Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần licogi 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.29 KB, 30 trang )

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
bộ Giáo dục và đào tạo
KHOA : QUảN Lý
*****************************












Báo Cáo
Thực tập tổng hợp

Công ty cổ phần licogi 13





Sinh viên : phạm thị thanh hoà
Mã sv : A07089
Lớp : QA17A1
Ngành :Tài chính- kế toán













-

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN

Khoa : Quản Lý
************************





Báo Cáo
Thực tập tổng hợp


Công ty cổ phần licogi13








Sinh viên : phạm thị thanh hoà
Mã sv : A07089
Lớp : QA17A1
Ngành : Tài chính- kế toán

















Xin chào!!. Rt vui khi đc chia s tài liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
NhËn xÐt cña gi¸o viªn chÊm b¸o c¸o
































Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Lời giới thiệu
Trong những năm gần đây nền kinh tế nớc ta tăng trởng nhanh, đều và đã bắt

đầu có kinh phí đầu t cho nghành Xây dựng cũng ngày càng nhiều hơn ,bắt đấu có
tích luỹ. Nguồn vốn đầu t trực tiếp và gián tiếp vào nớc ta không ngừng tăng.
Hàng năm ngnh xây dựng thu hút gần 30% tổng số vốn đầu t của cả nớc.
Nguồn vốn đầu t lớn cùng với đặc điểm sản xuất của ngnh l thời gian thi kéo di v
thờng trên qui mô lớn đó cũng phát sinh khó khăn : Lm sao phải quản lý vốn tốt, có
hiệu quả khắc phục tình trạng thất thoát v lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chi
phí, hạ giá thnh, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần LICOGI13 đã giúp em hiểu rõ hơn
về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế của một doanh nghiệp, những thuận
lợi v khó khn m doanh nghiệp phải đối mặt.
Báo cáo thực tập của em gồm 3 phần:
Phần 1 : Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Phần 2 : Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Phần 3 : Nhận xét và kết luận.


Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Phần I: Quá trình hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1. 1. Quá trình hình thành và phát triển
1. 1. 1. Vài nét về công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần LICOGI 13
Tên giao dịch l LICOGI 13 Joint stock company.
Tên viết tắt: LICOGI 13
Trụ sở chính : nhà LICOGI13, đờng Khuất Duy Tiến, phờng Nhân Chính, quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Vốn điều lệ vào tháng 06/2007 l: 40. 000. 000. 000VNĐ.
1. 1. 2 Quá trình hình thành và phát triển công ty:
Công ty cổ phần LICOGI 13 tiền thân là Công ty Cổ phần LICOGI 13 thuộc
Tổng công ty xây dựng và Phát triển Hạ tầng. Công ty chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà
nớc thành công ty cổ phần theo quyết định số 2008/QĐ-BXD ngày 29/12/2004 của

Bộ trởng Bộ xây dựng. Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận và đăng kí kinh
doanh lần đầu số 0103008046 ngày 10 tháng 06 năm 2005 và đăng kí thay đổi lần thứ
nhất ngày 16 tháng 08 năm 2005.
1. 2 Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Ban giám đốc đứng đầu là Tổng giám đốc chịu trách nhiệm và giữ vai trò chủ
đạo, giúp việc cho Tổng giám đốc có phó tổng giám đốc tài chính, kĩ thuật, thi công
1. 2. 1 Phòng kinh tế kĩ thuật
Công tác tiếp cận thị trờng và ký kết hợp đồng kinh tế
.
Thu thập thông tin về đầu t xây dựng cơ bản của Nhà nớc, bộ và các ngành.
Tìm hiểu thông tin về giá, các chế độ chính sách. Tham mu cho lãnh đạo ký kết hợp
đồng nhận thầu hoặc đấu thầu đảm bảo đủ chi phí và có lợi nhuận.
Công tác chỉ đạo, quản lý sản xuất kinh doanh
:
Lập kế hoạch tiến độ hàng tháng, quý cho từng đơn vị, từng công trình, dự án.
Lập kế hoạch nhu cầu vốn cho các đơn vị và kiểm tra thẩm định cho vay vốn. Theo dõi
khai thác, sử dụng, quản lý, bảo quản, bảo dỡng, sửa chữa vật t, xe máy thiết bị. Báo
cáo sản lợng hàng tháng, quý, năm cho tổng công ty
1. 2. 2 Phòng tài chính kế toán
- Tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ tài chính, kế toán thống kê theo
đúng quy định của Pháp luật, đáp ứng yêu cầu tài chính cho sản xuất kinh
doanh, phản ánh kịp thời, chính xác các nghiệp vụ hạch toán phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh, phân tích, đánh giá, tham mu cho Giám đốc về lĩnh
vực kinh tế tài chính.

