặc biệt dùng để làm gì?
a)Nhà ông X. Buổi tối. Một
chiếc đèn măng sông. Một bộ
bàn ghề. Ông X đang ngồi có vẻ
chờ đợi.
b)Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.
c)Có ma!
d)Đẹp quá! Một đàn cò trắng
đang bay kìa!
Bi tp 4.
Vit mt on vn cú dựng cõu

rỳt gn v cõu c bit .
- HS: viết đoạn văn đọc và nhận
xét
- Bit chuyn ri. Thng em lm.
- Tng em. V trng mi, c gng hc nhộ!

S lm cho cõu mt sc thỏi tỡnh cm thng xút
ca cụ giỏo i vi nhõn vt em.
VI .Câu đặc biệt :
A . Lý Thuyt :
1. Khái niệm
- Là câu không cấu tạo theo mô hình CN-VN
2. Tỏc dng:
- Nờu thi gian, khụng gian din ra s vic.
- Thụng bỏo s lit kờ s tn ti ca cỏc s vt,
hin tng.
- Biu th cm xỳc.
- Gi ỏp.
B .Thc hnh :.
Bi tp 1:
Tỏc dng ca nhng cõu in m
a) Nờu thi gian, din ra s vic.
b) Nờu thi gian, din ra s vic.
c) Nờu thi gian, din ra s vic.
Bi tp 2:
Phõn bit cõu c bit v cõu rỳt gn trong nhng
trng hp sau:
a) Vi hụm sau. Bui chiu.
CB CB
Anh i b dc con ng t bn xe tỡm v ph th.

b) Lp sinh hot vo lỳc no?
- Bui chiu.(CRG)
c) Bờn ngoi.(CB)
Ngi ang i v thi gian ang trụi.
( Nguyn Th Thu Hu)
d) Anh xe trong sõn hay ngoi sõn?
- Bờn ngoi( CRG)
e) Ma. ( B) Nc xi x vo mỏi hiờn.
(Nguyn Th Thu Hu)
g) Nc gỡ ang xi x vo mỏi hiờn th?
- Ma (CRG)
Nguy n Th H ng Giang Tr ng THCS Bỡnh Minh
22
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
Bµi tËp3 :
a)Nhµ «ng X. Bi tèi. Mét chiÕc ®Ìn m¨ng s«ng.
Mét bé bµn ghỊ.
b)MĐ ¬i! ChÞ ¬i!
c)Cã ma!
d)§Đp qu¸!


VII. So s¸nh c©u ®Ỉc biƯt vµ c©u rót gän
A >Lý thut :
Câu đặc biệt Câu rút gọn
- Câu không có
cấu tạo theo mô
hình CN – VN.
- Câu đặc biệt
không thể khôi

phục CN – VN.
- Câu rút gọn
là kiểu câu
bình thường bò
lược bỏ CN
hoặc VN, hoặc
cả CN, VN.
- Có thể khôi
phục lại CN,
VN.
B . Bµi tËp :
Bài 1:
+ Câu đặc biệt: Hè.
+ Câu rút gọn:
- Háo hức vác ba lô ra bến xe.
- Phổng phao. Tươi tốt.
Bài 2:
Tác dụng của:
+ Câu đặc biệt: xác đònh thời gian.
+ Câu rút gọn:
- Làm cho câu gọn hơn.(1)
- Nhấn mạnh vào đặc điểm của sự vật,
tránh lặp từ ngữ.(2)
Bài 3:
Khôi phục lại thành pha n bò rút gọn:à
Tôi háo hức vác ba lô ra bến xe.
Cây trứng cá phổng phao. Cây trứng cá
tươi tốt.
Bài 4:
Quê hương! Hai tiếng thân thương. Quê tôi

thật đẹp. Thật êm ả. Tuổi thơ của tôi
gắn với quê hương như chiếc xuo ng gắnà
với mái chèo. Tôi yêu quê tha thiết như
tình yêu của đứa con giành cho người mẹ.
O i , quê hương. Nơi tôi sinh ra và lớn lên
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
23
Giáo án d y ph đ o ng v n 7 ạ ụ ạ ữ ă N m h c 2012-2013ă ọ
trong lời ru ngọt ngào như tiếng sóng vỗ
ve đôi bờ sông xanh. Nơi ấy đã ghi dấ
biết bao kỉ niệm êm đe m của tuổi thơ. Bởià
thế, dù đi đâu, tâm ho n tôi vẫn luônà
hướng ve quê hương.à

