Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.3 KB, 132 trang )

Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 01
Tiết : 1, 2
Tên bài
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn : 18/08/2012
Ngày dạy : 21/08/2012
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:Ôn tập và hệ thống những kiến thức trọng tâm, cơ bản của chương trình hoá học lớp 10, giúp học sinh
thuận lợi khi tiếp thu kiến thức hoá học lớp 11.
- Cấu tạo nguyên tử
- BTH các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn
- Phản ứng hoá học
- Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học
2. Kĩ năngCủng cố lại một số kĩ năng
- Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố.
- Từ cấu tạo nguyên tử xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ngược lại.
- Vận dụng quy luật biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong bảng tuần hoàn để so sánh và dự đoán
tính chất của các chất.
- Mô tả sự hình thành một số loại liên kết: liên kết ion, liên kết cộng hoá trị, liên kết cho - nhận.
- Lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử.
- Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học để điều khiển phản ứng hoá học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Các bài tập liên quan.
III. Tiến trình tiết dạy :
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra quân số
2. Kiểm tra bài cũ ; Kết hợp cùng bài ôn
3. Bài mới
Bài 1:
a) Cho các nguyên tố A, B, C có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12,13.


- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó.
- Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng HTTH.
- Cho biết tên nguyên tố và kí hiệu hoá học của nguyên tố đó.
- Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố đó.
- Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tính kim loại tăng dần và các oxit tương ứng theo chiều giảm dần tính
bazơ.
Hướng dẫn giải:
B ( Z = 12 )
Cấu hình electron nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
Vị trí: nhóm IIA, chu kì 3. Tên nguyên tố: Magiê, kí hiệu hoá học: Mg
Công thức oxit cao nhất: MgO
C ( Z = 13 )
Cấu hình electron nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
Vị trí: nhóm IIIA, chu kì 3. Tên nguyên tố: Nhôm, kí hiệu hoá học: Al

Công thức oxit cao nhất: Al
2
O
3
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, các nguyên tố trên được
sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần: Al, Mg, Na
Dựa vào quy luật biến đổi tính axit bazơ của các oxit trong một chu kì, các oxit trên được sắp xếp theo chiều tính
bazơ giảm dần: Na
2
O, MgO, Al
2
O
3
b ) Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 15, 33.
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố đó.
- Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng HTTH.
- Cho biết tên nguyên tố và kí hiệu hoá học của nguyên tố đó.
- Viết công thức oxit cao nhất của các nguyên tố đó.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 1 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
- Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tính phi kim tăng dần và các oxit tương ứng theo chiều giảm dần tính
axit.
Hướng dẫn giải:

Y ( Z = 15 )
Cấu hình electron nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
3
Vị trí: nhóm VA, chu kì 3. Tên nguyên tố: phôtpho, kí hiệu hoá học: P
Công thức oxit cao nhất: P
2
O
5
Z ( Z = 33 )
Cấu hình electron nguyên tử: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
3
Vị trí: nhóm VA, chu kì 4. Tên nguyên tố: asen, kí hiệu hoá học:As
Công thức oxit cao nhất: As
2

O
5
Dựa vào quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một nhóm A, các nguyên tố trên được
sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần: As, P, N.
Dựa vào quy luật biến đổi tính axit bazơ của các oxit trong một nhóm A, các oxit trên được sắp xếp theo chiều tính
axit giảm dần: N
2
O
5
, P
2
O
5
, As
2
O
5
Bài 2:
Lập phương trình hoá học sau:
1.KMnO
4
+ HCl  MnCl
2
+ Cl
2
+ KCl + H
2
O
2. FeS
2

+ O
2
 Fe
2
O
3
+ SO
2
3. Mg + HNO
3
 Mg(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
4. NaClO + KI + H
2
SO
4
 I
2
+ NaCl + K
2
SO

4
+ H
2
O
5. Al + Fe
2
O
3
 Al
2
O
3
+ Fe
Yêu cầu HS chuẩn bị vào vở. Gọi HS lên bảngtrình bày, đồng thời GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS ngồi dưới lớp.
Bài 3:
Phản ứng sau đây xảy ra trong bình kín : CaCO
3
 CaO + CO
2
; H = 178 kJ
a) Phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt ?
b) Cân bằng hh chuyển dịch về phía nào khi:
- Giảm nhiệt độ của phản ứng ?
- Thêm khí CO
2
vào bình ?
- Tăng dung tích của bình phản ứng ?
Hướng dẫn giải:
a.Phản ứng trên thu nhiệt vì H > 0
b. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng thì:

Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nhiệt độ của phản ứng
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi nén thêm khí CO
2
vào bình
Cân bằng trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng dung tích của bình phản ứng.
Bài 4:
a) Dựa vào sự xen phủ các AO, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử sau đây : H
2
, Cl
2
, HCl.
b) Dựa vào thuyết lai hoá, hãy mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử: CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
2
.
Hướng dẫn giải:
a. - Phân tử H
2
.
Mỗi nguyên tử hiđro có 1 electron trên obitan 1s. Hai obitan này xen phủ nhau. Đó là sự xen phủ s - s. Phân tử
H
2
hình thành nhờ 1 liên kết đơn.

- phân tử Cl
2
, HCl : tương tự.
b. - Phân tử CH
4
.
Nguyên tử C ở trạng thái lai hoá sp
3
; 4 obitan lai hoá hướng về 4 đỉnh của hình tứ diện đều, trên mỗi obitan lai
hoá có 1 electron độc thân, tham gia xen phủ với 1 obitan 1s của 4 nguyên tử hiđro, tạo thành 4 lkết
σ
- Các phân tử C
2
H
4
và C
2
H
2
: Tương tự.
IV. Củng cố và dặn dò :
-Yều cầu học sinh năm tổng thể các kiến thức phục vụ trong chương trình 11
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 2 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
- Chuẩn bị bài : Sự điện li
Tuần : 02
Tiết : 3
Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI
Tên bài
SỰ ĐIỆN LI

Ngày soạn : 26/08/2012
Ngày dạy : 27/08/2012
I.Mục tiêu:
*Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Cơ chế của quá trình điện li.
*Học sinh biết:
- Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành: quan sát so sánh.
II.Chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện
- Tranh vẽ( hình 1.2 và hình 1.3 SGK )
HS: Ôn lại hiện tượng dẫn điện đã được học trong chương trình vật lí lớp 7
III. Tiến trình tiết dạy :
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra quân số
2. Kiểm tra bài cũ ; không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Lắp hệ thống thí nghiệm như SGK và làm thí
nghiệm biểu diễn, HS quan sát, nhận xét và rút ra
kết luận.
Hoạt động 2:
GV: Tại sao các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn
điện?
Hoạt động 3:
HS phân tích và rút ra nhận xét: Phân tử nước là
phân tử phân cực.
Hoạt động 4: HS phân tích đặc diểm cấu tạo của
tinh thể NaCl?

GV thông báo: Khi cho tinh thể NaCl vào nước có
hiện tượng gì xảy ra?
I.Hiện tượng điện li.
1. Thí nghiệm.
- Khi nối các đầu dây dẫn điện với cùng một nguồn điện,
ta chỉ thấy bóng đèn ở cốc đựng dung dịch NaCl bật sáng.
Vậy dung dịch NaCl dẫn điện, còn nước cất và dung dịch
saccarozơ không dẫn điện.
- Làm thí nghiệm tương tự, người ta thấy NaCl rắn, khan,
NaOH rắn khan, các dung dịch C
2
H
5
OH, C
3
H
5
(OH)
3

không dẫn điện. Ngược lại các dung dịch axit, bazơ và
muối đều dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit,
bazơ và muối trong nước.
- Do dung dịch các chất axit, bazơ, muối khi tan trong
nước phân li thành các ion.
Kết luận:
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành
các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn được điện.
- Sự điện li là quá trình điện li các chất thành ion.

