B GIÁO DO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
******
&&
******
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA
GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU BỘT GIẶT OMO
THÔNG QUA THÁI ĐỘ NGƢỜI TIÊU DÙNG TẠI
THỊ TRƢỜNG THÀNH PHỐ VINH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SỸ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. QUÁCH THỊ KHÁNH NGỌC
Nha Trang - năm 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
tài “Giá trị thƣơng hiệu bột giặt Omo thông qua thái độ
ngƣời tiêu dùng tại thị trƣờng thành phố Vinh” là công trình nghiên cu ca bn
c công b trên bt k n thông tin nào. Mi s
tài nghiên cc c, các thông tin trích dn
tài nghiên cc chn gc.
Tác giả đề tài
Nguyễn Thị Hằng Nga
ii
LỜI CẢM ƠN
thc hi tài nghiên cu c s
và tu kin t nhiu chc và cá nhân. Luc hoàn thành
da trên s tham kho, hc tp kinh nghim t các kt qa nghiên cu liên quan, các
tp chí chuyên ngành ca nhiu tác gi i hc, các t chc nghiên cu,
t chc chính tr, ng thi là s , tu kin v vt cht và tinh thn t
ng nghip.
c tiên tôi xin gi li c lòng bit sâu sc ti Ban Giám
hii hc Nha Trang, Ban Ch nhim Khoa Kinh t
ng dy truyt kin th
cu khoa hc trong sut quá trình hc tc vc bit, tôi
xin gi li ci Ti Khánh Ngi n tình
ng dn và ch bo v mt chuyên môn trong quá trình thc hi tài.
Vi s nhit y trách nhim ca Tia
mình.
Xin chân thành cng ngh Du lch -
mi Ngh ng nghiu kin cho tôi trong quá
trình nghiên cu.
Tôi t c nhi tiêu dùng bt git Omo trên
a bàn thành ph li bng câu hi kho sát làm ngun d liu cho
vic phân tích và cho ra kt qu nghiên cu ca luc này.
Cui cùng, xin trân trng cy cô trong Hng Bo v Lu
th tôi hoàn thin lu
Xin trân trọng cảm ơn!
Nguyễn Thị Hằng Nga
iii
MỤC LỤC
L i
LI C ii
MC LC iii
DANH MC CÁC T VIT TT v
DANH MC CÁC BNG BIU vi
DANH MC CÁC HÌNH V, BI viii
TÓM TT 1
PHN M U 2
1. Lý do ch tài 2
2. Mc tiêu nghiên cu 3
i ng và phm vi nghiên cu 4
u 4
a lu 5
6. Kt cu ca lu 5
LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU 7
lý thuyt 7
1.1.1. u và sn phm 7
1.1.2. Mi quan h giu 9
i tiêu dùng 10
1.1.4. Giá tr hiu 12
ng giá tr u 14
1.2.1 Mô hình ca D Aaker (1991) 15
ng giá tr u ca Lassar & ctg (1995) 15
ng giá tr u ca Nguy & ctg (2002) 16
1.2.4. Mô hình nghiên c xut và các gi thuyt 17
Tóm t 21
U 22
2.1. Thit k nghiên cu 22
2.1.1. Qui trình nghiên cu 22
2.1.2. Nghiên cnh tính 23
2.1.3. Nghiên cng 24
iv
u 31
u ca Nguy & ctg (2002) 31
thu bt git Omo trong mô hình nghiên cu 33
Tóm t 35
T QU NGHIÊN CU 36
m mu nghiên cu 36
p d liu và t l h 36
3.1.2. Mô t thông tin mu 36
3.2. Ki 38
3.2.1. Kinh bng Cronbach alpha 38
3.2.2. Ki khám phá EFA 44
3.3. Kinh mô hình nghiên cu và các gi thit nghiên cu 51
3.3.1. Phân tích h s 51
3.3.2. Phân tích hi quy và kinh gi thuyt 54
62
3.3.4. Phân tích thc rút ra t kt qu phân tích hi qui 65
3.4. Kt qu kinh các gi thuyt nghiên cu trong mô hình 68
