Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Nghiên cứu về thực tập tại công ty Phát Triển – Chuyển Giao Công ghệ FTEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.5 KB, 21 trang )

Nguyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

LỜI ÓI ĐẦU
Ngày nay với sù phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật trên thế giới, nhiều
thành tựu khoa học đà đợc áp dụng đặc biệt là trong y häc mơc ®Ých là cøu ngời và
nâng cao tuổi thọ cho con ngời. Gần đây xu hớng phát triển y học,vai trò vị trí của
phi lâm sàng, cận lâm sàng càng đợc đề cao. Hệ thống xét nghịệm và phân tích
xét nghiệm đợc tăng cờng, nhiều thit bị kĩ thuật mới và hiện đại c s dng
trong cỏc bnh vin. Từ đó con ngời ngày càng chủ động hơn trong chuẩn đoán và trị
bệnh. Hệ thống máy xét nghiệm, phân tích hầu hết là các máy đo lờng. Không những
chỉ cho máy hoạt động mà còn đòi hỏi làm sao cho kết quả đo chính xác, có độ tin cậy
cao, độ an toàn cho phép. Vỡ vy nó cần phải đợc kiểm định, bảo dỡng thờng
xuyên,.. nếu không sẽ lm cho ngời thầy thuốc đa ra các chỉ nh sai lầm nguy
hiểm đến tính mạng cđa ng−êi bƯnh. Để có thể vận hành, sử dụng, sửa chữa, bảo
dưỡng những thiết bị hiện đại đó người kỹ sư phải có nhiều thời gian nghiên cứu và
tiếp xúc với các thiết bị ấy. Đợt thực tập tố nghiệp là một cơ hội giúp sinh viên chúng
em có cơ hội được tiếp cận với các trang thiết bị y tế, được tìm hiểu về cơng việc của
mình sau khi ra trường
Thực tập tốt nghiệp cũng là giai đoạn giúp cho học viên tiếp cận, làm quen với các
công việc hằng ngày (công tác quản lý, điều hành và các nội dung công việc, khác với
chuyên môn kỹ thuật) để sau khi ra trường về các cơ quan đơn vị công tác học viên
khỏi bỡ ngỡ. Đối với kỹ sư chuyên ngành ĐTYS, là một chuyên ngành mới được đưa
vào đào tạo, điều kiện học tập ở trường còn nhiều hạn chế về tài liệu bài giảng, thiết bị
y tế thì rất đa dạng và có nhiều chủng loại khác nhau và đặc biệt phịng trang bị của bộ
mơn cịn thiếu nhiều các đầu máy để sinh viên có thể thực hành.

ỘI DUG THỰC TẬP


Nguyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4


Trong thời gian thực tập tại công ty Phát Triển – Chuyển Giao Công ghệ
FTEX chúng tơii được tham gia vào q trình kiểm tra, lắp đặt, chuyển giao một
số thiết bị cho các đối tác của cơng ty. Nhờ có sự giúp đỡ chỉ bảo của các ký sư,
kỹ thuật viên của công ty chúng tôi cơ bản nắm được cách tiếp cận thiết bị, các
quy trình lắp đặt một số thiết bị, quy trình bảo dưỡng và một số lỗi có thể xảy
ra…Nhờ có quãng thời gian thực tập tại công ty FTEX mà chúng tơi biết thêm
về cơng việc của mình sau này
Trong q trình thực tập, cơng ty đã tạo điều kiện để tơi được tìm hiểu, tham
gia cơng tác kiểm tra, lắp đặt một số các thiết bị y tế đã và đang được công ty
phân phối. Tiêu biểu như :

- Máy X-Quang tăng sáng truyền hình Shimadzu.
- Máy X-Quang cả sóng YZ300.
- Máy điện tim 3 kênh.
- Máy siêu âm EMP – 830.
- Máy siêu âm CX9000C.
- Máy điện tim ECG 9620
- Máy đo huyết áp điện tử CH 643 E
- Máy gây mê kèm thở HM-301

I). Máy điện tim 3 kênh :
1) Thơng số kỹ thuật:
* Ngn ®iƯn :


Nguyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

• AC
: 220 V, 50/60 Hz
• DC

: trong khoảng 9 -12 V, Pin sạc
ã Công suất tiêu thụ
: 30 VA (tối đa)
* Thu tín hiệu điện tim:
ã Mạch vào: Đợc cách ly và bảo vệ để tránh sốc điện tim
ã Độ nhạy: 10mm/mv 2%
ã Chuẩn độ điện thế: 10mm/mV 2%
ã Điện trở vào: 20M
ã Dòng rò mạch: 0.01 mA
ã Hệ số lọc nhiễu: 100dB
ã Điện áp Offset: 500mV
ã Tấn số đáp ứng: 0.5- 40 Hz (đợc lọc trong HUM + DRIFT + EMG ë 40Hz) và
0.05 Hz ∼ 100 Hz (không lọc)
ã Chuyển đổi tín A/D: 12bits
* Xử lý tín hiệu:
ã Tốc độ lấy mẫu đo ECG: 600 Hz, 1.66 miligiây
ã Bộ lọc nhiễu xoay chiều: 50/60Hz
ã Hàng số thời gian: 3.2s
ã Bộ lọc nhiễu điện cơ: khoảng 20/30/40 Hz
ã Lựa chọn độ nhạy: 5, 10, 20mm/mV
* Hiển thị:
ã Hiển thị trên màn hình tinh thể lỏng.
ã Độ phân giải: 128 x 64 dots
ã Hiển thị thông số: 3 đạo trình sóng điện tim, thông tin bệnh nhân, đặt chế độ
ghi, mà hoạt động, tần số tim, phức hợp QRS, Báo lỗi, tiếp xúc điện cực.
* Ghi:
ã Sử lý in: Đầu in nhiệt có độ phân giải cao.
ã Mật độ in: 200dpi
ã Độ nhậy dòng quét: 1ms
ã Số kênh: 1, 2, 3


2) Các yêu cầu khác:

- Nhà cung cấp phải có giấy ủy quyền của nhà sản xuất, có các chứng chỉ chất lợng
(CQ), xuất xø (CO) cđa thiÕt bÞ.


Nguyn Bỏ c Hng- TYS4

- Có đội ngũ cán bộ kỹ thuật chuyên về loại máy dự thầu đợc nhà sản xuất đào tạo (
có chứng chỉ đi kèm theo) sẵn sàng đáp ứng việc bảo hành, bảo trì thiết bị.
- Có chuyên gia lắp đặt, hớng dẫn cho ngời sử dụng sử dụng thành thạo thiết bị.
- Cam kết cung cấp phụ tùng thay thế và vật t tiêu hao và có báo giá tối thiểu trong
vòng 5 năm.
- Bảo hành tối thiểu 12 tháng kể từ sau khi lắp đặt ký bàn giao đa vào sử dụng
- Giao hàng tại nơi sử dụng trong vòng 3 tháng
- Cung cÊp tµi liƯu h−ìng dÉn sư dơng, tµi liƯu kü thuật (service) (Tiến Anh và tiếng
Việt), Sách mà phân tích chẩn đoán bệnh lý về điện tim

3) Bo dng:
- Thng xuyên kiểm tra các điện cực xem có bị đứt, bị lỗi không. Nếu đứt phải thay
mới.
- Lau chùi và vệ sinh cho máy

II. Máy điện tim ECG-9620
Cách vËn hµnh máy điện tim
- Quy trình ghi điện tim tự động
ã Mắc điện cực chi và trớc ngực cho bệnh nhân, và hớng dẫn bệnh nhân nằm ở
t thế thoải mái
ã Kiểm tra xem máy đang để ở chế độ tự động hay bằng tay ( Thông thờng khi

bật máy lên mặc định là tự động, đèn ở phím chuyển ghi tự động hay bằng tay
sẽ sáng )
ã Chọn giới tính và lứa tuổi cho bệnh nhân , theo chức năng của phím nh đà mô
tả ở trên
ã Nếu cần thiết ấn phím lọc nhiễu
ã Nếu sóng điện tim của bệnh nhân đó trên màn hình đà thấy ổn định , ấn phím
ghi điện tim hoặc phím F1 để in ra kết quả . Trong trờng hợp này ghi tự động


