Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Drawing trong inventor

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 36 trang )

Drawing– Xuất bảng vẽ.

Nhiệm vụ quan trọng của quá trình thiết kế là phải tạo ra được bản vẽ phục vụ cho quá trình sản xuất . Sau khi hoàn tất quá trình
thiết kế 3D,để chuyển chúng sang bảng vẽ 2D ta sử dụng môi trường Drawing.
Drawing– Xuất bảng vẽ.

Khởi động môi trường Drawing:

Gọi lệnh New để xuất hiện hộp thoại New File.

Trong hộp thoại New File kích double vào biểu tượng Standard.idw.

Khởi động tắt
Drawing– Xuất bảng vẽ.

Giao diện môi trường lắp ráp:

Tab lệnh Drawing tự động kích hoạt sau khi khởi động môi trường xuất bản vẽ. Đây là
nơi chứa hầu hết các lệnh chức năng của quá trình xuất bản vẽ.
Giấy vẽ, nơi thực hiện
các thao tác.
Thanh trình duyệt
Browser hiển thị các
trang giấy vẽ, các
lệnh thao tác trên
từng hình vẽ…
Drawing– Xuất bảng vẽ.

Các lệnh cơ bản trong môi trường Drawing:

Base View :lệnh tạo hình chiếu cơ bản (chèn chi tiết vào bảng vẽ)



Project View :lệnh tạo các hình chiếu chính.

Auxiliary View :lệnh tạo các hình phụ.

Section View :lệnh tạo các hình cắt.

Detail View :lệnh tạo các hình trích

Break:lệnh cắt ngắn chi tiết.

Break Out: lệnh tạo các hình cắt trích.

Slice: lệnh tạo các tiết diện cắt.

New Sheet : lệnh tạo trang giấy vẽ mới.

Drawing Annotation panel: Các lệnh ghi kích thước và kí hiệu
Border–lệnh tạo khung bảng vẽ mới.
Từ tab lệnh Manage
Kích biểu tượng

Thao tác:

Lệnh Creat New Border dùng tạo một khung bảng vẽ mới.

Vị trí lệnh: nằm trên mục Define của tab lệnh Manage.

Bước 1: Tạo khung bảng vẽ mới.


Sau khi gọi lệnh  Bảng vẽ hiện hành chuyển sang môi
trường vẽ phác.

Vẽ một hình chữ nhật làm khung bao của bảng vẽ (Định
kích thước với các điểm góc của trang giấy vẽ).

Kích phải chuột vào tờ giấy vẽ và chọn Save Border từ các
lựa chọn.

Đặt tên cho bảng vẽ và chọn Save

Lúc này, tờ giấy vẽ trở lại trạng thái ban đầu.
Border–lệnh tạo khung bảng vẽ mới.

Bước 2: Xóa bỏ khung bảng vẽ hiện hành.

Trên thanh trình duyệt, tại vị trí của trang giấy cần thay đổi khung bảng vẽ, Kích phải chuột vào khung bao hiện hành và chọn Delete.

Bước 3: Chèn khung bảng vẽ mới vào trang giấy vẽ.

Trên thanh trình duyệt Browser Bar  chọn Drawing Resources  Boder  Chọn tên của khung bao mới (vừa đặt trong bảng thoại Border) kích
phải chuột chọn Insert.
Zone Border–lệnh tạo khung bảng từ tiêu chuẩn
Từ tab lệnh Manage
Kích biểu tượng

Thao tác:

Lệnh Creat New Zone Border dùng tạo một khung bảng vẽ mới bằng cách hiệu chỉnh một bảng vẽ tiêu chuẩn .


Vị trí lệnh: nằm trên mục Define của tab lệnh Manage.

Bước 1: Tạo khung bảng vẽ mới.

Sau khi gọi lệnh  Xuất hiện bảng thoại Default drawing Border Parameters.

Thực hiện các hiệu chỉnh trong bảng thoại này:

Horizobtal Zones và Vertical Zones: số ô chia theo chiều ngang và chiều đứng
của khung bao tờ giấy vẽ.

