Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

skkn phương pháp sử dụng tỷ lệ chung giải nhanh các bài tập trắc nghiệm vô cơ thpt chuyên lê quý đôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.61 KB, 23 trang )

I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Trong q trình dạy và học mơn Hóa học: Nhiều bài tập trắc
nghiệm tính tốn có những phương trình cùng loại có chung tỷ lệ,
tỷ lệ đó có thể thể hiện qua các hệ số cân bằng của các chất hay sản
phẩm hoặc chỉ số với hệ số hoặc là tỷ lệ kết hợp. . . . Q trình giải
các bài tập Hóa học, việc sử dụng các phương pháp sử dụng tỷ lệ chung
có thể gợi ý cho ta giải quyết nhanh các bài tốn trắc nghiệm vơ cơ,
Trong q trình giảng dạy tơi đã rút ra một số kinh nghiệm về
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TỶ LỆ CHUNG GIẢI NHANH CÁC
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VƠ CƠ và đã áp dụng có hiệu quả.
II. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN:
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TỶ LỆ CHUNG GIẢI NHANH CÁC
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM được sử dụng rất rộng rãi trong các khối
lớp cả chương trình 10, 11, 12 có mặt trong hầu hết các dạng bài tốn
vơ cơ nhất là các bài tốn về kim loại.
Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là hạn chế được số ẩn số
trong bài tốn, nhanh gọn và trình bày trực quan.
Dưới đây là một số thí dụ minh hoạ
Cơ sở lý thuyết:
Các dạng bài tập :
1. PHẢN ỨNG KIM LOẠI + AXIT CLOHIDRIC:


Nhận xét: Số mol gốc clorua = 2 lần số mol H
2
và số mol HCl = 2 lần
số mol H
2
Bài tập 1: Hồ tan hết 9,9g hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch HCl
thu được dung dịch A và 8,96lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A thu
được m gam muối khan. M có giá trị là:


A. 24,1g B. 38,3g C. 17g D. 66,7g
Lời giải:
2
8,96
2 2 0,8
22,4
9,9 0,8 35,5 38,3
n
H
Cl
MCl M
Cl
n n mol
m m m g


= × = × =
= + = + × =

Bài tập 2: Hồ tan hết 30,912 gam một kim loại M bằng dung dịch
HCl dư thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A
thu được 70,104g muối khan. M là:
A. Na B. Mg C. Fe D.
Ca
Lời giải:
2
2
n
n
M nHCl MCl H

+ → +

2
1 70,104 30,912
0,552
2 35,5
H
n mol

 
= × =
 
 
Nếu M là kim loại hoá trị 2,
2
0,552
30,912
56( )
0,552
M H
n n mol
M Fe
= =
= =
Bài tập áp dụng:
1. Hoà tan hoàn toàn 13g kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,2 gam muối khan. Kim loại đã
dùng là:
A. Fe B. Zn C. Mg D. Ba
2. Hoà tan hết 3,53g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Mg, Al và Fe trong

dung dịch HCl thu được dung dịch D và có 2,352 lít khí hidro thoát ra
(đktc). Cô cạn dung dịch D thu được m gam hỗn hợp muối khan. Trị
số của m là:
A. 12,405g B. 10,985g C. 11,195g D.
7,2575g
3. Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hoá trị không
đổỉ ) trong dung dịch HCl dư thu được 1,008lít khí (đktc) và dung dịch
chứa 4,575g muối khan. m có giá trị là:
A. 2,56g B. 3,56g C. 2,76g D. 1,38 g
4. Cho 20g hỗn hợp gồm Ca và 1 kim loại M có tỉ lệ số mol n
Ca
: n
M
=
3 : 5 tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và V lít H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 48,4g chất rắn khan. M là:
A. Mg B. Al C. Ba D.Fe
5. Hỗn hợp X gồm Fe và 2 kim loại A, B thuộc nhóm IIA với n
Fe
: n
A
:
n
B
= 5 : 6 : 9. Cho mg hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được dung dịch Y và 8,96 lit H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được
44,08g muối khan. A và B lần lược là:

A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Mg và Sr D.
Sr và Ba
2 PHẢN ỨNG KIM LOẠI + AXIT SUNFURIC LOÃNG

Nhận xét: Số mol gốc sunfat = số mol H
2
và số mol H
2
SO
4
= số mol
H
2
Bài tập 1: Hoà tan hết 11,1g hỗn hợp gồm 3 kim loại trong dung dịch
H
2
SO
4
loãng dư thu được dung dịch A và 8,67 lit khí (đktc). Cô cạn
dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá trị là:
A. 59,1g B. 35,1g C. 49,5g D. 30,3g
Lời giải:
m =
8,96
11,1 96 49,5
22,4
g+ × =
Bài tập 2: Hoà tan hết 20,608g một kim loại M trong dung dịch H
2
SO

4
loãng dư thu được dung dịch A và V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch A
thu được 70,0672 gam muối khan. M là:
A. Na B. Mg C. Fe D. Ca
Lời giải:
2 4 4 2
( )
x y
xM yH SO M SO yH
+ → + ↑
2
70,0672 20,608
0,5152
96
H
n mol

= =
Nếu M là kim loại hoá trị II,

2
0,5152
20,608
40( )
0,5152
M H
n n mol
M Ca
= =
= =

Bài tập áp dụng:
1. Cho 13,33g hỗn hợp gồm Al, Cu, Mg tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu được dung dịch A, 7,728lit khí (đktc) và 6,4 gam chất rắn
không tan. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn khan.
A. 40,05g B. 42,25g C. 25,35g D. 46,65g
2. Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và 0,24 mol kim loại M (có hoá trị
không đổỉ ) trong dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu được dung dịch A và
10,752 lit H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 59,28g muối khan.
M là:
A. Mg B. Ca C. Al D.
Na
3. Cho 3g hỗn hợp gồm 3 kim loại đứng trước H
2
trong trong dãy hoạt
động hoá học phản ứng hết với H
2
SO
4
dư thu được 1,008 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. Vậy m có thể bằng:

A. 7,32g B. 5,016g C. 4,98g D. 8,46g
4. Cho mg hỗn hợp gồm 3 kim loại đứng trước H
2
trong trong dãy hoạt
động hoá học phản ứng hết với H
2
SO
4
dư thu được 2,24 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được 18,6g muối khan. Vậy m có thể
bằng:
A. 6g B.10,8g C. 9g D. 8,6g
5. Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng với 147g dung dịch H
2
SO
4
20% thu được dung dịch X và V lit khí H
2
(đktc). Để trung hoà lượng
axít dư trong X cần 32g dung dịch NaOH 15% thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được 38,02g muối khan
a. V có giá trị là;
A. 5,376lit B. 6,72lit C. 4,032lit D.
5,828lit
b. m có giá trị là:
A. 6,46g B. 7,1g C. 7,64g D. 7,58g
3. PHẢN ỨNG KIM LOẠI + AXIT NITRIC:



Ví dụ: 3M + 4n HNO
3
3M(NO
3
)
n
+ nNO + 2nH
2
O


3
3 3
( )
( ( ) )
3
n
HNO mt NO
NO M NO
n n n

= = ×
Tổng quát:
3
3 3
( )
( ( ) )
n
HNO mt
NO M NO

n n

=
= số mol e trao đổi
×
số mol sản phẩm khử

NO
2

NO
Kim loại + HNO
3
Muối nitrat + N
2
O + H
2
O
(Al, Fe không tác dụng với HNO
3
đặc nguội) N
2
NH
4
NO
3

Số mol HNO
3
đóng vai trò chất oxi hoá = số mol nguyên tử nitơ trong

sản phẩm khử
Số mol HNO
3
tác dụng = số mol HNO
3
( môi trường)
*Số mol HNO
3
đóng vai trò chất oxi hoá:
Sản phẩm
khử
Quá trình Số mol HNO
3
môi
trường
Số mol HNO
3
tác dụng
NO
2
5 4
3 2
1N O e N O
+ +