- Những chất khi tan trong nước phân li thành các ion
được gọi là chất điện li.
II. Cơ chế của quá trình điện li.
1.Câu tạo của phân tử nước.
- Liên kết O - H là liên kết cộng hoá trị phân cực.
- Phân tử nước có cấu tạo dạng góc, do đó phân tử nước
phân cực.
- Độ phân cực của phân tử nước khá lớn
2. Quá trình điện li của NaCl trong nước.
Dưới tác dụng của các phân tử nướcphân cực, các ion Na
+
và Cl
-
tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch.
NaCl  Na
+
+ Cl
-

3. Quá trình điện li của HCl trong nước.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 3 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Hoạt động 5:
GV: Khi các phân tử có liên kết cộng hoá trị tan
trong nước có điện li thành ion không?
- Phân tử HCl cũng là phân tử có cực tương tự phân tử
nước.
- Do sự tương tác giữa các phân tử phân cực H
2
O và HCl,

phân tử HCl điện li thành các ion.
HCl  H
+
+

Cl
_
V.Củng cố và dặn dò :
- Hệ thống kiến thức :
+Nguyên nhân dẫn điện
+ Cơ chế của quá trình điện li của NaCl và HCl
- Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6, 7 trang 7 SGK
- Chuẩn bị bài ‘’Phân loại các chất điện li’’
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 4 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 02
Tiết : 4
Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI
Tên bài
PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Ngày soạn : 26/08/2012
Ngày dạy : 28/08/2012
I.Mục tiêu bài học.
1, Kiến thức:
- Học sinh hiểu: + Thế nào là độ điện li.
+ Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu.
2 Kĩ năng : - Vận dụng độ điện li để biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bộ dụng cụ thí nghiệm về tính dẫn điện của dung dịch.
- Dung dịch HCl 0,1M và CH

3
COOH 0,1M
III. Tiến trình tiết dạy.
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra quân số
2. Kiểm tra bài cũ ; không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Mô tả giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí
nghiệm.
Mời 1 học sinh thao tác thí nghiệm trên bàn GV, các
học sinh khác quan sát , nhận xét và giải thích.
Hoạt động 2:
GV: Để chỉ mức độ điện li ra ion của chất điện li
trong dung dịch người ta dùng độ điện li.
GV: Viết biểu thức tính độ điện li

α
=
o
n
n
với
α
: độ điện li; n: số phân tử điện li;
n
o
số phân tử chất đó hoà tan.
Hoạt động 3: HS nghiên cứu SGK và cho biết thế
nào là chất điện li mạnh? Độ điện li của chất điện li

mạnh là bao nhiêu ?
- HS phát biểu.
GV thông báo một số chất điện li mạnh thường gặp
là: các axit mạnh, các bazơ mạnh, hầu hết các muối.
Hoạt động 4 : Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết: - Thế nào là chất điện li yếu ? Chất
điện li yếu có độ điện
α
nằm trong khoảng nào?
GV : giới thiệu một số chất điện li yếu.
GV: Viết phương trình điện của một số chất điện li
yếu.
GV: Viết biểu thức hằng số điện li.
K =
][
]][[
3
3
COOHCH
COOCHH
−+
GV hỏi: Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các
chất điện li tăng? Tại sao.
- HS nghiên cứu trả lời.
I. Độ điện li.
1. Thí nghiệm:
- Dung dịch HCl làm bóng đèn sáng rõ hơn so với
dung dịch CH
3
COOH.

* kết luận: Các chất khác nhau có khả năng điện li
khác nhau.
2. Độ điện li:
Độ điện li
α
của chất điện li có thể có các giá trị nằm
trong khoảng:
0 <
α


1
II. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu.
1.Chất điện li mạnh.
- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các
phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
VD: Na
2
SO
4
 2Na
+
+ SO
4
2-
.
_ Độ điện li
α
= 1.
2. Chất điện li yếu.

- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có
một phần số phân tử phân li ra ion.
VD: CH
3
COOH  H
+
+ CH
3
COO
-
- Độ điện li : 0 <
α
<1
a). Cân bằng điện li.
Quá trình điện li của chất điện li yếu sẽ đạt đến
trạng thái cân bằng gọi là cân bằng điện li.
VD: CH
3
COOH  H
+
+ CH
3
COO
-
b). Ảnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li.
Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất điện
li đều tăng.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 5 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
- GV giới thiệu VD trong SGK.

V.Củng cố và dặn dò : Sử dụng bài tập 2, 3 ( SGK ) để củng cố bài học.
Bài tập về nhà: Bài 1, 4, 5, 6, 7 SGK và các bài tập trong sách bài tập.
Tuần : 03
Tiết : 5,6
Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI
Tên bài
AXIT-BAZƠ-MUỐI
Ngày soạn : 26/08/2012
Ngày dạy : 31/08/2012
I.Mục tiêu bài học.
1, kiến thức: Học sinh biết:
+ Khái niệm axit, bazơ, theo thuyết A-rê-ni-ut và Bron-stêt.
+ ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ.
+ Muối là gì và sự điện li của muối.
2 Kĩ năng :
- Vận dụng lí thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stêt để phân biệt được axit, bazơ, lưỡng tính và trung tính.
- Dựa vào hằng số phân li axit, bazơ để tính nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dịch.
II. Chuẩn bị.
GV: - Dụng cụ: ống nghiệm.
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, muối ZnCl
2
hoặc ZnSO
4
; các dung dịch: HCl, NH
3
; quỳ tím.

III. Phương pháp chủ yếu:
Dùng phương pháp gợi mở , nêu vấn đề, sử dụng thí nghiệm, cho học sinh thực hiện các thí nghiệm để gây hứng thú
học tập.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Cho HS nhắc lại các khái niệm axit-bazơ.
GV: Các axit, bazơ là những chất điện li. Hãy viết
phương trình điện li của các chất đó.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nhận xét về số ion H
+
phân li
ra từ mỗi phân tử axit một nấc, nhiều nấc.
GV thông báo: Đối với các axit mạnh nhiều nấc và
bazơ mạnh nhiều nấc chỉ có nấc thứ nhất phân li
hoàn toàn.
Hoạt động 3:
GV làm thí nghiệm. HS quan sát và nhận xét.
Zn(OH)
2
+ 2H
+
 Zn
2+
+ 2H
2
O
Zn(OH)
2

+ 2OH
-
 ZnO
2
2-
+ 2H
2
O
GV giới thiệu một số hiđroxit lưỡngtính thường gặp
là: Al(OH)
3
, Cr(OH)
3
, Pb(OH)
2
, Sn(OH)
2
….
Hoạt động 4: GV đưa tình huống
GV: Nhúng mẩu giấy chỉ thị axit-bazơ vào dd NH
3
,
dựa vào sự đổi mầu của giấy chỉ thị, HS kết luận dd
NH
3
có tính bazơ.
* GV dựa vào cấu tạo của NH
3
phân tích tính bazơ
của NH

3
; sau đó giới thiệu thuyết Bron-stêt.
I.Axit và bazơ teo thuyết A-rê-ni-ut
1. Định nghĩa.
a) Axit: là chất khi tan trong nước phân li ra cation H
+
VD: HCl  H
+
+ Cl
-
b) Bazơ: là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH
-
VD: NaOH  Na
+
+ OH
-
2. Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc
a. Axit nhiều nấc
- Axit một nấc: HCl, CH
3
COOH, HNO
3

- Axit nhiều nấc: H
2
S, H
2
CO
3
, H

3
PO
4

VD: Axit phôtphoric là axit ba nấc
H
3
PO
4
 H
+
+ H
2
PO
4
-
H
2
PO
4
-
 H
+
+ HPO
4
2-
HPO
4
2-
 H

+
+ PO
4
3-

b. Bazơ nhiều nấc
VD: Mg(OH)
2
là bazơ hai nấc
Mg(OH)
2
 Mg(OH)
+
+ OH
-
Mg(OH)
+
 Mg
2+
+ OH
-
3. Hiđroxit lưỡng tính
- Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa
có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ
VD: Zn(OH)
2
 Zn
2+
+ 2OH
-

Zn(OH)
2
 2H
+
+ ZnO
2
2-
.
- Lưu ý: Hiđroxit lưỡng tính thể hiện lực axit và lực
bazơ đều yếu.
II. Khái niệm về axit và bazơ theo thuyết bronstet
1.Định nghĩa
Axit là những chất nhường proton ( H
+
)
Bazơ là những chất nhận proton.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 6 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
* Hs phân tích VD:
- CH
3
COOH nhường prôton cho nước nên
CH
3
COOH là axit.
- NH
3
nhận prôton của nước nên nó là bazơ.
- HCO
3

-
và H
2
O là chất lưỡng tính
- Axit, bazơ có thể là phân tử hoặc ion
* Yêu cầu HS nhận xét được ưu điểm của thuyết
Bron-stêt.
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS viết PT phân li và biểu thức hằng
số phân li của axit yếu CH
3
COOH
GV:- Giá trị K
a
phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt
độ
- Giá trị K
a
càng nhỏ, lực axit của nó càng yếu
- K
a
, K
b
là hằng số phụ thuộc vào nhiệt độ
- K
a
, K
b
càng nhỏ lực axit, bazơ càng yếu.
Hoạt động 6:

GV:- Nghiên cứu SGK, hãy cho biết muối là gì?
- Kể tên một số muối thường gặp ?
- Cho biết tính chất chủ yếu của muối?
* HS phát biểu.
GV giới thiệu một số muối thường gặp:
- Muối trung hoà
- Muối axit
- Muối phức tạp (phức chất, muối kép)
GV thông báo: T/C chủ yếu của muối là tính tan và
tính điện li
- Yêu cầu HS viết PT điện li của một số
muối trong SGK.
VD:
CH
3
COOH + H
2
O  H
3
O
+
+ CH
3
COO
-
NH
3
+ H
2
O  NH

4
+
+ OH
-
HCO
3
-
+ H
2
O  H
3
O
+
+ CO
3
2-
.
HCO
3
-
+ H
2
O  H
2
CO
3
+ OH
-
.
2. ưu điểm của thuyết bron-stêt

- Thuyết a-rê-ni-ut chỉ đúng trong trường hợp dung môi
là nước
- Thuyết axit-bazơ của bron-stêt tổng quát hơn.
III. Hằng số phân li axit và bazơ
1.Hằng số phân li axit
CH
3
COOH  H
+
+ CH
3
COO
-
Ka =
][
]][[
3
3
COOHCH
COOCHH
−+
Trong đó: [H
+
], [CH
3
COO
-
] và [CH
3
COOH] là nồng độ

mol/l lúc cân bằng.
2. Hằng số phân li bazơ
NH
3
+ H
2
O  NH
4
+
+ OH
-
Kb =
][
]][[
3
4
NH
OHNH

+

Trong đó: [NH
4
+
], [OH
-
] và [NH
3
] là nồng độ mol/l lúc
cân bằng.

