Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Thủ Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.77 KB, 54 trang )





Đề tài: PHÁT TRIỂN CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG CHI NHÁNH THỦ ĐỨC
 !"#$%&#'
()*$%$+,#$
)/0123245
((3223246738

9:362;
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
<=>?@






















Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2015
AB.CA*#$+/#DE#
 !"#$%&#'
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 2
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
<=>?FG<






















Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2015
,H I#J$KLJM0
(ký tên, đóng dấu)
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 3
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
)N
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Cao đẳng Công
Thương TP.HCM nói chung và quý thầy cô Khoa Kế Toán Tài chính Ngân hàng nói
riêng lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, thầy cô đã tận tình hướng dẫn truyền đạt
những kiến thức vô cùng quý báu cho em trong suốt ba năm học tập và nghiên cứu tại
trường. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô hướng dẫn – Nguyễn Thị Hồng Hà –
người đã trực tiếp hướng dẫn, sửa chữa những lỗi sai, giúp em hoàn thiện đề tài báo
cáo thực tập này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể cán bộ nhân viên Phòng Tín Dụng –
O#$'#APJI:$%#$+Q#R Chi nhánh Thủ Đức đã tạo điều kiện cho em
thực tập tại phòng trong hai tháng qua và đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, tạo điều kiện
cho em tiếp xúc công việc thực tế trong quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt
đề tài này.
Với sự giúp đỡ của quý thầy cô, cán bộ nhân viên ngân hàng và đặc biệt là cô
hướng dẫn trong thời gian qua, cùng với một số tài liệu tham khảo em đã hoàn thành
báo cáo thực tập của mình. Cùng với sự cố gắng, nổ lực của bản thân, em mong muốn
hoàn thành tốt nhất đề tài này nhưng nhất định còn có những sai sót do sự hạn chế về
kiến thức, tài liệu tham khảo và thời gian thực hiện. Em rất mong nhận được sự góp ý
của quý thầy cô và các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi đến toàn thể quý thầy cô, toàn thể các anh chị trong Ngân
hàng lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc. Chúc cho Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng – chi nhánh Thủ Đức sẽ ngày càng phát triển hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 4
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
ST(UV
W$AP A"#A-A
BTD Ban tín dụng
CMND Chứng minh nhân dân
CVTD Cho vay tiêu dùng
HĐTD Hội đồng tín dụng
KHCN Khách hàng cá nhân
GDV Giao dịch viên
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
TD Tín dụng
VND Việt Nam Đồng
VLĐ Vốn lưu động
VPBank Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng
VPBank – PGD Thủ Đức
Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng –
Phòng giao dịch Thủ Đức
SP Sản phẩm
(NXY(UV
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 5
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
V)V
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 6
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
LỜI MỞ ĐẦU
Khủng hoảng tài chính đã lan nhanh rộng ra khắp các nền kinh tế tài chính trên

thế giới trong năm 2012, và ảnh hưởng nhiều đến Việt Nam; Vì vậy, hệ thống ngân
hàng của Việt Nam cũng đã trải qua không ít thăng trầm. Lãi suất huy động và lãi suất
cho vay đã biến động mạnh trong thời gian qua là lí do khiến các ngân hàng gặp không
ít khó khăn. Đặc biệt, lãi suất cho vay biến động mạnh là yếu tố làm tăng tính cạnh
tranh trong hệ thống ngân hàng về việc cho vay ra nền kinh tế, trong đó có cho vay
KHCN.
Hơn thế nữa, Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chủ động xây dựng
chiến lược tăng trưởng tham vọng cho giai đoạn 2012 – 2017. Nhằm mục tiêu trở thành
5 ngân hàng TMCP hàng đầu và top 3 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam
cũng như thực hiện cam kết mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, đưa ngân hàng
trở thành một trong những ngân hàng hàng đầu Việt Nam. Kiên định với định hướng
hoạt động này, thành tích đạt được trong những năm qua, VPBank đã thể hiện mình là
vị trí ngân hàng bán lẻ ở Việt Nam qua các sản phẩm như: Cho vay hộ kinh doanh, cho
vay mua ô tô, cho vay mua nhà cá nhân, cho vay sửa chữa/xây dựng nhà, cho vay hỗ
trợ tài chính du học…
Tuy nhiên trong bối cảnh thị trường cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thì
việc phát triển cho vay tiêu dùng không phải là điều đơn giản. Nhận thức được tầm
quan trọng của việc phát triển cho vay tiêu dùng cùng với những kiến thức em được
học tại trường Cao đẳng Công Thương TPHCM và thời gian thực tập tại VPBank –
Thủ Đức, cùng những lý do trên nên em chọn đề tài “ Phát triển cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank – Thủ Đức”.
Nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng VPBank – Phòng Giao Dịch
chi nhánh Thủ Đức.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị cho việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại
VPBank – Phòng Giao Dịch chi nhánh Thủ Đức.
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 7
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
$+,#2Z(Z)[)Y<\]@Y^?