Lable : Kí hiệu thể hiện trong các ô chia.

Alphabetical: Thể hiện chữ cái A ,B ,C

Numeric : Thể hiện số thứ tự 1,2,3 …

None : Không thể hiện các kí hiệu.

Text Style : Định dạng kiểu chữ

Text Layer : Định dạng layer cho chữ

Line layer : Định dạng Layer cho đường bao.
Zone Border–lệnh tạo khung bảng từ tiêu chuẩn

Label Zones From: Định vị trí gốc của các đường chia trên khung bao trang giấy.

Bottom /Right : Vị trí gốc nằm góc dưới bên phải.


Top/Left : Vị trí gốc nằm tại góc trên bên trái.

Delimit Zones By: Định kiểu cho các đường chia trên khung bao trang giấy.

Center Marks : Tạo đường tâm định dạng bốn trung điểm của khung bao tờ giấy vẽ.

Sau khi thực hiện xong các thiết lập  OK

Tờ giấy vẽ chuyển sang môi trường vẽ phác,
kích phải chuột và chọn Save Border.

Bước 2: Xóa bỏ khung bảng vẽ hiện hành.

Trên thanh trình duyệt, tại vị trí của trang giấy cần thay đổi khung bảng vẽ, kích phải chuột vào khung bao hiện hành và chọn Delete.

Bước 3: Chèn khung bảng vẽ mới vào trang giấy vẽ.

Trên thanh trình duyệt Browser Bar  chọn Drawing Resources  Boder .

Kích double vào tên khung bảng vẽ cần chèn vào tờ giấy vẽ.
Zone Border–lệnh tạo khung bảng từ tiêu chuẩn
Center Mark
Label zone From Bottom /right
Delimit Zone by Line
Horizobtal Zones Label Numeric
Vertical Zones Label
Alphabetical
Title Block–lệnh tạo khung tên.
Từ tab lệnh Manage
Kích biểu tượng


Thao tác:

Lệnh Creat New Title Block dùng tạo một khung tên mới.

Vị trí lệnh: nằm trên mục Define của tab lệnh Manage.

Bước 1: Tạo khung tên mới.

Sau khi gọi lệnh, trang giấy vẽ tự động chuyển sang môi
trường vẽ phác.

Dùng các lệnh vẽ 2D vẽ khung tên.

Sau khi vẽ xong , kích phải chuột vào tờ giấy vẽ và chọn Save
Title Block  xuất hiện bảng Title Block.

Đặt tên khung tên vào ô Name  Save.
Border–lệnh tạo khung bảng vẽ mới.

Bước 2: Xóa bỏ khung tên hiện hành.

Trên thanh trình duyệt, tại vị trí của trang giấy cần thay đổi khung tên bảng vẽ, Kích phải chuột vào
khung tên hiện hành và chọn Delete.

Bước 3: Chèn khung tên mới vào trang giấy vẽ.

Trên thanh trình duyệt Browser Bar  chọn Drawing Resources  Title  Chọn tên của khung tên mới (vừa đặt trong bảng thoại Title Block ) kích
phải chuột chọn Insert.
Edit sheet–lệnh hiệu chỉnh trang giấy vẽ.


Lệnh này dùng hiệu chỉnh các thông số và các định dạng cơ bản cho trang giấy vẽ: khổ giấy , vị trí khung tên , chức năng in ấn …

Kích phải chuột vào trang giấy hiện hành trên cửa sổ trình duyệt Browser Bar  chọn Edit
Sheet  xuất hiện bảng thoại Edit Sheet .

Format :

Name : Đặt tên cho bảng vẽ

Size : Chọn khổ giấy cho bảng vẽ

Orientation :

Chọn một trong 4 vị trí đặt khung tên

Portrait : Cho tờ giấy vẽ đứng

Landscape : Cho tờ giấy vẽ nằm .

Revision : duyệt lại bản vẽ.

