GVHD:NGUYỄN QUANG CƯỜNG
NSVTH:K13NH8
Nghiên cứu về khả năng tự học tiếng Anh
của sinh viên trường Đại Học Duy Tân ở
Đà Nẵng để có cái nhìn rõ nét về thực tế
của vấn đề này
DANH SÁCH NHÓM
HỒ THỊ ÁNH KIM
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
LÊ NGUYỄN QUỲNH ANH
ĐÀO THỊ LÝ
LÊ THỊ HỒNG
VÕ THỊ KIM LIÊN
TRẦN THỊ BẢO NGỌC
TRẦN THỊ KIM LIÊN
HỒ THỊ ÁNH KIM
NGUYỄN THỊ THU HIỀN
LÊ NGUYỄN QUỲNH ANH
ĐÀO THỊ LÝ
LÊ THỊ HỒNG
VÕ THỊ KIM LIÊN
TRẦN THỊ BẢO NGỌC
TRẦN THỊ THUỲ TRANG
THIẾT LẬP- PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MÔ
HÌNH
Mô hình tổng thể:
Yi =
β
1 +
β
2GT +
β
3 HT +
β
4 TH +
β
5 YT +
β
6
KK+
β
7 MM +
β
8 CH +
β
9 TQ +
β
10 CC +
β
11
HTR +
β
12 LK + Ui
Dự đoán kì vọng giữa các biến:
β
3 dương
β
4 dương
β
7 dương
β
5 dương
β
8 dương
β
6 âm
β
9 dương
MÔ HÌNH HỒI QUY MẪU
Yi = 1.013179 - 0.019567GT
- 0.024418HT + 0.039441TH
- 0.016844YT - 0.021429 KK
+ 0.008011MM - 0.00284CH
+ 0.009104 TQ - 0.026273CC
+ 0.006628HTR + 0.009867LK
+ ei
Ý NGHĨA HỆ SỐ HỒI QUY
β1^: 1.013179 đơn vị.
β2^ : 0.019567 đơn vị.
β3^: 0.024418 đơn vị (khác với kỳ vọng)
β4^: 0.039441 đơn vị (đúng với kỳ vọng).
β5^: 0.016844 đơn vị. (khác với kỳ vọng).
β6^: 0.021429 đơn vị
β7^: 0.008011 đơn vị.
β8^: 0.002840 đơn vị. (khác với kỳ vọng)
β9^: 0.009104 đơn vị.(đúng với kỳ vọng).
β10^: 0.026273 đơn vị.
β11^: 0.006628 đơn vị.
β12^: 0.009876 đơn vị
KHOẢNG TIN CẬY
Khoảng tin cậy của β1: 0.827317 β11.199041
Khoảng tin cậy của β2: -0.08522 β2 0.04609
Khoảng tin cậy của β3: -0.044 β3 -0.00483
Khoảng tin cậy của β4: 0.014539 β4 0.064343
Khoảng tin cậy của β5: -0.039491 β5 0.005803
Khoảng tin cậy của β6: -0.042263 β6 -0.000595
Khoảng tin cậy của β7: -0.017982 β7 0.034004
Khoảng tin cậy của β8: -0.021659 β8 0.015979
Khoảng tin cậy của β9: -0.019672 β9 0.037880
Khoảng tin cậy của β10: -0.053114 β10 0.000568
Khoảng tin cậy của β11: -0.013146 β11 0.026402
Khoảng tin cậy của β12 -0.046216 β12 0.065950
≤
≤
≤
≤
•
1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc
lập đối với biến phụ thuộc:
•
Prob(β2) = 0.554119 > = 0.05 không ảnh hưởng
•
Prob(β3) = 0.015341 < = 0.05 ảnh hưởng
•
Prob(β4) = 0.002356 < = 0.05 ảnh hưởng
•
Prob(β5) = 0.142497 > = 0.05 không ảnh hưởng
•
Prob(β6) = 0.044027 < = 0.05 ảnh hưởng
•
Prob(β7) = 0.540721 > = 0.05 không ảnh hưởng
•
Prob(β8) = 0.764233 > = 0.05 không ảnh hưởng
•
Prob(β9) = 0.530044 > = 0.05 không ảnh hưởng
•
Prob(β10) = 0.054963 > = 0.05 không ảnh hưởng
•
Prob(β11) = 0.505965 > = 0.05 không ảnh hưởng
•
Prob(β12) = 0.726679 > = 0.05 không ảnh hưởng.
