Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Đánh giá tổn thương sâu răng số 6 bằng Laser huỳnh quang ở học sinh 6 đến 11 tuổi tại trường tiểu học Láng Thượng-Đống Đa-Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 95 trang )


B GIO DC V O TO B Y T

TRNG I HC Y H NI


NGUYN TH THU H


đánh giá tổn thơng sâu răng số 6
bằng laser Huỳnh quang ở học sinh 6 đến 11 tuổi
tại trờng tiểu học láng thợng - đống đa - H nội


LUN VN THC S Y HC


Chuyờn ngnh: Rng hm mt
Mó s: 60.72.28


Ngi hng dn khoa hc
TS. NGUYN QUC TRUNG






Hà Nội - 2010
LỜI CẢM ƠN




Trong quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này, tôi
đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình từ các thầy cô giáo và bạn bè đồng
nghiệp.
Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS.Nguyễn
Quốc Trung, người thầy đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt tôi những bước đi đầu
tiên trên con đường nghiên cứu khoa học, nhiệt tình chỉ bảo tôi trong quá
trình học tập và làm luận v
ăn.
Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS.Trương
Mạnh Dũng, TS.Nguyễn Mạnh Hà, TS.Tống Minh Sơn, TS.Trần Ngọc Thành
và TS.Trịnh Thái Hà là những người thầy đã tận tình chỉ bảo, đóng góp
những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học trường Đại học Y Hà Nội
- Viện Đào tạo R
ăng hàm mặt, trường Đại học Y Hà Nội
- Bộ môn Nha khoa cộng đồng
- Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy cô giáo trường tiểu học Láng
Thượng-Đống Đa-Hà Nội
Đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đồng
nghiệp và người thân đã luôn động viên, khuyến khích, tạo điề
u kiện tốt nhất
cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 4 tháng 1 năm 2011

Nguyễn Thị Thu Hà


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu là hoàn toàn trung thực, khách quan và
chưa từng được công bố trên bất cứ tài liệu trong và ngoài nước nào.
Tác giả


Nguyễn Thị Thu Hà

MỤC LỤC

Trang
Đặt vấn đề …………………………………………………………….
1
Chương 1. Tổng quan……….………………………………………
3
1.1. Bệnh sâu răng……………………… ………………… … 3
1.1.1. Định nghĩa…………………………………………… … 3
1.1.2. Căn nguyên bệnh sâu răng…………………………… … 4
1.1.3. Sinh lý bệnh quá trình sâu răng……………………… … 6
1.1.4. Phân loại bệnh sâu răng……………………………… … 7
1.1.4.1. Phân loại theo Black………………………………… … 7
1.1.4.2. Phân loại theo vị trí tổn thương……………………… … 7
1.1.4.3. Phân loại theo tiến triển của tổn thương…………… ……. 7
1.1.4.4. Phân loại theo mức độ của tổn thương……………….…… 7
1.1.4.5. Phân loại theo bệnh sinh…………………………… ……. 8
1.1.4.6. Phân loại theo tu
ổi…………………………………… … 8
1.1.4.7. Phân loại theo “Site and Size”………………………… … 8

1.1.4.8. Phân loại theo ngưỡng chẩn đoán (theo Pitts)………… … 9
1.1.4.9. Phân loại theo ICDAS II……………………………… … 10
1.1.5. Các phương pháp phát hiện sớm bệnh sâu răng…………… 11
1.1.5.1. Phương pháp phát hiện dựa trên phép đo dòng điện…….… 13
1.1.5.2. Chụp Xquang kỹ thuật số…………………………… …… 14
1.1.5.3. Các kỹ thuật tăng cường hình ảnh……………………….… 15
1.1.5.4. Các phương pháp kỹ thuật huỳnh quang…………………. 16
1.2. Quan điểm, xu hướng về phòng bệnh và điều trị dự phòng
bệnh sâu răng………………………………………… …
19
1.3. Các cấp độ phòng bệ
nh sâu răng…………………… …… 21
1.4. Một số công trình nghiên cứu về DIAGNOdent…… …… 21
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu……….…………
25
2.1. Địa điểm, đối tượng, thời gian nghiên cứu…… ………… 25
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu……………………… …………… 25
2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu………………………… 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu…………………………………. 25
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu………………………… …………… 25
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu……………………………………… 26
2.2.3. Các bước tiến hành thu thập thông tin lâm sàng ………… 26
2.2.4. Chuẩn bị dụng cụ………………………………….……… 27
2.2.5. Biện pháp vô khuẩn…………………………… ………… 28
2.2.6. Người khám………………………………………….……. 28
2.2.7. Quy trình th
ực hiện…………………………….………… 28
2.3. Các tiêu chuẩn sử dụng trong đánh giá……….…………… 29
2.3.1. Chẩn đoán sâu răng sớm…………………… …………… 29
2.3.2. Chẩn đoán phân biệt ………………………………….…… 36