_
1.1. $BAH BJJ`#Da##O#$'#
1.1.1. $BA#AP:CbJ`#Da##O#$'#
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng phản ánh một giao dịch về tài sản
(tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay là ngân hàng hay các tổ chức tín dụng và bên đi
vay là cá nhân, doanh nghiệp, chủ thể sản xuất kinh doanh, trong đó bên cho vay
chuyển tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo một thỏa
thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay
đến hạn thanh toán.
1.1.2. cLdAe:LfIJ`#Da##O#$'#
Với quan niệm tín dụng như trên cho thấy, đặc điểm cơ bản của tín dụng như sau:
− Chỉ thay đổi quyền sử dụng mà không thay đổi quyền sở hữu vốn tín dụng.
− Thời hạn tín dụng được xác định do thoả thuận của người đi vay và người cho vay.
− Người sở hữu vốn tín dụng được nhận một phần thu nhập dưới hình thức lợi tức.
1.1.3. $gL#9#LfIJ`#Da##O#$'#
1.1.3.1. M0Jh #C'0$O#0$iAjkACi#JAb#JPJ$l.# !*#JmLLn$.'#Jh-o
Tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối lại
vốn đó dưới hình thức cho vay nhờ đó điều hòa vốn tín dụng từ nơi thừa vốn đến nơi
thiếu vốn. Sự điều hòa mang tính chất tạm thời và phải trả lãi.
Việc phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện bằng hai
cách: Phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp.
− Phân phối trực tiếp là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa sử dụng sang
chủ thể trực tiếp sử dụng vốn đó cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Phương pháp
phân phối này được thực hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc phát hành trái
phiếu của các công ty
− Phân phối gián tiếp là việc phân phối vốn được thực hiện thông qua các tổ chức tài
chính trung gian như, ngân hàng, công ty tài chính
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 8
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
1.1.3.2. ApJqAP:JAb#:cJ

Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng mở rộng và phát
triển đa dạng, từ đó đã thúc đẩy việc mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt và thanh
toán bù trừ giữa các đơn vị kinh tế. Điều này sẽ làm giảm được khối lượng giấy bạc
trong lưu thông, làm giảm được chi phí lưu thông giấy bạc ngân hàng, đồng thời cho
phép nhà nước điều tiết một cách linh hoạt khối lượng tiền tệ nhằm đáp ứng kịp thời
nhu cầu tiền tệ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển.
1.1.3.3. AB:diLLfILBL$.kJdr##b#qA#$Jp
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm
phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và
nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế. Do đó, tín dụng còn được coi là một
trong những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực
hiện các chiến lược phát triển kinh tế.
Mặt khác, trong khi thực hiện chức năng tiết kiệm tiền mặt, gắn liền với việc phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tín dụng có thể phản ánh và
kiểm soát quá trình phân phối sản phẩm quốc dân trong nền kinh tế.
1.1.4. $O#j.kALfIJ`#Da##O#$'#
1.1.4.1. 9#LgC'.J$sA$k#CI!
− Cho vay ngắn hạn: thời hạn vay đến 12 tháng, vốn vay dùng để bù đắp sự thiếu hụt vốn
lưu động và nhu cầu chi tiêu trong ngắn hạn của các cá nhân và của tổ chức.
− Cho vay trung hạn: thời hạn vay từ 1 – 5 năm, vốn vay dùng để đầu tư và tài sản cố
định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ.
− Cho vay dài hạn: thời hạn tín dụng trên 5 năm, nhằm mục đích cung cấp vốn cho xây
dựng cơ bản, đầu tư vào các xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, mở
rộng sản xuất với quy mô lớn.
1.1.4.2. 9#LgC'.:aLd`L$tuDa#Ci#
− Cho vay đầu tư: nhằm tăng sản lượng, thu nhập trong nền kinh tế và tìm kiếm mức sinh
lời của đồng vốn, bao gồm:
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 9
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
− Cho vay bất động sản: nguồn vốn vay sẽ được sử dụng để mua sắm và xây dựng các

bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ…
− Cho vay công nghiệp và thương mại: nhằm bổ sung vốn lưu động cho các doanh
nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực này.
− Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay trang trải các chi phí thông thường, đáp ứng các
nhu cầu về đời sống cả sinh hoạt của cá nhân, gia đình trong xã hội.
1.1.4.3. 9#LgC'.$v#$J$gLd-:w
− Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng mà để có được khoản tín dụng này, người
đi vay bắt buộc phải có một tài sản thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh bên thứ ba.
− Cho vay không có tài sản đảm bảo: là hình thức tín dụng mà ngân hàng cho vay chỉ căn
cứ vào uy tín của người vay mà không cần bất cứ tài sản đảm bảo nào.
1.1.4.4. 9#LgC'.0$+,#J$gLCI!
− Cho vay một lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục vay vốn
cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.
− Cho vay theo hạn mức tín dụng: ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận một
hạn mức tín dụng trong khoản thời gian nhất định trên khoản tiền vay.
− Cho vay theo dự án: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư
phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ và các đầu tư dự án phục vụ đời sống.
− Cho vay hợp vốn: một nhóm các ngân hàng.
1.2. `#Da#L$.CI!JA* Dx#
1.2.1. $BA#AP:L$.CI!JA* Dx#
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của
người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng
giúp người tiêu dùng trang trải phục vụ cho nhu cầu cuộc sống như nhà ở, phương tiện
đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch,… trước khi học có đủ khả năng về tài chính
để hưởng thụ.
1.2.2. cLdAe:LfIL$.CI!JA* Dx#
− Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn.
Các khách hàng tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thường có nhu
cầu vốn không lớn lắm. Đó là vì khi xác định mua sắm bất cứ vật dụng gì người tiêu
dùng phải có một khoản tích lũy từ trước (vì không khi nào ngân hàng cho vay 100%

