Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản huyện tuy an giai đoạn 2011 – 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.26 KB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KINH TẾ
******




ĐỖ THỊ THU HIỀN




CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH
KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
HUYỆN TUY AN GIAI ĐOẠN 2011 – 2020



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THỦY SẢN



GVHD: TS. DƯƠNG TRÍ THẢO




Nha Trang, tháng 7 năm 2011



i

i

LỜI CÁM ƠN

Là sinh viên năm cuối chuyên ngành Kinh tế và Quản lý thủy sản, trường
Đại học Nha Trang, thời gian thực tập vừa qua (15/03/2011 - 15/06/2011), em đã
hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình với chuyên đề “Chuyển dịch cơ cấu kinh
tế ngành Khai thác và Nuôi trồng thủy sản huyện Tuy An giai đoạn 2011 –
2020”.
Đạt được kết quả như vậy là nhờ vào sự dạy bảo chu đáo của quý thầy cô Bộ
môn Kinh tế thủy sản nói riêng, Khoa kinh tế nói chung, đã cung cấp cho em nền
kiến thức cơ bản và khả năng tư duy các vấn đề kinh tế – xã hội. Đặc biệt, em xin
gửi lời cám ơn đến thầy Dương Trí Thảo, thầy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt
thời gian em thực hiện khóa luận này.
Đồng thời, em cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên thuộc
Phòng NN & PTNT huyện Tuy An đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
thời gian thực tập; quá trình thu thập các số liệu thông tin về tình hình địa phương
phục vụ cho mục đích nghiên cứu của chuyên đề.
Tuy nhiên, do kiến thức bản thân còn hạn chế nên chuyên đề khó tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong nhận được góp ý của quý thầy cô để chuyên đề được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn./.
Nha Trang, tháng 06 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thu Hiền



ii

ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN i
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT vii
DANH MỤC BẢNG viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ix
DANH MỤC HÌNH ix
MỞ ĐẦU 1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu: 1
2. Phát biểu vấn đề và ý nghĩa vấn đề nghiên cứu: 2
3. Mục tiêu nghiên cứu: 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3
5. Kết cấu báo cáo nghiên cứu: 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 5
1.1 Cơ sở lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thủy sản: 5
1.1.1 Cơ cấu kinh tế ngành TS: 5
1.1.1.1 Khái niệm: 5
1.1.1.2 Mô hình cơ cấu kinh tế ngành TS: 8
1.1.1.3 Ý nghĩa cơ cấu kinh tế ngành TS: 9
1.1.1.4 Các chỉ tiêu biểu hiện cơ cấu ngành TS: bao gồm: 10
1.1.2 Lý luận chung về ngành Khai thác và NTTS: 10
1.1.2.1 Ngành Khai thác Thủy sản: 11
1.1.2.2 Ngành Nuôi trồng Thủy sản: 15
1.1.3 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành TS: 21
1.1.3.1 Khái niệm: 21

1.1.3.2 Ý nghĩa việc chuyển dịch cơ cấu ngành TS: 21


iii

iii

1.1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ngành Thủy sản: 22
1.1.4 Đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội của chuyển đổi cơ cấu ngành TS:
25
1.1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội quá trình chuyển
đổi cơ cấu ngành TS: 26
1.1.4.2 Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội quá trình chuyển
đổi cơ cấu ngành TS: 27
1.2 Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước: 28
1.2.1 Nghiên cứu ngoài nước: 28
1.2.1.1 Lý thuyết về phân kỳ phát triển kinh tế của Rostow: 28
1.2.1.2 Lý thuyết phát triển cơ cấu ngành không cân đối: 29
1.2.1.3 Lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu (Moise Syrquin – 1988): 30
1.2.2 Nghiên cứu trong nước: 32
1.3 Phương pháp nghiên cứu của đề tài: 34
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NGÀNH KHAI
THÁC VÀ NTTS HUYỆN TUY AN 36
2.1 Thực trạng cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu ngành Khai thác và NTTS huyện
Tuy An: 36
2.1.1 Giới thiệu chung về huyện Tuy An: 36
2.1.1.1 Điều kiện tự nhiên: 36
2.1.1.2 Điều kiện kinh tế - chính trị - xã hội: 37
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của ngành TS huyện Tuy An:

39
2.1.2.1 Nhân tố khách quan: 39
2.1.2.2 Nhân tố chủ quan: 43
2.1.3 Thực trạng phát triển ngành Khai thác và NTTS huyện Tuy An những
năm vừa qua: 44
2.1.3.1 Những thành tựu đạt được của ngành TS huyện Tuy An: 45


iv

iv

2.1.3.2 Thực trạng cơ cấu ngành Khai thác và NTTS huyện Tuy An: 46
2.1.3.3 Những hạn chế: 53
2.1.3.4 Nguyên nhân của vấn đề: 53
2.1.4 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành TS huyện Tuy An: 54
2.1.4.1 Đặc điểm cơ bản quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành TS Tuy An:
54
2.1.4.2 Quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành Khai thác và Nuôi trồng TS
huyện Tuy An: 57
2.1.4.3 Những tồn tại trong quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành Khai
thác và Nuôi trồng TS : 77
2.2 Đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành Khai
thác và NTTS huyện Tuy An: 79
2.2.1 Đánh giá hiệu quả của hoạt động Khai thác và NTTS huyện: 79
2.2.1.1 Mức độ khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên, nguồn lực: 79
2.2.1.2 Mức độ khai thác, sử dụng các nguồn lao động: 81
2.2.1.3 Đánh giá tiến bộ khoa học công nghệ và đổi mới công nghệ: 81
2.2.1.4 Đánh giá phát triển và sử dụng hệ thống cơ sở hạ tầng dịch vụ
của ngành TS: 82