+ =
= Số mol NO
2
= 2
×

Số mol
NO
2
NO
5 2
3
3N O e N O
+ +

+ =
= 3
×
Số mol NO = 4
×
Số mol NO
N
2
O
5 1
3 2
2 8N O e N O
+ +

+ =
= 8
×
Số mol N
2
O = 10
×

Số mol
N
2
O
N
2
5 0
2
3
2 10N O e N
+

+ =
= 10
×
Số mol N
2
= 12
×
Số mol N
2
NH
4
NO
3
5 3
3 4
8N O e N H
+ −
− +

+ =
= 9
×
Số mol
4
NH
+
( số
mol gốc
3
NO

trong
M(NO
3
)
n
= 8
×
Số
mol
4
NH
+
)
= 10
×
Số mol
4
NH

+

Bài tập 1: Cho 1,35g hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung
dịch HNO
3
thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO
2
.
Khối lượng tạo ra trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 5,69g B. 3,79g C. 8,53g D. 9,48g
Lời giải:
Khối lượng muối : m
muối
= 1,35 +(0,01
×
3 + 0,04
×
1)
×
62 = 5,69g
Bài tập 2: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch
HNO
3
thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm 0,12 mol NO, 0,08
mol N
2
O, 0,06 mol N
2
và dung dịch B . Cho dung dịch B tác dụng với
dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36lít khí NH

3
(đktc). Số mol HNO
3
tác dụng là:
A.3,0g B.2,75g C. 3,5g D.2,2g
Lời giải:
Số mol HNO
3
tác dụng: n = 0,12
×
4 + 0,08
×
10 + 0,06
×
12 +
3,36
22,4
×
10
= 3,5mol
Bài tập áp dụng:
1. Hoà tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch
HNO
3
2M dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,15 mol NO, 0,05 mol N
2
O
và dung dịch B . Cô cạn dung dịch B làm khan, khối lượng muối khan
thu được là:
A. 120,4g B.89,8g C.110,7g D.125,6g

2. Cho tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Pb trong dung
dịch HNO
3
dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí gồm NO, NO
2
có tỉ khối
so với H
2
là 21 và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 30,34
gam muối khan. m có giá trị là:
A. 12,66g B.15,46g C.14,73g D.21,13g
3. Cho hỗn hợp A: 0,15mol Mg, 0,35 mol Fe phản ứng với V lít dung
dịch HNO
3
1M; thu được dung dịch B, hỗn hợp G: 0,05 mol N
2
O; 0,1
mol NO và còn 2,8 gam kim loại. Giá trị V lít là:
A. 1,1 B.1,15 C.1,22
D.0,9
4. Cho 16,5g hỗn hợp X gồm 2 kim loại vào dung dịch HNO
3
loãng dư,
thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí NO (đktc - sản phẩm duy nhất).
Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là:
A. 50,1g B.100,2g C.44,4g D.90,9g
5. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg có tỉ lệ khối lượng là 1:1 tác
dụng với dung dịch HCl dư thu được 14,112 lít H
2
(đktc). Mặt khác nếu

cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thu được
3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí A (gồm NO, N
2
O

) có tỉ khối so với H
2

20,25 và dung dịch B. Số mol HNO
3
tác dụng là:
A. 1,540 B.1,585 C.1,250 D.1,486
4. PHẢN ỨNG KIM LOẠI + AXIT SUNFURIC ĐẬM ĐẶC
Ví dụ: xM + 2y H
2
SO
4
M
x
(SO
4
)
y
+ ySO
2
+ 2y H
2
O

SO
2


Kim loại + H
2
SO
4
Muối SUNFAT + S + H
2
O
(Al, Fe không tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nguội)
H
2
S
Số mol H
2
SO
4
(môi trường) = Số mol gốc SO
4
2 –
trong M
x
(SO
4