nhu cầu vốn). Tuy nhiên số lượng các khoản vay tiêu dùng là lớn do đối tượng của vay
tiêu dùng là mọi tầng lớp dân cư trong xã hội.
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 10
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
− Các khoản cho vay tiêu dùng có lãi suất “cứng nhắc”.
Không như các khoản vay kinh doanh hiện nay có lãi suất có thể thay đổi theo
điều kiện của thị trường, các khoản vay tiêu dùng có lãi suất cố định, đặc biệt là các
khoản vay tiêu dùng trả góp.
− Các khoản vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao.
Vì đối tượng của cho vay tiêu dùng là cá nhân, hộ gia đình nên bên cạnh yếu tố
khách quan từ bên ngoài như thiên tai, mất mùa, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, còn có các
yếu tố chủ quan từ chính người tiêu dùng. Đó là tâm lý người tiêu dùng, người tiêu
dùng muốn vay tiêu dùng không muốn trả. Trong những trường hợp như vậy, cho dù
có nắm giữ tài sản đảm bảo ngân hàng vẫn đối mặt với rủi ro giảm thu nhập. Mặt khác,
do các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cứng nhắc nên khi lãi suất huy động tăng
lên ngân hàng phải đối mặt với rủi ro lãi suất.
− Cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn.
Đặc điểm các khoản vay tiêu dùng thường có quy mô khoản vay nhỏ, thời gian
vay thường không dài nên việc thẩm định tài chính khách hàng tốn nhiều thời gian và
chi phí. Bên cạnh đó ngân hàng còn phải chịu một số chi phí như quản lý khoản vay,
theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng.
− Cho vay tiêu dùng là một trong những khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao nhất do
ngân hàng thực hiện.
Chính vì triển vọng của lợi nhuận hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại, mặc dù
phải đối mặt với khá nhiều thách thức nhưng các ngân hàng trên thế giới hiện nay đều
hướng sự quan tâm vào mặt tín dụng này. Coi nó như hoạt động chủ đạo trong lĩnh vực
dịch vụ ngân hàng.
1.2.3. $O#j.kAL$.CI!JA* Dx#
1.2.3.1. 9#LgC'.:aLd`L$CI!
Theo mục đích sử dụng tiền vay của khách hàng có thể phân CVTD thành 2 loại

là CVTD cư trú và CVTD phi cư trú.
− CVTD cư trú: là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng, cải tạo
nhà ở của khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình.
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 11
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
− CVTD phi cư trú: là các khoản vay nhằm trang trải chi phí mua sắm đồ dùng gia đình,
xe cộ, chi phí học hành, giải trí, du học, y tế…
1.2.3.2. 9#LgC'.$v#$J$gLJ'AJhQ
Theo hình thức này, CVTD được chia thành 2 loại là CVTD trực tiếp và CVTD
gián tiếp.
− CVTD gián tiếp:
+ CVTD gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh
của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp dịch vụ cho người tiêu
dùng. Hình thức này ngân hàng thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các
dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Ngân hàng và công ty bán lẻ ký
hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng, ngân hàng đưa ra các điều kiện về đối tượng
khách hàng được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa, loại tài sản bán chịu. Công ty bán lẻ
và người tiêu dùng ký hợp đồng mua bán chịu hàng hóa. Thường thì người tiêu dùng
phải trả trước một phần giá trị tài sản.
+ CVTD gián tiếp có ưu điểm là tạo điều kiện thuận lợi để NHTM dễ dàng mở rộng và
tăng doanh số CVTD.
+ Tuy nhiên, CVTD gián tiếp cũng bộc lộ một số hạn chế như là ngân hàng không tiếp
xúc trực tiếp với khách hàng trước khi cho vay mà chỉ biết thông tin qua công ty bán
lẻ. Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng
hoá, đặc biệt là trong chuyện lựa chọn khách hàng. Các công ty bán lẻ không có
chuyên môn sâu về thẩm định khách hàng một cách chi tiết, chính xác dẫn đến rủi ro
cho ngân hàng. Mặt khác, CVTD gián tiếp cũng đòi hỏi sự giám sát chặt chẽ của ngân
hàng đối với công ty bán lẻ. Vì vậy mà những ngân hàng CVTD gián tiếp thường có cơ
chế quản lý chặt chẽ đối với công ty bán lẻ.
− CVTD trực tiếp:

Đây là khoản vay trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay
cũng như trực tiếp thu nợ từ người vay. Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền
mua tài sản cho công ty bán lẻ. Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho
công ty bán lẻ, công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng, người tiêu dùng thanh
toán tiền vay cho ngân hàng.
Cho vay trực tiếp có ưu điểm so với CVTD gián tiếp:
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 12
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
+ Các khoản cho vay thường có chất lượng cao hơn so với việc cho vay thông qua doanh
nghiệp bán lẻ do ngân hàng có thể sử dụng trình độ, nghiệp vụ, kinh nghiệm… của cán
bộ tín dụng. Các cán bộ ngân hàng khi cho vay thường chú ý đến chất lượng cho vay,
còn các doanh nghiệp bán lẻ khi cho vay thì thường chú ý đến doanh số bán hàng, trình
độ phân tích thẩm định tín dụng còn thấp.
+ Hình thức CVTD trực tiếp linh hoạt hơn CVTD gián tiếp. Khi CVTD trực tiếp ngân
hàng có thể dễ dàng xử lý tốt các tình huống phát sinh, làm thỏa mãn nhu cầu cả khách
hàng và ngân hàng.
1.2.3.3. 9#LgC'.0$+,#J$gL$.'#Jh-#Q
Theo tiêu thức này cho vay tiêu dùng được chia thành 3 loại gồm: cho vay tiêu
dùng trả góp, cho vay tiêu dùng trả một lần, cho vay tiêu dùng tuần hoàn.
− Cho vay trả góp: là phương thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ gốc cho ngân
hàng làm nhiều lần trong thời hạn tín dụng đã thoả thuận. Cho vay trả góp thường áp
dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn, tài trợ cho tài sản cố định hay hàng lâu
bền. Ngân hàng thường cho vay trả góp đối với người tiêu dùng không quá hạn nhất
định. Ngân hàng sẽ thanh toán cho người bán lẻ về số hàng hoá mà khách hàng đã mua
trả góp. Các của hàng bán lẻ nhận ngay sau khi bán hàng từ phía ngân hàng và làm đại
lý thu tiền cho ngân hàng, hoặc khách hàng trả trực tiếp cho ngân hàng.
Tài sản được tài trợ trong trường hợp cho vay tiêu dùng trả góp thường là tài sản
có thời hạn sử dụng lâu bền hoặc có giá trị lớn như nhà ở, ô tô, các phương tiện vận
tải…khách hàng sẽ được hưởng lợi khi sử dụng những tài sản này trong thời gian dài
khi mà chưa có đủ khả năng về tài chính để thanh toán.