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Quản lý các nguồn vốn, cân đối, sử dụng các nguồn vốn hợp lý, hiệu quả trên cơ sở
tuân thủ Pháp luật.
- Tổ chức khai thác thông tin kinh tế, tài chính, phân tích, đánh giá, tham mu
cho Giám đốc trong quá trình ký kết hợp đồng liên doanh, liên kết sản xuất kinh

doanh.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo đúng quy định của Pháp luật
đối với các cơ quan quản lý Nhà nớc và Tổng công ty.
Tổ chức thu hồi vốn (công nợ) từ khách hàng
1. 2. 3 Phòng hành chính
Có chức năng tham mu cho ban Giám đốc trong lĩnh vực tổ chức bộ máy kinh
doanh, xây dựng đào tạo lực lợng cán bộ công nhân viên theo yêu cầu nhiệm vụ, xây
dựng các quy chế nội bọ phù hợp với chiến lợc phát triển công ty.
Nhiệm vụ: Tổ chc thực hiện các hot động nghiêp vụ nhân sự, hnh chính qun
trị. . . theo yêu cầu sản xuất kinh doanh. Quản lý hồ sơ cá nhân và thực hiện công tác
BHXH cho nhân viên
1. 2. 4. Phòng vật t cơ giới
Có chức năng tham mu cho giám đốc Công ty về công tác qun lý kỹ thuật cơ
giới đối với ton bộ thiết bị xe, máy ví dụ: máy xúc, máy ủi, máy san nền. Thực hiện
các biện pháp quản lý nhằm đảm bảo việc quản lý, khai thác, sử dụng xe máy thiết bị
đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt hiệu quả kinh tế cao.
1. 2. 5 Ban quản lý dự án
Chức năng : tìm kiếm phân tích lựa chọn thực hiện quản lí khai thác các dự án
đầu t.
1. 2. 6 Sơ đồ tổ chức

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN


1. 3 Các chi nhánh phụ
Chi nhánh xây dựng LICOGI13: là đơn vị thuộc Công ty Cổ phần LICOGI 13.
Chi nhánh đợc thành lập theo quyết định số 610 QĐ/TCT-TCCB ngày 15 tháng 9 năm
2001 của Hội đồng Quản trị Tổng Công Ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng.
Chi nhánh có trụ sở tại: đờng Khuất Duy Tiến, phờng Nhân Chính, quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội.

1. 3. 1 Chi nhánh nền móng:
Tiền thân là Xí nghiệp Nền Móng thuộc Công ty Cổ phần LICOGI 13, đổi tên
thành chi nhánh Nền Móng theo quyết định số 1138/ QĐ/LICOGI13 ngày 01 tháng 07
năm 2005 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng Công Ty Xây dựng và Phát triển Hạ
tầng. Chi nhánh hoạt đông theo giấy đăng kí kinh doanh số 0113008752 do phòng
đăng kí kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu t thành phố Hà Nội cấp, đăng kí lần đầu
ngày 29 thàng 07 năm 2005.
Chi nhánh có trụ sở tại : toà nhà LICOGI13, đờng Khuất Duy Tiến, phờng
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
1. 3. 2: Chi nhánh kinh doanh dịch vụ
Tổng giám đốc
Phó giám
đốc thi
công
Phố giám
đốc đầu t
Phó giám
đốc cơ giới
Phòng
kinh tế
kĩ thuật
Phòng
tài
chính kế
toán
Phòng
cơ giới
vật t
Phòng
tổ chức

hành
chính
Ban
quản lí
dự án

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Tiền thân là Xí nghiệp kinh doanh Vật t Thiết bị và Xây lắp, là chi nhánh
hoạch toán phụ thuộc Công ty cổ phần LICOGI13 đợc thành lập theo quyết định số
278/ QĐ/TCT-TCCB ngày 18 tháng 05 năm 2004 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Tổng
Công Ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng.
Chi nhánh có trụ sở tại: đờng Khuất Duy Tiến, phờng Nhân Chính, quận
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
1. 3. 4 Chi nhánh cơ giới Hạ tầng:
Chi nhánh hoạch toán phụ thuộc Công ty cổ phần LICOGI13 đợc thành lập
theo quyết định số 1142/ QĐ/LICOGI13 ngày 01 tháng 07 năm 2005 của Chủ tịch Hội
đồng Quản trị Tổng Công Ty Xây dựng và Phát triển Hạ tầng. Chi nhánh hoạt đông
theo giấy đăng kí kinh doanh số 0113008754 do phòng đăng kí kinh doanh Sở Kế
hoạch và Đầu t thành phố Hà Nội cấp, đăng kí lần đầu ngày 29 thàng 07 năm 2005.
Chi nhánh có trụ sở tại : toà nhà LICOGI13, đờng Khuất Duy Tiến, phờng Nhân
Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
1. 3. 5 Chi nhánh Sản xuất Vật liệu Xây đựng
Tiền thân là Xí nghiệp Sản xuất Vật liệu Xây dựng, là chi nhánh hạch toán phụ
thuộc công ty LICOGI13 đợc thành lập theo quyết định số 113/QSS/LICOGI13
HĐQT ngày 01 tháng 07 năm 2005 Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phân LICOGI13.
Chi nhánh có trụ sở tại : toà nhà LICOGI13, đờng Khuất Duy Tiến, phờng
Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