Tóm t 68
KT QU XUT MT S GII PHÁP 69
ng giá tr u bt git 69
ng 70
4.1.2. Mô hình lý thuyt 71
4.2. Kt qu ng giá tr u bt gi i tiêu
dùng 72
4.3. Mt s kin ngh nhm nâng cao giá tr u bt git Omo 73
KT LUN 75
TÀI LIU THAM KHO 77
PH LC
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. AW: Brand Awareness (Nhn biu)
2. BE: Brand Equity (Giá tr hiu)
3. u)
4. EFA: Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân t khám phá)
5. FMCG: Fast Moving Consumer Goods (Hàng tiêu dùng luân chuyn nhanh)
6. u)
7. PQ: Perceived Quality (Chng cm nhn v u)
8. PF: u
9. WTO: World Trade Organization (T chi th gii)
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
B m nhn biu (AW) 32
Bu (BP) 32
Bng cm nhu (PQ) 33
B nhn biu bt git (AW) 33
Bng cm nhu bt git (PQ) 33
Bu bt git (EX) 33
Bu bt git (PF) 34
Bu bt git (BI) 34
Bu bt git (LY) 34
B u bt git (BE) 34
Bng 3.1. Bng phân b mu theo gii tính 36
Bng 3.2. Bng phân b mu theo nhóm tui 37
Bng 3.3. Bng phân b mu theo tình trng hôn nhân 37
Bng 3.4. Bng phân b mu theo mc thu nhp hàng tháng 38
Bng 3.5. Kt qu Cronbach alpha c 39
Bng 3.6. Kt qu Cronbach alpha c 40
Bng 3.7. Kt qu Cronbach alpha c 40
Bng 3.8. Kt qu Cronbach alpha c 41
Bng 3.9. Kt qu Cronbach alpha c 42
Bng 3.10. Kt qu Cronbach alpha c 42
Bng 3.11. Kt qu Cronbach alpha c 43
Bng 3.12. Kt qu EFA ca các nhân t c lp 45
Bng 3.13. Kt qu EFA ca các nhân t c lp ln cui cùng 47
Bng 3.14. Kt qu EFA c u 48
B nh Cronbach Anpha và EFA 50
Bng 3.16. Ma trn h s a các bin 52
Bng 3.17. H s nh R-Square (Ln 1) 54
Bng 3.18. Phân tích Anova (Ln 1) 54
Bng 3.19. H s hi quy (Ln 1) 54
Bng 3.20. H s nh R-Square (Ln 2) 56
Bng 3.21. Phân tích Anova (Ln 2) 57
vii
Bng 3.22. H s hi quy (Ln 2) 57
Bng 3.23. Kt qu kinh Levence theo gii tính 63
Bng 3.24. Phân tích kt qu ANOVA theo gii tính 63
Bng 3.25. Kt qu kinh Levence 63
Bng 3.26. Phân tích kt qu ANOVA theo nhóm tui 63
Bng 3.27. Kt qu kinh Levence 64
Bng 3.28. Phân tích kt qu ANOVA theo tình trng hôn nhân 64
Bng 3.29. Kt qu kinh Levence 65
Bng 3.30. Phân tích kt qu ANOVA theo thu nhp hàng tháng 65
Bng 3.31. Kt qu thn biu 65
Bng 3.32. Kt qu thu 66
Bng 3.33. Kt qu thng cm nhu 67
Bng 3.34. Kt qu thu 67
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Hai mô hình v mi quan h gia sn phu 9
Hình 1.2. Mi quan h giu 10
Hình 1.3. Mô hình ba thành ph 11
- i vi mu 12
ng giá tr u ca Aaker (1991) 15
ng giá tr u ca Lassar & ctg (1995) 15
ng giá tr (2002) 16
i vi các nhân t n giá tr u
17
Hình 2.1. Quy trình nghiên cu 22
Hình 3.1. Mô hình nghiên cu sau phân tích nhân t EFA 51
Bi 3.1. Bi Scatterplot 60
Bi 3.2. Bi Histogram 61
Bi th P-P Plot 62
1
TÓM TẮT
Ma nghiên cu này nhm khám phá giá tr u bt git Omo
ci tiêu dùng ti th ng thành ph Vinh
c dng và king chúng cng mt mô
hình lý thuyt th hin nh hng c ngi vi giá tr thng
hiu bt git.