Nguyn Bỏ c Hng- TYS4

sẽ in lần lợt hết 12 đạo trình và trang phân tích điện tim cùng với chẩn đoán
điện tim, kèm theo trang tính trung bình các sóng điện tim.
ã Trờng hợp mà trong cài đặt của máy có đặt tự động ghi lại kết quả , thì sau khi
ghi tự động kết quả xong máy sẽ hỏi có ghi lại dữ liệu kết quả đó không? NÕu
ghi Ên F3 , bá Ên phÝm F1 . Tèi đa máy lu trữ đợc 8 kết quả điện tim.
ã Nếu muốn ghi thêm một bản nữa ấn phím Copy/Cal
- Ghi điện tim bằng tay
ã Mắc điện cực chi và trớc ngực cho bệnh nhân , yêu cầu bệnh nhân nằm trong
trạng thái th giÃn . Cũng có thể vừa ghi 12 đạo trình điện tim một cách tự động
xong , muốn ghi lại đạo trình nào đó .
ã Chuyến sang chÕ ®é ghi b»ng tay b»ng phÝm 10 nh− môt tả ở phần trên
ã Bấm phím F1 để chọn đạo trình muốn ghi . ( một nhóm có 3 đạo trình) vd
I,II,III,- aVR,aVL,aVF,-.......
ã Bấm phím F2 để chọn Test ( x1/2, 1, hoặc 2)
ã Bấm phím F3 để thay đổi tốc độ ( 25 hay 50 mm/s)
ã Nếu cần thiết ấn phím lọc nhiễu
ã Để đánh dấu vào vị trÝ sãng cÊn l−u ý Ên phÝm FEED/Mark
• BÊm phÝm Start/Stop để bắt đầu ghi
ã Muốn chuyển sang đạo trình kh¸c Ên phÝm F1 , cø thĨ cho hÕt 12 đạo trình

ã Muốn dừng ghi bấm lại phím Start/ Stop
- Trờng hợp chỉ ghi riêng nhịp tim ( đạo trình số II) :Trớc khi hay sau khi tự động
hoặc bằng tay muốn ghi thêm một bản nữa ấn phím Copy/Cal. ®Ĩ thùc hiƯn .

III. Máy đo huyết áp điện tử CH – 463E


Nguyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

1) Thông số kĩ thuật:
- Chu vi cánh tay thích hợp : 20cm – 32cm
- Dải đo : Huyết áp 0-280mmHg , Mạch 40-180 nhịp/phút
- Độ chính xác : Huyết áp +/-3mmHg , Mạch +/-5
- Bơm khí : Tự động
- Xả khí : Tự động
- Nguồn : 4 pin AA (LR6), Adapter DC 6V, 1A
- Kích thước : 112 x 148 x 152mm
0
- Môi trường đo : Nhiệt độ 10-40 C , Độ Nm 30-85%
0

- Môi trường bảo quản : N hiệt độ -20-60 C, Độ Nm 10-95%

2) Cách đo huyết áp:
N ới lỏng vong bít.
Đeo vịng bít, nên để tay trần hoặc áo mỏng.
Siết vịng bít sao cho ống khí nằm ở mặt trong cánh tay.

3) Tư thế đo:
Đo huyết áp ở tư thế ngồi : Để tay ngửa lên bàn sao cho phần giữa vịng bít ngang vị

trí của tim. Thả lỏng cơ thể, cánh tay và các ngón tay. Khơng nói chuyện hay cử động
khi đo.
Đo huyết áp ở tư thế nằm : N ằm ngửa, tựa đầu và nhìn lên. N gửa tay, duỗi thẳng cánh
tay. Thả lỏng cơ thể, cánh tay và các và các ngón tay. Khơng nói chuyện hay cử động
trong khi đo. Có thể đo bên tay phải tuy nhiên kết quả đo tay phải và tay trái có thể
lệch nhau 10mmHg. Đảm bảo đo cùng cánh tay mỗi lần đo.

4) Một số lưu ý khi sử dụng và bảo quản máy:
Khi sử dụng:
- N ếu thấy áp lực vịng bít bất thường trong khi đo hãy tắt nguồn, tháo pin.
- N ếu thấy kết quả đo khác thường hay cảm thấy khó chịu khi đo, nên gặp
bác sỹ để được tư vấn.
- Một số người không đo được huyết áp do huyết áp quá thấp hoặc bị
chứng loạn nhịp tim.
- Có thể xảy ra sung huyết, sưng tấy ở một số người.
- N ếu muốn đo lại, mỗi lần đo nên cách nhau 10 phút.