)
y
=
Số mol SO
2
Tổng quát:
Số mol H
2
SO
4
(môi trường) = Số mol gốc SO
4
2 –
trong M
x
(SO
4
)
y
= 1/2
(số electron trao đổi
×
số mol sản phẩm khử)
Số mol H
2
SO
4
đóng vai trò chất oxy hoá = Số mol nguyên tử lưu
huỳnh trong sản phẩm khử
Số mol H

2
SO
4
tác dụng = Số mol H
2
SO
4
(môi trường)
* Số mol H
2
SO
4
đóng vai trò chất oxy hoá
Sản phẩm
khử
Quá trình Số mol H
2
SO
4
môitrường
Số mol H
2
SO
4
tác
dụng
SO
2
6 4
2

4 2
2S O e S O
+ +

+ =
= Số mol SO
2
= 2
×
Số mol SO
2
S
6 0
2
4
6S O e S
+

+ =
= 3
×
Số mol S = 4
×
Số mol S
H
2
S
6 2
2
4 2

8S O e H S
+ −

+ =
= 4
×
Số mol H
2
S = 5
×
Số mol H
2
S
Bài tập 1: Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung
dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít SO
2
(đktc). Cô
cạn dung dịch A sẽ thu được số gam muối khan là:
A. 57,1g B.60,3g C.58,81g D.54,81g
Lời giải:
Khối lượng muối : m
muối
=
9,632
15,58 96 57,1
22,4

g+ × =
Bài tập 2: Cho 13,248g một kim loại M tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được V lít khí H
2
S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn
dung dịch A thu được 66,24g muối khan. V có giá trị là:
A. 2,4640 lit B. 4,2112 lit C. 4,7488 lit
D. 3,0912 lit
Lời giải:

( )
( )
2
2
4 4
( )
66,24 13,248
1 1
3,0912
4 4 96
x y
H S
SO M SO
n n


= × = × =

(lít)
Bài tập áp dụng:
1. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được 11,782 lít SO
2
(đktc) và dung dịch A. Cô cạn
dung dịch A thu được 71,06g muối khan. m có giá trị là:
A. 20,18g B.22,88g C.25,68g D.18,78g
2. Cho 18g một kim loại M tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư
thu được 3,36 lít SO
2
(đktc); 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thu được số gam muối khan là:
A. 75g B.90g C.96g D.86,4g
3. Cho hỗn hợp X gồm m gam Fe và 0,12 mol FeO tác dụng với dung
dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được 9,408 lít SO
2
(đktc) và dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y thu được 72 gam muối khan. Để hoà tan hết hỗn

hợp X cần số gam dung dịch HCl 7,3% là:
A. 120 B.240 C.180 D.160
4. M là kim loại hoá trị II. Cho m gam M tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được 0,672 lít khí có tỉ khối so với NH
3
là 2 và dung
dịch A. Cô cạn dung dịch Y thu được 14,4 gam muối khan. M là:
A. Ca B. Mg C. Zn
D. Ba
5. Hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Ag. Hoà tan m gam hỗn hợp X
trong dung dịch chứa 2 axit HNO
3
, H
2
SO
4
thu được dung dịch Y chứa
7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO
2
, 0,01 mol SO
2
.
Giá trị của m là:
A. 2,58g B.3,32g C.3,06g D.3,00g
5. PHẢN ỨNG CỦA OXIT KIM LOẠI + AXIT (không đóng vai
trò chất oxy hoá)
Nhận xét: Số mol ion H

+
= 2
×
số mol O = 2
×
số mol H
2
O
Bài tập 1: Cho m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại tác dụng với oxi dư thu
được (m + 4,8) gam hỗn hợp các oxit. Hoà tan hết hỗn hợp các oxit
này cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M?
A. 300 B.600 C.150 D.800
Lời giải:
( 48)
0,3
16
0,3 2 0,6
0,6
0,3 300
(1 0,5 2)
O
H
m m
n mol
n mol
v lit ml