Ngày soạn: 11/2012
Buổi 13
Ng÷ ph¸p TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
* Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là đại từ , quan hệ từ , thành ngữ , câu đặc biệt , câu rút gọn , câu chủ
động , câu bị động , trạng ngữ , dấu câu…
- Củng cố lí thuyết
- Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại.
- Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hồn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn….
II. CHUẨN BỊ
Gv: Tham khảo tài liệu ,soạn giáo án
Tích hợp một số văn bản đã học
Hs: Ơn tập lại kiến thức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định
2. Bài cũ
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình hoạt động


VIII . Tách trạng ngữ thành câu riêng :
A .LÝ thut:
1.Thªm tr¹ng ng÷ cho c©u
Nguy n Th H ng Giang ễ ị ươ Tr ng THCS Bình Minhườ
24
Giỏo ỏn d y ph o ng v n 7 N m h c 2012-2013
- ? Nêu tác dụng của trạng ngữ
trong câu?
? Trong câu trạng ngữ có thẻ đứng
ở những vị trí nào?
? Trạng ngữ có bắt buộc phải có
không?
? Ngời ta dựa vào đâu để phân
loại trạng ngữ?
A. Theo vị tri trong câu
B. Theo nội dung mà nó biểu
thị
C. Theo mục đích nói của câu
D. Theo thành phần chính của
câu
? Kể tên những trạng ngữ thờng
gặp?
- Trạng ngữ chỉ thời gian

- Trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Trạng ngữ chỉ mục đích
- Trạng ngữ chỉ cách thức
- Trạng ngữ chỉ phơng tiện
? Tỡm trng ng trong nhng
cõu di õy:
a) Mựa ụng, gia ngy mựa-lng
quờ ton mu vng- nhng mu
vng rt khỏc nhau ( Tụ Hoi)
b) Qa nhiờn mựa ụng nm y
xy ra mt vic bin ln( Tụ
Hoi)
c)Ngày hôm qua, trên đờng làng,
lúc 12 giờ tra, đã xảy ra một vụ tai
nạn giao thông.
d)Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua
những cánh đồng xanh, mà hạt
thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa
còn tơi, ngửi thấy cái mùi thơm
mát của bông lúa non không?
? Xỏc nh v nờu tỏc dng ca
cỏc trng ng trong on trớch
sau õy:
a)Trờn quóng trng Ba ỡnh lch
s, lng Bỏc uy nghi m gn gi,
cõy v hoa khp min t nc v
õy hi t, õm chi phụ sc v
ta hng thm
b) Diu kỡ thay, trong mt ngy,

a) xỏc nh thi im, ni chn, nguyờn nhõn,
mc ớch, phng tin, cỏch thc din ra s vic
nờu trong cõu, cõu thng c m rng bng cỏch
thờm trng ng.
b). Trng ng cú th ng u cõu, gia cõu, cui
cõu.
c) Trng ng c dựng mở rng cõu, cú trng
hp bt buc phi dựng trng ng.
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng
- Để nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thẻ hiển những
tình huống cảm xúc nhất dịnh
B - Thc hnh
B i t p 1 :
trng ng ca cõu:
a)Mựa ụng, gia ngy mựa
b) mựa ụng nm y
c)Ngày hôm qua, trên đờng làng, lúc 12 giờ tra
d)khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc
nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tơi
B i t p 2 :
a)Trờn quóng trng Ba ỡnh lc s > Trng ng
xỏc nh ni chn din ra s vic
b) trong mt ngy, Bỡnh minh, Tra, khi chiu t.
( trng ng xỏc nh thi gian, iu kin din ra s
vic: s thay i mu sc ca bin v liờn kt, th
hin mch lc gia cỏc cõu trong on vn)
Nguy n Th H ng Giang Tr ng THCS Bỡnh Minh
25

×