Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

dịch vụ điện thoại 116, cơ sở lý thuyết và thiết kế hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 152 trang )

KILOBOOKS.COM





Trong thời đại thông tin như hiện nay, việc trao đổi thông tin, tìm kiếm thông tin ngày
càng nhiều. Con người có thể trao đổi, thu thập thông tin qua thư từ, sách báo, đài, tivi, và
hiện nay mọi người có thể chủ động hơn qua mạng điện thoại, Internet. Các ứng dụng trên
Internet là rất đa dạng, gồm nhiều loại khác nhau, có thể bao gồm âm thanh, hình ảnh tĩnh hay
động.Tuy nhiên, để sử dụng nó không phải bất kỳ nơi đâu, lúc nào cũng có thể dùng được.Tận
dụng hạ tầng cơ sở có sẵn trong hệ thống thông tin liên lạc qua mạng điện thoại, chúng ta có
thể phát triển một số ứng dụng mà cho phép người sử dụng có thể khai thác thông tin chỉ qua
máy điện thoại nối với mạng điện thoại. Các loại dịch vụ trao đổi qua mạng điện thoại thường
được thực hiện giữa người và người như 1080, 116
Hiện nay, nhu cầu sử dụng các dịch vụ đó ngày càng cao đặt ra cho chúng ta một vấn
đề : làm sao đáp ứng được nhu cầu đó mà. Có hai cách giải quyết:
∗ Thứ nhất : tăng cường thêm điện thoại và điện thoại viên nhằm đảm bảo các cuộc
gọi của khách hàng đến dịch vụ không bị quá tải.
∗ Thứ hai : chuyển sang hướng tự động các dịch vụ thông tin đó dựa trên máy tính.
Cả hai cách giải quyết này đều phải dùng lại cơ sở hạ tầng để đảm bảo chi phí cải tạo
dịch vụ là thấp nhất. Tuy nhiên, cách thứ nhất tốn kém chí phí hơn :bao gồm phí lắp đặt điện
thoại, chi phí tuyển điện thoại viên, lương bổng hàng tháng cho điện thoại viên. Trong khi
cách thứ hai chỉ cần một máy tính sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin có sẵn, một phần cứng
chuyên dụng, và một phần mềm quản lý.
Việc lựa chọn cách giải quyết nào tùy thuôc vào tình hình cụ thể cơ sơ hạ tầng của
từng dịch vụ và hướng phát triển của dịch vụ đó. Mặt khác, bản thân người làm kỹ thuật cũng
phải cân nhắc về hiệu quả của giải pháp (chi phi xây dựng, vận hành, bảo trì) và khả năng
phát triển của giải pháp theo sự mở rộng của dịch vụ.
Vấn đề lớn đặt ra ở đây được cụ thể hóa vào dịch vụ 116 của bưu diện thành phố.
Dịch vụ 116 có chức năng giải đáp số điện thoại từ tên và địa chỉ thuê bao và ngược


lại, từ tên và địa chỉ thuê bao, cho người gọi biết được số điện thoại của chủ thuê bao đó. Dịch
vụ này hiện nay đang quá tải vì số cuộc gọi yêu cầu giải đáp thông tin ngày càng nhiều.
Đ Ặ T VẤN Đ Ề


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM





PH

N M

T

T
T
H
H


C
C


T
T

R
R


N
N
G
G


V
V
À
À


G
G
I
I


I
I


P
P
H
H

Á
Á
P
P


C
C
H
H
O
O




H
H




T
T
H
H


N
N

G
G


1
1
1
1
6
6



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
I. THỰC TRẠNG CỦA DỊCH VỤ 116 :
Hiện nay, mọi thông tin giải đáp cho người gọi đều được thực hiện thông qua Điện
thoại viên. Mỗi Điện thoại viên có một máy điện thoại và một máy tính, thông qua máy điện
thoại Điện thoại viên có thể giao tiếp với người gọi, thông qua máy tính Điện thoại viên có
thể truy xuất dữ trên mạng tùy theo yêu cầu của người gọi. Ơ đây, Điện thoại viên đóng vai
trò trung gian trong việc chuyển tiếp dữ liệu từ máy tính lên mạng điện thoại đến với người
gọi.
Các thành phần trong dịch vụ 116 :
 Database server: chứa dữ liệu và gởi trả dữ liệu khi có yêu cầu.
 Hub.
 Máy tính: được dùng bởi Điện thoại viên để truy xuất dữ liệu.
 Máy điện thoại: được dùng bởi Điện thoại viên để giao tiếp với người gọi.
 ACD (Automatically Call Distribution) : phân phối các cuộc gọi tự động đến
các Điện thoại viên.















Sơ đồ mạng 116 chưa bán tự động.