2.2.2 Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội: 82
2.2.3 Đánh giá hiệu quả về mặt môi trường: 83
CHƯƠNG 3 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 85
3.1 Kết luận chung về thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành Khai thác, NTTS
Tuy An: 85
3.2 Định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành Khai thác và NTTS huyện Tuy An
giai đoạn 2011 – 2020: 87
3.2.1 Quan điểm chung: 87
3.2.2 Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành TS huyện Tuy An giai
đoạn 2011 – 2020: 88
3.2.2.1 Về hoạt động khai thác TS: 88


v

v

3.2.2.2 Về hoạt động NTTS: 88
3.2.2.3 Về hoạt động CBTS: 89
3.2.2.4 Về Dịch vụ hậu cần nghề cá: 89
3.2.3 Một số mục tiêu chủ yếu đối với ngành Khai thác và NTTS Tuy An
đến năm 2015 và năm 2020: (kèm phụ lục) 90
3.2.3.1 Đối với ngành khai thác TS: 90
3.2.3.2 Về hoạt động NTTS: 91
3.2.3.3 Về diện tích NTTS: 92
3.2.3.4 Về năng lực tàu thuyền: 92
3.3 Một số giải pháp góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành Khai thác và NTTS
huyện Tuy An giai đoạn 2011 – 2020: 93
3.3.1 Đối với hoạt động Khai thác TS: 93
Giải pháp 1: Xây dựng chương trình điều chỉnh, giảm bớt số lượng tàu

thuyền nhỏ gần bờ 93
Giải pháp 2: Khuyến khích ngư dân đầu tư đóng mới, cải hoán tàu thuyền
cơ giới công suất lớn để đánh bắt xa bờ, bám biển dài ngày. 95
Giải pháp 3: Tạo sinh kế cho số lao động dôi dư trong quá trình chuyển đổi
nghề nghiệp. 96
Giải pháp 4: Xây dựng các tổ tự quản an toàn về an ninh trật tự trên biển.
97
3.3.2 Đối với hoạt động NTTS: 98
Giải pháp 1: Triển khai và thực hiện quy hoạch phát triển NTTS hợp lý,
từng bước chuyển dịch nuôi trồng theo hướng sản xuất hàng hóa, phát huy
lợi thế từng vùng 98
Giải pháp 2: Hỗ trợ người nuôi mở rộng các đối tượng nuôi mới, có giá trị
và hiệu quả kinh tế cao 99
Giải pháp 3: Thực hiện giao đất đai, diện tích mặt nước cho người dân địa
phương quản lý theo hình thức quản lý cộng đồng. 100
3.3.3 Các hoạt động khác: 101


vi

vi

3.4 Kiến nghị: 102
3.5 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu trong tương lai: 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 105
PHỤ LỤC


vii


vii

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

NN & PTNT

:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

CNH – HĐH

:

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
TS :

Thủy sản
KTTS :

Khai thác Thủy sản
NTTS :

Nuôi trồng Thủy sản
CBTS :

Chế biến Thủy sản




viii

viii

DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Cơ cấu nền kinh tế huyện Tuy An (năm 2010) 46
Bảng 2: Cơ cấu khối ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp (năm 2010) 47
Bảng 3: Cơ cấu kinh tế ngành TS huyện Tuy An (năm 2010) 48
Bảng 4: Cơ cấu sản lượng và giá trị ngành Khai thác TS Tuy An (năm 2010) 49
Bảng 5: Cơ cấu sản lượng và giá trị ngành NTTS Tuy An (năm 2010) 51
Bảng 6: Tổng hợp số liệu về số tàu thuyền và lao động tham gia khai thác TS 59
Bảng 7: Cơ cấu nghề khai thác TS Tuy An (năm 2009) 61
Bảng 8: Số hộ và nghề khai thác trong Đầm Ô Loan (năm 2010) 62
Bảng 9: Kích thước mắt lưới các nghề khai thác chính trong Đầm Ô Loan 64
Bảng 10: Tổng hợp số liệu khai thác các đối tượng TS từ 2005 - 2010 66
Bảng 11: Sản lượng Khai thác TS Đầm Ô Loan qua các năm 2006 – 2010 68
Bảng 12: Tổng hợp số liệu về sản lượng NTTS 2005 - 2010 70
Bảng 13: Tổng hợp số liệu về diện tích thả nuôi dùng cho NTTS 72
Bảng 14: Thống kê năng suất đánh bắt theo nghề 80
Bảng 15: Một số mục tiêu cụ thể cho hoạt động khai thác TS 91
Bảng 16: Một số mục tiêu cụ thể cho hoạt động NTTS 92