+
+ −
= =
= × =
= = =
+ ×
Bài tập 2: X là oxit của một kim loại có chứa 27,586% khối lượng oxi.
Để hoà tan 37,12 gam X cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?
A. 1000 B.1280 C.800 D. 640
Lời giải:
( )
2
2
2
y
x
x y
M O yH xM yH O
+
+
+ → +
27,586
37,12
100
0,64
16
0,64 2 1,28
1,28
1,28 1280
1

O
H
n mol
n mol
v lit ml
+
×
= =
= × =
= = =
Bài tập áp dụng:
1. Cho 13 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại tác dụng với oxi dư thu được
20,68g hỗn hợp các oxit. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit này bằng
dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M vừa đủ thu được dung dịch
A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn . m có giá trị là:
A. 62,04g B. 53,08g C. 60,76g D. 42,46g
2. Để oxi hoá m gam một hỗn hợp 2 kim loại cần 1,904 lít O
2
(đktc) thu
được 6,08gam hỗn hợp 2 oxit. Hoà tan hết hỗn hợp 2 oxit này bằng
dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu
được muối khan có khối lượng là:
A. 14,16g B.15,43g C.18,15g D.16,79g
3. Hoà tan hỗn hợp gồm 6,528g Al
2
O

3
; 5,12g Fe
2
O
3
và 3,264g CuO
bằng dung dịch hỗn hợp HCl 1,5M và dung dịch H
2
SO
4
0,25M vừa đủ.
Tổng khối lượng muối trong dung dịch tạo thành là:
A. 33,649g B. 28.041g C. 35,051g D.
87,628g
4. Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6g A
bằng oxi dư được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Đem hoà tan hết B trong
dung dịch HCl được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được lượng
muối khan là:
A. 99,6g B.49,8g C.64,1g D.73,2g
5. Một oxit sắt có khối lượng 25,52g. Để hoà tan hết lượng oxit Fe này
cần dùng vừa đủ 220ml dung dịch H
2
SO
4
2M (loãng). Công thức của
oxit Fe này là:
A. Fe
3
O
4

B. FeO
4
C. Fe
2
O
3
D. FeO
6. PHẢN ỨNG OXIT KIM LOẠI + CO (ở nhiệt độ cao)
Nhận xét: Số mol nguyên tử O bị khử = Số mol CO = Số mol CO
2
Bài tập 1: Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe
2
O
3
đun

nóng thu được
39,2 gam hỗn hợp gồm bốn chất rắn là sắt kim loại và ba oxit của nó,
đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào
dung dịch nước vôi trong có dư thì thu được 55 gam kết tủa. Trị số của
m là:
A. 48g B. 64g C. 40g D. 72g
Lời giải:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H

2
O

55
0,55
100
mol=
Số mol oxi bị khử = số mol CO
2
= 0,55mol
m = 39,2 + 0,55
×
16 = 48gam
Bài tập 2: Một hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, FeO, Al
2
O
3
, có khối lượng là
42,4 gam. Khi cho X tác dụng với CO dư nung nóng người ta thu được
0
0
2
2
( ) ( )
t
x y

t
x y x y
M O yCO xM yCO
aM O ax bx CO xM O ay by CO
+ → +
+ − → + −
41,6 gam chất rắn Y và hỗn hợp khí gồm CO, CO
2
khi cho hỗn hợp khí
này qua dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được m gam kết tủa Khối lượng
kết tủa này bằng:
A. 9,7g B.39,4g C.9,85g D.4,925g
Lời giải:
Số mol CO
2
=

số mol oxi bị khử =
42,4 41,6
0,05
16
mol

=

CO
2
+ Ba(OH)