1. 4 Tổ chức bộ máy kế toán
1. 4. 1 Chức năng nhiệm vụ của từng ngời

Phòng kế toán gồm 6 ngời
- Đứng đầu l Kế toán trởng: Có nhiêm vụ chỉ đạo hớng dẫn v kiểm tra ton
bộ công tác kế toán trong Công ty. Ngoi ra còn giúp giám đốc Công ty tp hợp các số
liệu về kinh tế, tổ chức công tác phân tích các hot động sản xuất kinh doanh, phát hiện
ra những khả năng tiềm tng thúc đy việc thi hnh chế độ hach toán kinh tế trong
Công ty đm bo cho hoạt động sản xuất của Công ty đạt hiệu quả cao.
- K toán tổng hp: L ngời trc tiếp giúp viêc kế toán trởng, thu nhận báo
cáo chi tiết v nhật ký chung các phần hnh của các kế toán khác. Tin hnh tp hợp
chi phí sn xut v tính giá thnh công trình, lập các báo cáo kế toán với cấp trên, kê
khai thuế giá trị gia tng hng tháng với cơ quan thuế.

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
- K toán thanh toán ngân hng: Thực hiện giao dịch với ngân hng, thanh
toán thu chi tiền mt, theo dõi qun lý số d về tiền mặt, tiền gửi ngân hng, tiền vay,
tiền tạm ứng.
- Kế toán vật t : Có nhiệm vụ ghi chép kịp thời chính xác số lợng, chất lợng,
giá cả vật t trong việc nhập, xuất tồn kho. Hng tháng tính giá thnh vật liệu theo quy
định.
- K toán ti sn cố định kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp kịp thời,
chính xác số hiện có v tình hình tăng giảm ti sn cố định. Cn cứ vo tỉ lệ khu hao
đó quy định để tính khấu hao vo đối tợng sử dụng. L kế toán kiêm thử quỹ nên kế
toán TSCĐ cũng qun lý trực tiếp tiền mặt v thực hiện thanh toán các khon thu chi
bng tiền mt.
- Kế toán nhật ký chung: hng ngy căn cứ vo chứng từ gốc của các bộ phận kế
toán chuyển đến để tiến hnh ghi nht ký chung, có trách nhiệm bảo quản lu giữ
chứng từ gốc theo đúng quy đnh ca Nh nớc.
1. 4. 2 Khái quát sơ đồ bộ máy kế toán





1. 4. 3 Hình thức kế toán áp dụng ở công ty LICOGI13
Hình thức kế toán nhật ký chung, với hình thức ny công ty có các loi sổ nh
sau: nht ký chung, nht ký chuyên dùng, sổ cái, sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiêt
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh toán
ngân hàng
Kế toán vật
t
Kế toán tài
sản cố định
thủ quỹ
Kế toàn
nhật kí
chung

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Nht ký chung: Mở cho mọi đối tơng liên quan đến mọi nghiệp vụ theo trình tự
thời gian.
Nht ký chuyên dùng: để theo dõi tiền mt, tiền gửi ngân hng, tiền vay.
S cái ti khon: Công ty mở sổ cái cho các ti khon 152, 154, 334, 141, 621,
622, 627, . . .
Lp bng cân đối số phát sinh của tất c các ti khon sử dụng
Ngoi ra kế toán Công ty cũng mở hệ thống sổ chi tiết để theo dõi các ti khon,
khon mục cụ thể nh : S chi tiết ti khon 154, 141, 334, 331, . . .
Trên cơ sở bng cân đối số phát sinh kế toán lập các báo cáo ti chính bao gồm
4 báo cáo: Bng cân đối kế toán v báo cáo kết quả kinh doanh đợc lập theo quý v
năm, báo cáo lu chuyển tiền tệ v bản thuyết minh báo cáo kết quả hot động sản xuất

kinh doanh đợc lập vo cuối mỗi niên độ kế toán.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của công ty
Ghi hng ngy
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

















Chứng từ gốc
Sổ nhật kí chuyên dùng
Sổ kế toán chi tiết
Sổ nhập kí chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính


Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN

Phần II: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty LICOGI13

2. 1 Khái quát về ngành nghề kinh doanh
Theo giấy chứng nhân đăng kí kinh doanh lần đầu số 0103008046 ngày 10
tháng 06 năm 2005 và đăng kí thay đổi lần thứ nhất ngày 16 tháng 08 năm 2005, hoạt
động kinh doanh của công ty bao gồm:
- Thi công xây lắp mặt bằng cơ giới : mặt bằng, nền móng và hạng tầng kĩ thuật
các loại công trịnh dân dụng, công nghiệp, công cộng, thuỷ lợi, giao thông, khu
đô thị, khu công nghiệp
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng : gạch Block, ống cống bê tông, bê tông
thơng phẩm và các loại vật liệu khác.
- Sản xuất công nghiệp : gia công, chế tạo các sản phẩm cơ khí xây dựng : côtpha
định hình, giàn giáo, nhà công nghiệp, phụ tùng sửa chữa, lắp đặt máy móc,
thiết bị và các sản phẩm công nghiệp, kết cấu định hình khác.
- Các hoạt động dịch vụ : cho thuê thiết bị, cung cấp vật t kĩ thuật, dịch vụ khảo
sát địa hình, địa chất, thí nghiệp vật liệu xây dựng, nền móng, t vấn đầu t.
- Xuất nhập khẩu vật t, thiết bị, công nghệ, vật liệu xây dựng, xuất khẩu lao
động.
- Đầu t và kinh doanh phát triển nhà, khu đô thị mới, hạ tầng kĩ thuật khu công
nghiệp, các dự án thuỷ điện vừa và nhỏ.
- Ngoài ra công ty còn kinh doanh các ngành nghề khác đợc HĐQT chấp thuận
và đợc cơ quan nhà nớc có thẩm quyền chuẩn y.
2. 2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
2. 2. 1 Quy trình sản xuất chung










Xin chào!!. Rt vui khi đc chia s tài liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN



Yªu cÇu cña kh¸ch hµng
Dù th¶o hîp ®ång
KÝ kÕt hîp ®ång
Thc hiªn thi c«ng
Nghiªm thu c«ng tr×nh
Thanh quyÕt to¸n

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
2. 3 Tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
Tình trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc thể hiện rõ nhất trên
các báo cáo tài chính
Dới đây là tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty LICOGI 13
trong năm 2006
2. 3. 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch
Tỷ lệ
%
1.
Doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ
256.728.320.849

205.382.656.679

51.345.664.170

25,00

2.Các khoản giảm trừ
doanh thu


3.
Doanh thu thuần
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
256.728.320.849

205.382.656.679

51.345.664.170

25,00

4.Giá vốn hàng bán 231.738.286.731

180.755.863.650

50.982.423.081


28,21

5.
Lợi nhận gộp bán
hàng và cung cấp dịch
vụ 24.990.034.118

24.626.793.029

363.241.089

1,47

6.Doanh thu từ hoạt
động tài chính
42.619.929

40.478.195

2.141.734

5,29

7.Chi phí tài chính 14.255.548.112

15.110.880.999

(855.332.887) (5,66)
Trong đó chi phí lãi

vay
14.255.548.112

15.110.880.999

(855.332.887) (5,66)
8.Chi phí bán hàng 148.145.482

153.330.574

(5.185.092) (3,38)
9.Chi phi quản lý doanh
nghiệp
7.002.327.884

6.604.595.660

397.732.224

6,02

10.
Lợi nhận thuần từ
hoạt động kinh doanh
3.626.632.569

2.798.463.991

828.168.578


29,59


Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch
Tỷ lệ
%
11.Thu nhập khác 1.193.499.323

1.115.921.867

77.577.456

6,95

12.Chi phí khác 441.414.955

352.993.978

88.420.977

25, 05

13.Lợi nhận khác 752.394.368

762.927.889

(10.533.521) (1,38)
14.
Lợi nhuận kế toán

trớc thuế 4.343.026.937

3.561.391.880

781.635.057

21,95

15.
Chi phí thuế thu
nhập hiện hành


17.Lợi nhậ
n sau thuế
thu
nhập doanh
nghiệp
4.343.026.937

3.561.391.880

781.635.057

21,95

18.Các khoản điều
chỉnh vào lợi nhân sau
thuế
(1.042.493.448)

(1.042.493.448)
19.Lãi năm trớc
chuyển sang
1.895.499.647


1.895.499.647


20.Phân phối lợi nhuận (903.741.618)
(903.741.618)
21.Lợi nhuân sau thuế
cha phân phối
4.292.291.518