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

- Khơng quấn vịng bít nơi có vết thương, hay khi đang truyền dịch, truyền
máu.
- Không sử dụng máy nơi dễ gây cháy nổ.
- Không sử dụng điện thoại di động gần máy vì có thể làm ảnh hưởng đến
chức năng của máy.
- Máy chỉ dung để đo huyết áp.
- Không dùng cho trẻ nhỏ.
Khi bảo dưỡng:
- Không để máy trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời, nơi nhiệt độ cao trên
0

0
50 C hoặc thấp dưới -20 C, nơi độ Nm cao trên 95% hay nơi có nhiều bụi.
- Khơng để máy nơi có áp lực, rung động hay nơi dễ rơi…
- Tháo pin nếu không sử dụng trong thời gian dài.
- Không tự ý tháo rời các bộ phận của máy.
- Không uốn cong vịng bít hay ống cao su.
- Khơng lau chùi bằng các hoá chất tNy rửa mạnh.
- Chỉ lau bằng khăn mềm tNm cồn hay hố chất trung tính, sau đó lau lại
bằng khăn khô.
- N ên kiểm tra máy 2 năm một lần

IV. Máy siêu âm MEP 830
1) Đặc trưng k thut:
Loại hiển thị

B, B/B, B/M, M

Thang xám

256

Frame/giây

21 frame/giây

Iob

< 20 mW/cm2

Ipsta


< 100 mW/cm2

Monitor

10.4 inch LCD

Bộ chuyển đổi máy quét kỹ

800 x 600

thuật số
Đầu ra video

PAL-D

Zoom

X1.0, x 1.2, x 1.5, x2.0

Ký hiệu cơ thể

. 38 loại chỉ rõ vị trí đầu dß


N guyn Bỏ c Hng- TYS4

Đo tổng quát

Khoảng cách, chu vi/đờng kính, thể

tích (phơng pháp ellipse), góc, nhịp
tim, thời gian, EF, tuổi thai, trọng
lợng thai và ngày sinh dự tính

Đo các phần mềm mở rộng

Sản khoa: GS, CRL, BPD, HC, AC, FL,
HL,
OFD, AFI và LMP
Phụ khoa: Tử cung, buồng trứng
trái/phải, độ dầy nội mạc tử cung.
Tiết niệu: Bàng quang, Thận trái/phải,
tiền liệt tuyến.
Tim mạch: Tâm thất tráI, tâm nhĩ tráI,
van hai lá, van phổi, nhịp tim

Đặc tính

Ngày, tuần, thời gian, tần số đầu dò,
frame/ giây, số CMND, tên Bác sĩ, tên
Bệnh viện, giá trị, ký hiệu cơ thể, vị trí
đầu dò

Nguồn điện

DC 13.8V

Nguồn làm việc

DC 9V-16V


Đầu vào

85 VA

Thời gian vận hành liên tục

>= 8 tiếng

Kích thớc

287mm (rộng) x 243mm (cao) x
216mm (dài)

Trọng lợng

~ 5 kg

2) Lp t:
- Giữ thiết bị ở nơi khô ráo, tránh mọi loại chất lỏng hoặc vïng cã tõ tr−êng
m¹nh


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

- Sư dơng ngn ®iƯn AC phù hợp, kết nối 01 đầu của dây điện 3 pin với ổ
nguồn ở mặt sau của máy còn đầu còn lại ở trong hốc tờng và dây ở dới đất
đợc kết nối riêng rẽ với dòng điện 3 pin.
Lu ý:
ã Khi máy đợc sử dụng cùng với các thiết bị y tế khác, sử dụng dây nguồn

tiếp đất để kết nối với dây của máy với dây của thiết bị khác để tránh cho
bệnh nhân khỏi bị sốc điện. Nếu rò rỉ điện xảy ra đối với thiết bị khác, nó
sẽ hớng dòng điện xuống đất.
ã Không sử dụng ống nớc hoặc các loại ống khác dới đất.
ã Kết nối một đầu của dây tiếp nguồn với nguồn của máy còn đầu kia với
đất để bảo vệ tốt hơn. Không sử dụng ống nớc làm dây tiếp đất, nếu
không, các biện pháp bảo vệ trớc đó sẽ vô nghĩa và bệnh nhân sẽ bị sốc
điện.
ã Không có bộ chuyển áp AC, pin li-thi-um bên trong sẽ tự động hoạt động
và nó sẽ liên tục làm việc tới 2 tiếng sau khi đợc sạc pin đầy.
ã Khi máy tắt (nguồn điện trên mặt sau không tắt), kết nối với bộ chuyển áp
điện, rồi máy sẽ tự động nạp đầy pin; sạc đầy đèn trên bàn phím sẽ bật
khi bắt đầu hoặc tắt khi kết thúc. Đèn đo mức màu sẽ bật tại cùng thời
điểm. Phải mất 4 giờ để sạc đầy.
ã Lắp và tháo pin: Lắp qua cài pin theo hớng quy định, rồi siết chặt vít
trên đầu pin. Tháo pin bằng cách nới vít theo hớng ngợc chiều kim
đồng hồ, và rút nó ra theo chiều ngang.
ã Vui lòng tháo và lau sạch bọt bảo vệ bên trong thiết bị chuyển áp thờng
xuyên.
- Kết nối monitor ngoại vi để quan sát tốt hơn hiển thị, đút phích cắm video của
monitor vào đầu ra video của máy.
- Để kết nối máy in đồ hoạ video với máy, ta kết nối đầu vào video của máy in
với đầu ra video ë mỈt sau cđa thiÕt bị