Kiểm định sự phù hợp của mô
hình SRF so với số liệu của
mẫu:
Prob(F-statistic) = 0.014678 <
= 0.05
Mô hình phù hợp.
2 biến HTR và LK
có mứctương quan
khá cao : 0.282069
có khả năng xảy
ra hiện tượng đa
cộng tuyến.
ma trận tương quan
Kiểm định hiện tượng đa cộng
tuyến:
Phát hiện đa cộng tuyến
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:
Phát hiện đa cộng tuyến
•
Mô hình hồi quy chính:
•
Yi =
β
1 +
β
2 GT +
β
3 HT +
β
4 TH +
β
5 YT +
β
6 KK +
β
7 MM +
β
8 CH +
β
9 TQ +
β
10 CC +
β
11 HTR +
β
12
LK + Ui Mô hình hồi quy phụ:
•
HTR =
α
1 +
α
2 GT +
α
3 HT +
α
4 TH +
α
5 YT +
α
6
KK +
α
7 MM +
α
8 CH +
α
9 TQ +
α
10 CC +
α
12 LK +
Vi
•
Hồi qui mô hình hồi quy phụ theo HTR ( Xem bảng 6
phần phụ lục)
•
= 0.168939
•
Vì Prob(F-statistic)= 0.197689>α=0.05 Mô hình hồi
quy phụ không phù hợp
•
Vậy mô hình ban đầu không tồn tại hiện tượng đa cộng
tuyến.
Kiểm định hiện tượng phương
sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
•
Dựa vào mô hình kiểm định White
(Bảng 5 phụ lục)
•
Ta có: Xác suất p = 0.005065< α =0.05
Nên là tồn tại phương sai
của sai số ngẫu nhiên thay đổi
khắc phục phương sai sai số ngẫu
nhiên thay đổi
)2(
12111098
7654
3
21
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
iiii
i
TH
U
TH
LK
TH
HTR
TH
CC
TH
TQ
TH
CH
TH
MM
TH
KK
TH
YT
TH
TH
HT
TH
GT
THTH
Y
++++++
++++++=
βββββ
ββββ
β
ββ
cho (1) ve2 Chia *
i
TH
ta được:
n,1
== i ; ) (UiVar có Ta *
2
i
TH
σ
* Xét mô hình hồi quy:
)1(
1211109
87654321
iiiii
iiiiiiii
ULKHTRCCTQ
CHMMKKYTTHHTGTY
+++++
+++++++=
ββββ
ββββββββ
khắc phục phương sai sai số ngẫu
nhiên thay đổi
•
*Đặt:
.,,
,,,,,,,,,
,,,,,
,,,,
1
,
121211111010
998877665514332241
ββββββ
ββββββββββββββββββ
===
=========
=
======
======
∗∗∗∗∗∗
∗∗∗∗∗∗
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
i
TH
TH
U
V
TH
LK
LK
TH
HTR
HTR
TH
CC
CC
TH
TQ
TQ
TH
CH
CH
TH
MM
MM
TH
KK
KK
TH
YT
YT
TH
HT
HT
TH
GT
GT
TH
TH
TH
Y
Y
i
(2) Được viết
lại:
)3(
*
12
*
11
*
10
*
9
*
8
*
7
*
6
5
5
*
4
*
3
*
21
*
ii
iiiii
iiiiii
VLK
HTRCCTQCHMM
KKYTTHHTGTY
++
+++++
+++++=
β
βββββ
ββββββ
:
nconstTH
TH
UVAR
TH
TH
U
VARUVAR
iii
i
i
i
,1,
1
)(
1
)()(
22
=∀=====
σσ
(3) có phương sai số sai ngẫu nhiên không
khắc phục phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi:
khắc phục phương sai sai số ngẫu
nhiên thay đổi
•
Mô hình sau khi khắc phục phương sai
thay đổi(Bảng 9 phục lục)
•
= 0.464789 – 0.020752GT* – 0.046906HT*
+ 0.009874TH* – 0.000012YT* –
0.047446KK* + 0.011005MM*
+0.024656CH* + 0.048162TQ* –
0.000000CC* + 0.027372 HTR* –
0.027749LK* + U
Kiểm định hiện tượng tự
tương quan:
•
. Phát hiện hiện tượng tự tương quan:
•
Ta có: k’ = k -1 = 12-1 = 11
•
d = 2.027606 (Bảng 10 Phụ lục)
•
du = 1.810
•
dl = 1.205
•
Kiểm định giả thiết Ho: Không có tự tương
quan âm, dương.