3.561.391.880

730.899.638

20,52





Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Nhận xét: Qua báo cáo kết quả kinh doanh 2 năm 2005 và 2006 ta nhân thấy:
- Chỉ tiêu doanh thu cung cấp hàng hoá và dich vụ tăng 25%. Đây là tỷ lệ tăng
khá lớn cho thấy sau khi cổ phần hoá công ty đã hoạt động có hiệu quả hơn rất nhiều.
- Chỉ tiêu giá vốn tăng 28, 21%. Mức tăng này nhanh hơn doanh thu. Đây là lí

do khiến cho lợi nhân của công ty không cao.
Nguyên nhân tăng này là do ngành nghề kinh doanh của công ty (dịch vụ xây
lắp). Giá thành sản phẩm của công ty phụ thuộc rất nhiều vào giá thị trờng của vật
liệu xây dựng, điển hình là giá thép. Trong nhng năm tới công ty nên đầu t thêm
máy móc hiện đại nhằm làm giảm giá hành và rút ngăn thời gian thi công.
- Chỉ tiêu doanh thu từ hoạt động tài chính: năm 2005 công ty bắt đầu cổ phần
hoá, lợng vốn không d thừa để đầu t vào các hoạt động tài chính. Sang năm 2006,
doanh thu từ hoạt động tài chính tăng nhanh do công ty nhận đợc tiền từ việc phát
hành cổ phiếu và nhân vốn góp của chủ sở hữu.
- Chí phí tài chính của công ty năm 2006 giảm 5. 66% là do chí phí lãi vay
giảm. Trong năm 2006 công ty đã giảm các khoản nợ ngăn và dài hạn do vậy chi phí
lãi vay giảm.
- Trong năm 2006 chi phí bán hàng giảm do công ty đã nhận đủ sản lợng sản
xuất vì thế chi phí để tìm kiếm hợp đồng giảm.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng. Để phù hợp với quy mô của mình nên
trong năm 2006 công ty đã tuyển dụng thêm nhiều cán bộ công nhân viên mới đặc biệt
là ở phòng kinh tế kĩ thuật và các chi nhánh. Trong năm luơng tối thiểu tăng từ 290.000
lên 350. 000 vì vậy chi phí sử dụng nhân công của doanh nghiệp tăng
- Lợi nhuân sau thuế của doanh nghiệp tăng tới 16,80% so với năm 2005. Đây là
mứu tăng hợp lý do trong nhng năm gần đây, lợng vốn đầu t cho xây dng cơ bản
không ngừng tăng.
Kết luận
: với những lỗ lực của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên cùng sự
phát triển chung của nền kinh tế, công ty đã hoạt động có hiệu quả hơn trong năm
2006.
2. 3. 2 Tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của công ty
Bảng cân đối kế toán


Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN

Chỉ tiêu năm 2006 năm 2005
So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ %
Tài sản
A.
Tài sản ngắn
hạn
173.074.517.627

181.214.749.349

(8.140.231.722) (4,49)
I.
Tiền và các
khoản tơng
đơng tiền

1.Tiền mặt 7.645.160.057

2.694.551.979

4.950.608.078

183,73

2.Các khoản
tơng đơng tiền
7.645.160.057

2.694.551.979


4.950.608.078

183,73

II.
Các khoản
đầu t
tài chính
ngắn hạn
III.
Các khoản
phải thu ngắn
hạn 60.623.600.448

92.286.896.681

(31.663.296.233) (34,31)
1.Phải thu khách
hàng
51.329.506.228

79.110.469.008

(27.780.962.780) (35,12)
2.Trả trớc cho
ngời bán
6.586.706.653

2.923.571.721


3.663.134.932

125,30

3.
Phải thu nội bộ
ngắn hạn 698.647.794

8.104.626.924

(7.405.979.130) (91,38)
4.Các khoản phải
thu khác
2.008.739.773

2.148.229.028

(139.489.255) (6,49)
IV.
Hàng tồn
kho
97.920.845.343

77.090.521.228

20.830.324.115

27,02


1.Hàng tồn kho 97.920.845.343

77.090.521.228

20.830.324.115

27,02

2.Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Chỉ tiêu năm 2006 năm 2005
So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ %
V.
Tài sản ngắn
hạn khác
6.884.911.779

9.142.779.461

(2.257.867.682) (24,70)
1.
Chi phí trả
trớc ngắn hạn 4.771.674.540

(4.771.674.540) (100,00)
2.
Thuế GTGT

đợc khấu trừ

3.Thuế và các
khoản phải thu
nhà nớc
4.
Tài sản ngắn
hạn khác
6.884.911.779

4.371.404.921

2.513.506.858

57,50

B.
Tài sản dài
hạn 51.485.551.965

61.186.498.898

9.700.946.933 (15,85)
I.
Các khoản
phải thu dài hạn
2.497.331.032

2.497.331.032



1.Phải thu dài
hạn của khách
hàng
2.497.331.032

2.497.331.032


2.
Vốn kinh
doanh ở các đơn
vị trực thuộc

II.
Tài sản cố
định
47.821.827.426

61.186.498.898

(13.364.671.472) (21,84)
1.TSCĐ hữu hình 36.061.727.977

41.811.742.140

(5.750.014.163) (13,75)
Nguyên giá 69.872.286.173

67.842.938.950


2.029.347.223

2,99

Giá trị hao mòn
luỹ kế
(33.810.558.196) (25.961.196.810) (7.849.361.386)
30,23

2.TSCĐ thuê 10.581.314.313

11.299.501.866

(718.187.553) (6,36)