2.3.3. Thang phân loại sâu răng của thiết bị DIAGNOdent…… 36
2.4. Nhận định kết quả…………………………………….…… 37
2.4.1. Khám theo phương pháp lâm sàng thông thường……….… 37
2.4.2. Khám theo phương pháp Laser huỳnh quang (DD)…….… 38
2.5. Các biến số nghiên cứu…………………………………… 38
2.5.1 Biến số độc lập…………………………………… ……… 38
2.5.2 Biến số phụ thuộc………………………………………… 38
2.6. Độ tin cậy…………………………………………… …… 39
2.7. Hạn chế sai số trong nghiên cứu…………………… …… 39
2.8. Đạo
đức trong nghiên cứu………………………….……… 39
2.9. Xử lý số liệu……………………………………… ……… 40
Chương 3. Kết quả nghiên cứu…………………………………….…
41
3.1. Thông tin chung của nhóm đối tượng nghiên cứu………… 41
3.2. Mức độ sâu răng số 6 của nhóm đối tượng nghiên cứu
được đánh giá bằng phương pháp lâm sàng thông thường
42
3.2.1. Tỷ lệ sâu răng số 6 của nhóm đối tượng nghiên cứu……… 42
3.2.2. Tỷ lệ học sinh sâu răng số 6 theo tuổi…………………… 43
3.2.3. Tỷ lệ sâu răng số 6 theo giới của nhóm đối tượng nghiên
cứu…………………………………………………………
44
3.2.4. T
ỷ lệ các răng số 6 sâu theo nhóm tuổi……….…………… 45
3.2.5. Tỷ lệ sâu các răng số 6 theo vị trí hàm………….………… 46
3.2.6. Tỷ lệ sâu các mặt răng số 6 theo tuổi……………………… 47
3.2.7. Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6………………… 48
3.2.8. Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6 ở hàm trên… … 49
3.2.9. Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6 ở hàm dưới……. 50

3.3. Mức độ sâu răng số 6 của nhóm đối tượng nghiên cứ
u
được đánh giá bằng phương pháp Laser huỳnh quang……
51
3.3.1. Tỷ lệ sâu răng số 6 của nhóm đối tượng nghiên cứu……… 51
3.3.2. Tỷ lệ học sinh sâu răng số 6 theo tuổi………………… … 51
3.3.3. Tỷ lệ các răng số 6 sâu theo nhóm tuổi…………………… 52
3.3.4. Tỷ lệ sâu các răng số 6 theo vị trí hàm………………….… 53
3.3.5. Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6………………… 54
3.3.6. Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6 ở hàm trên… … 55
3.3.7. Mức độ t
ổn thương sâu các mặt răng số 6 ở hàm dưới…… 56
3.4. Đánh giá hiệu quả phương pháp Laser huỳnh quang……… 57
3.4.1. So sánh tỷ lệ sâu răng số 6 giữa hai phương pháp khám … 57
3.4.2. So sánh tỷ lệ sâu mặt nhai răng số 6 giữa hai phương pháp
khám………………………………………… ……………
57
3.4.3. So sánh tỷ lệ sâu mặt ngoài răng số 6 giữa hai phương
pháp khám………………………………….………………
58
3.4.4. So sánh tỷ lệ sâu mặt trong răng số 6 giữa hai phương pháp
khám………………………………………………………
58
3.4.5. So sánh tỷ lệ sâu mặt gần răng số 6 giữa hai phương pháp
khám…………………………………… …………………
59
3.4.6. So sánh tỷ lệ sâu mặt xa răng số 6 giữa hai phương pháp… 59
3.4.7. Đánh giá mức độ phù hợp của hai phương pháp khám…… 60
Chương 4. Bàn luận…………………………………… ……………
61

4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu………………………………… 61
4.2. M
ức độ sâu răng số 6 khi khám bằng phương pháp lâm
sàng thông thường …………………………………………
62
4.3. Mức độ sâu răng số 6 khi khám bằng phương pháp Laser
huỳnh quang và đánh giá hiệu quả của phương pháp này…
66
4.4. Phương pháp nghiên cứu…………………………………. 69

Kết luận
71

Kiến nghị
73

Tài liệu tham khảo


Phụ lục













CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Cs : Cộng sự
CSRM : Chăm sóc răng miệng
DD pen (DIAGNOdent pen) : Đèn Laser huỳnh quang
DIFOTI (Digital imaging fiber-optic
trans-illumination)
: Soi răng kỹ thuật số

ECM (Electric Caries Monitor) : Bộ kiểm tra sâu răng điện tử
FOTI (Fibre optic transillumination) : Phương pháp soi qua sợi quang
học
GIC (Glass Inomer Cement) : Xi măng trám bít hố rãnh
RHM : Răng hàm mặt
ICDAS (International Caries
Detection and Assessment System)
: Hệ thống đánh giá và phát hiện
sâu răng quốc tế
ORCA (European Organization of
Caries Research)
: Hội nghiên cứu về sâu răng của
châu Âu
QLF (Quantitative light-induced
fluorescence)
: Sự phát huỳnh quang do ánh
sáng định lượng
SL : Số lượng

SR : Sâu răng
VSRM : Vệ sinh răng miệng
WHO ( World Health Organization ) : Tổ chức y tế thế giớ
i
% : Tỷ lệ phần trăm





DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Phân loại “site and size”…………………………………… 8
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân răng theo ICDAS…………… 11
Bảng 2.1. Thang phân loại sâu răng của thiết bị DIAGNOdent…… 36
Bảng 3.1. Phân bố học sinh theo tuổi, giới ……………………………. 41
Bảng 3.2. Phân bố tỷ lệ sâu răng số 6……………………… …………. 42
Bảng 3.3. Tỷ lệ học sinh sâu răng số 6 theo tuổi…………………… 43
Bảng 3.4. Phân bố sâu răng số 6 sâu theo nhóm giới…………… ……. 45
Bảng 3.5. Tỷ lệ các răng số sâu theo nhóm tuổi……….………….….… 45
Bảng 3.6. Phân bố tỷ lệ sâu các răng s
ố 6 theo vị trí hàm………………. 46
Bảng 3.7. Tỷ lệ sâu các mặt răng số 6 theo tuổi……………………… 47
Bảng 3.8. Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6 ở hàm … … …… 48
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6 ở hàm trên …….
Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6 ở hàm dưới………
49
50

Bảng 3.11. Tỷ lệ sâu răng số 6 của nhóm đối tượng nghiên cứu…………. 51
Bảng 3.12. Tỷ lệ học sinh sâu răng số 6 theo tuổi………………….… 51
Bảng 3.13. Tỷ lệ sâu các răng số 6 theo nhóm tuổi……………………… 52
Bảng 3.14. Phân bố tỷ lệ sâu các răng số 6 theo vị trí hàm….…….……… 53
Bảng 3.15. Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6……………………. 54
Bảng 3.16. Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6 ở hàm trên… …… 55
Bảng 3.17. Mức độ tổn thương sâu các mặt răng số 6 ở hàm dưới ……. 56
B
ảng 3.18. So sánh tỷ lệ sâu răng số 6 giữa 2 phương pháp khám….……. 57
Bảng 3.19. So sánh tỷ lệ sâu mặt nhai răng số 6 giữa 2 PP khám……… 57
Bảng 3.20. So sánh tỷ lệ sâu mặt ngoài răng số 6 giữa 2 PP khám………. 58
Bảng 3.21. So sánh tỷ lệ sâu mặt trong răng số 6 giữa 2 PP khám………. 58
Bảng 3.22. So sánh tỷ lệ sâu mặt gần răng số 6 giữa 2 PP khám ………. 59
Bảng 3.23. So sánh tỷ lệ sâu mặt xa răng số 6 giữa 2 PP khám….………. 59
Bảng 3.24. Đánh giá mức độ phù hợ
p của 2 phương pháp khám… ……. 60

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Sơ đồ Keys…………………………………………………… 4
Hình 1.2. Sơ đồ White……………………………………………………. 5
Hình 1.3. Sơ đồ tóm tắt cơ chế sâu răng………………………………… 6
Hình 1.4. Sơ đồ phân loại của Pitts……………………………………….10
Hình 1.5. Bộ kiểm tra sâu răng điện tử ECM…………………… ……14
Hình 1.6. Hình ảnh Xquang kỹ thuật số……………………………. ……15
Hình 1.7. Máy DIFOTI…………………………………………… ……16
Hình 1.8. Hình ảnh QLF……………………………………………. ……17
Hình 1.9. Sơ đồ hoạt động của thiết bị DIAGNOdent…………… ……19
Hình 2.1. Bộ khay khám……………………………………………. ……27
Hình 2.2. Hình ảnh thiết bị DIAGNOdent pen 2190……………………27

Hình 2.3. Hình ảnh lành mạnh……………………………………… ……30
Hình 2.4. Hình ảnh đốm trắng đục sau thổi khô……………………. ……30
Hình 2.5. Hình ả
nh đốm trắng đục khi răng ướt…………………… ……31
Hình 2.6. Hình ảnh đốm trắng đục, nâu……………………………. ……31
Hình 2.7. Hình ảnh sâu ngà………………………………………… ……32
Hình 2.8. Hình ảnh sâu ngà xoang nhỏ………………………….…. ……32
Hình 2.9. Hình ảnh sâu ngà xoang to………………………………. ……33
Hình 2.10. Hình ảnh tổn thương khi khám bằng DD…………. ………… 37







DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ sâu răng số 6 42
Biểu đồ 3.2.
Tỷ lệ sâu răng số 6 theo giới………………………………… 44
Biểu đồ 3.3.
Tỷ lệ sâu các răng số 6 theo vị trí hàm……………………… 46
Biểu đồ 3.3.


Tỷ lệ sâu các răng số 6 theo vị trí hàm……………………… 53








1
ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh sâu răng là một trong những bệnh răng miệng phổ biến tại cộng
đồng và ít nhiều ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Từ những năm
70 của thế kỷ trước, Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã xếp bệnh sâu răng vào
hàng thứ ba trong bảng xếp hạng về bệnh tật vì mức độ phổ biến (chi
ếm 90-
99% dân số), thời gian mắc bệnh từ rất sớm, ngay từ khi răng mới mọc (6
tháng tuổi) và chi phí cho khám, chữa bệnh rất lớn. Ở Việt Nam, trong những
năm gần đây do điều kiện kinh tế phát triển, chế độ ăn uống của người dân
nói chung và của trẻ em nói riêng có thay đổi như sử dụng nhiều: đường,
sữa,…v.v, trong khi đó nhận thức về tác hại c
ủa bệnh sâu răng ở người dân
còn hạn chế. Theo điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc năm 2002: trẻ 6-8
tuổi sâu răng chiếm 25,4%; trẻ 9-11 tuổi sâu răng chiếm 54,6% [20].
Quá trình tổn thương tổ chức cứng do sâu răng ở giai đoạn sớm, không
có biểu hiện gì đặc biệt, có thể chỉ là những đốm trắng đục hoặc nâu trên mặt
nhai, kẽ giữa hai răng, m
ặt ngoài hoặc mặt trong. Hầu hết bệnh nhân không có
cảm giác ê buốt nên ở giai đoạn này thường khó phát hiện được trên lâm sàng
bằng phương pháp thăm khám thông thường. Ngày nay, việc áp dụng các tiến
bộ của khoa học kĩ thuật cho phép chẩn đoán sâu răng ngay từ giai đoạn sớm
nhất (khi bề mặt men chưa bị phá hủy) đã giúp cho công tác phòng bệnh sâu
răng đạt được kết quả nhất định.
Răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất (răng 6) mọc lúc khoảng 6 tuổi, nên