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
ci to dch v, ta cú hai cỏch gii quyt ó nờu trong phn t vn . Gii phỏp t
ng húa dch v 116 l gii phỏp c u tiờn lờn hng u vỡ tớnh kh thi, v s hiu qu
ca nú v mt kinh t cng nh v mt k thut.
Vic t ng húa dch v 116 thc cht l vic thc hin quỏ trỡnh trao i gia ngi
v mỏy. õy ngi s dng ch trao i thụng qua mỏy in thoi. Do vic trao trc tip
qua ging núi vi con ngi l rt khú khn, khụng th thc hin c õy. Vỡ vy thụng tin
m ngi s dng cung cp cho mỏy ch qua cỏc phớm trờn mỏy in thoi. Do s lng phớm
trờn mỏy in thoi cú gii hn, thụng tin cung cp cho mỏy ch gúi gn vic nhp vo s
in thoi cựng mt s t quy nh trc cho mt s chc nng no ú.
Do vy, vic t ng húa dch v 116 ch dng li mc bỏn t ng. Mỏy ch

nhn bit v chuyn i thụng tin t s in thoi sang tờn v a ch thuờ bao do ngi gi
nhp vo; cũn vic chuyn i ngc li c t ng kt ni sang in thoi viờn thc
hin.
II. GII PHP BN T NG DCH V 116 .

Khi ó c bỏn t ng, vai trũ ca cỏc in thoi viờn c gim bt mt na, ch
cỏc cuc gi yờu cu cho bit s in thoi c chuyn n in thoi viờn, cỏc thao tỏc
thc hin ca in thoi viờn y nh l cha bỏn t ụng. Cũn cỏc cuc gi yờu cu v a ch
thỡ c x lý t ng, lỳc ny quỏ trỡnh trao i c thc hin gia ngi v mỏy. Núi cỏch
khỏc, cỏc thit b v chng trỡnh x lý õy úng vai trũ ca mt in thoi viờn.
thc hin quỏ trỡnh chuyn kt ni gia ngi gi vi chng trỡnh x lý t ng
v in thoi viờn cú hai cỏch thc hin. Th nht, quỏ trỡnh ny do chng trỡnh x lý t
ng x lý theo yờu cu ca ngi gi, ngha l sau khi giao tip vi chng trỡnh x lý, nu
ngi gi cú nhu cu trao i vi in thoi viờn thỡ chng trỡnh s kt ni vi in thoi
viờn. Th hai, quỏ trỡnh ny c xỏc nh ngay t u. Khi khỏch hng gi vo 116 thỡ s
c yờu cu chn mt trong hai chc nng ca i 116. Nu cú yờu cu v tờn v a ch ca
thuờ bao thỡ s c chng trỡnh x lý gii quyt, nu cú yờu cu v s in thoi thỡ s
chuyn qua trao i vi in thoi viờn. Trong trng hp th hai ny chng trỡnh x lý coi
nh nhn cỏc cuc gi gi vo mt s in thoi c nh, vic chuyn i cuc gi nh th
no chng trỡnh khụng quan t õm.

Tựy theo cỏch a chc nng kt ni vi in thoi viờn vo trong hay ngoi chng
trỡnh x lý m ng dng ca ta thờm hay bt chc nng. Nu a ra ngoi thỡ chng trỡnh
n gin hn v v mt ng dng trong thc t thỡ nú phự hp hn. Lỳc ny, cú th xem õy
l mt dch v cú mt chc nng c lp, ch cung cp thụng tin v tờn v a ch ca cỏc thuờ
bao v cú th gỏn cho dch v ny mt s in thoi no ú. Cỏch thc hin ny phõn nh rừ
chc nng ca cỏc dch v cú th giỳp cho ngi gi s dng d dng ng thi qun lý cỏc
dch v c d dng. Cũn nu a kt ni vo bờn trong thỡ s gp hai chc nng li trong
mt chng trỡnh, lỳc ny cú s kt hp gia lm bng tay v lm bng mỏy cho nờn quỏ trỡnh


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
quản lý dịch vụ sẽ gặp nhiều khó khăn hơn. Tùy theo cách chọn mà chương trình có thêm
chức năng, còn các chức năng cơ bản thì vẫn không đổi.
Các thành phần trong dịch vụ 116 khi đã được bán tự động:
 Các thành phần khi chưa bán tự động.
 Máy tính và một Card chuyên dụng để xử lý tự động.


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

S mng 116 bỏn t ng (x lý kt ni bờn ngoi)


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM


Sơ đồ 116 đã bán tự động (xử lý kết nối bên trong)














THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Khi đã được bán tự động, phần chương trình xử lý bán tự động hoạt động giống như
một Điện thoại viên.
Hoạt động của Điện thoại viên:
 Điện thoại viên chờ các cuộc gọi.
 Điện thoại viên nhấc máy điện thoại khi có một cuộc gọi đến.
 Chào hỏi.
 Lắng nghe yêu cầu của người gọi.
 Điện thoại viên truy tìm dữ liệu trên mạng thông qua máy tính.
 Đọc kết quả trả lời cho người gọi.
 Quá trình trao đổi lặp lại từ bước 3 đến bước 6.
 Khi quá trình trao đổi kết thúc, Điện thoại viên gác máy và quay lại bước ban
đầu.
Vì quá hoạt động của chương trình xử lý giống như quá trình hoạt động của Điện
thoại viên, nên chương trình xử lý phải có các chức năng để thực hiện các thao tác mà bản
thân Điện thoại viên thực hiện và Điện thoại viên dùng để thực hiện như giao tiếp, phát âm,
truy tìm dữ liệu.
1. Các Chức Năng Của Ưng Dụng:

Để thay thế được Điện thoại viên, chương trình xử lý phải thực hiện được 3 nhóm
chức năng chính sau:
 Giao tiếp qua mạng điện thoại.
 Truy tìm dữ liệu.
 Phát âm.
Sự kết hợp của 3 nhóm chức năng trên lại với nhau sẽ tạo nên một “Điện thoại viên
ảo”.