IV. Muối
1.Định nghĩa
Muối là hợp chất, khi tan trong nước phân li ra
cation kim loại(hoặc cation NH
+
) và anion gốc axit.
VD: (NH
4
)
2
SO
4
 2NH
4
+
+ SO
4
2-
NaHCO
3
 Na
+
+ HCO
3
-
2. Sự điện li của muối trong nước
VD:
K
2
SO

4
 2K
+
+ SO
4
2-
NaCl . KCl  Na
+
+ K
+
+ 2Cl
-
V.Củng cố và dặn dò :Dùng bài tập để củng cố.
Câu 1. Cho: S
2-
+ H
2
O
ƒ
HS
-
+ OH
-
NH
4
+
+ H
2
O
ƒ

NH
3
+ H
3
O
+
; Chọn đáp án đúng:
A. S
2-
là axit, NH
4
+
là bazơ B. S
2-
là bazơ, NH
4
+
là axit
C. S
2-
là axit, NH
4
+
là axit D. S
2-
là bazơ, NH
4
+
là bazơ
Câu 2. Cho 2 phản ứng: CH

3
COO
-
+ H
2
O
ƒ
CH
3
COOH + OH
-
và NH
4
+
+ H
2
O
ƒ
NH
3
+ H
3
O
+
A.CH
3
COO
-
là axit, NH
4

+
là bazơ B. CH
3
COO
-
là bazơ, NH
4
+
là axit
C. CH
3
COO
-
là axit, NH
4
+
là axit D. CH
3
COO
-
là bazơ, NH
4
+
là bazơ
Câu 3 Cho các chất và ion được đánh số thứ tự như sau:
1. HCO
3

2. K
2

CO
3
3. H
2
O 4. Mg(OH)
2
5. HPO
4

2–
6. Al
2
O
3
7. (NH
4
)
2
CO
3
8. NH
4
Cl
Theo Bronstet, các chất và ion lưỡng tính là:
A.1,3,5,6,7. B. 1,3,6 C. 1,3,6,7 D. 1,3,6,8
Câu 4 Cho 200ml dd KOH vào 200ml dd AlCl
3
1M thu được 7,8g kết tủa keo. C
M
của dd KOH là :

A. 1,5M B. 3,5M C. 1,5M và 3,5M D. 1,5M hoặc 3,5M
Bài tập về nhà: bài 5, 6, 7, 8, 9, 10 SGK
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 7 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 04
Tiết : 7,8
Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI
Tên bài
SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH, CHẤT CHỈ THỊ
AXIT BAZƠ
Ngày soạn : 09/09/2012
Ngày dạy : 11/09/2012
I.Mục tiêu bài học
1, Kiến thức:Học sinh hiểu:
+ Sự điện li của nước.
+ Tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này.
+ Khái niệm về pH và chất chỉ thị axit-bazơ.
2 Kĩ năng :
+ Vận dụng tích số ion của nước để xác định nồng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dịch.
+ Biết đánh giá độ axit, bazơ của dung dịch dựa vào nồng độ H
+
, OH
-
, pH, pOH.
+ Biết sử dụng một số chất chỉ thị axit, bazơ để xác định tính axit, kiềm của dung dịch.
II. Chuẩn bị

GV: + Dung dịch axit loãng(HCl hoặc H
2
SO
4
)
+ Dung dịch bazơ loãng(NaOH hoặc Ca(OH)
2
)
+ Phenolphtalein, giấy đo pH
III. Phương pháp chủ yếu: - Dùng phương pháp nêu vấn đề
- Sử dụng thí nghiệm
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1:
GV giới thiệu: Bằng thực nghiệm người ta đã xác
nhận rằng nước là chất điện rất yếu.
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh viết biểu thức hằng số cân bằng
của nước ?
GV: Trình bày để HS hiểu được do độ điện li rất yếu
nên nồng độ của nước trong biểu thức hằng số cân
bằng được coi là không đổi
GV: Nước là môi trường trung tính, nên môi trường
trung tính là môi trườngcó:
[H
+
] = [OH
-
] = 10
-7

mol/l
Hoạt động 3:
GV: Tích số ion của nước là một hằng số đối với cả
dung dịch loãng của các chất. Vì vậy nếu biết nồng độ
H
+
trong dung dịch sẽ biết được nồng độ OH
-
trong
dung dịch đó và ngược lại.
GV: Độ axit, độ kiềm của dung dịch được đánh giá
bằng nồng độ H
+
ở 25
0
C
Môi trường axit: [H
+
] > 10
-7
M
Môi trường trung tính: [H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
mol/l
Môi trường kiềm: [H
+

] < 10
-7
M
Hoạt động 4:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết pH là gì,
dung dịch axit, kiềm, trung tính có pH bằng bao nhiêu
* HS phát biểu.
I.Nước là chất điện li rất yếu
1. Sự điện li của nước
Nước là chất điện li rất yếu:
H
2
O  H
+
+ OH
-
2. Tích số ion của nước
K =
][
]][[
2
OH
OHH
−+
K
H
2
O
= K[H
2

O] = [H
+
][OH
-
]
K
H
2
O
= 10
-14
[H
+
] = [OH
-
] =
14
10

= 10
-7
mol/l
3. ý nghĩa tích số ion của nước
a. Môi trường axit
Là môi trường trong đó [H
+
] > [OH
-
] hay [H
+

] > 10
-7
M
b. Môi trường kiềm
Là môi trường trong đó [H
+
] < [OH
-
] hay [H
+
] < 10
-7
M
II. Khái niệm về pH. Chất chỉ thị axit-bazơ
1.Khái niệm về pH
Môi trường axit: pH < 7
Môi trường trung tính: pH = 7
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 8 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
GV: Chốt lại ý kiến của HS
Bổ sung: thang pH thường dùng có giá trị từ 0 đến 14
GV: Để xác định môi trường của dung dịch người ta
thường dùng chất chỉ thị như quỳ, phenolphtalein
GV bổ sung:
- Chất chỉ thị là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào
giá trị của pH
- Chất chỉ thị axit-bazơ chỉ cho phép xác định được
giá trị pH một cách gần đúng
Môi trường kiềm; pH > 7
2. Chất chỉ thị axit-bazơ

- Chất chỉ thị axit-bazơ là chất có màu biến đổi phụ
thuộc vào giá trị pH của dung dịch
- Để xác định tương đối chính xác giá trị pH của dung
dịch người ta dùng máy đo pH
V.Củng cố và dặn dò :Lựa chọn bài tập SGK để củng cố bài
Câu 1 : Dung dịch CH
3
COOH 0,01M có pH = 3. Độ điện ly 2 của CH
3
COOH trong dd là
A. 0,5% B. 10% C. 2% D. 2,5%
Câu 2 : Cho 0,5885g NH
4
Cl vào 100 ml dd NaOH có pH = 12 . Đun sôi dd sau đó làm nguội, dd thu được có giá trị
pH nào sau đây?
A. pH < 7 B. pH > 7 C. pH = 7 D. Không xác định .
Câu 3 : Nếu pH của dd A là 11,5 và pH của dd B là 4,0 thì điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. Dung dịch A có [H
+
] lớn hơn dd B . B. Dung dịch B có tính bazơ mạnh hơn A .
C. Dung dịch A có tính bazơ mạnh hơn B . D. Dung dịch A có tính axit mạnh hơn B .
Câu 4 : Trộn V
1
lit dd axit mạnh có pH = 5 với V
2
lit dd bazơ mạnh có pH = 9 thu được dung dịch có pH = 6. Tỉ số
V
1
/V
2

là
A. 1 :1 B. 9 :11 C. 2 :1 D. 11:9
Câu 5 : Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch
Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 6 :
Trộn

3

dung

dịch

H
2
SO
4

0,1M;

HNO
3

0,2M;

HCl

0,3M


với

những

thể

tích

bằng

nhau

thu
đ
ược dung

dịch

A.

