Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

thực trạng vệ sinh môi trường và công tác quản lý chất thải tại công ty cổ phần bia hà nội - hải dương năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 11 trang )


B GIO DC V ĐO TO
TRƯNG ĐI HC THĂNG LONG
KHOA KHOA HC - SC KHE


KHA LUN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TI:

THC TRNG VỆ SINH MÔI TRƯNG
V CÔNG TC QUN L CHT THI
TI CÔNG TY C PHN
BIA H NI – HI DƯƠNG NĂM 2011


Sinh viên thực hiện
Chuyên ngành
Mã sinh viên
:
:
:
Phạm Minh Thu
Y tế công cộng
A12669









H Nội – 2012




B GIO DC V ĐO TO
TRƯNG ĐI HC THĂNG LONG
KHOA KHOA HC - SC KHE


KHA LUN TỐT NGHIỆP


ĐỀ TI:

THC TRNG VỆ SINH MÔI TRƯNG
V CÔNG TC QUN L CHT THI
TI CÔNG TY C PHN
BIA H NI – HI DƯƠNG NĂM 2011


Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Chuyên ngành
Mã sinh viên
:
:

:
:
Th.S Vũ Văn Hải
Phạm Minh Thu
Y tế công cộng
A12669







H Nội – 2012



Thang Long University Library

LI CM ƠN

Sau khi cuốn khóa luận tốt nghiệp cử nhân y tế công cộng được hoàn
thành, tận đáy lòng mình, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến:
Các Thầy, Cô giáo trường Đại học Thăng Long đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành chương trình học tập.
ThS. Vũ Văn Hải và thầy giáo Nguyễn Đức Điển, những người thầy
với đầy nhiệt huyết đã hướng dẫn cho tôi từ xác định vấn đề nghiên cứu, xây
dựng đề cương, chia sẻ thông tin và hoàn thành khóa luận này.
Ban Lãnh đạo và cán bộ nhân viên Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải
Dương ; Viện quan trác Môi trường tỉnh Hải Dương nơi tôi tiến hành nghiên

cứu, đã tạo điều kiện giúp đỡ và tham gia vào nghiên cứu.
Các anh em, bạn bè thân hữu đã khuyến khích tôi trên con đường học
tập 4 năm qua.
Và cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cám ơn đối với gia đình của tôi, họ đã
luôn ở bên động viên, cổ vũ và chăm sóc cho tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu này.
Hà Nội, ngày 7 tháng 7 năm 2012
Sinh viên



Phạm Minh Thu

MC LC

CHƯƠNG 1. TNG QUAN 1
1.1 Môi trường v bảo vệ môi trường. 1
1.2 Chất thải v quản lý chất thải. 2
1.2.1 Định nghĩa và phân loại chất thải. [20, 22, 33, 34, 43] 2
1.2.2 Quản lý chất thải. 3
1.3 nh hưởng của chất thải tới con người v tình hình quản lý chất thải tại các
KCN………………… 4
1.4 Thực trạng quản lý chất thải tại Công ty cổ phần Bia H Nội-Hải Dương . 11
1.4.1 Giới thiệu chung. 11
1.4.2 Quy trình sản xuất bia. 11
1.4.3 Hiện trạng môi trường Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Dương. 15
1.5 Tình hình xử lý chất thải tại Công ty cổ phần Bia H Nội - Hải Dương. 17
1.5.1 Xử lý khí thải. 17
1.5.2 Xử lý nước thải. 19
1.5.3 Xử lý chất thải rắn. [2, 5, 15] 21

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG V PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU 22
2.1 Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu. 22
2.1.1 Đối tượng. 22
2.1.2 Địa điểm nghiên cứu: 22
2.1.3 Thời gian nghiên cứu 22
2.2 Phương pháp nghiên cứu. 22
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu. 22
2.2.2 Phương pháp chọn mẫu. 22
2.3 Nội dung và các chỉ số nghiên cứu. 23
2.3.1 Nội dung nghiên cứu. 23
2.3.2 Các chỉ số nghiên cứu. 23
2.4 Phương pháp v kỹ thuật thu thập thông tin. 24
2.5 Phương pháp xử lý số liệu nghiên cứu: 27
2.6 Tổ chức nghiên cứu. 27
2.7 Đạo đức nghiên cứu. 27
CHƯƠNG 3. KẾT QU NGHIÊN CU 28
3.1 Kết quả điều tra khảo sát hệ thống nước thải tại Công ty. 28
3.1.1 Nguồn gốc và thành phần của nước thải trong quá trình sản xuất bia.28
3.1.2 Tính chất nước thải. 28
3.2 Kết quả chỉ tiêu vi sinh vật. 32
Thang Long University Library