2. Giao Tiếp Qua Điện Thoại

Có nhiệm vụ quản lý các cuộc gọi, xử lý các sự kiện khác nhau xảy ra mạng điện
thoại, gởi/nhận thông tin trao đổi giữa người gọi và chương trình xử lý.
Do máy tính không thể kết nối trực tiếp với mạng điện thoại qua các cổng song song
hay nối tiếp mà phải qua Modem hay một thiết bị trung gian nào đó có thể kết nối máy tính
với mạng điện thoại. Vì vậy, muốn giao tiếp trực tiếp với mạng điện thoại ta phải dùng thêm
một bộ phận trung gian nào đó. Công ty Dialogic có sản xuất một số Card chuyên dùng cho
các ứng dụng trong hệ thống Máy tính điện thoại (Telephony Computer) rất phù hợp với
yêu cầu của ứng dụng này. Do vậy, ở đây ta sẽ sử dụng một trong các Card do công ty
Dialogic sản xuất (Dialogic Card) để làm trung gian thực hiện quá trình giao tiếp này.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nh vy, Dialogic Card úng vai trũ ht sc quan trng trong ng dng ny, cỏc
chc nng m Dialogic Card h tr nhiu hay ớt s lm cho quỏ trỡnh giao tip trong ng
dng ca ta thun tin hay khú khn. V chng trỡnh giao tip s da vo cỏc chc nng
ca nú, qua ú thc hin quỏ trỡnh giao tip.
3. Truy Tỡm D Liu Trờn Mng Mỏy Tớnh:

Ton b thụng tin v cỏc thuờ bao c cha trong mt c s d liu v c t
trờn mt mỏy ch (Database Server). Tt c cỏc thụng tin m chng trỡnh x lý cn u
nm trờn Databae Server. ỏp ng yờu cu ca ngi gi, Chng trỡnh x lý da vo
cỏc thụng tin m ngi gi cung cp, tỡm kim thụng tin trờn Database Server. Nh vy,
Chng trỡnh x lý úng vai trũ ca mt Client giao tip vi Database Server thc hin quỏ
trỡnh gi/nhn d liu ly thụng tin cn thit. V thụng tin ly c õy l dng ch
(text).
4. Phỏt Am:

Vỡ õy l mt quỏ trỡnh giao tip gia ngi v mỏy qua mng in thoi, con ngi

ch cú th tip nhn thụng tin bng õm thanh, c th theo õy l ting Vit. Do ú, mt khi
ó cú c thụng tin dng ch (text) trong quỏ trỡnh tỡm kim thụng tin trờn, cn phi
chuyn i sang dng õm thanh tng ng cho ngi gi hiu c.
Túm li, chc nng chớnh õy l lm sao chuyn t dng ch vit sang dng ting
núi tng ng vi ch vit ú (Text to Speech).
III. S CHC NNG CA CHNG TRèNH X Lí:

S bao gm 3 khi chớnh : giao tip , tỡm kim ni dung v tỡm kim d liu
õm. Mi khi mang mt chc nng riờng, c lp vi cỏc khi khỏc. Ba khi ny mang ba
chc nng nh ó phõn tớch trờn, trong ú khi giao tip gi hai khi cũn li thc
hin cỏc yờu cu. Tựy theo chc nng kt ni qua in thoi viờn c a vo bờn trong
hay bờn ngoi chng trỡnh x lý m quỏ trỡnh hot ng ca chng trỡnh cú s thay i.
Hot ng ca Chng trỡnh x lý theo s chc nng khi s kt ni c a vo
bờn trong:
Khi giao tip thc hin chc nng giao tip gia ngi v mỏy. K hi cú
cuc gi vo, khi ny phỏt ra yờu cu chn loi thụng tin no cn ly, khi ngi gi chn
mt trong hai, chng trỡnh kim tra s chn la.
Nu l yờu cu tỡm s in thoi, Chng trỡnh x lý t ng chuyn cuc gi
n in thoi viờn, Chng trỡnh x lý ch giỏm sỏt cuc gi, nu vo thi im ny ngi
gi cú yờu cu v a ch, thỡ Chng trỡnh x lý ngt cuc gi ny v chuyn sang ch
x lý t ng.
Nu l yờu cu tỡm a ch, Chng trỡnh x lý yờu cu ngi gi nhp s in
thoi qua cỏc phớm trờn mỏy in thoi, khi ngi gi nhp xong, nú ly s in thoi ny
gi cho khi tỡm kim.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Khi khi tỡm kim nhn c s in thoi, nú lp tc tỡm kim cỏc thụng tin cú
liờn quan n ch thuờ bao ca s in thoi ny, nú thit lp cu ni n Database Server
nhn d liu v. Mt khi ó cú chui thụng tin ny nú lin gi ngay cho khi tỡm kim