Lấy

300

ml

dung

dịch


A

cho

phản

ứng

với

V

lít

dung

dịch

B

gồm

NaOH

0,2M



KOH
0,29M


thu
đ
ược

dung

dịch

C



pH

=

2.

Giá

trị

V

là:
A.

0,424


lít B.

0,414

lít C.

0,214

lít D.

0,134

lít
Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8, 9, 10

Gv: Nguyễn Chí Dũng - 9 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 05
Tiết : 9
Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI
Tên bài
LUYỆN TẬP AXIT –BAZƠ- MUỐI
Ngày soạn : 16/09/2012
Ngày dạy : 18/09/2012
I.Mục tiêu bài học
1. Củng cố kiến thức:
+ Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết A-rê-ni-ut và theo thuyết Bron-stet
+ Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính, muối.
+ ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ, tích số ion của nước
2. Rèn luyện kĩ năng:

+ Rèn luyện kĩ năng tính pH của dung dịch axit, bazơ.
+ Vận dụng thuyết axit-bazơ của A-rê-ni-ut và Bron-stet để xác định tính axit, bazơ, hay lưỡng tính.
+ Vận dụng biểu thức hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ, tích số ion của nước để tính nồng độ ion H
+
,
pH.
+ Sử dụng chất chỉ thị axit-bazơ để xác định môi trường của dung dịch các chất.
II. Chuẩn bị:
+ GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi củng cố lí thuyết.
+ HS chuẩn bị các bài tập trang 23 SGK
III. Phương pháp chủ yếu:
+ Phương pháp đàm thoại để củng cố lí thuyết
+ Dùng bài tập để rèn luyện kĩ năng
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1:
GV tổ chức cho HS thảo luận để khắc sâucác kiến
thức cần nhớ dưới đây:
- Quan niệm về axit theo A-rê-ni-ut và Bron-stet?
Cho ví dụ.
* HS phát biểu.
- Quan niệm về bazơ theo A-rê-ni-ut và Bron-stet?
Cho ví dụ.
* HS phát biểu.
- Chất lưỡng tính là gì? cho ví dụ.
- Muối là gì? cho ví dụ.
* HS phát biểu.
- Viết biểu thức hằng số phân li axit và biểu thức
hằng số phân li bazơ?
- Tích số ion của nước là gì? ý nghĩa tích số ion của

nước.
* HS phát biểu.
- Môi trường của dung dịch được đánh giá dựa vào
nồng độ H
+
và pH như thế nào?
- Chất chỉ thị nào thường được dùng để xác định môi
trường của dung dịch. Màu của chúng thay đổi thế
nào?
Hoạt dộng 2:
GV lựa chọn các bài tập phù hợp để rèn luyện kĩ
năng vận dụng lí thuyết đã học.
I.Củng cố lí thuyết
1)- Axit khi tan trong nước phân li ra cation H
+
(theo
thuyết A-rê-ni-ut) hoặc axit là chất nhường prôton H
+

(theo thuyết Bron-stet)
- Bazơ khi tan trong nước phân li ra anion OH
-

(theo thuyết A-rê-ni-ut) hoặc bazơ là chất nhận prôtn
H
+
(theo thuyết Bron-stet)
2) - Chất lưỡng tính vừa có thể thể hiện tính axit, vừa
có thể thể hiện tính bazơ.
3) - Hâu hết các muối khi tan trong nước phân li

hoàn toàn ra cation kim loại ( hoạc cation NH
4
+
) và
anion gốc axit.
4) - Hằng số phân li axit Ka và hằng số phân li bazơ
Kb là các đại lượng đặc trưng cho lực axit và lực bazơ
của axit yếu và bazơ yếu trong nước.
5) - Tích số ion của nước là K
H
2
O
= [H
+
][OH
-
]=10
-14
.
Một cách gần đúng có thể coi giá trị của tích số này là
hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác
nhau.
6) - Giá trị H
+
và pH đặc trưng cho các môi trường:
Môi trường trung tính: pH = 7
Môi trường axit : pH < 7
Môi trường kiềm : pH > 7
7) - Màu của quỳ, phenolphtalein và chất chỉ thị vạn
năng trong dung dịch ở các giá tri pH khác nhau

II. Bài tập
1. HClO  H
+
+ OCl
-
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 10 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
K
a
=
][
]][[
HClO
OClH
−+
OCl
-
+ H
2
O  HClO + OH
-
K
b
=
][
]][[


OCl
HClOOH

2. Phương trình điện li
MgSO
4
 Mg
2+
+ SO
4
2-
HClO
3
 H
+
+ ClO
3
-
H
2
S  H
+
+ HS
-
HS
-
 H
+
+ S
2-
V.Củng cố và dặn dò :
Câu 1: Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7g AlCl
3

cho đến khi thu được 11,7g kết tủa thì
dừng lại. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là lít
A. 0,45 B. 0,6 C. 0,65 D. 0,45 hoặc 0,65
Câu

2.

Thêm

150

ml

dung

dịch

KOH

2M

vào

120

ml

dung

dịch


H
3
PO
4

1M.

Khối

lượng

các

muối

thu
được

trong

dung

dịch

là:
A.

10,44


gam

KH
2
PO
4
;

8,5

gam

K
3
PO
4
B.

10,44

gam

K
2
HPO
4
;

12,72


gam

K
3
PO
4
C.

10,24

gam

K
2
HPO
4
;

13,5

gam

KH
2
PO
4
D.

13,5


gam

KH
2
PO
4
;

14,2

gam

K
3
PO
4
Câu 3. A là dung dịch NaOH có pH = 12; B là dung dịch H
2
SO
4

có pH = 2. Để phản ứng đủ với V
1

lít dung dịch A
cần V
2

lít dung dịch B. Quan hệ
giữa V

1

và V
2

là:
A.V
1

= V
2
B. V
1

= 2V
2
C. V
2

= 2V
1
D. Tất cả đếu sai
Bài tập về nhà: Bài 2, 3, 5, 9, 10 SGK và các bài trong sách bài tập.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 11 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 05,06
Tiết : 10,11
Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI
Tên bài
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION

TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Ngày soạn : 16/09/2012
Ngày dạy : 21/09/2012
I.Mục tiêu bài học
Học sinh hiểu:
+ Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
+ Phản ứng thuỷ phân muối
Kĩ năng:
+ Viết PT ion rút gọn của phản ứng
+ Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để biét được phản ứng xỷa ra hay
không xảy ra.
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh 4 ống nghiệm, giá ống nghiệm.
Hoá chất: Các dd NaCl, Na
2
CO
3
, NaOH, HCl, phênolphtalêin, CH
3
COONa
III. Phương pháp chủ yếu:
+ Sử dụng thí nghiệm .
+ Tái hiện kiến thức cũ từ đó bổ sung và xây dựng nắm được kiến thức mới.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Khi trộn dung dịch Na
2
SO
4

với dung dịch
BaCl
2
sẽ có hiện tượng gì xảy ra?
• HS phát biểu, sau đó viết PTHH dạng phân tử
và ion rút gọn.
• GV củng cố, sửa lỗi cho HS (nếu có)
Hoạt động 2:
GV: Làm thí nghiệm SGK
Yêu cầu HS viết PT dạng phân tử và dạng ion
rút gọn của phản ứng giữa hai dung dịch NaOH và
HCl
GV: Làm thí nghiệm nhỏ dd HCl vào dd
CH
3
COONa thấy có mùi giấm chua.
Hãy giải thích hiện tượng và viết PT hoá học
dưới dạng PT và ion rút gọn.
Hoạt động 3:
GV: Làm thí nghiệm SGK

Viết PT hoá học dưới dạng PT và ion rút gọn.
GV yêu cầu HS rút ra được: Thực chất của phản
ứng là sự kết hợp giữa ion H
+
và CO
3
2-
.
Kết luận chung: Phản ứng trao đổi trong dung dịch

chất điện li thực chất là phản ứng giữa các ion tạo
thành chất kết tủa, chất điện li yếu hoặc chất khí.
Hoạt động 4:
GV: Làm 4 thí nghiệm.
GV: Khi hoà tan một số muối vào nước, đã xảy ra
I.Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện li.
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa.
VD:
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
 BaSO
4
 + 2NaCl
2Na
+
+ SO
4
2-
+ Ba
2+
+ 2Cl
-
 BaSO
4
 + 2Na