Da trê lý thuyt v giá tr ng hi gii và Vit Nam,
nghiên cu này mt mô hình lý thuyt cùng vng các khái
nim trong mô hình. Mt nghiên cnh lng vi mu là 500 ngc
thc hi kinh mô hình lý thuyt.
Kt qu kim nh các thang o cho thy các thang o u chnh u
t tin cy và giá tr cho phép. Kt qu này nhm khng nh li s phù hp ca
thang o ã có ti Vit Nam v giá tr u và b sung thêm mt s các thang
p vi thc tin.
Kt qu kim y mô hình lý thuyt u chnh phù hp
vi d liu th ng. C th trong các yu t ng vào giá tr u thì yu
t quan trng nht vn là xu , tip theo là yu t trung
thành n là yu t nhn bit và sau cùng là yu t
chng cm nhn ng yu nht.
Các kt qu thu c góp phn b sung vào thc tin qun lý. Nó giúp cho các
nhà qun tr tip th và qun lý doanh nghip hiu bi giá tr thng hiu
bt git và mi quan h gia thái i tiêu dùng i vi giá tr u bt
git, t ó có th u có hiu qu
2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
vai trò
và giá
. Mt trong nh
m b
thng hi
Unilever là mt trong nhng tc gia cung ng hàng tiêu dùng hàng
u th gii vi các ngành hàng thc phm và sn ph
Có mt ti Vit Nam t 120 triô la M và
thành mt Vit Nam vi 2 doanh nghip:
Công ty Liên doanh Unilever Vit Nam chuyên v các sn ph
t git Omo, viso, xà bông và sa tm Lux, Lifebuoy, ) và Công ty
TNHH Unilever Vit Nam chuyên v các sn phm thc ph ung t
trà, các sn ph
u bt git Omo không ch thành công nh qu c trên
truyn hình mà còn nh n mãi, trin lãm, tài tr hc sinh nghèo
hiu hc bit là xây dng qu khuyn hc nên có ng tích cn thái
i mua. Vi sn phit Nam tip tc thành công khi khng
c mnh git t a bt git nhãn hiu Omo. Do v i th Proter &
i chuyng cho mnh cho sn phm
bt git Tide. T Tide c i
n mt nhu cu mi: bt gii thc s là
hiu nhanh chân. Ln này không phi là Omo mà là nhãn hiu Viso (1 dòng sn phm
cng Tide.
Hin nay trên th ng có nhiu loi bt git ng dùng ngoài
Omo, Tide còn có Surf, Viso, Vì dân. Không th i th cnh tranh
ca Omo vì hai nhãn hiu bt giu là ci th
3
cnh tranh trc tip và có sc ng li vi Omo. Còn nhãn hiu bt git
i th i vi mt nhãn hiu m
hin nay. Tuy nhiên, có mm ca nhãn hiu bt git Vì dân mà Omo phi
t git Vì dân áp dc tính v k thut nên
c chuyn ti thông qua nhn và d hiu th ng mc tiêu ca h.
y vic xây dng và phát triu bt Omo là v sng còn
ca công ty.
Ngay t khi thâm nhp vào th ng Vi chú trng vào
vic xây dng giá tr u ca mình và các sn phc lòng tin
trong khách hàng. Tuy vy, c hiu qu ca vic xây dng và phát trin
u thì cn công sc và thi gian. Vi my c s
cn thi u cho công ty, tôi ch tài: “Giá trị
thƣơng hiệu bột giặt Omo thông qua thái độ ngƣời tiêu dùng tại thị trƣờng TP
Vinh” làm nghiên cu cho lua mình.