Thông thường thì ngân hàng yêu cầu người vay phải thanh toán trước một phần
giá trị tài sản cần mua sắm. Số tiền này được gọi là số tiền trả trước, phần còn lại ngân
hàng sẽ cho vay. Số tiền trả trước này nhiều hay ít phụ thuộc vào mức độ giảm giá
nhanh hay chậm của từng loại tài sản. Tài sản nào có mức độ giảm giá nhanh thì số tiền
trả trước nhiều, tài sản nào có mức độ giảm giá chậm thì số tiền trả trước ít. Ngoài ra số
tiền trả trước này còn phụ thuộc vào thị trường tiêu thụ tài sản sau khi đã sử dụng, môi
trường kinh tế, năng lực tài chính của người đi vay… số tiền trả trước này có một vai
trò khá quan trọng giúp ngân hàng hạn chế rủi ro.
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 13
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
Trong trường hợp này cần chú ý số tiền thanh toán định kỳ phải phù hợp với khả
năng về thu nhập của khách hàng.
− Cho vay tiêu dùng trả một lần: theo phương thức này, tiền vay được khách hàng thanh
toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản vay trong trường
hợp này có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn. Mặc dù nó có giá trị không lớn nhưng đáp ứng
nhu cầu tiền mặt tức thời như dùng để sửa chữa tài sản cố định, mua sắm các vật dụng
thiết yếu…
− Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: đây là khoản cho vay tiêu dùng mà ngân hàng cho phép
khách hàng sử dụng thẻ tín dụng được thoả mãn trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và
thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện vay và
trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo hạn mức tín dụng. Lãi được trả mỗi kỳ có thể
tính theo các cách sau:
Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh, nghĩa là số dư nợ
được dùng để tính lãi là số dư.
1.2.4. IAJhyLfIL$.CI!JA* Dx#
1.2.4.1. iAC/A#O#$'#
Trước hết, CVTD giúp ngân hàng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. CVTD có chi
phí cao nhưng đồng thời cũng tạo ra lợi nhuận lớn hơn nhiều trên một đồng vốn bỏ ra
so với các hình thức cho vay khác.
CVTD cũng giúp ngân hàng thu hút thêm khách hàng sử dụng cách hình thức

dịch vụ khác. Tuy nhiên, khách hàng cũng có xu hướng sử dụng kèm các dịch vụ ngân
hàng cá nhân tại ngân hàng mình đã có quan hệ tín dụng. Đây cũng là điều kiện tiên
quyết giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập với xu thế quốc tế.
1.2.4.2. iAC/A#+sAJA* Dx#
Với tư cách là một cá nhân tiêu dùng ta thấy loại hình tín dụng này có rất nhiều
ưu điểm đặc biệt đối với những người có thu nhập thấp và trung bình. Nhờ sự tài trợ
của ngân hàng mà những người có thu nhập thấp hay trung bình sẽ có thể mua được
các loại hành hóa có giá trị cao như: căn hộ chung cư hay là các phương tiện có giá cao
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 14
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
hơn hẳn so với mức lương mà người đó có thể nhận được hàng tháng, và từ đó có thể
cải thiện được cuộc sống một cách đầy đủ hơn.
1.2.4.3. iAC/A#b#qA#$Jp
Nền kinh tế có tăng trưởng ở mức cần thiết hay không đó là nhờ vào mức tiêu
dùng của cá nhân trong nền kinh tế, nền kinh tế có mức tiêu dùng càng lớn càng kích
thích những nhà sản xuất, nhưng doanh nghiệp làm ăn buôn bán, càng đẩy nền kinh tế
phát triển. Do vậy mà tiêu dùng là đòn bẩy của nền kinh tế, nó cũng là đòn bẩy để kích
thích cung hàng hóa. Do vậy mà tiêu dùng càng phát triển mạnh thì tiêu dùng hay là
nhu cầu mua sắm của người dân càng lớn càng thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Qua đó,
cho thấy được việc CVTD là một hướng đi đúng của các NHTM khi đó sẽ kéo nền
kinh tế phát triển và đồng thời sự lạc quan của cá nhân tin vào tương lai sẽ có thu nhập
cao thì CVTD được mở rộng.
1.2.5. fAh.Jh.#L$.CI!JA* Dx#
Về phía khách hàng: Rủi ro tín dụng phát sinh có thể do những nguyên nhân chủ
quan lẫn khách quan. Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của khách hàng yếu
kém dẫn tới sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả
nợ. Cũng có thể khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử lý
thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả. Về mặt khách quan có thể do khách hàng
gặp phải những thay đổi môi trường kinh doanh không thể lường trước được, chẳng
hạn sự thay đổi về giá cả hay nhu cầu thị trường, sự thay đổi về môi trường pháp lý hay