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

3) Bảo dưỡng:
- KiÓm tra thờng xuyên các nguồn điện. Không cắm điện khi điện vợt quá giá trị
quy định;

- Kiểm tra dây điện và dây đầu dò thơng xuyên, thay đổi chúng ngay lập tức nếu
chúng bị đứt hoặc bị h hỏng;
- Tháo dây điện trớc khi lau máy; nhớ tháo đầu dò khỏi máy trớc khi lau đầu dò
bằng vải mềm và khô. Không sử dụng khăn ớt hoặc vải có chứa cồn hoặc chất ăn
mòn;
- Lau đầu dò bằng bông có thấm cồn y tế sau mỗi lần khám và đặt lại đầu dò trong hốc
hoặc nơi chứa đầu dò ban đầu. Không bao giờ sử dụng chất lỏng hữu cơ để lau. Không
tự ý tháo dỡ bên trong để lau hoặc tháo rời các linh kiện của máy
- Kiểm tra quạt gió để hoạt động chính xác.
- Để giữ quạt máy tốt, phải giữ một khoảng cách nhất định giữa tờng và mặt sau của
máy, và cái thông gió phải đợc lau thờng xuyên, không đặt vật nặng trên máy. Khi
di chuyển thiết bị, một tay giữ trên đầu thiết bị, một tay giữ bên dới
ã Không nhúng đầu dò vào các chất dẫn điện, dẫn nhiệt để tránh ăn mòn
đầu dò và vỏ bảo vệ của nó;
ã Không tự ý tháo đầu dò khỏi máy khi chúng đang đợc kết nối;
ã Giảm nhẹ độ sáng và độ tơng phản nếu máy không đợc sử dụng sau khi
bật để đảm bảo tuổi thọ của máy;
ã Bật máy ít nhất 2 lần, mỗi lần kéo dài không dới 1 tiếng mỗi tuần nếu
máy không đợc sử dụng trong thời gian dài;
ã Lau đầu dò: Tháo gel siêu âm bằng vải mềm rồi lau khô nhẹ nhàng đầu
dò bằng cách sử dụng khăn mới hoặc vải khô. Khi lau nhiều hơn chỉ cần
một chất tẩy nhẹ hoặc xà phòng tay sử dụng cùng với nớc và vải mềm;
ã Bảo hành, bảo trì, bảo dỡng đầu dò: Kiểm tra đầu dò cẩn thận sau khi nó
bị rơi một tình huống nguy hiểm có thể xảy ra do bị xớc đầu dò;


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

- C¸ch lau thanh cuén: Nếu thanh cuộn không thể di chuyển đợc nhng hình ảnh hiển
thị vẫn tốt thì kiểm tra xem có bụi bẩn ở bên trong thanh cuộn không bởi vì chúng có

thể lọt vào trong dễ dàng. Làm theo các bớc sau:
+ Bỏ nắp thanh cuộn ra bằng cách xoay nó ngợc chiều kim đồng hồ với một cái vít
nhỏ tại ®iĨm hèc.
+ Rưa qua thanh cn b»ng n−íc Êm vµ để khô.
+ Lau các trục bằng vải có thấm cồn.
- Bảo quản màn hình tinh thể lỏng (LCD): Việc bảo quản nên tuân thủ chặt chẽ theo
các đặc tính của LCD
+ Lau LCD bằng vải mềm
+ Không tháo dời máy và LCD, nếu không cao thế sẽ gây ra tai nạn chết ngời.
+ Bảo quản màn hình, không sờ vào nó hoặc để các vật cứng va vào màn hình, nếu
không nó sẽ làm hỏng LCD.
+ Tránh va đập mạnh khi di chuyÓn LCD.

V. Máy siêu âm CX9000C


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

Mặt trước máy

(1)

Điều chỉnh tốc độ quét.