+
+ 2Cl
-
PT ion rút gọn: Ba
2+
+ SO
4
2-
 BaSO
4

2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu.
a. Phản ứng tạo thành nước.
VD:
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O
Na
+
+ OH
-
+ H
+
+ Cl
-
 Na
+
+ Cl
-
+ H

2
O
PT ion rút gọn: H
+
+ OH
-
 H
2
O
b. Phản ứng tạo thành axit yếu.
VD:
HCl + CH
3
COONa  CH
3
COOH + NaCl
H
+
+ Cl
-
+ CH
3
COO
-
+ Na
+
 CH
3
COOH + Na
+

+ Cl
-

PT ion rút gọn:
CH
3
COO
-
+ H
+
 CH
3
COOH
3. Phản ứng tạo thành chất khí.
VD:
2HCl + Na
2
CO
3
 2NaCl + CO
2
 + H
2
O
2H
+
+ 2Cl
-
+ 2Na
+

+ CO
3
2-
 2Na
+
+ 2Cl
-
+ CO
2
 + H
2
O
PT ion rút gọn:
2H
+
+ CO
3
2-
 CO
2
 + H
2
O

II. Phản ứng thuỷ phân muối
1.Khái niệm sự thuỷ phân của muối.
Phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nước là phản
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 12 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
phản ứng trao đổi ion giữa muối hoà tan và nước

làm cho pH biến đổi. Phản ứng như vậy được gọi là
phản ứng thuỷ phân muối.
Hoạt động 5:
GV: Dẫn dắt HS giải thích SGK.
- Phản ứng làm tăng nồng độ OH
-
trong dd nên môi
trường có pH > 7
- Dung dịch các muối của bazơ mạnh và axit yếu
đều có pH > 7
- Dung dịch các muối của axit mạnh và bazơ yếu
đều có pH < 7
- Muối tạo ra bởi axit mạnh và bazơ mạnh có môi
trường pH = 7
- Kết luận: SGK
ứng thuỷ phân muối
2. Phản ứng thuỷ phân của muối.
* VD1:
CH
3
COONa  CH
3
COO
-
+ Na
+
CH
3
COO
-

+ HOH  CH
3
COOH + OH
-
Môi trường có pH > 7
* VD 2:
Fe(NO
3
)
3
 Fe
3+
+ 3NO
3
-
Fe
3+
+ HOH  Fe(OH)
2+
+ H
+
Môi trường có pH < 7
* VD 3: Khi hoà tan (CH
3
COO)
2
Pb trong nước, cả 2 ion
Pb
2+
và CH

3
COO
-
đều bị thuỷ phân. Môi trường là axit
hay kiềm phụ thuộc vào độ thuỷ phân của hai ion.
* VD 4: Những muối axit như NaHCO
3
, KH
2
PO
4
,
K
2
HPO
4
khi hoà tan trong nước môi trường của dd tuỳ
thuộc vào bản chất của anion.
V.Củng cố và dặn dò :Sử dụng bài tập để củng cố bài.
Câu 1 : Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lit và Ba(OH)
2
b mol/lit. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 60 ml
dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác cho một lượng dư dung dịch Na
2
CO
3
vào 100 ml dung dịch X thấy tạo thành 0,394
gam kết tủa. a, b lần lượt là:
A. 0,1M và 0,01M B. 0,1M và 0,08M C. 0,08M và 0,01 M D. 0,08M và 0,02M
Câu 2 :Dung dịch A gồm 5 ion: Mg

2+
, Ba
2+
, Ca
2+
, 0,1 mol Cl
-
và 0,2 mol NO
3
-
. Thêm từ từ dung dịch K
2
CO
3
1M vào
dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch K
2
CO
3
cho vào là:
A. 150 ml B. 300 ml C. 200 ml D. 250 ml
Một dung dịch chứa x mol Na
+
, y mol Ca
2+
, z mol HCO
3
-
, t mol Cl
-

. Hệ thức liên hệ giữa x, y, z, t được xác định là:
A. x+ 2z = y + 2t B. x+ 2y = z + 2t C. z+ 2x = y+ t D. x + 2y = z + t
Bài tập về nhà: Bài 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 SGK trang 29.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 13 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 06
Tiết : 12
Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI
Tên bài
LUYỆN TẬP PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Ngày soạn : 23/09/2012
Ngày dạy : 29/09/2012
I.Mục tiêu bài học
1. Củng cố kiến thức:
Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi ion xảy ra trong dung dịch các chất điện li
2. Rèn luyện kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học dưới dạng ion đầy đủ và rút gọn.
II. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi và các bài tập liên quan
- HS ôn tập và chuẩn bị các bài tập trong SGK trang 30, 31.
III. Phương pháp chủ yếu:
- Đàm thoại để củng cố kiến thức
- Dùng bài tập nhằm củng cố kiến thức cơ bản và rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức đã học
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1:GV yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau
đây:
- Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch chất điện li là gì? cho ví dụ tương ứng ?

- Phản ứng thuỷ phân muối là gì? Những trường hợp
nào xảy ra phản ứng thuỷ phân?
- Phương trình ion rút gọn có ý nghĩa gì? Nêu cách viết
phương trình ion rút gọn.
Hoạt động 2:
GV chọn bài tập thích hợp trong SGK để củng cố kiến
thức cần nắm vững.
GV hướng dẫn học sinh làm , đồng thời kiểm tra sư
làm việc của HS.
GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập và cho các học
sinh khác nhận xét.
I.Ôn tập về lí thuyết
1) Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li chỉ xảy ra khi có ít nhất một trong các điều
kiện sau:
a. Tạo thành chất kết tủa.
b. Tạo thành chất điện li yếu.
c. Tạo thành chất khí.
2) Phản ứng thuỷ phân của muối là phản ứng trao
đổi ion giữa muối hoà tan và nước. Chỉ những muối
chứa gốc axit yếu hoặc cation của bazơ yếu mới bị
thuỷ phân.
3) Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của
phản ứng trong dung dịch các chất điện li. Trong
phương trình ion rút gọn của phản ứng, người ta lược
bỏ những ion không tham gia phản ứng, còn những
chất kết tủa, điện li yếu, chất khí được giữ nguyên
dưới dạng phân tử.
II. Bài tập
Bài 1:

a.Không xảy ra
b. Pb
2+
+ H
2
S  PbS + 2H
+
c. Pb(OH)
2
+ 2OH
-
 PbO
2
2-
+ 2H
2
O
d. SO
3
2-
+ H
2
O  HSO
3
-
+ OH
-
e. Cu
2+
+ H

2
O  Cu(OH)
+
+ H
+
g. HCO
3
-
+ OH
-
 CO
3
2-
+ H
2
O
h. SO
3
2-
+ 2H
+
 H
2
O + SO
2

i. HCO
3
-
+ H

+
 H
2
O + CO
2

Bài 2: đáp án B
Bài 3: các phản ứng hoá học xảy ra:
SO
3
2
+ H
2
O
2
 SO
4
2-
+ H
2
O
SO
4
2-
+ Ba
2+
 BaSO
4

Bài 9:

a.Cr
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH  2Cr(OH)
3
 + 3Na
2
SO
4
Cr
3+
+ 3OH
-
 Cr(OH)
3

Gv: Nguyễn Chí Dũng - 14 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
b. AlCl
3
+ 3NaOH  Al(OH)
3
 + 3NaCl
Al
3+
+ 3OH
-

 Al(OH)
3

c. Ni(NO
3
)
2
+ 2KOH  Ni(OH)
2
 + 2KNO
3
Ni
2+
+ 2OH
-
 Ni(OH)
2

V.Củng cố và dặn dò :
1. Cho 3,78g bột Al phản ứng vừa đủ với dd muối XCl
3
tạo thành dd Y. Khối lượng chất tan trong dd Y giảm 4,06g so
với dd XCl
3
. Xác định công thức của muối XCl
3

A. BCl
3
B.CrCl

3
C.FeCl
3
D. AlCl
3
2. Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H
2
SO
4
0,01 M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được
500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là
A. 0,13M. B. 0,12M. C. 0,14M. D. 0.10M.
3. Cho 0,448 lít khí CO
2
(ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,12M và Ba(OH)
2
0,12M,
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,940. B. 1,182. C. 2,364. D. 1,970.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6, 7, 8, 10 trong SGK trang 31 và các bài trong sách bài tập.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 15 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 07
Tiết : 13
Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI
Tên bài
THỰC HÀNH TÍNH AXIT-BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO
ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI
Ngày soạn : 30/09/2012
Ngày dạy : 02/10/2012