chính sách của chính phủ khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính
không thể khắc phục được. Từ đó, doanh nghiệp dù thiện chí nhưng vẫn không thể trả
nợ.
Về phía ngân hàng: rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như
quá trình phân tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết
định cho vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm
tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích
nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời.
1.3. $BJJhAe#$.kJdr#L$.CI!JA* Dx#
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 15
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
1.3.1. $BA#AP:0$BJJhAe#$.kJdr#L$.CI!JA* Dx#
Chính vì triển vọng về lợi nhuận do hoạt động tiêu dùng mang lại mà dù phải
đối mặt với khá nhiều rủi ro nhưng các ngân hàng hiện nay đều hướng sự quan tâm vào
hoạt động này. Nó được coi như là một trong những chiến lược kinh doanh của các
ngân hàng trong thời gian tới.
Vậy phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ở đây được hiểu như thế nào?
Đó chính là sự mở rộng về quy mô cho vay tiêu dùng, chất lượng cho vay tiêu
dùng được nâng cao và tránh được rủi ro.
1.3.2. BLL$zJA* 0$BJJhAe#$.kJdr#L$.CI!JA* Dx#
 $BJJhAe#H !:{
Tăng trưởng phản ánh dư nợ CVTD.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng dư nợ tuyệt đối.
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ năm t tăng (giảm) so với năm t-1 về số tuyệt đối là
bao nhiêu. Chỉ tiêu này tăng lên cho thấy số tiền ngân hàng cho khách hàng vay tăng
lên.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng tương đối.
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng (giảm) dư nợ CVTD năm t so với năm t-1. Chỉ
tiêu này tăng chứng tỏ khách hàng vay ngân hàng để tiêu dùng ngày càng nhiều.
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng CVTD.

Chỉ tiêu này được tính bằng % giữa tổng dư nợ CVTD với tổng dư nợ cho vay
chung của ngân hàng.
Tăng trưởng số lượng khách hàng trong CVTD.
Chỉ tiêu phản ánh bình quân dư nợ CVTD/khách hàng.
Chỉ tiêu này cho biết bình quân dư nợ/khách hàng năm t tăng (giảm) so với năm
(t-1) về số tuyệt đối là bao nhiêu. Chỉ tiêu này được đánh giá mức độ phát triển CVTD
của 1 ngân hàng.
Tăng trưởng trong thu nhập.
Thu nhập từ CVTD càng lớn cũng một phần thể hiện hoạt động CVTD của ngân
hàng đang ngày càng được phát triển.
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 16
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng thu nhập qua các thời kỳ.
|hr#J$%0$}#
Chỉ tiêu này phản ánh thị phần mà NHTM chiếm lĩnh được trên thị trường so
với các đối thủ cạnh tranh trên địa bàn.
IDk#$nIL,L~ t-#0$•:L$.CI!
Chỉ tiêu này phản ánh sự đa dạng về loại hình CVTD mà ngân hàng cung cấp
cho khách hàng bao gồm: cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay tài trợ du học…
Khi các loại hình cho vay trên được phát triển thì sẽ thỏa mãn tốt hơn nhu cầu, mong
muốn của khách hàng qua đó thể hiện cho vay của ngân hàng đang có sự tăng trưởng,
cách thức mà ngân hàng cung cấp dịch vụ CVTD cho khách hàng cũng đa dạng hơn.
Ae:t.BJhfAh.
Tỷ lệ nợ xấu:
Dựa vào Quyết định 493/2005/QĐ – Ngân hàng Nhà nước ngày 22/04/2005 của
Ngân hàng Nhà nước, nợ xấu là các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 (dưới
chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ), nhóm 5 (có khả năng mất vốn).
Tỷ lệ có khả năng mất vốn: Là nợ có khả năng mất vốn trong hoạt động cho vay
là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Cơ cấu nợ xấu: là việc các ngân hàng cơ cấu lại các khoản vay theo đó những

khoản vay hiệu quả sẽ được cơ cấu lại.
1.3.3. BLL$zJA* dB#$ABtK0$BJJhAe#$.kJdr#L$.CI!JA* Dx#
Sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng được NHTM đánh giá qua các chỉ
tiêu sau:
€Jh•#D+#QL$.CI!JA* Dx#
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Doanh số cho vay – Doanh số thu nợ
trong kỳ trong kỳ
Chỉ tiêu này chỉ phản ánh được về mặt số lượng chứ chưa nói lên được mặt chất
lượng của các khoản CVTD. Tỷ trọng dư nợ CVTD cho biết dư nợ CVTD chiếm bao
nhiêu % trong tổng dư nợ. Dư nợ CVTD, tỷ trọng dư nợ CVTD của ngân hàng tăng.
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 17
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
Hoạt động CVTD đang được ngân hàng chú trọng phát triển, CVTD là một trong
những hoạt động có tiềm năng phát triển mà ngân hàng cần khai thác.
$zJA* jQA#$ M#
Chỉ tiêu lợi nhuận nói lên sự phát triển của một hoạt động sản xuất kinh doanh
và hoạt động CVTD thì nó cũng không nằm ngoài số đó.
Lợi Nhuận = Doanh Thu – Chi Phí
Nếu hoạt động CVTD có doanh thu tăng cao, chi phí cho việc thực hiện hoạt
động CVTD thấp thì lợi nhuận CVTD sẽ tăng. Nó thể hiện được sự tăng lên về cả số
lượng và nhất là chất lượng của hoạt động CVTD. Từ đó, đánh giá được sự phát triển
của hoạt động CVTD.
$zJA* #QH B$k#
Ngân hàng luôn hướng đến mục tiêu thu đủ gốc và lãi khi đến hạn. Nhưng
không phải khoản vay nào cũng thực hiện được mục tiêu đó. Trong hoạt động CVTD
cũng vậy, tỷ lệ nợ quá hạn thường rất cao do tính chất rủi ro của nó. Tỷ lệ nợ quá hạn
là chỉ tiêu đánh giá khá đầy đủ về chất lượng hoạt động CVTD. Trong đó:
Với một tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý và ở múc thấp chứng tỏ sự phát triển của hoạt
động CVTD của NHTM phát triển bền vững và ổn định.
€jPJ9#Jh+|#L$.CI!JA* Dx#