(2) Điều chỉnh độ tương phản. màn hình.
(3) Điều chỉnh độ sáng màn hình.
(4) Màn hình.
(5) Đầu dị.
(6) Giá đỡ đầu dò.
(7)


Khe cắm đầu dò 1

(8)

Khe cắm đầu dò 2 -Lựa chọn thêm(7.5MHz Linear Array Probe )

(9)

Công tắc nguồn.

(10) Bàn phím.
(11) Con chuột lăn.

(3.5MHz Convex Array Probe)


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

Mặt sau máy.

(1) N hãn máy
(2) Quạt thơng gió
(3)

Cổng Video ra

(4)

Cầu chì


(5)

N ối đất

(6)

Khe cắm dây nguồn

Đây là thiết bị chNn đốn hình ảnh siêu âm đa năng với kiểu dị phẳng hay lồi nhiều
cơng dụng chNn đoán các bệnh như tim, gan, mật, thận, phổi, dạ dày, tuyến tuỵ, tuyến
giáp trạng, tuyến vú, tử cung, buồng trứng, mắt, tinh hoàn và các cơ quan bộ phận ở vị
trí nơng.


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

1. Điều kiện lắp đặt:
a. Đây là thiết bị có độ chính xác cao vì vậy địi hỏi phải có điều kiện lắp đặt lý
tưởng. Phịng đặt máy phải sạch sẽ, khơ ráo, khơng có bụi bNn và đặc biệt là
khơng có các nguồn nhiễu điện.
b. Bố trí thiết bị trên bàn chắc chắn , tránh để rung máy, tránh ánh sáng mặt trời
trực tiếp.
c. N hiệt độ cho phép : +10 đến +40°C
d. Điện áp nguồn cấp 220V±22V . N ên sử dụng thêm các thiết bị ổn áp.
e. N ên bố trí máy cách mặt tường phía sau đủ rộng để việc thơng gió được hiệu
quả hơn.

2. Thao tác lắp đặt:


a. Mở hộp và kiểm tra các bộ phận
b Đặt máy vào vị trí làm việc.
cLắp đầu dị vào khe cắm và khố cố định.
3. Khe cắm đầu dị có dạng như sau:
Khe cắm đầu dị

Khe cắm đầu dị

-Khe cắm

Cán khố
Khố định vị

Tay quay

Lắp đầu dò và khe cắm, ấn chặt và xoay tay quay một góc 900 để khố chặt đầu
dị vào khe cắm.


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

6. N ối dây tiếp đất vào thân máy và một đầu vào điểm tiếp đất.
7. Kiểm tra tiếp xúc giữa các dây dẫn.
8. Bật nguồn cấp điện.
9. Bật nguồn bằng nút bấm trước mặt màn hình. Đèn báo nguồn sẽ sáng và màn
hình hiển thị màu xanh, sau đó chuyển sang màn hình hoạt động, máy đã sẵn
sàng làm việc.

3 Mô tả hoạt động của máy
.

• Khởi động máy và lựa chọn đầu dị.
• Trước hết, kiểm tra toàn bộ thiết bị bao gồm cả các kết nối đầu dò, đảm bảo tất cả
đều chính xác. Bật nguồn, máy sẽ tự nhận đầu dị nếu như chỉ có 01 khe cắm đầu
dị. Trong trường hợp máy có 02 khe cắm đầu dị thì khe cắm số 01 được lựa
chọn. Để lựa chọn đầu dò thì chúng ta sử dụng nút trên bàn phím
• Hiệu năng tồn phần.
• Chức năng: Điều chỉnh hiệu quả thu nhận sóng siêu âm.
• Hoạt động: Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng tín hiệu thu được , xoay ngược
chiều kim đồng hồ để giảm tín hiệu.

4 Kiểm tra và các chú ý trong quá trình hoạt động của máy.
• Kiểm tra kết nối nguồn, đầu dị trước khi khởi động máy.
• Khơng được thay đổi đầu dị khi máy đang bật.
• Khơng đặt máy trong vùng từ trường và gần các thiết bị phát từ tính vì có thể
làm hỏng máy và sai lệch kết quả chuNn đốn.
• Trong trường hợp xảy ra sự cố hãy tắt máy và ngắt nguồn điện ngay lập tức.
• Hãy ngắt nguồn điện khi khơng sử dụng máy trong thời gian dài.
• Khơng kéo q căng cáp điện và cáp đầu dị.
• Tránh xa các nguồn rung vì có thể làm hỏng máy.
• Đặt máy tránh ánh sáng mặt trời và các nguồn nhiệt. Tránh sử dụng máy trong
các vùng lạnh. Sự biến đổi nhiệt độ lớn có thể gây đọng nước trong máy và làm
hỏng máy.
• Khơng đặt máy trong các vùng Nm ướt, bụi bNn. Kh ơng để nước dính lên bề
mặt máy
• Sử dụng khăn vải mềm, sạch để vệ sinh mặt ngồi máy và bàn phím.


