TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
***
HOÀNG THỊ HIỀN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH LÝ,
HÓA HỌC CỦA TINH TRÙNG CÁ MÚ CỌP
Epinephelus fuscoguttatus (Forsskal, 1775)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Nha Trang 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
***
HOÀNG THỊ HIỀN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC TÍNH LÝ,
HÓA HỌC CỦA TINH TRÙNG CÁ MÚ CỌP
Epinephelus fuscoguttatus (Forsskal, 1775)
Chuyên ngành:
Mã số: 60 62 70
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TS. LÊ MINH HOÀNG
Nha Trang 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Epinephelus fuscoguttatus
Nghiên
Epinephelus fuscoguttatus (Forsskal, 1775)
ii
LỜI CẢM ƠN
iii
MỤC LỤC
i
ii
iii
v
vi
vii
1
4
4
4
4
5
6
1.1. 6
6
6
1.2.1. Quá trình sinh tinh trùng 6
7
9
9
9
11
12
13
13
14
18
1.5.1. Tình hình nghiên 18
iv
20
22
22
22
23
25
26
27
2.5.2. Xác 27
27
27
+
; Na
+
; Ca
2+
; Mg
2+
trùng 28
28
29
29
30
33
33
34
35
36
37
38
39
40
42
42
42
43
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
19
22
29
30
ng 3. 3: 30
31
32
33
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Epinephelus fuscoguttatus (Forsskal, 1775) 4
www.aquamaps.org, version of
Aug. 2010. Web. Accessed 9 Mar. 2013) 5
8
23
24
Hình 25
25
Hình 2. . 26
34
Hình 3. 2: 35
Hình 3. 3: 36
Hình 3. 4: 37
Hình 3. 5: 38
Hình 3. 6: 39
Hình 3. 7: 40
Hình 3. 8: 41
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASTT: áp su
mM: mili mol
mOsm: mili osmol
ppt: past per thousand
rpm: round per minute (vòng/phút)
s: giây
SD: standard deviation
SE: standard error
1
MỞ ĐẦU
Epinephelus fuscoguttatus (Forsskal, 1775) là loài c
[7, 9]
[7, 9, 10].
niên 60 và
Epinephelus fuscoguttatus [1].
Cá là con cái
mà 40 và
Cá mú nên
[3, 10]
[36].
êu này.
.
2
[20, 47, 48, 49, 52, 55, 56].
n (K
+
, Na
+
, Ca
2+
, Mg
2+
[14, 15, 53, 56, 60, 69, 74]
tìm cách
cách
tinh, [47, 55].
tinh trùng
hành trên Scophthalmus maximus [72, 73, 75], Lota lota
[47]Mulgi cephalus [26]Dicentrarchus labrax [12], cá bò
da Thamnaconus modestus [52, 54] và Larimichthys polyactis [53, 55, 56]. Do
“Nghiên cứu một số đặc tính lý, hóa học của tinh trùng cá mú cọp
Epinephelus fuscoguttatus (Forsskal, 1775)”
:
Epinephelus fuscoguttatus
Mục tiêu của nghiên cứu: g cá
Nội dung của nghiên cứu:
-
.
-
+
, Na
+
, Ca
2+
, Mg
2+
,
Cl
-
,
-
3
Ý nghĩa khoa học, thực tiễn của nghiên cứu:
này
tính lý,
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Một số đặc điểm sinh học của cá mú cọp
1.1.1. Hệ thống phân loại
Ngành: Chordata
Loài: Epinephelus fuscoguttatus Forsskal, 1775
p, cá mú hoa nâu, c
1.1.2. Đặc điểm hình thái
Hình 1.1: Hình dạng ngoài của cá mú cọp Epinephelus fuscoguttatus (Forsskal, 1775)
2,6
3, 6, 7].
, r
5
, g
[3, 6, 7].
1.1.3. Sinh thái và phân bố
- Thái Bình
o
o
o
o
www.fishbase.org) (Hình 1.2).
Hình 1.2: Phân bố của cá mú cọp trên thế giới (Nguồn: www.aquamaps.org, version
of Aug. 2010. Web. Accessed 9 Mar. 2013)
và
6
[3, 7, 9, 10].
Loài cá này
60m, thông
30m. N22 28
o
o
và
o
C cá
Chúng 41ppt [1, 7].
1.1.4. Đặc điểm dinh dưỡng
Ngoài ra, chúng
con, tôm,
mú
và , [1, 3].
1.1.5. Đặc điểm sinh trưởng
>11kg.
1kg/con [1, 3].
1.1.6. Đặc điểm sinh sản
[1, 3, 10].
1.2. Một số đặc điểm của tinh trùng cá
1.2.1. Quá trình sinh tinh trùng
7
[2]
Thời kì tăng sinh
16 µm [2, 4, 8].