•
du = 1.810 < d = 2.027606 < 4 – du=
2.19
•
Chấp nhận Ho, tức là không tồn tại
hiện tượng tự tương quan âm, dương.
KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT
•
F-statistic:0.353487521332
Prob:0.554118678951
•
Log likelihood ratio:0.414790491577
Prob:0.519548000911
•
Vì F = 0.353488 có xác suất p =
0.554119 > nên GT là biến không cần
thiết trong mô hình hồi quy.
KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT
•
F-statistic: 0.123195921245
•
Prob: 0.726678897843
•
Log likelihood ratio: 0.144805245334
Probability: 0.703549921004
•
Vì F = 0.123196 có xác suất p = 0.726679 >
nên LK là biến không ảnh hưởng đến khả năng
tự học của sinh viên , vì vậy không nên đưa
vào mô hình hồi quy.
MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH
•
= 0.464789 – 0.020752GT* – 0.046906HT*
+ 0.009874TH* – 0.000012YT* –
0.047446KK* + 0.011005MM*
+0.024656CH* + 0.048162TQ* –
0.000000CC* + 0.027372 HTR* –
0.027749LK* + U
Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
∀
β1^: 0.464789 đơn vị.
∀
β2^ : 0.020752 đơn vị.
∀
β3^: 0.046906 đơn vị
∀
β4^: 0.009874 đơn vị
∀
β5^: 0.000012 đơn vị.
∀
β6^: 0.047446 đơn vị.
∀
β7^: 0.011005 đơn vị.
∀
β8^: 0.024656 đơn vị.
∀
β90.048162 đơn vị
∀
β10^: β11^: 0.027372 đơn vị.
∀
β12^: 0.02775 đơn vị
Khoảng tin cậy
∀
βj^ - t(n-k)*se(βj^ ) βj βj^ + t(n-k)*se(βj^ )
•
( với t(n-k) = t0.025(68) = 1.995 )
≤
≤
khoảng tin cậy của β
1
là:
β
1
0.551637 0.377941
≤
≤
khoảng tin cậy của β
2
là:
β
2
0.050379
-0.09188
≤
≤
0.005761
β
3
-0.01834
-0.07547
≤
≤
khoảng tin cậy của β
4
là:
β
4
0.013987
khoảng tin cậy của β3 là:
≤
≤
khoảng tin cậy của β
5
là:
β
5
0.03081 -0.03084
≤
≤
khoảng tin cậy của β
6
là:
β
6
-0.01638
-0.07852
Khoảng tin cậy
•
khoảng tin cậy của β7 là:-0.03006 β7 0.052065
≤
≤
khoảng tin cậy của β
8
là:
β
8
0.048912
≤
≤
0.000399
≤
≤
khoảng tin cậy của β
9
là: β
9
0.082831 0.013493
Khoảng tin cậy của β10: Công cụ không ảnh hưởng
≤
≤
khoảng tin cậy của β
11
là:
β
11
0.056862
≤
-0.00212
≤
khoảng tin cậy của β
12
là:
β
12
0.52956
-0.10845
Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc
lập đối với biến phụ thuộc:
•
Prob(β2) = 0.5625 > = 0.05 không ảnh hưởng.
•
Prob(β3) = 0.0017 < = 0.05 ảnh hưởng
•
Prob(β4) = 0.0000< = 0.05 ảnh hưởng.
•
Prob(β5) = 0.9993 > = 0.05 không ảnh hưởng.
•
Prob(β6) = 0.0033 < = 0.05 ảnh hưởng.
•
Prob(β7) = 0.5946 > = 0.05 không ảnh hưởng
•
Prob(β8) = 0.0465 < = 0.05 ảnh hưởng.
•
Prob(β9) = 0.0072 < = 0.05 ảnh hưởng
•
Prob(β10) = 0.4935> = 0.05 không ảnh hưởng
•
Prob(β11) = 0.0684 > = 0.05 không ảnh hưởng
•
Prob(β12) = 0.4951 > = 0.05 không ảnh hưởng
Kiểm định sự phù hợp của mô hình
SRF so với số liệu của mẫu
•
Prob(F-statistic) = 0.00000 < = 0.05
Mô hình phù hợp.