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Chỉ tiêu năm 2006 năm 2005
So sánh
Chênh lệch Tỷ lệ %
Nguyên giá 15.939.910.729

13.678.892.988

2.261.017.741

16,53

Giá trị hao mòn
luỹ kế

(5.358.596.416) (2.379.391.122) (2.979.205.294)
125,21

3.TSCĐ vô hình 534.316.657

613.400.000

(79.083.343) (12,89)
Nguyên giá 655.900.000

355.900.000

300.000.000

84,29

Giá trị hao mòn
luỹ kế
(121.583.343) (42.500.000) (79.083.343)
186,08

4.Chi phí xây lắp
dở dang
644.468.479

7.391.854.892

(6.747.386.413) (91,28)
III.Bất động sản
đầu t

IV.
Các khoản
đầu t
tài chính
dài hạn
V.
Tài sản dài
hạn khác
1.166.393.507

1.166.393.507


1.Chi phí trả tr-
ớc dài hạn
1.166.393.507

1.166.393.507


Tổng tài sản 224.560.069.592

242.401.248.247

(17.841.178.655) (7,36)



Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Nguồn vốn Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch Tỷ lệ %

A.Nợ phải trả 204.887.657.422

230.402.218.488

(25.514.561.066) (11,07)
I.Nợ ngăn hạn 180.158.205.846

200.871.633.544

(20.713.427.698) (10,31)
1.Vay nợ ngắn hạn 68.281.891.512

69.961.856.213

(1.679.964.701) (2,40)
2.Phải trả ngời bán 64.333.885.862

64.657.960.837

(324.074.975) (0,50)
3.Ngời mua trả tiền
trớc
15.608.672.018

55.772.098.416

(40.163.426.398) (72,01)
4.Thuế và các khoản
phải nộp nhà nớc
8.957.204.806


2.541.584.797

6.415.620.009

252,43

5.Phải trả ngời lao
động
9.034.321.063

5.655.026.685

3.379.294.378

59,76

6.Chi phí phải trả 12.326.461.648

802.211.762

11.524.249.886

1436,56

7.Phải trả nội bộ
8.
Phải trả theo tiến độ
hợp đồng


9.Các khoản phải trả
phải nộp khác
1.615.768.937

1.480.894.834

134.874.103

9,11

10.Dự phòng phải trả
ngắn hạn

II.Nợ dài hạn 24.729.451.576

29.530.584.944

(4.801.133.368) (16,26)
1.Vay nợ dài hạn 23.402.320.336

29.530.584.944

(6.128.264.608) (20,75)
2.Dự phòng trợ cấp mất
việc làm
1.327.131.210

1.327.131.210



B.Vốn chủ sở hữu 19.672.412.170

11.999.029.759

7.673.382.411

63,95

I.Vốn chủ sở hữu 19.668.363.581

11.895.499.647

7.772.863.934

65,34

1.Vốn của chủ sở hữu 15.000.000.000

10.000.000.000

5.000.000.000

50,00

2.Thăng d vốn cổ phần 1.974.000

1.974.000


3.Quỹ đầu t phát triển 184.549.000


184.549.000



Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Nguồn vốn Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch Tỷ lệ %
4.Quỹ dự phòng tài
chính
189.549.000

189.549.000


5.Quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu
6.Lợi nhận sau thuế
cha phân phối
4.292.291.518

1.895.499.647

2.396.791.871

126,45

7.Nguồn vốn đầu t xây
dựng cơ bản

II.

Nguồn kinh phí và
quỹ khác 4.048.652

103.530.112

(99.481.460) (96,09)
1.Quỹ khen thởng
phúc lợi
4.048.652

103.530.110

(99.481.458) (96,09)
Tổng cộng nguồn vốn 224.560.069.592

242.410.248.247

(17.850.178.655) (7,36)
Nhận xét:
1. Về tài sản: tổng tài sản trong năm 2006 của công ty là 224.560.069.592 giảm 7,36%
so với năm 2005 do:
- Tài sản ngắn hạn năm 2006 giảm 4,49% so với năm 2005
+ Tiền và các khoản tơng đơng tiền năm 2006 là 7.645.160.057 tăng
183,73%. Việc tăng lợng tiền lớn giúp công ty tăng khả năng thanh khoản.
- Các khoản phải thu giảm 31.696.223 giảm 34,31% do:
+ Phải thu khách hàng giảm từ 79.110.469.008 xuống còn 51.329.506.228
(giảm 35,12%). Lý do giảm là trong năm 2006 công ty đã hoàn thành, quyết toán và
bàn giao công trình Trung tâm hội nghị Quốc gia.
+ Chỉ tiêu trả trớc cho ngời bán tăng tới 125,3% là do trong năm 2006 công
ty bắt đầu hoàn thành 1 số công trình lớn nh nhà máy xi măng Sông Thao, thuỷ điện