còn được gọi là “răng 6 tuổi”. Đây là răng vĩnh viễn đầu tiên mọc trong
miệng, đánh dấu sự khởi đầu của giai đoạn bộ răng hỗn hợp, với sự có mặt
đồng thời của cả răng sữa và răng vĩnh viễn trên cung răng. Răng 6 là một
trong ba ră
ng hàm lớn có vai trò quan trọng trong việc nhai nghiền thức ăn và
chức năng giữ kích thước dọc của tầng dưới mặt [4]. Vì vậy dự phòng sâu




2
răng cho răng 6 có tầm quan trọng đặc biệt quyết định đến việc bảo vệ sức
nhai cho bộ răng vĩnh viễn. Các phương pháp chẩn đoán bệnh sâu răng thông
thường trước đây như quan sát bằng mắt thường, sử dụng thám châm,
Xquang… thường chỉ phát hiện được các tổn thương ở giai đoạn muộn (bề
mặt răng đã bị
vỡ). Bên cạnh việc cải tiến phương pháp và tiêu chuẩn phát
hiện sâu răng trên lâm sàng, các công cụ hỗ trợ ngày càng được đánh giá là
phương tiện cần thiết có thể giúp phát hiện những tổn thương mất khoáng ở
giai đoạn sớm. Trong đó, Laser huỳnh quang (DIAGNOdent) là một phương
tiện hiệu quả, đơn giản, dễ sử dụng, độ nhạy và độ đặc hiệu cao. Đây là một
công cụ
hoạt động dựa trên sự phát huỳnh quang của răng khi được chiếu bởi
tia sáng thuộc trường ánh sáng đỏ. Ngoài việc phát hiện tổn thương, máy còn
có khả năng lượng hóa mức độ hủy khoáng để theo dõi kết quả điều trị dự
phòng [19],[37].
Với mong muốn được tiếp cận và áp dụng những tiến bộ trong phát
hiện sâu răng, đặc biệt sâu răng giai đoạn sớm tôi tiế
n hành nghiên cứu đề tài
“Đánh giá tổn thương sâu răng số 6 bằng Laser huỳnh quang ở học sinh

6 đến 11 tuổi tại trường tiểu học Láng Thượng-Đống Đa-Hà Nội”, với
mục tiêu:
1. Đánh giá mức độ sâu răng số 6 ở học sinh 6 đến 11 tuổi bằng
phương pháp lâm sàng thông thường và thiết bị Laser huỳnh quang.
2. Đánh giá hiệu quả phương pháp phát hiện sâu răng sớm bằ
ng Laser
huỳnh quang và đề xuất biện pháp can thiệp.









3
Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Bệnh sâu răng
1.1.1. Định nghĩa
Đã có nhiều khái niệm về bệnh sâu răng dựa trên những nghiên cứu
hoặc nhận xét khác nhau về nguyên nhân cũng như tiến trình của bệnh.
Tại hội nghị quốc tế về thử nghiệm lâm sàng sâu răng lần thứ 50 năm
2003, tổ chức nghiên cứu về sâu răng của châu Âu (ORCA - European
Organization of Caries Research), các tác giả cho rằng:
Tiến trình sâu răng xảy ra khi có sự mất cân b
ằng giữa khử khoáng và
tái khoáng, dẫn tới mất chất khoáng. Hiểu biết về tiến trình sâu răng vượt quá
quan điểm giới hạn bằng chứng trong sâu răng tới mức D2 (chỉ sâu men) hoặc

thành lỗ D3 (sâu men và ngà) [42]. Đó là một quá trình động diễn ra trong
mảng bám vi khuẩn dính trên mặt răng, đưa đến mất cân bằng giữa mô răng
với chất dịch xung quanh và theo thời gian, hậu quả là sự mất khoáng của mô
răng [29].
Nhưng nhìn chung các tác giả đều thống nhất: sâu răng là một bệnh
nhiễm khuẩn tổ chức canxi hóa được đặc trưng bởi sự hủy khoáng của thành
phần vô cơ và sự phá hủy thành phần hữu cơ của mô cứng. Tổn thương là quá
trình phức tạp bao gồm các phản ứng hóa lý liên quan đến sự di chuyển các
ion bề mặt giữa răng và môi trường miệng đồng thời là quá trình sinh họ
c
giữa các vi khuẩn mảng bám với cơ chế bảo vệ của vật chủ [25]. Quá trình
này diễn tiến liên tục, với những giai đoạn sớm có thể hoàn nguyên và giai
đoạn muộn không thể hoàn nguyên.
Hiện tượng giảm độ pH dẫn tới sự khử khoáng làm tăng khoảng cách
giữa các tinh thể hydroxyapatite, mất khoáng bắt đầu ở dưới bề mặt men, tổn
thương lâm sàng mất 10% lượng chấ
t khoáng được gọi là sâu răng sớm [2].