Option :

Exclude from count :Chọn chế độ loại trừ bảng vẽ trong cách tính (in ,số trang …)

Exclude from printing : Chọn chế độ loại trừ bảng vẽ trong phần in .
Base View - Lệnh tạo hình chiếu cơ sở
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng


Thao tác:

Lệnh Base View dùng tạo hình chiếu cơ sở cho bảng vẽ hay là chèn chi tiết 3D vào bảng vẽ 2D.

Vị trí lệnh: nằm trên mục Create của tab lệnh Place View.

Sau khi gọi lệnh  xuất hiện hộp thoại Drawing View , ta thực hiện các
bước sau:
Base View - Lệnh tạo hình chiếu cơ sở

Trang Component:

File : Kích chọn biểu tượng  xuất hiện hộp thoại Open  chọn đường dẫn đến chi tiết cần xuất bản vẽ .

Scale : nhập tỉ lệ chi tiết trên bản vẽ vào ô
cho ẩn hoặc hiện thuộc tính này bằng biểu tượng

View Identifer: Gõ tên hình chiếu tương ứng của chi tiết trên bản vẽ vào ô

Orientation : Chọn các góc nhìn tương ứng cho chi tiết trên bản vẽ .

Front : mặt trước

Current: Góc nhìn hiện hành tương ứng của chi tiết trên môi trường 3D.

Top: Mặt trên.

Bottom : Mặt dưới.


Left : Mặt trái

Right :Mặt phải .

Back :Mặt sau.

Iso Top Right : Góc nhìn 3D , nhìn từ góc trên bên trái .

Iso Top Left : Góc nhìn 3D , nhìn từ góc trên bên phải.

Iso Bottom Right : Góc nhìn 3D , nhìn từ góc dưới bên phải

Iso Bottom Left : Góc nhìn 3D , nhìn từ góc dưới bên phải .

Style :Kiểu hiển thị chi tiết .
Hidden line: Hiển thị tất cả các nét khuất.
Hidden line remove : Chỉ hiển thị các nét thấy.
Shaded: Hiển thị tô bóng.
Base View - Lệnh tạo hình chiếu cơ sở

Trang Model Status:
Thể hiện trạng thái kết xuất của chi tiết.

Trang Display Option:
Hiển thị các đường nét và tính chất phụ.

Thread Feature : Hiển thị ký hiệu ren

Tangent Edges : Hiển thị các đường tiếp tuyến.


Hatching : Hiển thị các mặt cắt .

Align To Base : Gióng thẳng hàng với hình chiếu gốc.

Definition in Base View : Hiển thị vị trí của đường mặt cắt
Base View - Lệnh tạo hình chiếu cơ sở

Sau khi định các tính chất của hình cơ sở, kích chọn một điểm trên trang giấy vẽ để đặt hình chiếu này.
Projected View - Lệnh tạo hình chiếu chính
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng

Thao tác:

Lệnh Projected View dùng tạo hình chiếu chính , bằng cách tạo các góc nhìn từ hình chiếu cơ sở ( hoặc các hình chiếu có sẵn).

Vị trí lệnh: nằm trên mục Create của tab lệnh Place View.

Sau khi gọi lệnh , kích chọn hình chiếu
cơ sở  duy chuyển con trỏ chuột và kích
chọn các điểm để định vị trí cho các hình
chiếu cần tạo.
Auxiliary View - lệnh tạo các hình phụ.
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng

Thao tác:

Lệnh Auxiliary View dùng tạo hình chiếu phụ từ các hình chiếu chính.


Vị trí lệnh: nằm trên mục Create của tab lệnh Place View.

Sau khi gọi lệnh, kích chọn
hình chiếu cơ sở.

Kích chọn cạnh của hình chiếu
cơ sở mà hướng nhìn vuông góc
chúng.
Cạnh vuông góc hướng
nhìn.
Section View - lệnh tạo các hình cắt.
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng

Thao tác:

Lệnh Section View dùng tạo các hình cắt từ một hình chiếu và được định dạng bằng các đường cắt.

Vị trí lệnh: nằm trên mục Create của tab lệnh Place View.

Sau khi chọn lệnh, kích chọn hình chiếu dùng làm cơ sở để tạo đường cắt.