bản Chát nên phải ứng trớc tiền cho nhà thầu phụ.
+ Trong năm 2006 các chi nhánh, công ty con của công ty đi vào hoạt động ổn
định và có hiệu quả hơn vì vậy công ty thu hồi đợc phần lớn khoản phải thu nội bộ.
- Tài sản của công ty trong năm 2006 giảm 15,85% do
+ Công ty trích khấu hao tài sản cố định và có thanh lý 1 số tài sản đã hết khấu
hao.

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
+ Do đăc thù kinh doanh, các công trờng thi công của công ty trải rộng, không
tập trung nên viêc gửi máy vào thi công là không hiệu quả do đó công ty dã chọn giải
pháp đi thuê máy.
+ Tài sản cố định giảm 15,85% không đáng lo ngại vì công ty chỉ thanh lý các
tài sản cố định đã hết khấu hao. Công ty tăng vốn chủ sơ hữu vào nhng tháng cuối
năm nên mới chỉ có kế hoạch mua tài sản cố định vào năm 2007 mà cha thực hiện.
Trong năm 2007 công ty đã thực hiện kế hoạch tăng tài sản mua 7 xe tải 2 xe trộn bê
tông thơng phẩm và 1 xe ôtô 4 chỗ.
2. Về nguồn vốn: Nguồn vốn giảm 7,36%
- Nợ phải trả của công ty giảm từ 230.402.218.488 xuống còn 204.887.657.422
(giảm 11,07%) chủ yếu là do khoản ngời mua ứng tiền trớc giảm tới 40.163.426.398
Lý do giảm là trong năm 2006 các công trình lớn bắt đầu hoàn thiện và bàn giao và đi
vào giai đoạn nghiệm thu và quyết toán nh nhà máy xi măng sông Thao.
- Trong năm 2006 công ty giảm cả khoản vay ngắn hạn và dài hạn cho thấy
công ty đã tăng mức tự chủ tài chính .
- Vốn chủ sơ hữu tăng 63, 95% mức tăng 7.673.382.411. Năm 2006 công ty đã
tăng vốn chủ sở hữu tới 50% bằng việc phát hành cổ phiếu nội bộ.
- Lợi nhân sau thuế cha phân phối của công ty tăng 126.45%do lợi nhuận trong
năm 2006 tăng và trong năm công ty không tiến hành 1 đợt chia cổ tức nào.
2. 3. 3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính cơ bản
2. 3. 3. 1 Bảng cân đối kế toán
Cơ cấu tài sản:

Tỷ suất đầu t = Tài sản dài dạn *
100%
Tổng tài sản
Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch
23% 25% (2)%
Tỷ suất đầu t giảm do trong năm 2006 công ty đã thực hiện thanh lý 1 số tài
sản cố định mà lại cha thực hiện mua mới bổ xung. Tỷ suất này chỉ đạt 23% là do đặc
thù kinh doanh của công ty. Công ty không đầu t vào tài sản có giá trị lơn nh nhà
xuởng văn phòng.
Cơ cấu nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sơ hữu
*100
Tổng nguồn vốn
Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch
9% 5% (4%)

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Hệ số nợ = Nợ phải trả *100
Tổn nguồn vốn
Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch
91% 95% 4%
Măc dù trong năm 2006 công ty đã tăng vốn chủ sở hữu nhng công ty vẫn cha
đạt đợc mức tự chủ tài chính và khả năng tài trợ về mặt tài chính cao.
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện thời = Tổng tài sản lu động

Tổng nợ ngắn hạn


Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch

0,96 0,9 0,06

Tổng TSLĐ - Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán =
nhanh Tổng nợ ngắn hạn
Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch
0,42 0,52 (0,1)


Trong năm 2006 khả năng thanh toán hiện thời của công ty đã đợc cải thiện
nhng công ty vẫn thiếu khả năng thanh toán. Hệ số thanh toán nhanh cho biết khả
năng thực thanh toán của công ty. Trong năm 2005 hệ số này là tốt. Trong năm 2006
hệ số này bị sụt giảm do hàng tồn kho của công ty tăng. Tuy nhiên cũng không phải lo
ngại vì sự hàng tồn kho tăng chủ yếu là do giá cả của nguyên vật liệu xây dựng tăng
nhanh trong năm 2006.
2. 3. 3. 2 Báo cáo kết quả kinh doanh