ix

ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ 1: Thành phần lao động tham gia hoạt động TS (năm 2010) 48
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu số lượng tàu thuyền cơ giới trong khai thác TS (năm 2010) 50
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu công suất tàu thuyền cơ giới trong khai thác TS (năm 2010) 51
Biểu đồ 3: Chuyển dịch cơ cấu về sản lượng giữa khai thác và NTTS 58
Biểu đồ 4: Chuyển dịch cơ cấu về số lao động tham gia khai thác và NTTS 59
Biểu đồ 5: Cơ cấu tàu thuyền khai thác TS qua các năm 60
Biểu đồ 6: Chuyển dịch cơ cấu lao động trong Khai thác TS Tuy An 61
Biểu đồ 7: Cơ cấu sản lượng các đối tượng khai thác TS của Tuy An 67
Biểu đồ 8: Cơ cấu các đối tượng NTTS qua các năm 70
Biểu đồ 9: Biến động về diện tích thả nuôi qua các năm. 72
Biểu đồ 10: Cơ cấu lao động NTTS trong tổng lao động ngành TS 75

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Mô hình cơ cấu kinh tế ngành TS theo quan điểm sản xuất 8
Hình 2: Mô hình cơ cấu ngành TS theo quan điểm hệ thống các hoạt động TS 9


1

1

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu:
Hoạt động kinh tế biển, đặc biệt là ngành TS của nước ta nói chung, tỉnh Phú
Yên nói riêng trong những năm vừa qua phát triển mạnh và dần trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn trong cơ cấu nền kinh tế quốc dân.
Trong xu thế chung đó, ngành TS huyện Tuy An – một huyện ven biển phía
Bắc tỉnh Phú Yên, cũng đã vươn lên đạt được một số thành tựu nổi bật, góp phần

vào việc thay đổi diện mạo về kinh tế – xã hội của huyện nhà. Ngành TS Tuy An
với cơ cấu kinh tế ngành khá toàn diện trên tất cả các lĩnh vực Nuôi trồng, Khai
thác, Chế biến và Dịch vụ hậu cần nghề cá; song chủ yếu và đạt nhiều thành tựu
hơn cả là trên hai lĩnh vực chính: ngành Khai thác và NTTS. Tuy nhiên, thực trạng
phát triển ngành TS Tuy An cũng đồng thời bộc lộ những hạn chế trong cơ cấu
ngành, cụ thể: Kinh tế TS phát triển khá nhưng chưa ổn định, bền vững; Môi trường
vùng nuôi bị xuống cấp, dịch bệnh ở tôm sú còn diễn ra trên diện rộng, khó kiểm
soát, người dân tiến hành các hoạt động NTTS không theo quy hoạch; Khai thác đã
chuyển mạnh từ nghề giã cào ven bờ sang khai thác khơi nhưng hiệu quả không ổn
định, khâu bảo quản sản phẩm sau khi thu hoạch vẫn còn yếu nên tình trạng thất
thoát về giá trị nguyên liệu vẫn còn phổ biến, dẫn đến thu nhập của ngư dân vẫn còn
bấp bênh; Dịch vụ nghề cá phát triển nhưng không đồng bộ, chưa đáp ứng được nhu
cầu của ngành TS địa phương, sản phẩm xuất bán dưới dạng nguyên liệu thô chiếm
tỷ trọng cao trong cơ cấu mặt hàng; Các cơ sở chế biến còn nằm phân tán trong dân,
gây tác động xấu đến môi trường…
Với điểm xuất phát thấp như vậy, để ngành TS nói chung, ngành Khai thác
và NTTS huyện Tuy An nói riêng, thực sự chuyển mình, vươn lên hòa chung nhịp
phát triển của tỉnh và cả nước, cần có những định hướng đúng đắn, cũng như các
bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành một cách hợp lý.


2

2

Từ những lý do trên, cho thấy sự cấp bách phải giải quyết những tồn tại trong
cơ cấu ngành TS Tuy An. Do đó, để hiểu rõ hơn vấn đề và đề xuất hướng giải
quyết, em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Khai
thác và Nuôi trồng Thủy sản huyện Tuy An giai đoạn 2011 – 2020”.
2. Phát biểu vấn đề và ý nghĩa vấn đề nghiên cứu:

Việc lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành Khai thác và Nuôi trồng thủy sản huyện Tuy An giai đoạn 2011 – 2020” có ý
nghĩa quan trọng, đóng góp ở cả hai khía cạnh:
a/ Về mặt lý luận:
 Củng cố cơ sở lý luận về cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành TS nói
chung, những vấn đề cơ bản về ngành Khai thác và NTTS nói riêng.
 Hệ thống hóa lại các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội
của chuyển dịch cơ cấu ngành Thủy sản.
 Tổng quan được một số các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến
vấn đề cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Thủy sản.
 Có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên khóa sau muốn phát
triển các đề tài liên quan.
b/ Về mặt thực tiễn:
 Chỉ ra một bức tranh toàn cảnh về thực trạng và quá trình chuyển dịch cơ cấu
ngành Khai thác và NTTS huyện Tuy An.
 Xác định được các nhân tố và mức ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự phát
triển, quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành TS nói chung, ngành Khai thác và NTTS
huyện nói riêng.
 Nhận định được các vấn đề còn tồn tại; đồng thời, đánh giá hiệu quả kinh tế –
xã hội của quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành TS huyện Tuy An.
 Từ đó, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm giải quyết các vấn đề tồn tại trong
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành.
 Bên cạnh đó, làm cơ sở khoa học giúp cho nhà quản lý địa phương tham khảo,
điều chỉnh hoạt động quản lý của mình phù hợp hơn với thực tiễn phát triển ngành.


3

3


3. Mục tiêu nghiên cứu:
a/ Mục tiêu chung:
Đề xuất các giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Khai thác và
NTTS huyện Tuy An giai đoạn 2011 – 2020 theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền
vững và tăng khả năng cạnh tranh.
b/ Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về cơ cấu ngành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành TS.
 Tìm hiểu thực trạng và phân tích quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành Khai thác,
NTTS huyện Tuy An trong những năm vừa qua.
 Đề xuất các giải pháp góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành TS nói chung, ngành
Khai thác và NTTS nói riêng của huyện theo định hướng và chiến lược đã đề ra.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
Khai thác và NTTS.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Về mặt không gian: ngành Khai thác và NTTS huyện Tuy An.
 Về mặt thời gian:
- Số liệu phân tích quá trình chuyển dịch từ năm 2001 – 2010.
- Một số mục tiêu định hướng chủ yếu đến năm 2015 và năm 2020.
5. Kết cấu báo cáo nghiên cứu:
Đề tài Khóa luận tốt nghiệp “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Khai thác và
Nuôi trồng thủy sản huyện Tuy An giai đoạn 2011 – 2020” có kết cấu như sau:
Mở đầu.
 Trình bày sự cần thiết và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
 Xác định rõ mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương I: Cơ sở lý luận của chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phương pháp
nghiên cứu của đề tài.



4

4

 Nêu cơ sở lý thuyết về cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành TS nói
chung, ngành Khai thác và NTTS nói riêng. Đồng thời, hệ thống hóa lại các chỉ tiêu
và phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội quá trình chuyển dịch cơ cấu
ngành TS.
 Trình bày tóm tắt các lý thuyết và các nghiên cứu đã có trước đó (trong và
ngoài nước) liên quan đến đề tài nghiên cứu.
 Bên cạnh đó, chỉ rõ các phương pháp phân tích và nguồn dữ liệu sử dụng trong
nghiên cứu.
Chương II: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Khai thác và
NTTS huyện Tuy An.
 Giới thiệu tổng quát về huyện Tuy An với các điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh
tế – chính trị – xã hội…
 Xác định được các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự phát
triển của ngành tại huyện.
 Tìm hiểu thực trạng phát triển; đồng thời tiến hành phân tích quá trình chuyển
dịch cơ cấu ngành Khai thác và NTTS địa phương trong những năm qua.
 Qua đó, đánh giá hiệu quả kinh tế – xã hội của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ngành Khai thác và NTTS huyện, làm cơ sở đề ra các giải pháp phù hợp.
Chương III: Kết luận và đề xuất.
 Những kết luận chính của đề tài nghiên cứu.
 Nêu định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Khai thác và NTTS Tuy An
và một số mục tiêu cụ thể cho giai đoạn 2011 – 2020.
 Đưa ra một số giải pháp nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành Khai thác và
NTTS địa phương theo định hướng đã đề ra.
 Đề xuất các kiến nghị.



5

5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH
TẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.1 Cơ sở lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
Thủy sản:
1.1.1 Cơ cấu kinh tế ngành TS:
1.1.1.1 Khái niệm:
a/ Cơ cấu kinh tế: là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí,
tỷ trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.
(Giáo trình Kinh tế học phát triển – NXB Lý luận chính trị).
 Xét cơ cấu kinh tế về mặt vật chất kỹ thuật, bao gồm:
 Cơ cấu theo ngành nghề, lĩnh vực kinh tế phản ánh số lượng, vị trí, tỷ trọng
các ngành, lĩnh vực, bộ phận cấu thành nền kinh tế.
 Cơ cấu theo quy mô, trình độ kỹ thuật, công nghệ của các loại hình tổ chức
sản xuất phản ánh chất lượng các ngành, lĩnh vực, bộ phận cấu thành nền kinh tế.
 Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ phản ánh khả năng kết hợp, khai thác tài
nguyên, tiềm lực kinh tế – xã hội của các vùng phục vụ cho mục tiêu phát triển nền
kinh tế quốc dân thống nhất.
 Xét cơ cấu kinh tế về mặt kinh tế – xã hội, bao gồm:
 Cơ cấu theo các thành phần kinh tế phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ
chức sản xuất kinh doanh của mọi thành viên xã hội.
 Cơ cấu kinh tế theo trình độ phát triển của quan hệ hàng hóa tiền tệ, nó phản
ánh khả năng giải quyết mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa các ngành, lĩnh
vực và các bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân thống nhất.
Cơ cấu kinh tế hợp lý: là một cơ cấu có khả năng tạo ra quá trình tái sản

xuất mở rộng. Cơ cấu kinh tế hợp lý được xem xét trên các điều kiện sau:
 Cơ cấu kinh tế phải phù hợp với các quy luật khách quan.