4
1.1.2. Căn nguyên bệnh sâu răng
Căn nguyên bệnh sâu răng gồm rất nhiều yếu tố, trong đó vi khuẩn
đóng vai trò quan trọng [1],[5],[8],[10],[14].
Ngoài ra còn có các yếu tố thuận lợi như chế độ ăn uống nhiều đường,
vệ sinh răng miệng không tốt, tình trạng khấp khểnh của răng, chất lượng men
răng kém, nhất là nước ăn uống có hàm lượng fluor thấp (hàm l
ượng fluor tối
ưu là 0,8-0,9 ppm/lít) đã tạo điều kiện cho sâu răng phát triển.

Trước năm 1970 người ta coi sâu răng là một thương tổn không thể hồi
phục và khi giải thích bệnh căn của sâu răng người ta giải thích theo sơ đồ
Keys, chú ý nhiều đến chất đường và vi khuẩn Streptococus mutans nên việc
phòng bệnh sâu răng tập trung vào chế độ ăn hạn chế đường, tiến hành vệ sinh
răng miệng k
ỹ, nhưng hiệu quả phòng sâu răng hạn chế. Nguyên nhân sâu
răng được giải thích bằng sơ đồ Keys.
















Hình 1.1. Sơ đồ Keys

Thêi gian
R¨n
g

Vi khuÈn

m¶ng b¸m
ChÊt
NÒn
S
R




5
Sơ đồ Keys thể hiện sự tác động phối hợp của ba yếu tố nói trên gây
sâu răng, nếu thiếu một yếu tố nào đó thì không thể gây sâu răng.
Sau năm 1975 người ta coi sâu răng là một bệnh do nhiều nguyên nhân gây
ra, các nguyên nhân này được chia làm hai nhóm:
- Nhóm chính: có ba yếu tố phải cùng đồng thời xảy ra
+ Vi khuẩn thường xuyên có trong miệng, trong đó có Streptococus
mutans là thủ phạm chính.
+ Chất bột và đường dính vào răng sau ăn s
ẽ lên men biến thành axít do
tác động của vi khuẩn.
+ Răng có khả năng bị sâu nằm trong môi trường miệng.
- Nhóm yếu tố phụ trợ có rất nhiều như: vai trò của nước bọt, di truyền,
đặc tính vi sinh hóa của răng… Nhóm này tác động làm tăng hay giảm sâu
răng và gây ra các vị trí lỗ sâu khác nhau.













Hình 1.2. Sơ đồ White


ChÊ
t nÒn
Vi khuÈn
R
¨n
g
SR
+ Răng: tuổi, flouride, hình thái,
các vi tố, độ Cacbonat v.v.
+ Vi khuẩn: Streptococus mutans.
+ Chất nền:
- VSRM sử dụng fluor.
- pH vùng trao đổi quanh răng
thấp 4,5-5 sẽ gây thương tổn dưới
bề mặt.
- Khả năng trung hoà (đệm) của
nước bọt.





6
Cũng từ sau năm 1975, White đã thay thế một vòng tròn (chất đường)
của sơ đồ Keys bằng vòng tròn chất nền và nhấn mạnh vai trò nước bọt, pH
của dòng chảy môi trường xung quanh răng.
1.1.3. Sinh lý bệnh quá trình sâu răng
Sinh lý bệnh quá trình sâu răng bao gồm [1],[10],[14]:
- Sự hủy khoáng
Hydroxyapatite [Ca
10
(PO
4
)
6
(OH)
2
] và Fluorapatite - thành phần chính
của men, ngà bị hòa tan khi pH giảm dưới mức pH tới hạn (pH tới hạn của
hydroxyapatite là 5,5 và pH tới hạn của fluorapatite là 4,5).
- Sự tái khoáng
Quá trình tái khoáng ngược với quá trình hủy khoáng, xảy ra khi pH
trung tính, có đủ ion Ca
2+
và PO
4
3-
trong môi trường nước bọt.
Fluor + Hydroxyapatite → Fluoroapatite có sức đề kháng cao hơn, có
khả năng đề kháng sự phá hủy của H
+
→ chống sâu răng.













Hình 1.3. Sơ đồ tóm tắt cơ chế sâu răng
Yếu tố bảo vệ
+ Mảng bám vi khuẩn
+ Chế độ ăn đường nhiều lần
+ Nước bọt thiếu, giảm dòng chảy
nước bọt
+ Axít từ dạ dày trào ngược
+ pH<5
+ Vệ sinh răng miệng kém
Yếu tố gây mất
ổn đ

nh
+ Nước bọt, dòng chảy nước bọt
+ Khả năng kháng axít của men
+ Fluor có ở bề mặt men răng
+ Trám bít hố rãnh
+ Độ Ca