Lợi tức sau thuế
Tỷ suất sinh lời =
trên doanh thu Doanh thu thuần


Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch %
0.02 0.017 17,6%

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời =
trên tổng tài sản Tổng nguồn vốn


Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch %
0.019 0.014 35,75%

Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất sinh lời trên =
nguồn vốn CSH Tổng nguồn vốn CSH

Năm 2006 Năm 2005 Chênh lệch %
0,2 0,3 33,33%
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu tăng do tốc độ gia tăng của doanh thu nhanh hơn
tốc độ gia tăng của chi phí.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản tăng cho thấy công ty đã hoạt động, sử dụng tài
sản có hiệu quả hơn.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sơ hữu giảm do công ty tăng nhanh vốn chủ sở hữu
vào cuối năm nên cha đầu t.
2. 4 Tình hình sử dụng lao động
2. 4. 1 Tình hình lao động của công ty cổ phần Licogi13
Lao động luôn giữ một vai trò quan trọng góp vào sự tăng trởng và phát triển của
công ty. Nắm bắt đợc vấn đề này ban lãnh đạo của công ty luôn quan tâm đến vấn đề
tuyển dụng, bồi dỡng và đào tạo đội ngũ lao động trẻ có trình độ năng động, hăng hái
trong công tác. Cùng với kinh nghiệm của lớp ngời đi trớc, với sự đồng lòng nhất trí
của các cán bộ công nhân viên chức, đoàn kết góp phần phát triển công ty ngày một
vững mạnh.
Công ty có tổng số 210 cán bộ công nhân viên chức có trình độ nh sau:
Bảng số 3 : Cơ cấu lao động

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
Chỉ tiêu Số lợng Tỷ trọng %
Trình độ đại học 60 26,67

Trình độ cao đẳng 33 14,67
Trình độ trung cấp 15 6,67
Công nhân sơ cấp 10 4,43
Công nhân kỹ thuật 91 40,43
Lao động phổ thông 10 4,43
Lao động khác 6 2,67
Tổng 225 100

Việc tuyển dụng và trả lơng cho ngời lao động thực hiện theo chế độ hợp
đồng lao động giữa Giám đốc công ty và ngời lao động, hợp đồng này phải phù hợp
với những quy định của pháp luật và điều lệ của công ty.
Công ty trả lơng cho ngời lao động dựa trên ngày công lao động và hệ số tiền
lơng, nhng vẫn tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc trong bộ luật lao động đợc sửa đổi
bổ sung thông qua 2/4/2004tại kỳ họp quốc hội khoá X của Bộ lao động thơng binh
xã hội.
Trong trờng hợp làm thêm giờ. Công ty trả 150% lơng cho ngời lao động,
làm việc vào các ngày lễ thì công nhân đợc hởng 200% lơng.
Tình hình tiền lơng, thu nhập của cán bộ công nhân viên trong công ty trong
hai năm 2005-2006 nh sau:
2. 4. 2 Các chính sách phúc lợi, đãi ngộ, đào tạo cho ngời lao động.
Đây là công tác quan trọng quyết định sự thành công của công ty. Công ty đã
nghiên cứu điều chỉnh bố trí hợp lý đội ngũ cán bộ, công nhân viên, rà soát đội ngũ cán
bộ kỹ thuật, lập kế hoạch đào tạo, bồi dỡng bổ sung cho các đơn vị. Tăng cờng các
cán bộ có năng lực cho các phòng ban nghiệp vụ để làm tốt công tác quản lý và chỉ đạo
sản xuất. Tạo điều kiện cho cán bộ tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn,
nhằm đào tạo lực lợng lao đông kế cận, mạnh dạn bổ nhiệm cán bộ trẻ có đủ năng
lực, phẩm chất vào các vị trí then chốt.
Tiền lơng, thởng trong tháng, quý, năm các ngày lễ tết đợc đảm bảo đầy đủ
theo đúng chế độ quy định. Công ty luôn động viên khen thởng kịp thời những sáng
kiến cải tiến kỹ thuật, phục vụ đắc lực công tác sản xuất, nâng cao hiệu quả lao động.

Ngoài ra hàng năm công ty tổ chức đi tham quan, nghỉ mát cho cán bộ. Và lập quỹ

Xin cho!!. Rt vui khi c chia s ti liu vi bn. Ngun: TANGGIAP.VN
khen thởng cho con em cán bộ công nhân viên đạt thành tích cao trong học tập vào
mỗi dịp 1/6 hàng năm


×