6

6

 Cơ cấu kinh tế phản ánh được khả năng khai thác sử dụng nguồn lực kinh tế
trong nước và đáp ứng được yêu cầu hội nhập với quốc tế và khu vực, nhằm tạo ra
sự cân đối, phát triển bền vững.
 Cơ cấu kinh tế phải phù hợp với xu thế kinh tế, chính trị – xã hội của khu vực
và thế giới.
b/ Cơ cấu ngành kinh tế: là tổng hợp các bộ phận hợp thành các tương quan
tỷ lệ trong hệ thống ngành; đồng thời, biểu hiện mối liên hệ giữa các nhóm ngành
của nền kinh tế quốc dân.
Cơ cấu ngành kinh tế phản ánh phần nào trình độ phân công lao động xã hội
chung của nền kinh tế và trình độ phát triển chung của lực lượng sản xuất.
Cơ cấu ngành kinh tế không chỉ giới hạn giữa các ngành có tính chất ổn định,
mà nó luôn luôn thay đổi sao cho phù hợp với sự phát triển của từng thời kỳ. Sự
thay đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành là nét đặc trưng của các nước đang phát triển.
 Khi phân tích cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia, người ta thường phân tích
theo 3 nhóm ngành chính:
 Ngành Nông nghiệp (Công nghiệp – Lâm nghiệp – Ngư nghiệp);
 Ngành Công nghiệp (Công nghiệp nặng – Công nghiệp nhẹ – Xây dựng);
 Ngành Dịch vụ (Thương mại – Bưu điện – Du lịch).
 Theo tính chất mối quan hệ kinh tế với nước ngoài, cơ cấu kinh tế ngành còn
được phân tích dựa theo:
 Cơ cấu ngành đóng (cơ cấu hướng nội): được tổ chức dựa trên cơ cấu tiêu
dùng của dân cư. Nhược điểm: là nền kinh tế không có tính cạnh tranh quốc tế,

không tranh thủ được sự giúp đỡ của quốc tế.
 Cơ cấu hướng ngoại: là hướng tổ chức ngành kinh tế trong nước theo những
dấu hiệu quốc tế về giá cả của thị trường quốc tế, nghĩa là cá nhân người sản xuất và
người tiêu dùng đều hướng ra thị trường quốc tế. Nhược điểm: là nền kinh tế phụ
thuộc vào sự biến động của quốc tế, hạ thấp đồng tiền trong nước.


7

7

 Cơ cấu mở hỗn hợp: là dạng cơ cấu ngành vừa chấp nhận giao lưu thương
mại quốc tế, vừa không phân biệt thị trường; nghĩa là coi trọng cả thị trường trong
nước và thị trường quốc tế.
Xu hướng của Việt Nam hiện nay là thực hiện nền kinh tế mở hỗn hợp.
c/ Cơ cấu ngành TS: là tổng hợp các bộ phận hợp thành hệ thống sản xuất
kinh doanh Thủy sản và mối quan hệ tương tác giữa các bộ phận đó trong quá trình
phát triển ngành.
Cơ cấu ngành TS được hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của
phân công lao động xã hội và sự tiến bộ của lực lượng sản xuất.
Cơ cấu ngành TS tồn tại gắn liền với cơ cấu các thành phần kinh tế trong
ngành TS và cơ cấu vùng lãnh thổ.
Trong hệ thống sản xuất kinh doanh TS, các hoạt động sản xuất giữ vai trò
nền tảng và được thể hiện qua sự phát triển của lĩnh vực hoạt động chính (ngành sản
xuất chuyên môn hóa chủ yếu), đó là hoạt động khai thác, nuôi trồng và CBTS. Mỗi
ngành chuyên môn hóa này lại bao gồm nhiều ngành nghề hẹp có quan hệ với nhau
và tạo thành các cơ cấu ngành chuyên môn hóa của chúng.