2+
, PO
4
3-
quanh răng
+ pH>5,5
+ Vệ sinh răng miệng tốt




7
Cơ chế sinh bệnh học của sâu răng được thể hiện bởi sự mất cân bằng
giữa quá trình hủy khoáng và tái khoáng, hay nói khác đi quá trình sâu răng
bắt đầu từ khi các yếu tố gây mất ổn định mạnh hơn các yếu tố bảo vệ trong
động học sinh lý bệnh sâu răng.
1.1.4. Phân loại bệnh sâu răng
Có rất nhiều cách phân loại bệnh sâu răng. Có những phân loại phù hợ
p
cho chẩn đoán, điều trị hàng ngày, có phân loại phục vụ cho điều tra nghiên
cứu khoa học, cho tiên lượng và dự phòng bệnh v.v [1],[8],[10],[14].
1.1.4.1. Phân loại theo Black
Loại 1: Sâu răng ở vị trí các hố và rãnh của răng
Loại 2: Sâu răng ở mặt bên của nhóm răng hàm
Loại 3: Sâu răng ở mặt bên của răng cửa chưa có tổn thương rìa cắn
Loại 4: Sâu răng ở mặt bên của răng cử
a có tổn thương rìa cắn
Loại 5: Sâu cổ răng
Loại 6: Sâu răng ở vị trí rìa cắn răng cửa hoặc đỉnh núm của răng hàm
1.1.4.2. Phân loại theo vị trí tổn thương

1. Sâu hố rãnh
2. Sâu mặt nhẵn
3. Sâu cổ răng hay sâu xương răng
1.1.4.3. Phân loại theo tiến triển của tổn thương
1. Sâu răng cấp tính
: lỗ vào nhỏ, bên dưới phá rộng có nhiều ngà mềm
nâu vàng, cảm giác ê buốt nhiều
2. Sâu răng mạn tính: ngà mủn ít, sẫm mầu, cảm giác kém
3. Sâu răng ngừng tiến triển (ổn định): đáy cứng, không đau
1.1.4.4. Phân loại theo mức độ tổn thương
1. Sâu men: các tổn thương làm đục ở mặt men
2. Sâu ngà nông: tổn thương tạo hốc, hố ở răng




8
3. Sâu ngà sâu: >1/2 chiều dày ngà
4. Sâu răng có kèm theo tổn thương tủy
5. Sâu răng làm chết tủy và gây các biến chứng ở chóp răng
1.1.4.5. Phân loại theo bệnh sinh
1. Sâu răng tiên phát
2. Sâu răng thứ phát: sâu răng mới phát sinh trên một răng đã điều trị
3. Sâu răng tái phát: tái phát trên nền của tổn thương cũ đã được điều trị
1.1.4.6. Phân loại sâu răng theo tuổi
1. Sâu răng ở trẻ em
2. Sâu răng
ở người trưởng thành
3. Sâu răng ở người có tuổi
1.1.4.7. Phân loại theo “site and size”

Bảng 1.1. Phân loại “site and size”
Kích thước
Vị trí
Nhỏ
1
Trung bình
2
Rộng
3
Rất rộng
4
Hố rãnh
1
1.1 1.2 1.3 1.4
Mặt tiếp giáp
2
2.1 2.2 2.3 2.4
Cổ răng
3
3.1 3.2 3.3 3.4
- Site: tổn thương sâu răng xuất hiện tại 3 vị trí trên thân và chân răng, nơi
tích tụ mảng bám răng, gồm:
+ Vị trí 1: tổn thương ở hố rãnh và các mặt nhẵn.
+ Vị trí 2: tổn thương kết hợp với mặt tiếp giáp.
+ Vị trí 3: sâu cổ răng và chân răng.




9

- Size: cú 4 kớch thc ca tn thng sõu rng:
+ Loi 1: tn thng nh, va mi ng rng, cn iu tr phc hi,
khụng th tỏi khoỏng.
+ Loi 2: tn thng mc trung bỡnh, liờn quan n ng rng, thnh
l sõu cũn , cn to l hn.
+ Loi 3: tn thng rng, thnh khụng hoc nguy c v, cn phi
cú cỏc phng ti
n lu gi c sinh hc.
+ Loi 4: tn thng rng lm mt cu trỳc ca rng.
1.1.4.8. Phõn loi theo ngng chn oỏn (theo Pitts)
Nm 1997 Pitts ó miêu tả bằng hình ảnh về lợi ích của việc phát hiện
sâu răng sớm. Bằng việc sử dụng hình ảnh ẩn dụ của núi băng trôi, ta có thể
thấy các phơng pháp phát hiện sâu răng truyền thống dẫn đến rất nhiều
thơng tổn không đợc phát hiện [44].
D0: + Khụng phỏt hin trờn lõm sng bng phng phỏp thụng thng,
tn thng ch cú th phỏt hin c bng cỏc phng tin hin i
(Laser, ).
+ Tn thng cú th phỏt hin trờn lõm sng nh h tr
Xquang.
D1: Tn thng phỏt hin trờn lõm sng, b mt men rng cũn gi
nguyờn cu trỳc.
D2: Tn thng phỏt hin trờn lõm sng khụng cn cn lõm sng (tn
thng ch gii hn men rng).
D3: Tn thng phỏt hin trờn lõm sng khi ó tn thng vo ng
rng.
D4: Tn thng vo ty rng.