Kích chọn các điểm để định hướng cho các đường cắt.

Kích phải chuột chọn Continue  xuất hiện bảng thoại Section View
Chế độ thể hiện của hình cắt (hiện nét khuất/không hiện nét khuất,
tô bóng)
Tên và tỉ lệ của hình cắt
Độ sâu hình biểu diễn nằm sau mặt cắt
Tạo mặt cắt

Vị trí hình cắt với hình chiếu cơ sở
Projected: vuông góc mặt cắt
Aligned: dọc theo một cạnh

Section View - lệnh tạo các hình cắt.

Kích chọn một điểm trên trang giấy vẽ để định vị trí cho hình cắt.
Detail View - lệnh tạo các hình trích
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng

Thao tác:
Lệnh Detail View dùng tạo hình trích , nhằm phóng lớn một vị trí nào đó của chi tiết cần thể hiện trên bản vẽ .

Vị trí lệnh: nằm trên mục Create của tab lệnh Place View.

Sau khi chọn lệnh, chọn hình chiếu cơ sở  xuất hiện bảng thoại Detail View.
Chế độ thể hiện của hình cắt (hiện nét khuất/không hiện nét khuất,
tô bóng)
Tên và tỉ lệ của hình cắt
Hình dạng của đường bao hình trích
Kiểu thể hiện đường bao hình trích

Tạo đường bao kín xu ng quanh hình trích
Hiển thị đường kết nối vị trí trích và hình trích
Detail View - lệnh tạo các hình trích

Sau khi lựa chọn các chức năng trong bảng Detail View ,kích chọn một điểm trên hình cơ sở để định vị trí trích.

Kéo chuột và chọn một điểm khác để xác định kích thước bao hình cần trích.


Duy chuyển con trỏ chuột và chọn một điểm định vị trí cho hình trích.
Break - lệnh cắt ngắn chi tiết.
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng

Thao tác:
Lệnh Break dùng tạo đoạn cắt giữa các chi tiết , tại vị trí có tiết diện không đổi và dài như trục, bạc ,ống .

Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Place View.

Sau khi chọn lệnh, chọn hình chiếu cơ sở  xuất hiện bảng thoại
Chọn kiểu tạo đường cắt
Định dạng phương cắt (đứng hay ngang)
Khoảng cách giữa hai đường cắt
Số kí hiệu thể hiện trên đường cắt

Sau khi lựa chọn các chức năng trong bảng Break ,kích chọn lần lượt hai điểm để định chiều
dài cần cắt đi của chi tiết.
Break Out - lệnh tạo các hình cắt trích
Từ tab lệnh Place View
Kích biểu tượng

Thao tác:

Lệnh Break Out dùng tạo hình cắt trích, để thấy rõ các chi tiết bên trong.

Vị trí lệnh: nằm trên mục Modify của tab lệnh Place View.

Để thực hiện được lệnh này , trước tiên ta phải có một miền giới hạn vị trí cắt.


Kích vào hình chiếu cần tạo mặt cắt và nhấn phím S (Sketch).

Vẽ một biên dạng kín, làm đường giới hạn cho hình cắt trích.

Kích phải chuột lên mặt phẳng vẽ phác và chọn Finish sketch.

Gọi lệnh Break Out và chọn hình chiếu vừa tạo đường giới hạn  xuất hiện bảng thoại Break Out.
Break Out - lệnh tạo các hình cắt trích
Bảng thoại Break Out.

Boundary :

Profile: Chọn biên dạng kín giới hạn miền cắt trích.

Depth : Chiều sâu cắt, gồm có 4 lựa chọn :

From Point : Từ một điểm và nhập chiều sâu.

To Sketch :Đến một vị trị được giới hạn bởi một biên dạng phác thảo ở hình chiếu khác.

To hole :Đến tâm của một lỗ được định vị trị bởi một hình chiếu khác.

Throught Part : Xuyên qua chi tiết được chọn.

Display :

Show hidden Edges : hiển thị các cạnh khuất .

Section All Parts : Cắt tất cảc các chi tiết.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×