d liu õm v tip ch s in thoi khỏc do khi giao tip gi n.
Mt khi cú c chui thụng tin do tỡm kim gi n, qua th vin õm cú sn,
khi ny s chuyn ni dung ca thụng tin ny sang dng õm vi mt c ch no ú. Sau ú
khi tỡm kim d liu õm s chuyn ton b thụng tin dng õm ny cho khi giao tip.
Cui cựng, khi ó cú d liu õm, khi giao tip s phỏt nú lờn mng in thoi
n vi ngui nghe, kt thỳc mt chu trỡnh x lý.
Bờn cnh cỏc khi chớnh ny, cũn cú cỏc khi ph khỏc phc v cho 3 khi chớnh
ny. Cỏc khi con no h tr cho khi chớnh no thỡ ta b luụn vo khi chớnh ú v cui
cựng ch to nờn 3 nhúm chớnh.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Bảng Phần 1 III
(sơ đồ khối chức năng xử lý kết nối bên trong)

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

Hot ng ca Chng trỡnh x lý theo s chc nng khi s kt ni c a ra bờn ngoi:
õy ch cú khi giao tip l thay i. Tuy nhiờn cỏc chc nng ca nú khụng
cú gỡ thay i ngoi tr vic phỏt ra thụng bỏo yờu cu khỏch hng cú trao i vi
in thoi viờn hay khụng v thc hin kt ni nu cú.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM




Bng Phn 1 III
(x lý bờn ngoi)

















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
IV. KT LUN
T quỏ trỡnh phõn tớch Chng trỡnh x lý mc ton cc nh trờn, ta phõn chia
ton b chng trỡnh thnh 3 Module chớnh : Giao tip qua mng in thoi, Truy xut d
liu qua mng cc b v Phỏt õm.
Giao tip qua mng in thoi : thc hin ton b quỏ trỡnh giao tip vi ngi gi
trờn mng in thoi; nhn yờu cu ca ngi gi v thụng bỏo kt qu cho ngi gi; cú

hoc khụng t ng chuyn cuc gi n in thoi viờn khi cn thit v tr v cho quỏ
trỡnh x lý t ng khi cú yờu cu.
Truy xut d liu qua mng cuc b: thc hin quỏ trỡnh tỡm kim thụng tin cú liờn
quan n ch thuờ bao ca s in thoi t s in thoi ú t trờn Database Server thụng
qua mt mng cc b.
Phỏt õm: chuyn i d liu t dng ch (Ting vit) sang dng õm(Ting vit ng
vi cỏc ch ú).
Trong 3 module trờn, module Giao tip qua mng in thoi nhn yờu cu t
ngi gi v s gi 2 module cũn li cui cựng cú c d liu dng õm v phỏt lờn
mng in thoi, tr li cho ngi gi.
Mt trong nhng iu thun tin trong vic phõn chia cỏc module trờn l tớnh c lp
ca cỏc module. Mi module s thc hin mt chc nng riờng bit cú th hin thc mt
cỏch c lp vi nhau. Mi module s cú mt u vo v mt u ra, trong ú module chớnh
l Giao tip qua mng in thoi s gi hai module cũn li thc hin quỏ trỡnh x lý

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM






PH

N HAI

C
C
Ơ

Ơ


S
S




L
L
Ý
Ý


T
T
H
H
U
U
Y
Y


T
T




THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM

G
G
I
I
A
A
O
O


T
T
I
I


P
P


Q
Q
U
U
A
A



M
M


N
N
G
G


Đ
Đ
I
I


N
N


T
T
H
H
O
O


I

I



CH
ƯƠ
NG 1


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
I. GII THIU:
chng trc, ta ó phõn tớch chng trỡnh ra cỏc module khỏc nhau, trong
chng ny ta tỡm hiu cỏc ni dung cú liờn quan n module th nht Giao tip qua
mng in thoi. Mt trong cỏc thnh phn phn cng quan trng cú liờn quan l Dialogic
Card. Loi Card bao gm nhiu loi, mi loi cú cỏc chc nng khỏc nhau, cú th h tr cho
nhiu loi ng dng khỏc nhau, nhng núi chung bao gm mt s c im nh sau: kt ni
trc tip n ng dõy in thoi, t ng tr li cỏc cuc gi n, gi cỏc cuc gi
iNú cú th ci t trờn mỏy PC XT/AT (ISA/PCI bus), chy trờn mụi trng MS-DOS,
Windows NT/ 95, OS/2 v UNIX.
Mi loi Card bao gm mt s kờnh khỏc nhau v mi kờnh c kt ni vi 1 line
in thoi nht nh. Trong chng ny ta tỡm hiu h D/4xxx gm 4 kờnh (cú th m rng
cho nhiu kờnh bng cỏch s dng nhiu board), hot ng ng thi cho 4 line in thoi
trờn mng in thoi analog, ci t trờn mỏy PC chy trờn h iu hnh Windows NT.
II. MNG IN THOI :

Mt mng in thoi l mt mng bao gm cỏc loi tng i in thoi (CO
Central Office) khỏc nhau v cỏc thuờ bao ni kt vi nhau.
1. Tng i in Thoi :


1.1. nh ngha:

Tng i in thoi l mt h thng chuyn mch, nú cú nhim v kt ni cỏc cuc
liờn lc t thit b u cui ch gi (calling side) n thit b u cui c gi (called side).
1.2. Cỏc lp tng i in thoi:

Ngi gi cú th gi n cỏc mỏy in thoi trờn cỏc khu vc khỏc nhau, do ú cn
cú h thng chuyn mch tng ng vi cỏc khu vc khỏc nhau gim bt chi phớ. Cho
nờn ngi ta lp nờn cỏc tng i ng vi cỏc lp khỏc nhau 5, 4, 3, 2, 1 t tng ng cỏc
trung tõm khỏc nhau trung tõm chuyn tip u cui, trung tõm ng di, trung tõm cp
mt, trung tõm vựng, trung tõm min.
Trung tõm chuyn tip u cui l ni cỏc thuờ bao ni kt trc tip n qua mt si
dõy xon ụi thng c gi l ng dõy thuờ bao. Khi mt thuờ bao gi cho mt thuờ
bao khỏc. Nu thuờ bao c gi cựng kt ni trong cựng mt trung tõm chuyn tip u
cui thỡ trung tõm ny t ng kt ni cỏc mỏy ny li vi nhau. Nu thuờ bao c gi
khụng trung tõm ny thỡ nú s nh cỏc trung tõm khỏc cỏc mc cao hn chuyn mch
giỳp.
Cỏc trung tõm chuyn tip cỏc mc khỏc nhau s kt ni cỏc thuờ bao cỏc
vựng xa gn khỏc nhau. Ngoi ra ngi ta cũn dựng cỏc trung k gim ti khi lu lng
cuc gi lờn cao.
1.3. Phõn loi tng i:


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Có hai tiêu chẩn để phân loại tổng đài : theo công nghệ chế tạo và theo cấu trúc
mạng điện thoại.
Theo công nghệ chế tạo, ta có tổng đài nhân công và tổng đài tự động. Trong tổng
đài nhân công, công việc kết nối được thực hiện bởi Điện thoại viên. Trong tổng đài tự
động, việc chuyển mạch được thực hiện một cách tự động. Dù là nhân công hay tự động, hai

loại tổng đài này đều phải thực hiện các chức năng như sau:
 Nhận biết nhu cầu gọi của thuê bao gọi, đồng thời định vị được thuê bao gọi.
 Trực tiếp rung chuông cho thuê bao được gọi.
 Trong trường hợp thuê bao được gọi bận, phát tín hiệu trả lời cho thuê bao gọi biết.
 Khi thuê bao được gọi nhấc máy, cho phép hai thuê bao thông thoại, và thực hiện
công việc giám sát.
 Nếu một trong hai thuê bao gác máy, cắt thông thoại, báo cho thuê bao còn lại biết
cuộc đàm thoại đã chấm dứt.
Theo cấu trúc mạng điện thoại, ta có thể phân theo 5 loại như sau:
 Tổng đài cơ quan PABX (Private Automatic Branch Exchange): được sử dụng
trong các cơ quan, khách sạn và chỉ sử dụng các trung kế C.O line.
 Tổng đài nông thôn RE (Rural Exchange): được sử dụng ở các xã, khu dân cư
đông, chợ… và có thể sử dụng các loại trung kế.
 Tổng đài nội hạt LE (Local Exchange): Được đặt ở trung tâm huyện tỉnh và sử
dụng tất cả các loại trung kế.
 Tổng đài đường dài TE (Toll Exchange): Dùng để kết nối các tổng đài nội hạt ở
các tỉnh với nhau, chuyển mạch các cuộc gọi đường dài trong nước không có
mạch thuê bao.
 Tổng đài cửa ngõ quốc tế (GateWay Exchange): Tổng đài này được dùng chọn
hướng và chuyển mạch cuộc gọi vào mạng quốc tế. Để nối các mạng quốc gia
với nhau.
2. Tổng Đài PABX :

PABX là loại tổng đài chuyển mạch tự động có đặc tính cơ bản của một tổng đài
điện thoại là khả năng xử lý nối kết điện đàm. Freeman đưa ra 8 chức năng cho việc xử lý
một cuộc gọi điện thoại:
 Nối kết (interconnection)
 Điều khiển (control)
 Phục vụ (attending)
 Kiểm tra bận (busy testing)

 Báo động (alarming)

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Nhn thụng tin (information receiving)
Truyn thụng tin (information transmitting)
Giỏm sỏt (supervisory)
3. Mỏy in Thoi :