Thời kì sinh trưởng:
[2, 4, 8].
Thời kì thành thục:
các quá
[2, 4, 8].
Thời kì trưởng thành:
- 5µm, dài 15µm [2, 4, 8].
1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của tinh trùng
Ti
[22, 41, 62, 69].
8
(Hình 1.3):
Hình 1. 3: Cấu tạo của tinh trùng [62]
Phần đầu:
[2].
Phần cổ:
[2].
Phần đuôi:
9
[2].
1.2.3. Kích thước và số lượng
[2, 8].
Theo Le và ctv [52, 53]
là 26,6 x 10
9
tb/mL x 10
9
tb/mL, cá mè hoa là 33,9 x 10
9
tb/mL, cá
x 10
9
tb/mL, cá chép là 39,4 x 10
9
tb/mL và cá trê 39,7 x 10
9
tb/mL
[19]30 50
x 10
9
tb/mL x 10
9
tb/mL và 4,5 8,7 x 10
9
tb/mL [33, 34].
1.3. Đặc tính lý, hóa học của tinh trùng
[16]. Các nghiên
tinh [42],
[16, 69].
[16, 17, 49, 52, 60, 67]
[21, 75],
) [17, 21, 31, 32, 60]
[17, 21, 32, 43, 52, 53, 56, 58], hình thái
[29, 30, 55, 62, 63, 70, 71].
1.3.1. Đặc tính lý học của tinh trùng
Mật độ tinh trùng:
10
[69, 72, 74]
[37, 43, 69, 75]
Oncorhynchus mykiss, cá chép Cyprinus carpio Acipenser
fluvescens [17, 21, 23, 69].
Hoạt lực tinh trùng [17, 33, 34]:
nh. 1
tinh .
[8].
[17, 33, 34] trùng sau khi cho vào
11
Suquet và ctv [75]
60% tinh trùng h
[49].
,9), phi
,9) và vòng t[15].
. Ngày nay,
CASA (Computer aided for sperm analysis) [12,
37, 41, 54, 62]
1.3.2. Đặc tính hóa học của dịch tương
[29] và b[12, 16,
17, 21, 23].
12
[12, 16, 17, 21,
23, 31, 38, 69].
.
[12, 16, 17, 23, 28, 36,
38, 61, 69].
[16, 17, 23, 31, 35, 36, 58, 69].
1.3.3. Kích hoạt vận động của tinh trùng
Tinh trùng
ng
[16, 21, 56, 62, 69].
[20, 47, 48, 49, 52, 55, 56].
[16, 36, 58, 62].
13
Á
[48, 56].
, tinh trùng
. N, ,
t62].
. V, cá
chép Cyprinus carpio -40 giây [45]
, cTrachurus mediterraneus là 60
giây và cá phèn Mullus barbatus là 125 giây [39, 44, 62].
150 [31].
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt lực của tinh trùng
1.4.1. Các yếu tố bên trong
Chất lượng cá bố mẹ
.
c
. trong
14
trùng. t
trùng
rùng [19, 24, 43, 56, 68, 69].
Chất lượng tinh dịch
[11, 35].
Dicentrarchus
labrax12]; tinh trùng cá
Tây DGadus morhua [24Scophthalmus maximus [72, 73, 75] và
Hippoglossus sp [78
1.4.2. Các yếu tố bên ngoài
Áp suất thẩm thấu
g
a tinh trùng [8, 16, 21, 41, 62].
15
[8, 30, 31, 41].
Carassius auratus và cá chép Cyprinus carpio
200 mOsm/kg [61, 63] Trong khi
300 400 mOsm/kg: tinh tHippoglossus sp
[78] châu Âu Dicentrarchus labrax là 400 1100
mOsm/kg [12], cá rô phi Sarathoredon melanotheron 645 mOsm/kg [62], cá
Scophthalmus maximus 350 1200 mOsm/kg [72] và Takifugu niphobles
400 mOsm/kg [16].
Tỉ lệ pha loãng
,
nhanh
, [13, 21, 23, 43,
56, 59].
Chất pha loãng
cá
H.
16
[31].
Các ion
ion có vai trò
quá trình Kali, Natri, Canxi, Magie và
Clo. Trong các ion này, Kali và Canxi -
tinh trùng các loài .
- t
Tinh trùng và Kali,
tinh trùng cá chép Kali, trong
g. Tuy nhiên, tinh trùng
[16, 18, 21, 53, 56, 60, 69].
xem cho
tinh trùng loài cá.
các kích thích gây ra và Canxi
trùng tham gia vào các Protein khác. Trong tinh trùng cá
Canxi Canxi
Canxi Canxi
Canxi
[17, 18, 23, 39, 40].
Canxi
xTakifugu niphobles
cá rô phi Oreochromis mossambicus Canxi
Canxi
b [56, 62].