Tỷ lệ này chứng tỏ ngân hàng thực hiện CVTD năm sau cao hơn năm trước.
Tuy nhiên, nhiều khi ta cần xét nó trong tỷ lệ tăng trưởng chung của toàn bộ các hoạt
động cho vay khác nhằm đánh giá chính xác và toàn diện hơn về tỷ lệ tăng trưởng
CVTD.
Ngoài ra để đánh giá sự phát triển của hoạt động CVTD, ta có thể dựa vào sự đa
dạng của các hình thức CVTD, đối tượng CVTD và sự mở rộng về mục đích sản phẩm.
pJj M#
Cùng với mức sống ngày càng nâng cao, nhu cầu mua sắm, sinh hoạt của dân cư
cũng tăng theo. Hệ thống ngân hàng đã thực hiện chiến lược đổi mới mạnh mẽ các hoạt
động của mình, tăng cường huy động vốn từ nhiều nguồn đã góp phần không nhỏ cho
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 18
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
sự phát triển kinh tế. Phát triển hoạt động tín dụng, đặc biệt là cho vay tiêu dùng. Một
thị trường còn rất rộng và đầy tiềm năng cũng như nhắm vào những khách hàng có
tiềm năng.
Chương 1 đã trình bày được những cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ cho vay
tiêu dùng của NHTM: khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại của CVTD. Ngoài ra
chương 1 còn đưa ra quan niệm của nền tảng CVTD là tín dụng NHTM, quan niệm
phát triển CVTD, cở sở các chỉ tiêu đánh giá thực trạng dịch vụ này ở ngân hàng
TMCP VPBank – PGD Thủ Đức.
$+,#  3  G  _    ]  @Y  ^  _    
R‚F?ƒo
2.1. A/A  J$AP  q$BA  H BJ  Cb  #O#  $'#    APJ  I:  $%#$  +Q#
„I#q…o
2.1.1.(K$v#$J$'#$C'0$BJJhAe#o
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Ngân hàng TMCP Các Doanh
Nghiệp Ngoài Quốc Doanh trước đây) được thành lập theo giấy phép số 0042/NH-GP
của NHNN, cả giấy phép số QĐ-UB của UBND TP Hà Nội cấp ngày 12/08/1993. Khai
trương chính thức tại địa chỉ 18B Lê Thánh Tông, Hà Nội với nguồn vốn điều lệ là 20
tỷ, 18 cán bộ công nhân viên với 2 điểm giao dịch.

Năm 1996, vốn điều lệ là 174,9 tỷ đồng, có 2 cổ đông nước ngoài Dragon
Capital và Việt Nam Fund tham gia góp vốn 20% vốn điều lệ.
Năm 2005, vốn điều lệ tăng lên 310 tỷ đồng và trên 900 cán bộ nhân viên.
Năm 2006, ngân hàng chuyển trụ sở chính về số 8 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà
Nội. Thành lập 2 công ty TNHH Chứng Khoán VPBank và công ty quản lý tài sản
VPBank AMC. Ký thỏa thuận hợp tác chiến lược với ngân hàng OCBC (Singapore).
Mua phần mềm hệ thống ngân hàng lõi (Core Banking – T24) của Temenos (Thụy Sĩ)
làm nền tảng công nghệ giúp VPBank phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng chất
lượng cao. Vốn điều lệ vào năm này là 750 tỷ đồng với 1.400 nhân viên.
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 19
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
Năm 2007, ngân hàng ra mắt thẻ VPBank Platinum Master-Card, thẻ chip đầu
tiên có mặt tại Việt Nam, và đạt chứng nhận lỷ lục Guinness Việt Nam cho sản phẩm
thẻ chip VPBank Platinum. Trong năm, ngân hàng thành lập nhiều phòng giao dịch và
chi nhánh nhất với 38 PGD và 12 chi nhánh trên toàn quốc. Vốn điều lệ năm 2007 tăng
thêm 200 tỷ đồng lên đến 950 tỷ đồng với 128 điểm giao dịch từ Bắc vào Nam.
Năm 2009, VPBank triển khai dịch vụ Internet Banking.
Năm 2010, đổi tên thành Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng và triển khai hệ
thống nhận diện thương hiệu mới từ tháng 08/2010. Vốn điều lệ trong năm này là
4.000 tỷ đồng và có 150 điểm giao dịch trên toàn quốc.
Năm 2011, ngân hàng triển khai dự án chuyển đổi toàn diện do McKinsey tư
vấn, VLĐ trong năm là 5.050 tỷ đồng. Đánh dấu VPBank đạt lợi nhuận trước thuế vượt
mốc 1000 tỷ/năm. Mở rộng lên 199 điểm giao dịch trên toàn quốc.
Năm 2012, công bố chiến lược phát triển VPBank giai đoạn 2012 – 2017, với
mục tiêu đứng trong top 5 Ngân hàng TMCP hàng đầu và top 3 Ngân hàng TMCP bán
lẻ hàng đầu Việt Nam. Khởi động dự án xây dựng văn hóa doanh nghiệp dựa trên 6 giá
trị cốt lõi và 18 định hướng hành vi. Với nguồn VLĐ là 5.770 tỷ đồng và là lần đầu
tiên tổng tài sản vượt mốc 100.000 tỷ đồng với hơn 4.000 nhân viên.
Năm 2013, là 1 trong 10 ngân hàng thương mại thực hiện phối hợp thu Ngân
Sách Nhà Nước với kho bạc nhà nước. Tổng cục thuế và tổng cục hải quan trong