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

VI. Máy gây mê kèm thở HM – 301 (Hillmed – MỸ)

1) Giới thiệu chung :



Máy sử dụng cho cả ngời lớn và trẻ em.
Bộ trộn khí với các khí O2, N2O
Có 2 vị trí cho bình bốc hơi.
Có đồng hồ kiểm tra áp lực khí vào, ra.
Có bộ phậm tự động điều chỉnh để nồng độ oxy luôn lớn hơn 25%.
Có chế độ tự động ngắt N2O khi áp suất khí O2 thấp hơn 0.2 Mpa.
Có đủ các chế độ gây mê.
Máy đợc cài đặt hệ thống báo động đầy đủ



Chuông báo động tự động kích hoạt khi áp suất khí O2 < 0.2 Mpa.









2) Thơng số kĩ thuật chính:
Ngn ®iƯn

220 VAC ± 10%


50 Mz 2%

Nguồn khí

O2 , N2O

áp suất hoạt động

0.3 0.5 Mpa

Lu lợng kế O2 (ống đôi)

0.1- 2 L/ phút

2.5 – 10 L/ phót

L−u l−ỵng khÝ N2O

0.1- 2 L/ phót

2.5 10 L/ phút

Xả O2

36 75 L/ phút

Bình bốc hơi

Cài đặt chế độ thở


Theo dõi thở

Bình Halothane

0- 5 VOL%

Bình Isoflurance

0- 5 VOL%

Lu lợng thở

200-1000 ml

Tần số thở

10- 30 BPm

Tỷ lệ hít vào / thở ra

1:1.5, 1:2, 1:3

Lu lợng thở

100-1500 ml

Tần sè thë

0-40 BPm


Thêi l−ỵng thë

0-30BPM


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

- KhÝ O2 vµ khÝ N2O:
Khi khoá lu lợng N2O đợc bật lên, khoá lu lợng O2 cũng đợc tự động mở
cùng lúc để đảm bảo tỷ lệ O2 trong bình khí luôn luôn cao hơn 25%.
- Ngắt O2: N2O tự động ngắt khi áp suÊt khÝ O2 thÊp h¬n 0.2 Mpa.

VII. Hệ thống X – quang cả song YX – 300 ( Trung Quốc)

1) Tính năng cơ bản:
-

Là loại X - quang bàn 4 hướng
Một bàn, một bóng
Bóng đèn X quang anot quay
Biên áp cao thế 01 pha, cả sóng
Có cơ cấu điều chỉnh liên tục điện áp nguồn V


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

- Có thiết bị ổn áp sợi tóc bóng đèn, thiêt bị bù điện đảm bảo đầu ra ổn định, chính
xác
- Cơng suất KV, mA, S phân thành nhiêu mức, có thiết bị bảo vệ khóa liên động
- Có thiết bị hẹn giờ dịng điện bằng số, phân mức theo hệ số ưu tiên R10,

Khống chế thời gian chính xác
- Bàn chụp, cột sóng , sàng rung lắp thànhmột khối, khơng có đường ray trượt bên
dưới.
- Điều chỉnh 4 hướng: lên cao, xuống thấp, sang ngang.

2) Đặc tính kĩ thuật:
- Yêu cầu về nguồn điện :
Công suất: 30KVA, 1 pha
Điện áp,tần số: 380V/220V +/- 10%, 50Hz +/-0,5Hz
Điện trở trong 0,74 Omh(_ 380V) 0,25 Omh ( 220V)
- Phát tia
Điện áp : 50-125 KV có thể điều chỉnh liên tục
Dòng điện: Tiêucự nhỏ: 50mA, 100mA. Tiêucự lớn:50mA, 100mA,
300mA
Thời gian: 0,04-6,35 giây gồm 23 mức
- Máy phát cao tân:
Cột: 20KVA
Điện áp ra DC lớn nhất 125 KV
Dòng điện ra DC lớn nhất: 300mA
- Ống tia X
Model: XD 51-2040/125
Tiêu điểm: Tiêu điểm nhỏ 1x1mm, tiêu điểm lớn : 2x2mm
- Bàn chụp ( YZ-SC1)
Mặt bàn ( Dài x rộng x cao): 2000 x 665 x 700
Phạm vi di chuyển mặt bàn: Dọc 640mm, ngang 200mm
- Cột đỡ bóng X quang
Chuyển hướng dọc : 1800 hay 1600
Chuyển động lên xuống : 650-1800
Chuyển động trung tâm quay tròn của cánh tay ngang : +/- 1800
Chuyển động quay trịn đường trục bóng đèn tia X quang:~ -100 ~ 600 ~ +1200