3.1. Nguyờn tc cu to mỏy in thoi :

Mỏy in thoi l thit b u cui ca h thng in thoi, nú c lp t ti n
v thuờ bao hai ngi xa liờn lc vi nhau. Hin nay tuy cú nhiu kiu loi iey76n
thoi nhng mi loi u phi cú nhng phn chớnh nh sau:
Phn chuyn i mch in: Phn ny gm h thng lỏ mớa tip im v cỏc c
kin ph cú nhim v úng m mch in khi cú yờu cu gi.
Phn thu phỏt tớn hiu gi: Phn chớnh l mch gi s v chuụng. Chuụng cú nhim
v bin dũng tớn hiu gi thnh tớn hiu gi.
Phn thu phỏt thoi: Gm hai b phn chớnh l ng núi v ng nghe. ng núi cú
nhim v bin i nhng tớn hiu õm thanh thnh tớn hiu in v ng nghe thỡ bin i tớn
hiu in thnh tớn hiu õm thanh. C hai c lp t chung trong mt t hp.
3.2. Chc nng chung ca mỏy in thoi :
i vi mt mỏy in thoi, t loi nhõn cụng c in n loi t ng in t hin
i u phi thc hin c cỏc chc nng c bn sau:
Bỏo hiu cho ngi s dng in thoi bit l h thng tng i ó sn sng hay
cha sn sng tip nhn cuc gi. Chc nng ny th hin ch phi bỏo cho ngi s dng
in thoi bng õm hiu mi quay s hay õm hiu bỏo bn.
Phi gi c mó s ca thuờ bao b gi vo tng i. iu ny c thc hin
bng cỏch quay s hay nhn phớm.
Ch dn cho ngi s dng bit tỡnh trng din bin kt ni bng cỏc õm hiu hi

õm chuụng hoc bỏo bn.
Bỏo hiu cho ngi s dng bit thuờ bao ang b gi, thng l bng ting
chuụng.
Chuyn i ting núi thnh tớn hiu in truyn i n i phng v chuyn tớn
hiu in t i phng n thnh ting núi.
Cú kh nng bỏo cho tng i khi thuờ bao gỏc mỏy.
Chng ting gi li, ting keng, click khi phỏt xung quay s.
Ngoi ra ngi ta cũn chỳ ý n tớnh nng t ng iu chnh mc õm thanh nghe,
núi. t ng iu chnh ngun nuụi, phi hp tr khỏng vi ng dõy. Chc nng ny
trc kia cha c chỳ ý lm, vỡ vy trong thc t thng xy ra tỡnh trng nu ng dõy

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
thuờ bao ngn, mỏy núi nghe ln v ngc li. Mỏy n phớm c ch to cỏc b phn nghe
núi m h s khuch i cú th thay i t l nghch vi chiu di ng dõy.
Ngoi cỏc chc nng c bn k trờn, ngi ta cũn ch to nhng mỏy in thoi cú
kh nng thc hin c mt s chc nng khỏc nh:
Gi bng s rỳt gn.
Nh s thuờ bao c bit.
Gi li t ng: khi gi mt thuờ bao no ú m thuờ bao ny b bn, ta cú th t
mỏy trong khi ú s ca thuờ bao va gi ó c lu tr trong b nh ca mỏy in thoi.
Sau ú ta n mt nỳt tng ng l s in thoi va gi ny cng c t ng phỏt i, khi
thuờ bao ri thỡ mỏy t ng reo chuụng c hai phớa.
3.3. Phõn loi cỏc kiu mỏy in thoi :

3.3.1. Phõn loi theo phng phỏp tip dõy:

Mỏy in thoi nhõn cụng: Liờn lc qua tng i nhõn cụng, gm cú hai loi:
Mỏy in thoi t thch: ngun cung cp m thoi v gi chuụng u
c trang b ti tng mỏy l, ngun m thoi thng dựng pin, ngun gi

chuụng l mỏy phỏt in magnộto.
Mỏy in thoi cng in: Ngun cung cp m thoi v gi chuụng u
t ti tng i, s dng ngun mt chiu 24V
Mỏy in thoi t ng:
Liờn lc vi nhau qua tng i t ng bng cỏch quay s hoc n phớm gi
s.
Ngun cung cp m thoi l ngun mt chiu 48V hoc 60V. Ngun
gi chuụng 90V - 110V
AC
, tn s 16Hz - 25Hz.
3.3.2. Phõn loi theo tớnh nng s dng:

Mỏy bn.
Mỏy treo tng.
Mỏy i ng.
Mỏy dựng trong hm m, tu bin.
3.4. Cỏc kiu mch ca mỏy in thoi :

Do nhng yờu cu k thut v cht lng m thoi nờn mch in ca cỏc loi mỏy
in thoi thng cú nhng dng sau:
Mch in t kiu h mch: dng mch in ny trng thỏi khụng lm vic phn
thu phỏt thoi h mch cũn phn thu tớn hiu ni thụng vi ng dõy.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
− Mạch điện tử kiểu ngắn mạch: dạng mạch điện này ở trạng thái không làm việc
phần thu phát thoại bị ngắn mạch còn phần thu tín hiệu gọi được đấu sẳn lên đường dây.
3.5. Yêu cầu về mạch điện của máy điện thoại :

Bất cứ loại máy điện thoại nào về mạch điện nguyên lý cũng phải thỏa mãn ba yêu

cầu sau:
− Khi máy điện thoại không làm việc phải ở tình trạng sẵn sàng tiếp nhận cuộc gọi.
Nghĩa là bộ phận thu phát tín hiệu gọi được nối sẵn lên đường dây, còn bộ phận thu phát tín
hiệu thoại phải tách rời để tránh tiêu hao năng lượng.
− Khi thu tín hiệu gọi bộ phận thu phát tín hiệu gọi lại phải tách ra khỏi đường dây
điện, lúc đó trên đường dây chỉ còn có dòng tín hiệu gọi.
− Khi thu phát tín hiệu đàm thoại bộ phận thu phát tín hiệu gọi lại phải tách ra khỏi
đường dây điện, lúc đó trên đường dây chỉ còn có dòng tín hiệu thoại.
3.6. Các thông số của máy điện thoại:


Thông số Các giá trị mẫu Giá trị sử dụng
 Dòng điện làm việc 20 ÷ 80 mA 20 ÷ 120mA
 Nguồn tổng đài -48 ÷ - 60 V - 47 ÷ -105V
 Điện trở vòng
0 ÷ 1300 Ω 0 ÷ 1600 Ω
 Suy hao 8dB 17dB
 Méo dạng Tổng cộng 50 dB
 Dòng chuông 90 Vrms /20 Hz 75 ÷ 90 Vrms /16 ÷25Hz
 Thanh áp ống nói 70 – 90 dB < 15dB
 Nhiễu

3.7. Tín hiệu giữa thuê bao và tổng đài :
Gồm các âm hiệu và các tín hiệu mời quay số. Các âm hiệu là các tín hiệu âm thanh
mà tổng đài gởi tới các thuê bao để thông báo, bao gồm các tín hiệu sau:
− Âm hiệu mời quay số (Dial Tone): âm hiệu này báo cho thuê bao biết tổng đài sẳn
sàng nhận số quay từ thuê bao.
− Âm hiệu báo bận (Busy Tone): âm hiệu này được tổng đài gởi tới báo cho thuê bao
gọi biết thuê bao bị gọi đang bận, trung kế bận, hết thời gian quay sốv.v…


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
KILOBOOKS.COM
Hi õm chuụng (Ringback Tone): tng i bỏo cho thuờ bao bit chuụng thuờ bao
i phng ang kờu.
Cỏc thụng bỏo ting núi: Ngoi cỏc õm hiu nờu trờn, trong tng i in thoi cũn
dựng cỏc cõu thụng bỏo bng ting núi c ghi sn.
3.7.1. Quay s:

Quay s bng xung thp phõn:
Cỏc s quay ca thuờ bao c truyn n tng i bng cỏch ngt dũng ng dõy
theo t s thi gian qui nh to thnh chui xung quay s.
S quay s l s xung trờn ng dõy nờn phng phỏp ny c gi l phng
phỏp quay s bng xung thp phõn.
Quay s bng tớn hiu a tn (DTMF ữ Dual Tone Multi Frequency):
Khi s dng DTMF quay s, cỏc s c chn bi cỏc cụng tc bng mt ma
trn nỳt bm, v mi cp tn s riờng c phỏt ra ng thi vi mi s. K thut gi s
bng xung lng õm a tn s dng hai nhúm, mi nhúm cú bn tn s. Trong mi nhúm
tn s s to c 16 t hp.
Bng nỳt nhn:
697Hz
1 2 3 A
770Hz
4 5 6 B
852Hz
7 8 9 C
941Hz
* 0 # D
1029Hz 1336Hz 1477Hz 1633Hz

Ta thy trong bng nỳt nhn cú 16 nỳt, trong ú ch s dng 12 nỳt 0 9 v hai du

(*) v (#).Cỏc nỳt c xp thnh bn hng v ba ct, ct th t gm 4 nỳt dựng d phũng
cho cỏc chc nng c bit v sau. Mi hng cú mt tn s thuc nhúm tn s thp v mi
ct cú mt tn s cao.
Khi ta nhn mt nỳt, s cú hai tn s c phỏt ra. Thớ d: khi nhn s 8 s phỏt ra
hai tn s 852Hz v 1336Hz. Tn s phỏt cú th bin ng trong khong 1,5% v nhy
b thu bin ng trong khong 2%.
Hỡnh trờn trỡnh by phng phỏp phõn cp tn s ny. Mi cp tn s (Tone) xut
hin ti thiu 40ms. Thi gian ti thiu gia cỏc s l 60ms.
S quay s bng DTMF cú th nhanh hn gp 10 ln so vi quay bng xung thp
phõn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
Tn s DTMF ó c chn k tng i cú ln vi nhng õm hiu khỏc cú th
xut hin trờn ng dõy. B thu cú nhng mch lc rt tt ch tip nhn cỏc tn s
DTMF v cú mch o thi gian m bo õm hiu xut hin trong khong thi gian ớt nht
l 50ms 1% trc khi nhn li tớn hiu DTMF.
Sau khi c ni thụng n ngi gi, b thu ó c tỏch khi ng dõy v thuờ
bao cú th dựng bng nỳt n chnh tớn hiu DTMF n ngi b gi nh l mch truyn
a s liu tc thp.
Yờu cu i vi b phỏt õm hiu DTMF:
in ỏp ngun nuụi mt chiu v mch vũng phi c gi mc n nh dự mỏy
xa hay gn tng i.
m hiu phi cú mc in qui nh.
B phỏt õm hiu DTMF phi ho hp tng tr tt vi ng dõy.
Mỏy cn mt b n ỏp v dũng hot ng tt vi mi c ly mc t mỏy n tng
i.
3.7.2. Am hiu mi quay s:

L tớn hiu õm thanh bỏo cho ngi gi bit tng i ó sn sng v ngi gi cú th

quay s. Am hiu mi quay s l tớn hiu hỡnh Sin cú tn s f = 425 ữ25Hz phỏt liờn tc
cho n khi bt u nhn s th nht. Trong trng hp ngi gi nhc mỏy nhng khụng
quay s, sau 15 giõy tng i s ngt õm hiu mi quay s v phỏt õm hiu bỏo bn v phớa
thuờ bao.
m hiu bỏo bn ny s tn ti trong 60 giõy, sau ú tớn hiu mi quay s s c
phỏt tr li 15 giõy na, nu mỏy vn trng thỏi c, tng i s hiu rng mỏy b b ra
ngoi v t ng ngt mch, ch n khi mỏy c t tr li, s ngt mch ny mi chm
dt.
3.7.3. m hiu bỏo bn:

L tớn hiu õm thanh bỏo cho ngi gi bit thuờ bao b gi ang bn, cuc m
thoi khụng tin hnh c.
Nu cỏc ng kt ni thụng thoi (link) u b bn thỡ tng i s cp õm hiu bỏo
bn cho thuờ bao cú tn s f = 425 ữ 25Hz, ngt nhp 0.5 giõy cú v 0.5 giõy khụng.
Nu thuờ bao b gi ang bn hoc mỏy b b ra ngoi, tng i s cung cp õm hiu
bỏo bn n thuờ bao gi.
3.7.4. m hiu hi õm chuụng (Ringback tone):

Khi tng i cp chuụng cho thuờ bao b gi thỡ ng thi cung cp cho thuờ bao gi
õm hiu hi õm chuụng bỏo cho thuờ bao gi bit ó kt ni vi thuờ bao gi bit ó kt
ni vi thuờ bao i phng, ch i phng m thoi. m hiu ny cú tn s 25Hz iu
ch tn s 425Hz, cựng vi chu k dũng chuụng (2s cú, 4s khụng).

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
KILOBOOKS.COM
3.7.5. Tín hiệu chuông (Ringing tone):
Là tín hiệu chuông về phía máy bị gọi. Điện áp tín hiệu chuông khoảng 90V
AC
, tần
số 25Hz, dòng chuông 20mA.

4. Dialogic Card.

Như đã nói trong phần giới thiệu, Dialogic Card bao gồm nhiều loại khác nhau thuộc
các họ(family) khác nhau, mỗi họ có các cấu trúc, các chức năng, đặc điểm khác nhau.
Trong đề tài này, ta dùng Card Dialogic/4 để hiện thực chương trình. Tuy nhiên, Card này
có nhiều hạn chế nên có những yêu cầu không thực hiện được, nên bên cạnh giới thiệu
Dialogic/4 trong phần này còn trình bày một số đặc điểm của các họ khác cần thiết cho yêu
cầu của đề tài để có thể mở rộng sau này.
4.1. Mô tả Card Dialogic/4.

4.1.1. Các đặc điểm

Mỗi Dialogic/4 gồm 4 mạch giao tiếp đường dây điện thoại (telephone line interface
circuits) cho phép kết nối trực tiếp đến các đường dây có dòng khởi động analog (analog
loop start lines). Mỗi Card gồm một bộ xử lý kép (dual÷processor) gồm một DSP (Digital
Signal Processor) và một con vi xử lý (microprocessor) , xử lý tất cả các tín hiệu điện thoại
và thực hiện các nhiệm vụ xử lý các tín hiệu audio/voice và DTMF.
Phần mềm được nạp trong quá trình khởi động cho DSP giúp cho việc mã hóa âm
thanh (voice) ở dạng 24/32 Kb/s ADPCM hay 48/64 Kb/s PCM. Tần số lấy mẫu và phương
pháp mã hóa có thể chọn cho từng kênh khác nhau, mỗi kênh có thể ghi hay phát ra âm
thanh một cách độc lập cũng như kiểm tra các trạng thái của của các đường dây điện thoại.
♦ Các đặc điểm chính của Dialogic/4:
− Kết nối trực tiếp với dây điện thoại.
− Tự động trả lời các cuộc gọi.
− Kiểm tra touch÷tone.
− Trả lời các thông điệp tiếng nói (voice messages) đến người gọi.
− Số hóa, nén và ghi tín hiệu tiếng nói (voice signal).
− Gọi các cuộc gọi và tự động báo cáo kết quả.
4.1.2. Mô tả chức năng các thành phần :
Dialogic/4 sử dụng bộ xử lý kép kết hợp khả năng xử lý tín hiệu của DSP với chức

năng di chuyển dữ liệu và ra quyết định (decision÷making) của con vi xử lý 80C188. Bộ xử
lý kép này giảm thiểu sự xử lý của máy tính cho phép phát triển các chương trình ứng dụng
hữu hiệu hơn. Kiến trúc này xử lý các sự kiện thời gian thực, quản lý dòng dữ liệu đến các
máy PC để cho thời gian đáp hệ thống nhanh hơn, rút giảm các yêu cầu xử lý trên máy PC,
xử lý các tín hiệu điện thoại và DTMF và giúp cho DSP thực hiện việc xử lý các tín hiệu
của các cuộc gọi vào.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×