10
Sơ đồ tảng băng Pitts
Tổn thương đến tủy
Tổn thương thấy ngà
Tổn thương men có lỗ giới hạn
trong men
Tổn thương men có thể
phát hiện được, có bề mặt ‘nguyên vẹn’
Tổn thương chỉ có thể phát hiện với sự hỗ trợ
của các công cụ cổ điển (phim cắn cánh)
Tổn thương tiền lâm sàng đang tiến triển/lành mạnh
D
4
D
3
D
1
Ngưỡng chẩn
đoán trong các
điều tra dịch tễ cổ
điển
(WHO)
Ngưỡng áp
dụng trên lâm
sàng và nghiên
cứu
Ngưỡng có thể xác
định nhờ các công cụ
hỗ trợ mới hiện nay
và trong tương lai

Ngưỡng sử dụng
công cụ hỗ trợ
D
3
D
2
D
1
Biểu hiện không
sâu tại ngưỡng
chẩn đoán D
3
Cần thay đổi chiến lược phát hiện và điều trị

Hình 1.4. Sơ đồ phân loại của Pitts
1.1.4.9. Phân loại theo hệ thống đánh giá và phát hiện sâu răng quốc tế
ICDAS II (International Caries Detection and Assessment System)
ICDAS là một hệ thống mới nhằm đánh giá và phát hiện tình trạng sâu
răng [40],[50],[51]. Tại hội nghị ở Hoa Kỳ (2005), các nhà khoa học đã tổng
kết và đưa ra ICDAS II: các nguyên lý và thành phần ICDAS. Nguyên lý cơ
bản là thiết lập một hệ thống đánh giá đáp ứng đúng sự đồng thu
ận giữa các
nhà dịch tễ học răng miệng, nhà thực hành lâm sàng và nhà nghiên cứu lâm
sàng; thiết lập một hệ thống phát hiện, đánh giá và chẩn đoán sâu răng dựa
vào những tiến bộ của khoa học và giá trị của nha khoa bằng chứng, lồng
ghép giá trị khoa học và sự hữu dụng của các tiêu chuẩn ở các lĩnh vực khác
nhau. Các thành phần trong hệ thống ICDAS bao gồm: hệ thống tiêu chí phát
hiện sâu ră
ng ICDAS, hệ thống tiêu chí đánh giá hoạt động của sâu răng
ICDAS và hệ thống chẩn đoán sâu răng.






11
Bảng 1.2. Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân răng nguyên phát theo ICDAS
Mã số Mô tả
0 Lành mạnh
1 Đốm trắng đục (sau khi thổi khô 5 giây)
2 Đổi màu trên men (răng ướt)
3 Vỡ men định khu (không thấy ngà)
4 Bóng đen ánh lên từ ngà
5 Xoang sâu thấy ngà
6 Xoang sâu thấy ngà lan rộng (>1/2 mặt răng)
Ekstrand và cs năm 1995 đã chỉ ra mối liên quan giữa tổn thương sâu
răng trên lâm sàng với độ mất khoáng trên mô học. Với tổn thương đốm trắng
sau thổi khô chỉ giới hạn ở 1/2 ngoài lớp men. Đốm trắng không cần thổi khô
giới hạn 1/2 trong men hoặc 1/3 ngoài ngà. Vỡ men, chưa thấy ngà giới hạn ở
1/3 giữa ngà.
Bóng mờ ánh lên men giới hạn ở 1/3 giữa ngà. Sâu răng lan
rộng giới hạn ở 1/3 trong ngà [30],[31].
1.1.5. Các phương pháp phát hiện sớm bệnh sâu răng
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các phương pháp phát
hiện sớm bệnh sâu răng cũng có nhiều tiến bộ [19].
Những năm gần đây, các hoạt động nghiên cứu xung quanh các
phương pháp chẩn đoán sâu răng đã tăng lên. Xu hướng này xuất phát từ
hai
hướng tách rời. Hướng đầu tiên đến từ ngành công nghiệp thuốc đánh răng,
ngành công nghiệp này rất chú trọng nghiên cứu các công nghệ chống sâu

răng mới. Hướng thứ hai từ các bác sỹ lâm sàng được trang bị những phương
pháp chữa trị tạo khoáng ở thương tổn sớm ở các vùng khử khoáng và thực




12
hiện chính xác nha khoa dự phòng. Hiểu biết của chúng ta về quá trình sâu
răng ngày nay đã có rất nhiều những thay đổi có xu hướng thúc đẩy trạng thái
cân bằng khoáng chất theo chiều hướng này hoặc khác, ví dụ theo hướng khử
khoáng hay tạo khoáng. Tất cả những sự tương tác này diễn ra trên màng sinh
học phức tạp phủ trên bề mặt răng. Nó bao gồm lớp màng cũng như vi sinh
vật của mảng bám trong miệng.
Những thay đổi của phương pháp này được
nhiều người biết đến là nguy cơ và các yếu tố thay đổi liên quan đến sâu răng.
Các yếu tố nguy cơ như: nước bọt, Fluor, màng sinh vật và các yếu tố
thay đổi…
Sự hiểu biết về bệnh nhiều hơn đưa đến một cơ hội nhằm tăng cường
các biện pháp phòng ngừa để kích thích tạo khoáng của nhữ
ng tổn thương
không tạo lỗ sâu dẫn đến tổn thương không hoạt động và giữ được cấu trúc,
chức năng và thẩm mỹ của răng. Điểm chính là khả năng tìm ra những tổn
thương sâu răng ở giai đoạn đầu và xác định số lượng một cách chính xác
mức độ khoáng chất bị mất để đảm bảo can thiệp chính xác. Một loạt các
phương pháp phát hiệ
n mới; đã được phát triển và đang áp dụng trong thực tế
hiện nay hoặc sắp được sử dụng mang lại hiệu quả nhất định trong chẩn đoán
sâu răng sớm.
Quá trình quyết định chẩn đoán sâu răng, ban đầu là phát hiện các tổn
thương, tiếp theo là đánh giá nguy cơ sâu răng của bệnh nhân. Kiểm tra bằng