3.3 Cơ sở hạ tầng v trang thiết bị. 36
CHƯƠNG 4. BN LUN 37
4.1 Những yếu tố ảnh hưởng tới các chỉ tiêu vệ sinh nước thải. 37
4.2 Thực trạng về các chỉ tiêu nước thải tại Công ty Bia. 37
4.3 Hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải của Công ty. 40
4.4 Hiệu quả từ việc cung cấp thiết bị lao động cho công nhân viên. 41
CHƯƠNG 5. KẾT LUN 42
TI LIỆU THAM KHO 43

PH LC I: 46
PHƯƠNG PHP XỬ L NƯỚC THI BẰNG CÔNG NGHỆ PHÂN HỦY SINH
HC - AEROTEN 46
PH LC II: 49
MT SỐ HÌNH NH THC TẾ TI CÔNG TY BIA HÀ NI - HI DƯƠNG.
49





CC CHỮ VIẾT TẮT


Ký hiệu viết tắt
KCN
GDP
BOD
COD
DO
TSS
CO
CO
2

SO
2

NO
2

H
2
S
NH
3

HN – HD
TCVN
CTRCN
CTRNH CTNH
TN & MT
dbA
TCCP
MT
Tên đầy đủ
Khu công nghiệp
Tổng sản phẩm Quốc nội.
Nhu cầu oxy sinh hóa (Biochemical oxygen demand)
Nhu cầu oxy hóa học (Chemical oxygen demand)
Oxy hòa tan (Dissolved oxygen)
Tổng chất rắn lơ lửng
Khí Cacbon oxid
Khí Cacbon dioxide
Khí Sunfur dioxide
Khí Nitrogen dioxide
Khí Hydro sunfua
Amoniac
Hà Nội – Hải Dương
Tiêu chuẩn Việt Nam
Chất thải rắn công nghiệp

Chất thải rắn nguy hại
Tài nguyên và Môi trường
Đơn vị đo mức độ ồn (đề xi ben A)
Tiêu chuẩn cho phép
Môi trường












Thang Long University Library

DANH MC CC BNG


Bảng 1.1: Hậu quả bị nhiễm độc khí NO
2
.
Bảng 1.2: Mức tiêu thụ nước tại Công ty Bia.
Bảng 1.3: Mức độ gây ồn trong Công ty Bia Hà Nội – Hải Dương.
Bảng 1.4: Chất thải rắn không nguy hại tại Công ty Bia.
Bảng 3.1: Kt quả phân tích dng thải tổng trước khi vào hệ thống xử l nước thải.
Bảng 3.2 : Mức độ tác động của NH

3
đn cơ thể người.
Bảng 3.3: Kt quả phân tích đầu ra sau khi qua hệ thống xử l nước thải.
Bảng 3.4 : Kt quả xét nghiệm chỉ tiêu vật l cảm quan của nước thải trước xử l.
Bảng 3.5. So sánh các chỉ tiêu l học của nước thải trước và sau xử l.
Bảng 3.6: Kt quả phân tích chất lưng nước nguồn tip nhận.
Bảng 3.7: Kt quả phân tích chất lưng nước thải sinh hoạt.
Bảng 3.8: Khối lưng nước thải do hoạt động chuyên môn và sinh hoạt của Công ty.
Bảng 3.9: Kt quả phân tích nước mưa chảy tràn t Công ty.
Bảng 3.10: Kt quả xét nghiệm chỉ tiêu vi sinh vật của nước thải công nghiệp trước xử l.
Bảng 3.11: So sánh các chỉ tiêu vi sinh vật của nước thải trước và sau xử l.
Bảng 3.12 : Các yu tố vi khí hậu tại Công ty Cổ phần bia HN-HD.
Bảng 3.13 : Hiện trạng môi trường không khí Công ty Cổ phần bia HN-HD.
Bảng 3.14: Trang thit bị bảo hộ công nhân trong quá trình làm việc.