Kích thước hộp catsset đựng phim lớn nhât: 356x432mm (14" x 17")


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

VII. Máy X-Quang tăng sáng truyền hình Shimadzu ( xuất xứ :
hật Bản ).
- Đây là loại máy tương đối hiện đại ,với đầy đủ chức năng được điều khiển tự động
nhờ bàn điều khiển , máy làm việc cả ở hai chế độ là chiếu và chụp.Hình ảnh được
đưa ra màn hình vơ tuyến để quan sát.

1. Các điều cần lưu ý khi lắp đặt máy :
- Khi lắp rắp thiết bị cần chú ý đến các điều kiện sau:
+ Không được đặt thiết bị gần các vịi nước hoặc nơi có nguồn nước.
+ Cần đặt thiết bị ở những nơi có độ ổn định cao, không để cho ánh sáng mặt
trời chiếu vào, tránh những nơi có các hố chất và khơng được lắp thiết bị ở những
nơi có độ Nm cao.
+ Trong quá trình vận chuyển thiết bị cần tránh nghiêng ,rung ,lắc thiết bị.
+ Sử dụng thiết bị ở những nơi có dịng điện áp ổn định , dung đúng điện áp
theo chỉ tiêu của máy.
+ Kiểm tra nguồn vào của thiết bị cNn thận trước khi vận hành thiết bị.

2. Trước khi vận hành thiết bị cần lưu ý đến các điểm sau :
- Cần để cho một kỹ thuật viên có kinh nghiệm điều khiển và vận hành thiết bị.
- Kiểm tra tất cả các kết nối của máy , và đảm bảo rằng các kết nối đó hồn tồn
chính xác.
- Kiểm tra tất cả các dây để đảm bảo là kết nối chính xác và an tồn.
-

Kiểm tra các kết nối bên ngoài mà được kết nối trực tiếp với bệnh nhân để đảm


bảo an toàn cho bệnh nhân.
- Kiểm tra nguồn của các năng lượng.


N guyễn Bá Đức Hưng- ĐTYS4

3. Trong khi vận hành cần chú ý đến các điểm sau :
- Không được vượt quá liều lượng hoặc thời gian cho quá trình chụp.
- Cần quan sát thiết bị thường xuyên để phát hiện những vấn đề đối với bệnh nhân.
- Khi phát hiện ra sự cố cần phải có hành động thích hợp để dừng thiết bị mà không

làm nguy hiểm đến bệnh nhân.
- Không để các thiết bị ảnh hưởng đến bệnh nhân.

4. Sau khi vận hành các thiết bị cần chú ý đến các điểm sau:
- Tắt nguồn điện chính vào thiết bị và để thiết bị trở về trạng thái ban đầu như lúc
chưa vận hành.
- Khi sử dụng thiết bị cần lưu ý đến các điểm sau:
+ Không được để thiết bị dính nước.
+ Tránh để thiết bị ở nơi có ánh sáng mặt trời trực tiếp , nơi có độ Nm cao, nơi có
các hố chất …
- Lưu tất cả những tệp tin , địa chỉ… ở một nơi.
- Ln giữ gìn thiết bị sạch sẽ trong q trình sử dụng.

5. Khi thiết bị có vấn đề trục trặc thì chúng ta khơng nên cố gắng sửa chúng, mà nên
tìm ra ngun nhân của nó.Và tốt nhất chúng ta hãy gọi cho kỹ sư về thiết bị đến sửa
chúng.

6. Không được thay đổi bất kỳ một thành phần , cấu trúc nào của thiết bị.

7. Bảo trì:
- Thiết bị phải ln được bảo trì đúng thời hạn.
- N ếu thiết bị đã không được hoạt động trong một thời gian dài ,hãy kiểm tra nó
trước khi cho hoạt động lại để đảm bảo rằng nó hoạt động chính xác và an tồn.



×