8


8

1.1.1.2 Mô hình cơ cấu kinh tế ngành TS:
a/ Theo quan điểm sản xuất: cơ cấu ngành TS bao gồm hai bộ phận chính:
Nuôi trồng và Công nghiệp TS.
Hình 1: Mô hình cơ cấu kinh tế ngành TS theo quan điểm sản xuất
 Ngành Nuôi trồng TS: có nhiệm vụ duy trì, bổ sung, tái tạo và phát triển nguồn
lợi TS để cung cấp sản phẩm cho tiêu dùng, xuất khẩu và nguyên liệu cho Công
nghiệp TS.
 Công nghiệp TS: bao gồm ngành Khai thác và CBTS, là những hoạt động có
nhiệm vụ khai thác các nguồn lợi tự nhiên động - thực vật sống trong môi trường
nước, chế biến chúng thành các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống xã hội.
 Bên cạnh đó, để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh TS, còn có các ngành
phụ trợ và phục vụ khác như: ngành đóng, sửa tàu thuyền; ngành sản xuất nước đá,
sản xuất bao bì, phụ tùng, ngư lưới cụ…
Ngành Thủy sản
Ngành Nuôi
trồng Thủy Sản
Công nghiệp
Thuỷ sản
- Nuôi tôm, cá.
- Nuôi trồng
các loài TS
khác.
- Sản xuất
giống.
Chế biến
Thủy sản:
- Đông lạnh;

- Đồ hộp;
- Nước
mắm…
Khai thác
Thủy sản:
- Đánh cá;
- Khai thác
thủy sản
khác…
Các ngành phụ trợ và
phục vụ:
- Đóng, sửa tàu thuyền.
- Sản xuất ngư, lưới cụ.
- Vận tải.
- Hệ thống cảng, kho lạnh.
- Sản xuất nước đá.
- Sản xuất bao bì.
- Sản xuất thức ăn, thuốc thú
y TS cho tôm, cá…


9

9

 Tất cả các bộ phận này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và hợp thành cơ cấu
ngành TS.
b/ Theo quan điểm hệ thống các hoạt động TS:
Hoạt động TS bao gồm một hệ thống các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
hậu cần dịch vụ có mối quan hệ chặt chẽ và tương tác với nhau; với môi trường các

yếu tố đầu vào (tài nguyên, nguồn lợi TS…) và đầu ra (thị trường tiêu dùng các sản
phẩm TS…).
















Hình 2: Mô hình cơ cấu ngành TS theo quan điểm hệ thống các hoạt động TS
 Ngoài ra, cơ cấu ngành TS còn được nghiên cứu theo cơ cấu các thành phần
kinh tế trong ngành TS và cơ cấu các vùng lãnh thổ.
1.1.1.3 Ý nghĩa cơ cấu kinh tế ngành TS:
Cơ cấu kinh tế ngành TS thể hiện:
 Mức độ hoàn chỉnh và độc lập của ngành TS trong nền kinh tế.
H

TH
ỐNG HOẠT ĐỘNG CỦA NG
ÀNH


THỦY SẢN
Môi trư
ờng
đầu vào
Môi trư
ờng
đầu ra
Hoạt động khai thác
Hoạt động chế biến
Ho
ạt động nuôi trồng

Ngu
ồn
lợi
thủy
sản tự
nhiên
Các ho
ạt động dịch
vụ ở cảng cá, bến
cá, chợ cá, trung
tâm đấu giá, hệ
thống thu gom sơ
chế, bảo quản
Các t
ổ chức
tiêu thụ trung
gian (chợ, siêu
thị, nhà

hàng…)
Ngư
ời ti
êu
dùng
Lĩnh vực sản xuất Lĩnh vực kinh doanh


10

10

 Trình độ phát triển sản xuất, kinh doanh TS trong từng thời kỳ.
 Nghiên cứu cơ cấu ngành TS là cơ sở để thực hiện các vấn đề có tính chiến lược
lâu dài trong việc xây dựng và phát triển ngành, như: vấn đề đầu tư vốn, đào tạo đội
ngũ lao động, hợp tác quốc tế, quy định tốc độ phát triển từng ngành phù hợp và
chuyên môn hóa…
 Xây dựng và thực hiện một cơ cấu ngành TS hợp lý là giải pháp quan trọng có
tính cơ bản để thực hiện các mục tiêu phát triển ngành và phát triển kinh tế – xã hội;
đồng thời, cho phép đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế với hao phí lao động xã
hội thấp nhất trên cơ sở nguồn lực về lao động, tài nguyên thiên nhiên, vốn đầu tư
trong từng thời kỳ.
1.1.1.4 Các chỉ tiêu biểu hiện cơ cấu ngành TS: bao gồm:
 Chủng loại và số lượng các ngành chuyên môn hóa hợp thành hệ thống sản xuất
kinh doanh TS.
 Tỷ trọng (chỉ tiêu biểu hiện mối quan hệ) của từng ngành chuyên môn hóa so
với toàn ngành.
Thường được xác định bằng giá trị sản xuất từng ngành chuyên môn hóa so
với tổng giá trị sản xuất toàn ngành trong một thời kỳ nào đó.
 Tốc độ phát triển (biểu hiện sự vận động của cơ cấu, mối quan hệ) của từng

ngành sản xuất chuyên môn hóa i.
Công thức:

iBC
iKH
i
G
G
V 

Trong đó: - G
iKH
: giá trị sản xuất của ngành chuyên môn hóa i thời kỳ kế hoạch.
- G
iBC
: giá trị sản xuất của ngành i thời kỳ báo cáo.
 Hệ số vượt: phản ánh tốc độ phát triển của từng ngành sản xuất chuyên môn hóa
i so với tốc độ phát triển bình quân chung của toàn ngành.
V
V
K
i
vt