I.Mục tiêu bài thực hành:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về axit - bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất
điện li.
2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất.
II. Chuẩn bị dụng cụ TN và hoá chất cho một nhóm thực hành (5-7 HS)
1. Dụng cụ thí nghiệm
- Đĩa thuỷ tinh: 6
- ống hút nhỏ giọt: 8
- Bộ giá thí nghiệm: 4
- ống nghiệm: 12
- Thìa xúc hoá chất: 4
2. Hoá chất:
- Dung dịch HCl 0,1M - Dung dịch Na
2
CO
3
đặc
- Giấy chỉ thị vạn năng - Dung dịch CaCl
2
đặc
- Dung dịch NH
4
Cl 0,1M - Dung dịch phenolphtalein
- Dung dịch CH
3
COONa 0,1M - Dung dịch CuSO
4
1M
- Dung dịch NaOH 0,1M - Dung dịch NaOH đặc
III. Phương pháp chủ yếu:

Chia học sinh trong lớp thành các nhóm thực hành, mỗi nhóm khoảng 5-7 học sinh để tiến hành làm thí nghiệm.
IV. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1
GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như SGK.
GV gợi ý để học sinh giải thích hiện tượng.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 2
GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như SGK.
GV hướng dẫn học sinh viết phương trình phản
ứng dưới dạng phân tử và ion rút gọn.
GV gợi ý học sinh giải thích các hiện tượng xảy
ra.
I) Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành
Thí nghiệm 1: Tính axit - bazơ
a) Nhỏ dung dịch HCl 0,1M lên mẫu giấy chỉ thị pH, so
sánh với mẫu chuẩn được giá trị pH

1, môi trường axit
mạnh.
b) Nhỏ dung dịch NH
4
Cl tương tự như trên xác định được
giá trị pH

5, môi trường axit yếu.
Thí nghiệm 2: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li.
a) Nhỏ dung dịch Na
2
CO

3
đặc vào dung dịch CaCl
2
đặc,
xuất hiện kết tủa trắng CaCO
3
.
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
 CaCO
3
 + 2NaCl
Ca
2+
+ CO
3
2-
 CaCO
3

b) Hoà tan kết tủa CaCO
3
vừa mới thu được bằng dung
dịch HCl loãng, xuất hiện bọt khí CO
2
trong dung dịch.

CaCO
3
+ 2HCl  CaCl
2
+ CO
2
 + H
2
O
CaCO
3
+ 2H
+
 Ca
2+
+ CO
2
 + H
2
O
c) Nhỏ vài giọt dung dịch phênolphtalêin vào dung dịch
NaOH loãng, dung dịch có mầu hồng. Nhỏ từ từ dung dịch
HCl loãng vào, vừa nhỏ vừa lắc, dung dịch sẽ mất mầu.
NaOH + HCl  NaCl + H
2
O
H
+
+ OH
-

 H
2
O
d) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch ZnSO
4
, xuất hiện
kết tủa màu trắng Zn(OH)
2
. Lây một ít kết tủa thêm từ từ
dung dịch NaOH cho đến dư, lắc nhẹ, Zn(OH)
2
tan tạo
thành dung dịch không màu.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 16 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
2NaOH + ZnSO
4
 Zn(OH)
2
 + Na
2
SO
4
Zn(OH)
2
 + 2NaOH  Na
2
ZnO
2
+ 2H

2
O
Zn(OH)
2
 + 2OH
-
 ZnO
2
2-
+ 2H
2
O
V.Củng cố và dặn dò : Hướng dẫn học sinh viết tường trình thí nghiệm.
Học sinh viết tường trình thí nghiệm theo mẫu:
1.Tên học sinh Lớp
2. Tên bài thực hành: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
3. Nội dung tường trình:
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng quan sát được, giải thích, viết phương trình hoá học các thí
nghiệm
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 17 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 07
Tiết : 14
Chương 1 : SỰ ĐIỆN LI
Tên bài
KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I
Ngày soạn : 30/09/2012
Ngày dạy : 05/10/2012
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
- Đánh giá khả năng tiếp thu và làm bài của HS một cách khách quan.

- Giúp phân loại HS .
II. CHUẨN BỊ:
• GV: Đề kiẻm tra,kèm theo đáp án chi tiết.
• HS : Ôn tập kĩ kiến thức của cả chương , cùng với kiến thức cũ liên quan
III, NỘI DUNG : (Nội dung kèm theo)

Gv: Nguyễn Chí Dũng - 18 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 08
Tiết : 15
Chương II : NHÓM NITƠ
Tên bài
KHÁI QUÁT VỀ NHÓM NI TƠ
Ngày soạn : 06/10/2012
Ngày dạy : 09/10/2012
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết
- Tên các nguyên tố thuộc nhóm nitơ.
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử và vị trí của các nguyên tố nhóm nitơ trong BTH.
- Sự biến đổi tính chất của các đơn chất và một số hợp chất trong nhóm.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để hiểu được những tính chất hoá học chung của các nguyên
tố nhóm nitơ.
- Vận dụng quy luật chung về biến đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất trong một nhóm A để giải thích sự biến
đổi tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố nhóm nitơ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn.
- HS: Xem lại phần kiến thức chương1 và chương 2 ( SGK hoá học lớp 10 ).
III. Phương pháp chủ yếu:
- Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, khai thác tối đa những hiểu biết của học sinh để xây dựng bài học.

- Tổ chức cho các em thảo luận trong nhóm và trình bày ý kiến trước cả lớp.
IV. Tiến trình tiết dạy :
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1:
GV yêu cầu HS tìm nhóm nitơ trong bảng tuần
hoàn, gọi tên các nguyên tố trong nhóm, cho biết vị
trí của nhóm trong BTH.
Hoạt động 2:
GV: Từ vị trí của nhóm nitơ trong BTH, yêu cầu
học sinh nhận xét: Số e lớp ngoài cùng, phân bố các
e vào obitan, số e độc thân
Hoạt động 3:
GV gợi ý giúp HS nhớ lại: Tính oxi hoá, tính khử,
độ âm điện.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm tính kim loại-
phi kim, quy luật biến đổi trong nhóm A.
Hoạt động 4:
GV: Hoá trị của các nguyên tố nhóm nitơ đối với
hiđro bằng bao nhiêu? Viết công thức chung.
GV: Sự biến đổi độ bền nhiệt, tính khử
Hoạt động 5:
I.Vị trí của nhóm nitơ trong bảng tuần hoàn.
Nhóm nitơ gồm các nguyên tố:
Nitơ (N), Phốtpho (P), asen (As), antimon (Sb) và bitmut
(Bi). Chúng đều thuộc các nguyên tố p.
II. Tính chất chung của các nguyên tố nhóm nitơ.
1.Câu hình electron nguyên tử.
- Vì thuộc nhóm VA nên nguyên tử của các nguyên tố
nhóm nitơ đều có 5 electron lớp ngoài cùng: ns
2

np
3


- 5 electron này được phân bố vào phân lớp s ( 2 electron )
và phân lớp p ( 3 electron )
- ở các nguyên tố P, As, Sb, Bi còn có phân lớp d trống.
Khi bị kích thích, electron đã ghép đôi ở obitan ns sẽ tách
ra và chuyển sang obitan nd vì vậy chúng có 5 electron
độc thân.
2. Sự biến đổi tính chất của các đơn chất
a. Tính oxi hoá - khử
Các nguyên tố nhóm nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5.
Ngoài ra còn có các số oxi hoá +3 và -3, riêng nitơ có
thêm các số oxi hoá +1, +2, +4.
b. Tính kim loại, tính phi kim
Đi từ nitơ đến bitmut, tính phi kim của các nguyên tố
giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần.
3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất.
a. Hợp chất với hiđro
Các nguyên tố nhóm nitơ đều tạo được hợp chất với hiđro,
có công thức chung là RH
3
.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 19 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
GV: Các nguyên tố nhóm nitơ tạo thành hợp chất
với oxi có số oxi hoá cao nhất bằng bao nhiêu?
Cho biết quy luật về sự biến đổi: độ bền các số oxi
hoá, sự biến đổi tính axit, tính bazơ của các oxit và

hiđroxit.
b. Oxit và hiđroxit.
Từ nitơ đến bitmut, tính axit của các oxit và hiđroxit
tương ứng giảm dần đồng thời tính bazơ của chúng tăng
dần.
V. Củng cố và dặn dò :
1. Củng cố bài :
Câu 1. Chọn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA:
A.ns
2
np
5
B. ns
2
np
3
C. ns
2
np
2
D. ns
2
np
4
Câu 2. Dãy chất nào sau đây trong đó nitơ có số oxi hóa tăng dần:
A. NH
3
, N
2
, NO, N

2
O, AlN B. NH
4
Cl, N
2
O
5
, HNO
3
, Ca
3
N
2
, NO
C.NH
4
Cl, NO, NO
2
, N
2
O
3
, HNO
3
D. NH
4
Cl, N
2
O, N
2

O
3
, NO
2
, HNO
3
Câu 3. Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO
2
, NH
3
, NH
4
Cl, N
2
O , N
2
O
3
, N
2
O
5
,
Mg
3
N
2
.?
2. Dặn dò : Bài 3, 4, 5 trang 36 SGK.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 20 -

Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 08
Tiết : 16
Chương II : NHÓM NITƠ
Tên bài : NI TƠ
Ngày soạn : 06/10/2012
Ngày dạy : 12/10/2012
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết: Phương pháp điều chế nitơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
HS hiểu:
+ tính chất vật lí, hoá học của nitơ.
+ ứng dụng của nitơ
2. Kĩ năng: Vận dụng đặc điểm cấu tạo phân tử của nitơ để giải thích tính chất vật lí, hoá học của nitơ. Rèn luyện kĩ
năng suy luận logic.
II. Chuẩn bị:
GV:- chuẩn bị các hoá chất: NH
4
NO
2
, NH
4
Cl, NaNO
2
- Đèn cồn.
III. Phương pháp chủ yếu:
+ Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
+ Dùng tranh vẽ, mô hình.
IV. Tiến trình tiết dạy .
1. ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất chung của các nguyên tố nhóm Nito.
3. Bài mới :
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1:
GV nêu câu hỏi:
- Hãy mô tả liên kết trong phân tử nitơ ?
- Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau như thế nào ?
HS trả lời: Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng ba
liên kết cộng hoá trị không có cực.
Hoạt động 2:
GV: Màu sắc, mùi vị của khí nitơ? Có duy trì sự sống
không? Có độc không?
Hoạt động 3:
GV: Hãy giải thích vì sao ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ
về mặt hoá học?
GV: Số oxi hoá của nitơ bằng bao nhiêu?
HS trả lời: có thể có các số oxi hoá sau: -3, 0, +1, +2, +3,
+4,+5.
Hoạt động 4:
GV: Cho biết vai trò của nitơ trong các phản ứng sau?
GV: Trong các phản ứng trên nitơ thể hiện số oxi hoá.
GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hoá của các chất trong
các phản ứng.
GV hướng dẫn để HS rút ra kết luận:
- Nitơ thể hiên tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ
I.Câu tạo phân tử nitơ.
Nguyên tử nitơ có cấu hình electron: 1s
2
2s
2

2p
3

CTPT: N
2
CTCT: N

N
II. Tính chất vật lí:
- Khí nitơ ít tan trong nước
- Hoá lỏng, hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp
- Không duy trì sự cháy
III. Tính chất hoá học:
- ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoá học, do
có liên kết ba bền vững. Còn ở nhiệt độ cao, đặc biệt
khi có xúc tác nitơ trở nên hoạt động hơn.
- Tuỳ thuộc vào sự thay đổi số oxi hoá, nitơ có thể
thể hiện tính khử hay tính oxi hoá.
1. Tính oxi hoá:
a. Tác dụng với hiđro:
N
2
0
+ 3H
2
 2NH
3


H = -92 KJ

b. Tác dụng với kim loại:
- ở nhiệt độ thường:
6Li + N
2
 2Li
3
N
- ở nhiệt độ cao:
3Mg + N
2
 Mg
3
N
2
2. Tính khử:
Tác dụng với oxi:
N
2
+ O
2
 2NO

H = +180 KJ
Lưu ý: NO bị oxi hoá thành NO
2
ngay ở điều kiện
thường, không cần xúc tác 2NO + O
2
 2NO
2


Gv: Nguyễn Chí Dũng - 21 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
âm điện lớn hơn.
- Nitơ thể hiên tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có
độ âm điện nhỏ hơn.
Hoạt động 5:
GV:
- Trong tự nhiên nitơ có ở đâu và dạng tồn tại của nó là gì
- Người ta điều chế nitơ bằng cách nào ?
Hoạt động 6:
GV: Nitơ có ứng dụng gì?
IV. Trạng thái thiên nhiên và điều chế:
1.Trạng thái thiên nhiên.
- Nitơ ở dạng tự do chiếm khoảng 4/5 thể tích không
khí.
- Nitơ ở dạng hợp chất có trong thành phần của diêm
tiêu, axit nucleic, protêin của động vật và thực vật
và trong nhiều hợp chất hữu cơ khác.
2. Điều chế:Trong công nghiệp ( SGK )
V. ứng dụng: ( SGK )
V. Củng cố và dặn dò :
1. Củng cố : Sử dụng bài tập SGK để củng cố những kiến thức trọng tâm.
Câu 1. Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí.
A. Li, Mg, Al C. Li, H
2
, Al B. H
2
,O
2

D. O
2
,Ca,Mg
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, Nitơ tinh khiết được điều chế từ .
A. Không khí B.NH
3
,O
2
C.NH
4
NO
2
D.Zn và HNO
3
Câu 3. N
2
thể hiện tính khử trong phản ứng với : A. H
2
B. O
2
C. Li D. Mg
Câu 4. Một oxit Nitơ có CT NO
x
trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxit Nitơ đó là
A. NO B. NO
2
C. N
2
O
2

D. N
2
O
5
Câu 5. Thể tích khí N
2
(đkc) thu được khi nhiệt phân 10g NH
4
NO
2

A. 11,2 l B. 5,6 l C. 3,56 l D. 2,8 l
Câu 6. Một nguyên tố R có hợp chất với Hidrô là RH
3
oxit cao nhất của R chứa 43,66 % khối lượng R .Nguyên tố R
đó là : A. Nitơ B. Photpho C. Vanadi D. Một kết quả khác
2. Dặn dò : Bài 4, 5, 6 trang 40 SGK.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 22 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
Tuần : 09
Tiết : 17, 18
Chương II : NHÓM NITƠ
Tên bài : AMONIAC- MUỐI AMONI
Ngày soạn : 14/10/2012
Ngày dạy : 16/10/2012
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS biết.
+ Tính chất lí, hoá học của amoniac và muối amoni.
+ Vai trò quan trọng của amoniac và muối amoni trong đời sống và trong kĩ thuật.
+ Phương pháp điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

2. Kĩ năng:
+ Dựa vào cấu tạo phân tử để giải thích tính chất vật lí, hoá học của amoniac và muối amoni.
+ Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng để giải thích các điều kiện kĩ thuật trong sản xuất amoniac.
+ Rèn luyện khả năng lập luận logic, khả năng viết phương trình trao đổi ion.
II. Chuẩn bị:
GV:- Dụng cụ và hoá chất phát hiện tính tan của NH
3
.
- Tranh(hình 2.6): Sơ đồ tổng hợp amoniăc trong công nghiệp.
- Các dd: CuSO
4
, NaCl, AgNO
3
, NH
3
, NH
4
Cl, NaOH.
- ống nghiệm, kẹp ống nghiệm,giá đỡ ống nghiệm.
HS: Sưu tầm tài liệu ứng dụng của amoniac.
III. Phương pháp chủ yếu:
Dùng thí nghiệm, đàm thoại, tái hiện kiến thức cũ, nghiên cứu để rút ra kết luận.
IV. Tiến trình tiết dạy :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :Nêu tính chất hóa học của Nito
3. Bài mới :
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Hướng dẫn HS viết công thức electron và CTCT
của amoniac.

GV HDẫn HS nhận xét: Trong phân tử amoniac, nguyên
tử nitơ liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết
cộng hoá trị có cực. Amoniac là phân tử phân cực.
Hoạt động 2:
GV: Làm thí nghiệm trong SGK.
GV: Cho HS nhận xét và rút ra kết luận.
Hoạt động 3:
GV hỏi: Dung dịch amoniac có biểu hiện tính chất của
một kiềm yếu như thế nào?
GV: Làm thí nghiệm như SGK mô tả để HS quan sát sự
tạo thành amoniclorua.
GV: Dung dịch amonic tác dụng với dung dịch muối của
nhiều kim loại, tạo kết tủa hiđroxit của chúng.
Hoạt động 4:
A. Amoniac.
I. Câu tạo phân tử:
Công thức electron: H : N : H
H
Công thức cấu tạo: H-N(H)-H
II. Tính chất vật lí:
- Amoniac là chất khí không màu, mùi khai, xốc, nhẹ
hơn không khí ( d/kk = 0,59 ).
- Khí amoniac tan rất nhiều trong nước, tạo thành
dung dịch có tính kiềm yếu.
III. Tính chất hoá học:
1.Tính bazơ yếu:
a. Tác dụng với nước:
Khi tan trong nước, một phần nhỏ các phân tử
amoniắc tác dụng với nước.
NH

3
+ H
2
O  NH
4
+
+ OH
-
ở 25
0
C thì: Kb = 1,8.10
-5
. amoniac là một bazơ yếu,
làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
b. Tác dụng với axit:
VD: 2NH
3
+ H
2
SO
4
 ( NH
4
)
2
SO
4
NH
3
+ H