2
BaCO
3
+ H
2
O
0,05mol 0.05 mol

m = 0,05
×
197 = 9,85 gam
Bài tập áp dụng:
1. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxít sắt Fe
x
O
y
đun
nóng , thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho
hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì
thu được 40 gam kết tủa. Trị số của m là:
A. 64g B.56g C.80g D.69,6g
2. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng a gam hỗn hợp gồm CuO,
Fe
3
O
4
, FeO, Al
2
O
3

nung nóng. Khí thoát ra được cho vào nước vôi
trong dư thấy có 30 gam kết tủa trắng. Sau phản ứng, chất rắn trong
ống sứ có khối lượng 202 gam. a có giá trị là:
A. 200,8g B.216,8g C.206,8g D.103,4g
3. Khử m gam hỗn hợp MgO, FeO, CuO bằng khí CO ở nhiệt độ cao
sau phản ứng thu được 21,6 gam hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp khí B.
Cho B qua dung dịch Ba(OH)
2
thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch
C. Lọc bỏ kết tủa đun sôi dung dịch C lại có 19,7 gam kết tủa nữa. Giá
trị của m là:
A. 28,4g B.26,4g C.25,5g
D.32,4g
4. Dẫn CO dư qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
, CuO. Dẫn
hết khí sau phản ứng đi qua bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư, thu được
17,73 gam kết tủa. Cho chất rắn trong ống sứ lúc sau phản ứng với HCl
dư thu được 0,672 lít H
2
(đktc). Giá trị của m là:
A. 5,44 B.5,8 C.6,32 D.7,82
5. Cho 31,9 gam hỗn hợp gồm Al
2
O
3

, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với
CO dư đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được V lít H
2
(đktc). V là:
A. 4,48 lit B.5,6 lit C. 6,72 lit D.11,2 lit
7/. TỔNG KẾT VỀ PHƯƠNG PHÁP:
Các phương pháp giải toán trong hóa học đều có một đặc điểm
chung là không hề cứng nhắc ở những bài tập cố định mà chỉ có những
nguyên tắc tư duy là không đổi, còn việc vận dụng phương pháp là hết
sức linh hoạt.
III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ:
Trên cơ sở những kinh nghiệm đã truyền thụ và rèn luyện kỹ năng
phương pháp tổng hợp bằng cách áp dụng giải một số dạng bài tập hoá
học, tôi cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút (đối với học sinh 11)
Bài tập 1: 2. Cho tan 3,734 gam hỗn hợp X gồm Zn và Al vào 275ml
dung dịch HNO
3
thu được dung dịch A và 1,12 lít (đktc)hỗn hợp khí D
gồm NO, N
2
O

có tỉ khối so với H
2
là 16,75. Cô cạn dung dịch A thu
được số gam muối khan là:
A. 16,909g B.14,32g C. 21,84g D.
8,534g
Bài tập 2: Cho tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, bằng dung

dịch HNO
3
dư kết thúc thí nghiệm thu được 6,72 lít hỗn hợp khí (gồm
NO, NO
2
) (đktc)

có khối lượng 12,2 gam. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 43 gam hỗn hợp hai muối khan. Nếu hoà tan m gam hỗn
hợp kim loại ban đầu với HCl dư thì sau phản ứng còn 8m/15 gam chất
rắn không tan và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X sẽ thu được số
gam muối khan là:
A. 15,24g B.12,70g C.10,16g D.19,05g
Bài tập 3: Hoà tan hết m gam kim loại nhôm cần dùng vừa đủ
302,97ml dung dịch HNO
3
3,073%, dung dịch axit này có khối lượng
riêng là 015g/ml, không có khí thoát ra. Nồng độ % chất tan trong dung
dịch sau phản ứng là
A. 2,761%; 0,389% B. 2,25%; 0,54% C. 3,753%; 0,684%
D. 3,755%
Bài tập 4: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch
HNO
3
vừa đủ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO
2
, 0,02 mol

NO.
Số mol HNO

3
tác dụng là:
A. 0,14 B. 0,12 C. 0,1 D. 0,2
Bài tập 5: 2,11gam hỗn hợp Fe, Cu, Al hoà tan hết bởi dung dịch
HNO
3
tạo thành 0,04 mol NO
2
, 0,02 mol