1.1.2 Lý luận chung về ngành Khai thác và NTTS:


11

11


 Vai trò chung của ngành Khai thác và NTTS trong nền kinh tế quốc dân:
 Cung cấp sản phẩm giàu chất đạm cho nhân dân.
 Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, phân bón cho Nông nghiệp.
 Cung cấp nguyên liệu cho Công nghiệp chế biến, Công nghiệp thực phẩm, dược
phẩm, mỹ nghệ.
 Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
 Phát triển ngành Khai thác và NTTS góp phần phát triển kinh tế – xã hội.
1.1.2.1 Ngành Khai thác Thủy sản:
Ngành Khai thác Thủy sản là toàn bộ các hoạt động khai thác các nguồn tài
nguyên động thực vật tự nhiên sống trong môi trường nước, cung cấp hàng hóa tiêu
dùng và nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
a/ Vị trí và đặc điểm:
 Vị trí:
 Khai thác TS là ngành tạo nguồn nguyên liệu cho Công nghiệp chế biến, về bản
chất là một bộ phận của công nghiệp khai thác tài nguyên; có nhiệm vụ cắt đứt mối
quan hệ giữa các tài nguyên TS khỏi môi trường tự nhiên để tạo ra hàng hóa cho
tiêu dùng và nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu.
 Hoạt động khai thác TS là khởi đầu trong toàn bộ quá trình sản xuất của ngành
Thủy sản, nó thể hiện ở bản năng và sự chiếm hữu của con người đối với tài nguyên
thiên nhiên.
 Trong điều kiện hiện nay, với sự phát triển mạnh của khoa học kỹ thuật, trình
độ chuyên môn hóa cao, ngành KTTS ngày càng có điều kiện tận dụng và khai thác
hợp lý nguồn lợi TS trên tất cả các vùng nước. Từ đó, thúc đẩy phân công lao động
sâu sắc tạo điều kiện sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nguồn lợi để sản xuất ra ngày
càng nhiều hàng hóa và nguyên liệu đáp ứng cho nhu cầu xã hội.
 Do nhu cầu của tiêu dùng và xuất khẩu ngày càng tăng lên mạnh mẽ; bên cạnh
đó là sự giới hạn của các tài nguyên, nguồn lợi mà sự phát triển của ngành KTTS
trên thế giới nói chung đang có xu hướng chững lại, nhường chỗ cho ngành NTTS



12

12

phát triển. Tuy nhiên, trong toàn bộ hệ thống kinh tế TS thì ngành KTTS vẫn là
ngành sản xuất vật chất cơ bản để đảm bảo cho sự phát triển của cả hệ thống.
 Đặc điểm:
 Thời gian lao động và thời gian sản xuất trong hoạt động KTTS trùng nhau.
Điều này khẳng định ngành KTTS là một bộ phận của ngành Công nghiệp. Do đó,
tổ chức sản xuất ngành mang đặc trưng của tổ chức sản xuất Công nghiệp.
 Đối tượng sản xuất của ngành KTTS là những sinh vật dưới nước, chúng là các
tài nguyên thiên nhiên sẵn có; mang tính chất của công nghiệp khai thác tài nguyên.
Tuy nhiên, các tài nguyên nguồn lợi TS có khả năng tái sinh, sự tái sinh này một
phần phụ thuộc lớn vào các biện pháp chủ quan của con người trong việc tổ chức
đánh bắt và bảo vệ nguồn lợi.


13

13

 Lưu ý:
 Việc phát triển ngành công nghiệp KTTS phải gắn chặt với việc bảo vệ
nguồn lợi, tổ chức khai thác một cách hợp lý các nguồn tài nguyên nguồn lợi TS.
 Ngành KTTS bao gồm nhiều ngành nghề, mỗi ngành nghề khai thác một đối
tượng nhất định, nhưng phần lớn đều được dùng làm thực phẩm. Điều này phân biệt
công nghiệp KTTS với công nghiệp khai thác khoáng sản và lâm sản. Việc phát
triển ngành KTTS gắn với việc đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thực phẩm của xã hội.
 Đối tượng của KTTS là những sinh vật có khả năng di động, không bị ràng

buộc bởi sự phân chia địa giới hành chính, cường độ lao động trong ngành KTTS
lớn và phải đòi hỏi sản xuất trong điều kiện sóng gió nguy hiểm, phụ thuộc nhiều
vào điều kiện tự nhiên, ngư trường và mùa vụ.
 Ngoài ra, ngành KTTS nước ta còn mang một số đặc điểm riêng:
 KTTS nước ta mang đặc trưng của một nghề cá đa loài, quy mô nhỏ. Nguyên
nhân là do hoạt động trong điều kiện nguồn lợi TS nhiệt đới, phong phú về chủng
loại, nghề nghiệp khai thác đa dạng, chủ yếu là các nghề khai thác truyền thống, quy
mô nhỏ với lực lượng sản xuất chủ yếu là ngư dân.
 Lưu ý:
 Để phát triển ngành KTTS nước ta cần phải dựa chủ yếu vào thành phần kinh
tế tư nhân và tập thể, phát triển nghề cá nhân dân làm động lực.
 Xây dựng và áp dụng các mô hình quản lý nghề cá mang tính đặc thù, thích
hợp với tập quán và truyền thống văn hóa của từng vùng, từng khu vực dân cư ven
biển, phát triển các mô hình Đồng quản lý hoặc Quản lý nghề cá dựa trên cơ sở
cộng đồng.