mắt, phương pháp phát hiện sâu răng thường gặp nhất, là chủ
quan. Hành
động đánh giá các điểm đặc biệt như màu sắc và kết cấu là định tính về bản
chất. Những đánh giá này cung cấp thông tin về tình trạng nghiêm trọng của
bệnh nhưng thiếu sự xác định số lượng chính xác. Chúng còn bị hạn chế trong
việc phát hiện ngưỡng và khả năng phát hiện những thương tổn không tạo lỗ
bước đầu còn kém. Khả năng này để xác định s
ố lượng, phát hiện thương tổn
sớm hơn. Đó chính là các phương pháp chẩn đoán mới cho các bác sỹ. Các




13
phương pháp mới càng nhạy thì số lượng thương tổn được phát hiện càng
tăng.
Phương pháp chẩn đoán mới dựa trên cách đo của các yếu tố vật lý để
phát hiện các tổn thương sâu răng. Các yếu tố vật lý có thể ứng dụng: tia X,
ánh sáng có thể nhìn thấy bằng mắt thường, ánh sáng Laser, dòng điện, sóng
siêu âm và có thể cả độ nhám bề mặt. Chức nă
ng của các thiết bị phát hiện
sâu răng phải có khả năng tiếp nhận các dấu hiệu cũng như có thể giải mã
cường độ của dấu hiệu ra thông tin có nghĩa.
Tính chính xác và giá trị của các phương pháp có thể định lượng bằng
độ nhạy và độ đặc hiệu:
- Độ nhạy là khả năng phát hiện dương tính thật trên tổng số trường
hợp bị bệ
nh, ví dụ một phương pháp có khả năng phát hiện được 80% tổn
thương có nghĩa độ nhạy của phương pháp đó là 0,8 hoặc 80%.
- Độ đặc hiệu là khả năng phát hiện được các trường hợp âm tính thật

trên tổng số các trường hợp âm tính, ví dụ một phương pháp có khả năng phát
hiện được 70% số răng lành trên tổng số răng không bị bệnh thì độ đặc hiệu
củ
a phương pháp đó là 0,7 hay 70%.
1.1.5.1. Phương pháp phát hiện dựa trên phép đo dòng điện
Phương pháp phát hiện dựa trên phép đo dòng điện hoạt động dựa trên
cơ sở mọi vật chất đều có điện trở riêng của mình; ví dụ: khi một dòng điện
chạy qua một chất, đặc tính của chất đó cho biết mức độ dẫn điện. Sự thay đổi
cấu trúc củ
a vật chất sẽ có ảnh hưởng tới độ dẫn điện. Các vật chất sinh vật
học không có ngoại lệ và sự cô đọng của các chất lưu và chất điện phân có
trong những vật chất đó có ảnh hưởng lớn tới tính dẫn điện; ví dụ: ngà răng
dẫn điện tốt hơn men răng.
Khi thăm khám răng, có một que thăm, từ
đó dòng điện chạy qua, một
cực nền đặc trưng của răng chống điện cực, thường một thanh kim loại được




14
cầm trong tay bệnh nhân. Phép đo thường được tiến hành trên men hoặc các
bề mặt ngà răng lộ ra. Ở dạng đơn giản nhất, sâu răng có thể được mô tả như
một quá trình dẫn đến tăng độ xốp của mô là men và ngà răng. Độ xốp tăng
lên dẫn đến sự chênh lệch nhờ trở kháng và điện trở giảm.
Thiết bị ECM (Electric Caries Monitor) sử dụng tần số cố định một
chiều có thể thực hiện ở tại một vị trí hoặc trên bề mặt. Khi đo các đặc tính
điện ở một vị trí đặc biệt trên răng, que thăm ECM được đặt trực tiếp vào vị
trí đó, điển hình là một mô và vị trí được đo. Trong suốt vòng đo có thời gian
là 5 giây [19].

Hình 1.5. Bộ kiểm tra sâu răng điện tử ECM
1.1.5.2. Chụp Xquang kĩ thuật số
Một hình chụp Xquang kỹ thuật số (hoặc một hình chụp Xquang truyền
thống đã được số hóa) bao gồm nhiều điểm ảnh. Mỗi điểm ảnh có một giá trị
từ 0 đến 225, với 0 là màu đen và 225 là màu trắng. Các hình chụp Xquang kỹ
thuật số đưa ra khả năng n
ổi bật hình ảnh bằng cách sử dụng một dãy các
thuật toán. Khi đã làm nổi bật các hình chụp Xquang này thì chẩn đoán ít nhất
sẽ được bằng các hình chụp Xquang truyền thống với các giá trị được đánh
giá là 0,95 (độ nhạy) và 0,83 (độ đặc hiệu) cho các thương tổn mặt bên. Các
hình ảnh kỹ thuật số cũng có thể được lưu trữ và sao lại một cách dễ dàng.

×