+
 NH
4
+
NH
3
(k) + HCl (k)  NH
4
Cl (r)
c. Tác dụng với dung dịch muối.
VD:
Al
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O  Al(OH)
3
 + 3NH
4
+

Gv: Nguyễn Chí Dũng - 23 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
GV: Dung dịch amoniac có khả năng hoà tan hiđroxit
hay muối ít tan của một số kim loại, tạo thành các dd
phức chất.
GV: Các ion phức [Cu(NH
3

)
4
]
2+
, [Ag(NH
3
)
2
]
+
được tạo
thành nhờ liên kết cho - nhận giữa cặp electron tự do ở
nitơ trong phân tử NH
3
với các obitan trống của ion kim
loại.
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của amoniac
dựa vào khả năng thay đổi số oxi hoá của nitơ trong
amoniac.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết tính khử
của NH
3
biểu thị như thế nào. Viết các PTHH.
Hoạt động 6:
GV: Yêu cầu HS trình bày tài liệu sưu tầm về ứng dụng
của NH
3
.
Hoạt động 7:

HS nghiên cứu SGK và tìm trong thực tế cho biết:
Trong PNT và trong CN amoniac được đ/c ntn ?
GV dùng sơ đồ thiết bị tổng hợp amoniac để giải thích
quá trình vận chuyển của nguyên liệu và sản phẩm trong
thiết bị tổng hợp NH
3
chú ý chu trình kín.
Hoạt động 8:
GV: Cho HS quan sát tinh thể muối amoniclorua.
Dùng quỳ tím để thử môi trường của dd NH
4
Cl.
Hoạt động 9:
GV làm thí nghiệm.
HS quan sát hiện tượng, nhận xét và viết phương trình
hoá học dạng phân tử và ion rút gọn.
GV: ở phản ứng trên, ion NH
4
+
đã nhường prôtn cho ion
OH
-
nên NH
4
+
là axit. Phản ứng được dùng để điều chế
NH
3
trong phòng thí nghiệm và dùng để nhận biết muối
amoni.

2. Khả năng tạo phức:
TN 1:
CuSO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O  Cu(OH)
2
 + (NH
4
)
2
SO
4
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
 [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
( xanh thẫm )
TN 2:
AgNO
3

+ NaCl  AgCl + NaNO
3
AgCl + 2NH
3
 [Ag(NH
3
)
2
]Cl
3. Tính khử:
a. Tác dụng với oxi:
- Khi đốt trong khí oxi:
4NH
3
+ 3O
2
 2N
2
+ 6H
2
O
- Khi đốt trong khí oxi có xúc tác:
4NH
3
+ 5O
2
 4NO + 6H
2
O
b. Tác dụng với oxit kim loại:

Khi đun nóng, NH
3
có thể khử một số oxit kim loại
thành kim loại.
VD: 2NH
3
+ 3CuO

0
t
→
3Cu + N
2
+ 3H
2
O
IV. ứng dụng: SGK
V. Điều chế:
1. Trong phòng thí nghiệm:
Được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng
với chất kiềm khi đun nóng nhẹ.
VD:
2NH
4
Cl+ Ca(OH)
2


0
t

→
2NH
3
+ CaCl
2
+ 2H
2
O
Muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniắc,
người ta thường đun nóng dd amoniắc đậm đặc.
2. Trong công nghiệp:
Amoniac được tổng hợp từ khí nitơ và khí hiđro theo
phản ứng:
N
2
(k) + 3H
2
(k)  2NH
3
(k) H = -92KJ
Điều kiện tối ưu để sản xuất amonac trong công nhiệp
là:
áp suất: 200 - 300 atm
Nhiệt độ: 450 - 500
0
C
Chất xúc tác: Fe, Al
2
O
3

, K
2
O
B. Muối amoni
I. Tính chất vật lí:
Là tinh thể không màu, tan dễ dàng trong nước. Dung
dịch có pH < 7
II. Tính chất hoá học:
1.Tác dụng với dung dịch kiềm:
VD:
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2NaOH
0
t
→
2NH
3
 +Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
NH

4
+
+ OH
-
 NH
3
 + H
2
O
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 24 -
Trường THPT Lương Thế Vinh –K’Bang Bài giảng môn Hóa học 11NC
GV: Làm thí nghiệm, HS quan sát hiện tượng và giải
thích.
GV: Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ khác về sự phân
huỷ của muối amoni.
Kết luận:
- Muối amoni dễ dàng tham gia phản ứng trao đổi ion.
- Muối amoni dễ dàng bị nhiệt phân huỷ. Tuỳ thuộc vào
axit tạo thành muối có tính oxi hoá hay không mà sản
phẩm phân huỷ có thể là NH
3
hay các sản phẩm khác:
N
2
, N
2
O
2. Phản ứng nhiệt phân:
Khi đun nóng, các muối amoni dễ bị nhiệt phân huỷ,
tạo ra các sản phẩm khác nhau. Sản phẩm của sự phân

huỷ được quyết định chủ yếu của bản chất axit tạo nên
muối.
VD:
NH
4
Cl (r)
0
t
→
NH
3
(k) + HCl (k)
(NH
4
)
2
CO
3

0
t
→
NH
3
+ NH
4
HCO
3
NH
4

HCO
3

0
t
→
NH
3
+ CO
2
+ H
2
O
NH
4
NO
2

0
t
→
N
2
+ 2H
2
O
NH
4
NO
3


0
t
→
N
2
O + H
2
O
Phản ứng trên được dùng để điều chế N
2
và N
2
O trong
phòng thí nghiệm.
V. Củng cố và dặn dò :
1.Củng cố bài :
Câu 1 Cho lượng dư khí NH
3
đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến một thời gian thì dừng lại, thu
được chất rắn A và hỗn hợp khí .Chất A phản ứng vừa đủ với 20 ml dd HCl 1 M.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính thể tích khí nitơ (đkc) được tạo thành sau phản ứng?
Câu 2 Dẫn 1,344 l NH
3
vào bình chứa 0,672 l khí Clo (các khí đo ở đktc).
a) Tính % V hỗn hợp khí sau phản ứng ?
b) tính khối lượng muối amoni clorua thu được?
Câu 3 Cho dung dịch NH
3

(dư) vào 20ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
, lọc lấy kết tủa và cho vào 10ml dung dịch NaOH 2M
thì tan hết.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra dưới dạng phân tử và ion rút gọn.
b) Tính nồng độ mol/lít của các ion Al
3+
, SO
4
2–
và của Al
2
(SO
4
)
3
trong dung dịch.
Câu 4 Cho dd Ba(OH)
2
đến dư vào 50 ml dd A có chứa các ion NH
4
+
, SO
4
2-
,NO

3
-
.Có trong 11,65g một kết tủa được
tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít (đkc) một chất khí bay ra .
a) Viết phương trình phân tử và phương trình ion của các phản ứng xảy ra
b) Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong dd A?
Câu 5 Cho 1,12 lít NH
3
ở đktc tác dụng với 16g CuO nung nóng, sau phản ứng còn một chất rắn X còn lại.
a) Tính khối lượng chất rắn X còn lại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đủ để tác dụng với X.Câu 8. Cho 1,32g (NH
4
)
2
SO
4
tác dụng với dd NaOH
dư, đun nóng thu được một sản phẩm khi. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dd chứa 3,92g H
3
PO
4
. Muối thu được
là:
A. NH
4
H
2
PO
4
. B. (NH

4
)
2
HPO
4
C. (NH
4
)
3
PO
4
D.NH
4
H
2
PO
4
và(NH
4
)
2
HPO
4
Câu 6. Thêm 10ml dung dịch NaOH 0.1M vào 10ml dung dịch NH
4
Cl 0.1M vài giọt quỳ tím, sau đó đun sôi. Dung
dịch sẽ có màu gì trước sau khi đun sôi ?
A. Đỏ thành tím B. Xanh thành đỏ C. Xanh thành tím D. Chỉ có màu xanhCâu 12. Một
hỗn hợp N
2

và H
2
có tỉ khối đối với H
2
là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng, người ta được một hỗn
hợp mới có tỉ khối đối với H
2
= 6,125. Tính hiệu suất N
2
chuyển thành NH
3
.
Câu 7 Cho hỗn hợp đồng thể tích N
2
và H
2
được cho qua bột sắt nung nóng thì có 60% H
2
tham gia phản ứng.Hảy
xác định thành phần % theo thể tích các khí trong hỗn hợp tạo thành.
Câu 8 Cần lấy bao nhiêu lít N
2
và H
2
(đkc) để điều chế được 51g NH
3
. Biết hiệu suất phản ứng là 25%.
2. Dặn dò : Bài 1, 3, 4, 5, 7, 8 SGK và các bài trong sách bài tập.
Gv: Nguyễn Chí Dũng - 25 -

×