14

14

b/ Các hình thức nghề Khai thác Thủy sản:
 Dựa vào vùng biển tiến hành hoạt động khai thác, bao gồm:
 Hoạt động Khai thác TS xa bờ;
 Hoạt động khai thác TS ven bờ.
 Dựa vào tính chất nghề khai thác, có các hình thức nghề như sau:
 Họ lưới kéo;
 Họ lưới vây;
 Họ lưới rê;

 Họ vó, mành;
 Họ câu;
 Họ cố định;
 Nghề khác.
c/ Một số vấn đề chủ yếu về kinh tế và quản lý trong Khai thác TS:
 Vấn đề phân chia vùng biển phục vụ quản lý nghề cá.
 Hợp lý hóa hoạt động khai thác gần bờ.
 Xây dựng và thực hiện chiến lược khai thác xa bờ.
 Các vấn đề khác:
Nguyên tắc Khai thác TS: Khai thác TS ở vùng biển, sông, hồ, đầm, phá
và các vùng nước tự nhiên khác phải bảo đảm không làm cạn kiệt nguồn lợi TS;
phải tuân theo quy định về mùa vụ khai thác, thời hạn khai thác, vùng khai thác,
chủng loại và kích cỡ TS được khai thác, sản lượng cho phép khai thác hàng năm và
phải tuân thủ theo quy định của Luật Thủy sản và các quy định khác có liên quan.
Sử dụng các loại ngư cụ, phương tiện KTTS có kích cỡ phù hợp với các loài TS
được phép khai thác.
Khai thác Thủy sản xa bờ: Nhà nước có chính sách đồng bộ về đầu tư, đào
tạo nghề, xây dựng hệ thống thông tin liên lạc, điều tra nguồn lợi, dự báo ngư
trường, dịch vụ hậu cần, tổ chức các hình thức sản xuất phù hợp để khuyến khích tổ
chức, cá nhân phát triển KTTS xa bờ. Tổ chức, cá nhân đầu tư vào hoạt động KTTS
xa bờ được áp dụng theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước và được hưởng các


15

15

chính sách ưu đãi khác của Nhà nước. Tổ chức, cá nhân KTTS xa bờ có trang thiết
bị bảo đảm thông tin liên lạc, phương tiện cứu sinh trên tàu cá; tuân theo các quy
định của Pháp luật về hàng hải. Chủ tàu có trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc đối

với thuyền viên làm việc trên tàu cá KTTS xa bờ. Nhà nước có chính sách khuyến
khích đối với chủ tàu tự nguyện mua bảo hiểm thân tàu. Điều kiện bảo hiểm, mức
phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu đối với thuyền viên được thực hiện theo
quy định của Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
Khai thác Thủy sản ven bờ: Nhà nước có chính sách tổ chức lại sản xuất,
chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp trong hoạt động KTTS ở vùng biển ven bờ và cơ
cấu nghề nghiệp giữa các nghề khai thác, nuôi trồng, CBTS, nghề nông, nghề rừng,
nghề dịch vụ. Tổ chức, cá nhân KTTS ven bờ khi chuyển đổi sang KTTS xa bờ,
NTTS thì được hướng dẫn, đào tạo, hỗ trợ vốn, giao đất, mặt nước để NTTS theo
chính sách của Nhà nước. Tổ chức, cá nhân KTTS ven bờ phải có phương tiện cứu
sinh, phương tiện theo dõi dự báo thời tiết; tuân theo các quy định của Pháp luật về
giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.
1.1.2.2 Ngành Nuôi trồng Thủy sản:
Ngành Nuôi trồng Thủy sản là ngành sản xuất quan trọng trong hệ thống
kinh tế Thủy sản cũng như trong toàn bộ hệ thống nền kinh tế quốc dân. Nó có
nhiệm vụ tái tạo, bổ sung và phát triển các nguồn lợi TS để cung cấp ngày càng
nhiều hàng hóa cho tiêu dùng, cho xuất khẩu và nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến TS.

a/ Vị trí và đặc điểm:
 Vị trí:
 Thúc đẩy, tạo điều kiện cần thiết để đảm bảo tái tạo lại nguồn lợi, nhằm duy trì
sự tồn tại và phát triển tự nhiên của các động – thực vật TS; dựa vào quy luật sinh
trưởng và phát triển của chúng.
 Bổ sung thêm vào nguồn lợi các giống loài động – thực vật TS có năng suất
cao, chất lượng tốt, phát triển nguồn lợi TS về số lượng và chủng loại để cung cấp

×