khuôn khổ dự án hiện đại thu Ngân Sách Nhà Nước. Ngân hàng đặt mục tiêu trong
năm 2014 tăng tổng tài sản lên 120.000 tỷ đồng, nguồn VĐL tăng lên 6.000 tỷ.
2.1.2.†#H I#CbI#qR$fgL
2.1.2.1. 1 BJhv#$$v#$J$'#$C'0$BJJhAe#LfII#qR$f
gL
Ngày 16/12/1993 Thống đốc NHNN ra quyết định cho VPBank mở thêm chi
nhánh ở TPHCM.
Nhận thấy Thủ Đức là một địa điểm có tiềm năng phát triển kinh tế, đối tượng
khách hàng phù hợp với mục tiêu của ngân hàng VPBank. Chi nhánh NHNN HCM cho
VPBank mở thêm PGD Thủ Đức.
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 20
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
Địa chỉ: 112 Võ Văn Ngân, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TPHCM.
SĐT: (08)372221182.
2.1.2.2. )‡#$CKLC'L$gL#9#$.kJdr#JkAI#qR$fgL
− Với mục đích trở thành một ngân hàng trong top Ngân hàng TMCP hàng đầu và bán lẻ
thì VPBank không cùng nổ lực phát triển vị trí trên thị trường và các sản phẩm. Đóng
góp vào đó VPBank - PGD Thủ Đức đã có các sản phẩm, dịch vụ mà toàn hệ thống
đang phục vụ khách hàng:
+ Huy động tiền gởi tiết kiệm, tiền gởi thanh toán của cá nhân và đơn vị bằng VND,
vàng hay ngoại tệ. Tiền gởi của khách hàng được bảo hiểm theo qui định của Nhà
nước.
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, cho vay đồng tài trợ, cho vay thấu chi, cho
vay sinh hoạt, cho vay tiêu dùng, cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND, bằng
ngoại tệ hay bằng vàng theo điều kiện thuận lợi và thủ tục nhanh chóng.
+ Thanh toán, tài trợ xuất nhập khẩu hàng hóa, chiết khấu chứng từ hàng hóa và thực
hiện chuyển tiền qua hệ thống SWIFT bảo đảm nhanh chóng. Với mức chi phí hợp lý,
an toàn với các hình thức thanh toán bằng L/C, D/A, D/P, T/T, Checque.
+ Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế: thẻ VPBank Master, thẻ
VPBank Visa, thẻ Vietnam Airlines_VPBank Platinum, thẻ VPBank MC2… thanh

toán qua mạng bằng thẻ. Có tham gia thanh toán bù trừ với nhiều ngân hàng trong cả
nước dễ dàng cho việc thanh toán.
+ Dịch vụ rút tiền tự động ATM.
− Chức năng chủ yếu VPBank hoạt động:
+ Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức kinh tế và dân cư.
+ Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả
năng nguồn vốn của ngân hàng.
+ Cung cấp dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân hàng khác theo
qui định của NHNN Việt Nam.
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 21
Giám Đốc
PGD
Phòng n dụng Phòng ngân quỹ
Phòng giao dịch
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
2.1.2.3. ,L~ J†L$gLLfII#qR$fgL
− Cơ cấu tổ chức quản lý VPBank - PGD Thủ Đức
(Nguồn: Ngân hàng VPBank – PGD Thủ Đức)
Sau 10 năm hoạt động với số cán bộ nhân viên VPBank - PGD Thủ Đức gồm 13
người: 1 Giám đốc, 3 cán bộ tín dụng, 1 thủ quỹ, 3 giao dịch viên, 1 kiểm soát viên, 1
kế toán trưởng, 3 bảo vệ.
Chức năng của từng bộ phận:
+ 1 Giám đốc:
• Quản lý, điều hành PGD phát triển theo đúng mục tiêu chung của ngân hàng.
• Giám sát các hoạt động của PGD, xét duyệt các hoạt động cho vay của khách hàng.
• Trực tiếp quản lý phòng tín dụng.
+ 3 Cán bộ tín dụng:
• Gặp gỡ và tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Sau đó lập hồ sơ và trình cho
Giám đốc xét duyệt. Sau khi Giám đốc xét duyệt xong, nhân viên tín dụng trình hồ sơ
vay vốn. Khi hồ sơ đã được ban tín dụng phê duyệt, nhân viên tín dụng thực hiện giải

ngân cho khách hàng.
• Sau khi giải ngân, nhân viên tín dụng theo dõi và giám sát khoản vay đó, nhắc nhở
đóng lãi khi đến kì hạn phải trả.
+ 3 Giao dịch viên:
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 22
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
• Một nhân viên thực hiện các giao dịch liên quan đến thẻ như: làm thủ tục mở tài khoản
thẻ, hủy bỏ thẻ cho khách hàng, tư vấn cho khách hàng về dịch vụ qua điện thoại.
• Một nhân viên thực hiện khác với khách hàng như trao đổi ngoại tệ, thu tiền đóng trả
góp hoặc đóng lãi của khách hàng, nạp tiền vào tài khoản gặp khách hàng.
• Một nhân viên thực hiện nghĩa vụ thu chi tiền mặt hằng ngày tại PGD.
+ 1 kiểm soát viên
• Kiểm tra và phê duyệt các giao dịch của GDV chuyển đến trong ngày theo sự phân
cấp, phân quyền của lãnh đạo cấp trên.
• Kiểm soát các nghiệp vụ, chứng từ, giao dịch liên quan đến KHCN và khách hàng
doanh nghiệp.
• Kiểm soát sau các giao dịch thuộc quyền giải quyết các GDV trong thẩm quyền cho
phép.
• Điều phối, giám sát các hoạt động giao dịch tại quầy đảm bảo tuân thủ theo qui định về
chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
• Giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng liên quan đến các nghiệp vụ giao
dịch.
• Kiểm soát và hỗ trợ các hoạt động kho quỹ trung tâm.
• Thực hiện các ủy quyền của Giám đốc trung tâm.
+ Ngoài ra còn có 3 nhân viên bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ tài sản của PGD và trông coi
xe cho khách hàng.
2.1.2.4. $Ap#j+QLC'J}:#$v#J+,#jIAo
Năm 2012, VPBank chủ động xây dựng chiến lược tăng trưởng tham vọng cho
giai đoạn 2012 – 2017 trước những chuyển biến từ trong nội tại và sự thay đổi của môi
trường bên ngoài, đặt mục tiêu trở thành 5 ngân hàng TMCP hàng đầu và top 3 ngân

hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017.
VPBank hoạt động với phương châm: khách hàng là trọng tâm, hiệu quả, tham
vọng, phát triển con người, tin cậy, tạo sự khác biệt.
2.1.2.5. $ˆ#J$'#$JK dkJd+QLJh.##9:H I
VPBank không ngừng cải thiện mình, và ngày càng khẳng định qua nhiều thành
tích đạt được:
− Năm 2011 Ngân hàng thanh toán xuất sắc nhất do CitiBank trao tặng.
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 23
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
+ Giải thưởng doanh nghiệp vì cộng đồng.
+ Top 100 sản phẩm, dịch vụ Việt Nam được tin dùng.
+ Nhận giải thưởng STP Award do bank of New-York trao tặng.
− Năm 2012 Thương hiệu quốc gia năm 2012.
+ Thương hiệu mạnh năm 2012.
+ Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam.
+ Ngân hàng có chất lượng thanh toán xuất sắc do Ngân hàng The Bank of New-York
Melon trao tặng.
+ Giải ngân có chất lượng dịch vụ hài lòng nhất.
− Năm 2013 Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam do tổ chức Global Banking &
Finance Review trao.
2.2. $KLJhk#L$.CI!JA* Dx#JkA#O#$'#I#q$fgL
2.2.1.v#$$v#$$.kJdr#qA#$D.I#$LfII#q$fgL
-#2o2-#qpJH -qA#$D.I#$LfII#qR$fgL36223627
Đơn vị: triệu đồng.
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
Doanh số huy động 100.187 191.790 197.515
Doanh số cho vay 41.370 44.974 71.309
Dư nợ 85.212 91.742 71.292
Lợi nhuận sau điều hòa vốn 3.592 4.409 3.924
(Nguồn: Ngân hàng VPBank – PGD Thủ Đức)

$M#‰ŠJ
Đầu tiên nhìn vào ta thấy tình hình cho vay tại VPBank - PGD Thủ Đức đó là
dư nợ có xu hướng tăng trưởng khá tốt. Năm 2012 dư nợ tăng 6.530 triệu đồng từ
85.212 triệu đồng trong năm 2011 lên 91.742 triệu đồng năm 2012. Nhưng năm 2013
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 24
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Hồng Hà
lại giảm không đáng kể, nguyên nhân vì năm 2013 toàn bộ dư nợ cho vay của khách
hàng doanh nghiệp chuyển về chi nhánh đa năng quản lý.
Doanh số huy động của VPBank - PGD Thủ Đức tăng trưởng mạnh trong năm
2012 với mức 91,43% so với năm 2011 từ 100.187 triệu đồng lên đến 191.790 triệu
đồng. Cùng sự tăng trưởng đó, năm 2013 so với 2011 tăng 97,15%, tăng nhẹ so với
2012 là 2,96% từ 197.515 triệu đồng xuống 191.790 triệu đồng.
Trong đó tăng trưởng về huy động vốn chủ yếu bắt nguồn từ tăng trưởng tiền
gởi tiết kiệm có kỳ hạn. Đây là dòng tiền mang tính ổn định cao. Việc tiền gửi tiết kiệm
có kỳ hạn tăng mạnh làm cho ngân hàng tăng cao được tính thanh khoản. Tính ổn định,
có thể giảm bớt dự trữ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn huy động.
Nguồn tiền huy động vốn phần lớn bắt nguồn từ KHCN. Điều này dễ hiểu bởi
KHCN có nguồn tiền nhàn rỗi, không muốn gánh chịu rủi ro thường gửi tiết kiệm.
Ngoài ra, lãi suất huy động của VPBank tương đối cạnh tranh so với mặt bằng chung
của hệ thống ngân hàng, chất lượng của dịch vụ tốt, cộng với lợi thế về uy tín và quy
mô thị trường nên thu hút được nhiều KHCN.
Doanh số cho vay của VPBank - PGD Thủ Đức có sự tăng trưởng ở năm 2012
là 8,7% từ 41.370 triệu đồng năm 2011 lên 44.974 triệu đồng năm 2012. Đến năm
2013, đạt mức 72,37% so với năm 2011 từ 41.370 triệu đồng lên đến 71.309 triệu
đồng.
Cùng với sự phát triển của các dịnh vụ ngân hàng đã làm cho lợi nhuận sau điều
hòa vốn ở năm 2012 là 4.409 triệu đồng, năm 2013 được 3.924 triệu đồng thay vì 3.592
ở năm 2011.
pJj M#
Với sự cạnh tranh gay gắt trong hệ thống ngân hàng hiện nay, VPBank - PGD

Thủ Đức vẫn giữ được lợi nhuận ổn định. Nguyên nhân do PGD kiểm soát tốt đầu vào,
đồng thời PGD đã thực hiện được một chiến lược kinh doanh linh hoạt, có thể thích
nghi theo từng thời kỳ thay đổi của nền kinh tế. Do đó, PGD Thủ Đức nên duy trì tốt
chiến lược này để làm gia tăng lợi nhuận.
2.2.2.BLt-#0$•:L$.CI!JA* Dx#JkAI#qR$fgL
2.2.2.1. I!q${#Ln(
I!JA* Dx#J`#L$~0LB#$O#
SVTH: Lê Thị Phương Thảo Trang 25

×