DANH MC CC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1 : Hàm lưng BOD

5
trong nước thải của một số KCN năm 2008.
Biểu đồ 1.2: Hàm lưng Coliform trong nước thải một số KCN năm 2008
Biểu đồ 1.3: Tần suất số lần đo vưt TCVN của một số thông số tại sông Đồng Nai.
Biểu đồ 1.4: Diễn bin COD trên các sông qua các năm.
Biểu đồ 1.5: Hàm lưng NH
4
+
trên sông Cầu, đoạn chảy qua Thái Nguyên năm 2008.
Biểu đồ 1.6: Nồng độ khí SO
2
trong khí thải một số nhà máy tại KCN Bắc Thăng Long
(Hà Nội) và KCN Tiên Sơn (Bắc Ninh).
Biểu đồ 1.7: Nồng độ khí SO
2
trong không khí xung quanh một số KCN miền Bắc
năm 2006 - 2008.
Biểu đồ 1.8: Nồng độ NH
3
trong không khí xung quanh KCN Bắc Thăng Long (Hà
Nội) năm 2006 - 2008.
Biểu đồ 1.9: Tỷ lệ thành phần chất thải rắn phát sinh trung bình của 1 số loại hình KCN.






















Thang Long University Library

DANH MC CC HÌNH

Hình 1.1: Ô nhiễm chất thải rắn.
Hình1.2 : Sơ đồ dây chuyền sản xuất bia
Hình 1.3: Sơ đồ mặt bằng Công ty Bia.
Hình 1.4: Sơ đồ hệ thống xử l khí SO
2
bằng sữa vôi.
Hình 1.5: Sơ đồ công nghệ xử l nước thải.
































ĐẶT VN ĐỀ

Báo cáo tổng quan môi trường Toàn cầu năm 2000 của Chương trình Môi
trường Liên Hp Quốc (UNEP) vit tắt là "GEO - 2000" là một sản phẩm của hơn 850
tác giả trên khắp Th giới và trên 30 cơ quan môi trường cùng các tổ chức khác của

Liên Hp Quốc đã phối hp tham gia biên soạn đưa ra báo cáo đánh giá tổng hp về
môi trường Toàn cầu khi bước sang một thiên niên kỷ mới.
Thứ nhất: Đó là các hệ sinh thái và sinh thái nhân văn Toàn cầu bị đe dọa bởi
sự mất cân bằng sâu sắc trong năng suất và trong phân bố hàng hoá và dịch vụ. Một tỷ
lệ đáng kể nhân loại hiện nay vẫn đang sống trong sự nghèo khó và xu hướng đưc dự
báo là sự khác biệt sẽ ngày càng tăng giữa những người thu đưc li ích t sự phát
triển kinh t và công nghệ và những người không bền vững theo hai thái cực: sự phồn
thịnh và sự cùng cực đang đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống nhân văn và cùng
với nó là môi trường toàn cầu.
Thứ hai: Th giới hiện đang ngày càng bin đổi, trong đó sự phối hp quản l
môi trường ở quy mô Quốc t luôn bị tụt hậu so với sự phát triển kinh t - xã hội.
Những thành quả về môi trường thu đưc nhờ vào công nghệ và những chính sách mới
đang không theo kịp nhịp độ và quy mô gia tăng dân số và phát triển kinh t. Mỗi một
phần trên bề mặt Trái Đất đưc thiên nhiên ban tặng cho các thuộc tính môi trường của
riêng mình, mặt khác, lại cũng phải đương đầu với hàng loạt các vấn đề mang tính
Toàn cầu đã và đang nổi lên. Những khía cạnh đưc đề cập tới bao gồm: “ Khí hậu
Toàn cầu biến đổi và tần xuất thiên tai gia tăng, Sự suy giảm tầng Ôzôn (O
3
), Tài
nguyên bị suy thoái, Sự gia tăng dân số, Sự suy giảm tính đa dạng sinh học trên Trái
Đất và Tình trạng ô nhiễm môi trường đang xảy ra ở quy mô rộng”.[44]
Phải thấy rõ rằng, hiện nay, ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi trường sống
đang là mối quan tâm của toàn nhân loại, nó không phải là vấn đề của riêng một ngành
hay một quốc gia nào. Cùng với các hoạt động phát triển kinh t con người đang làm
cho tình trạng ô nhiễm môi trường sống ngày một gia tăng tính toàn cầu, ảnh hưởng tới
chất lưng cuộc sống và sức khỏe loài người. Ở nước ta, cùng với yêu cầu phát triển
kinh t xã hội, tình trạng ô nhiễm môi trường đã và đang tăng lên ở mức báo động tại
các khu đông dân cư, đô thị, các khu công nghiệp (KCN), nhà máy và xí nghiệp [11,
14, 17]
Theo thống kê, Việt Nam đã có trên 800 cơ sở sản xuất công nghiệp với khoảng