NO. Khối lượng muối khan
thu được là:
A. 8,31g B. 9,62g C. 7,86g D. 5,18g
Kết quả làm bài của học sinh trong các năm học:
Năm
học
Lớp Sĩ số 10 9 8 7 6 5 5>
2008-
2009
11A1 47 4 7 10 15 5 4 2
11A3 50 5 9 12 11 7 5 1
11A4 50 8 15 13 7 4 3 0
2009-
2010
11A2 47 7 11 12 9 5 2 1
11A3 47 11 13 12 8 2 1 0
11A4 49 10 11 12 11 3 2 0
Bài tập 1: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe
3
O

4
, , Fe
2
O
3
cần vừa đủ 2,24 lit CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 14,4g B. 16g C. 19,2g D.
20,8g
Bài tập 2: Trong bình kín chứa 0,4 mol CO và m gam Fe
3
O
4
. Đun
nóng bình cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khí trong bình có
tỉ khối so với H
2
là 20. Giá trị của m là:
A. 18,56g B. 20,88g C. 17,4g
D. 16,24g
Bài tập 3: Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Cu và Ag. Hoà tan hoàn toàn
m gam hỗn hợp X trong dung dịch chứa 2 axit HNO
3
và H
2
SO
4
thu
được dung dịch Y chứa 7,06 gam muối và
hỗn hợp khí Z chứa 0,05mol NO
2

và 0,01 mol

SO
2
. Giá trị của m là:
A. 2,58g B. 3,32g C. 3,06g D.
3,00g
Bài tập 4: Hoà tan 28,02g hỗn hợp gồm Al, Cu, Ag, Mg vào dung dịch
HCl thu được 6,72l khí H
2
(đktc), chất rắn A và dung dịch B. Cô cạn
dung dịch B thu được 27,6g chất rắn khan. Khối lượng chất rắn A là:
A.20,08g B. 21,72g C. 23,44g D.19,98g
Bài tập 5:

Hỗn hợp X gồm Ba, Mg và Fe ( Mg chiếm19,917% khối
lượng hỗn hợp X ) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch
A và 8,96l H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 52,5g chất rắn khan.
Khối lượng Mg trong hỗn hợp X là:
A.4,80g B. 10,8g C. 7,20g D.4,56g
Kết quả làm bài của học sinh trong các năm học :
Năm học Lớp Sĩ số 10 9 8 7 6 5 5>
2008-
2009
12A1 44 6 8 11 9 5 3 2
12A3 45 8 12 12 9 3 1 0
12A4 47 12 17 10 6 2 0 0
2009-

2010
12A3 47 10 14 15 4 3 1 0
12A4 50 15 20 10 3 2 0 0
12A5 49 10 14 11 10 3 1 0
IV. KẾT LUẬN:
Nội dung của kinh nghiệm đã được vận dụng trong q trình
giảng dạy, đã tạo được hứng thú cho học sinh, có thể đáp ứng nhu cầu
đổi mới hiện nay: làm thế nào giải được các đề thi nhất là đề thi trắc
nghiệm khách quan và các em cảm thấy u thích bộ mơn hơn. Từ đó
tạo cho học sinh động cơ, thái độ đúng đắn và rèn luyện kĩ năng phân
tích, tư duy, tổng hợp khi nghiên cứu các nội dung của mơn hố học.
Ninh sơn, ngày 6 tháng 5
năm 2010
Người viết

Trần Thị Tâm
Thuận

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
//
SANG KIEN KINH NGHIEM
ẹE TAỉI:


NGƯỜI VIẾT :
TRẦN THỊ TÂM THUẬN
CHỨC VỤ: PHÓ HIỆU TRƯỞNG
DẠY MÔN HOÁ HỌC
Năm học 2009 – 2010

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO NINH THUẬN
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
//
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐỀ TÀI:


NGƯỜI VIẾT :
TRẦN THỊ TÂM THUẬN
CHỨC VỤ: PHÓ HIỆU TRƯỞNG
DẠY MÔN HOÁ HỌC
Năm học 2009 – 2010

×