70 khu ch xuất (KCN tập trung). Đóng góp của công nghiệp vào GDP là rất lớn. Mặc
dù tăng trưởng GDP chưa đạt đưc con số 8% của giai đoạn 2000 - 2007 trước khủng
hoảng kinh t, nhưng Việt Nam đưc coi là một trong những nền kinh t có tốc độ
tăng trưởng nhanh nhất Châu Á. GDP năm 2009 của Việt Nam đạt 5,32% - đứng thứ 3
Thang Long University Library

về tăng trưởng ở khu vực Châu Á, sau Trung Quốc và Ấn Độ. 6 tháng đầu năm 2010,
GDP của Việt Nam đạt tới mức tăng trưởng 6,4% so với cùng kỳ năm 2009.[7]. Quá
trình phát triển các KCN cũng bộc lộ một số khim khuyt trong việc xử l chất thải
và đảm bảo chất lưng môi trường.
Khoảng 70% trong số hơn một triệu m
3
nước thải/ngày t các KCN đưc xả
thẳng ra các nguồn tip nhận không qua xử l gây ô nhiễm môi trường nước mặt. Có
tới 57% số KCN đang hoạt động chưa có hệ thống xử l nước thải tập trung. Chất
lưng nước mặt tại những vùng chịu tác động của nguồn thải t các KCN đã suy thoái.
Không khí ở các KCN đang bị ô nhiễm, một số nơi xuất hiện ô nhiễm khí CO, SO
2
,
NO
2
. Lưng chất thải rắn tại các KCN ngày càng tăng, trong đó chất thải rắn nguy hại
chim khoảng 20%, tỷ lệ chất thải rắn có thể tái ch hoặc tái sử dụng khá cao.[32]
Cũng giống các ngành ch bin thực phẩm khác, sự tăng trưởng của ngành sản
xuất bia tại Việt Nam đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Bia đã đưc sản xuất tại
nhà máy Bia Sài Gn, Hà Nội cách đây trên 100 năm. Hiện nay do nhu cầu của thị
trường, mức tiêu thụ bia bình quân theo đầu người vào năm 2011 là 28 lít/ người/ năm,
bình quân lưng bia tăng 20% mỗi năm.[2]. Tuy nhiên, sự tăng trưởng của ngành
sản xuất bia cũng lại kéo theo các vấn đề về môi trường. Kt quả khảo sát chất lưng
của các cơ sở sản xuất bia trong nước như ở Hà Nội, Hải Dương, Hà Tây, Hoà Bình…

cho thấy rằng nước thải t các cơ sở sản xuất bia nu không đưc xử l sẽ có COD,
nhu cầu oxy sinh hoá học BOD, chất rắn lơ lửng SS, chúng là những nguồn gây ô
nhiễm và nguy hiểm, nó có thể là yu tố nguy cơ gây bệnh cho nhân viên trong công ty
và những người sống ở khu vực xung quanh.[8, 9, 16]. Vậy thực chất các nguồn thải
đó có ảnh hưởng ra sao, đã đưc xử l như th nào?
Xuất phát t những vấn đề trên, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu tìm hiểu về:
“Thực trạng vệ sinh môi trường và công tác quản lý chất thải tại Công ty cổ phần
Bia Hà Nội – Hải Dương năm 2011” để xác thực tình hình môi trường tại Công ty
với mục tiêu:
1. Mô tả thực trạng vệ sinh môi trường của công ty Bia HN – HD.
2. Đánh giá công tác quản lý chất thải hiện nay của công ty.





×