Nghiên cu này i sâu vào nghiên cu mc ng ca thái i tiêu
dùng i vi vic xây dng giá tr u bt git ti th ng TP Vinh. H
na, th ng hàng tiêu dùng trong nhn mnh mc bit
k t khi nn kinh t c ta gia nhp T chc thng mi th gii (WTO), các doanh
nghip ã chú trng h xây dng và phát triu. Trong quá trình
u, các nhà làm marketing ti th ng Vit Nam vn chú trng n
vic qung bá cho th các thang lng ca Nguy
Th (2002), nghiên cu này s dng liu chnh, b sung cho phù hp vi mc
ích nghiên cu và phù hp vu bt git ti th ng TP Vinh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Nghiên cu này s dng mô hình o lng v giá tr thng hiu ca Nguyn
(2002) ng giá tr thng hiu bt git ti th ng TP Vinh.
Nghiên c cho các nhà sn xut mt hàng bt git nói riêng và mt
hàng tiêu dùng luân chuyn nhanh (FMCG) - là nhng mc tiêu th nhanh
vi giá khá thc sn xut và tiêu th vi s ng rt ln nên có th
li cho nhà sn xut li nhun cao - ng giá tr u ca mình
4
và thy c mc nh hng ca thái i tiêu dùng ti giá tr ng hiu
u qu .
Mục tiêu cụ thể:
1. thái ngi tiêu dùng i vi các thành phn giá tr ng hiu
bt git Omo.
2. Xây dng và kinh mô hình nghiên cu thông qua phn mm SPSS 18.0.
3nh m nh hng c i tiêu dùng ti giá tr th
hiu bt git, t ó giúp cho nhà qun tr xây dng chic phát triu
mt cách hp lý em li hiu qu cao.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
ng nghiên cu c tài là giá tr u bt git Omo thông qua
t ca i vi các thành phn giá tr u. T m bt
i vi các thành phn giá tr u bt git Omo nói
riêng và mt hàng tiêu dùng luân chuyn nhanh nói chung.
Phạm vi nghiên cứu
tài tâp trung nghiên cu u bt git. Sn phm c s dng
cho nghiên cu này là bt git Omo mu bt git khá ni ting ti th
ng TP Vinh.
Nghiên cu tin hành phng vn trc tip thông qua bng câu hi vi nhng
ng mua sm và tiêu dùng bt git ti TP Vinh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
tài thc hic nghiên cu: nghiên c và nghiên cu chính
thc.
* Nghiên c gc.
c 1: Ti c, phân tích, tng hp nhng tài liu cn thit cho vic
nghiên cu c ). Nhng tài liu này cung cp nhng gi ý giúp
nh chính xác v lý lun cho bài nghiên cu, thu thp
nhng thông tin th cp v i tiêu dùng b phn dch v i tiêu dùng t các
siêu th, trung ti, các ca hàng có quy mô ln; nghiên cu và quan sát
quá trình mua sm ti các siêu th, trung tâm i, các ca hàng có quy mô ln
5
ci tiêu dùng. Kt qu cc nghiên cu này s có nhng thông tin mua sm
c t ng mt bng câu hi phng vb.
c 2 ca nghiên c là nghiên cnh tính, s tin hành phng vn
trc tip theo cá nhân khong 15 - 20 i nhu chnh li cu trúc bng câu hi
cho phù hp, chnh sa li t ng, và hoàn chnh bng câu hi cho nghiên cu chính
thc. Trong phn nghiên cnh tính s có phi cùng vi nhng chuyên gia
là nhng qun lý ti các siêu th, trung i, các ca hàng có quy mô ln.
* Nghiên cu chính thc là nghiên cng, s dng
vn trc tip tng cá nhân da trên bng câu hi chi tic s d thu thp d
liu. Mc chn tin, c mu cho nghiên cu khong 490
n 520. Các d liu sau khi thu thp v s c x lý và phân tích da trên phn
mm phân tích thng kê SPSS 18.0.
5. Đóng góp của luận văn
Nghiên c tài: “Giá trị thƣơng hiệu bột giặt Omo thông qua thái độ
ngƣời tiêu dùng tại TP Vinh là cn thing, giúp cho các nhà
qun tr có nhng thông tin cn thit và nhn thy c tm quan trng ca vic xây
dng giá tr i vi mt hàng luân chuyn nhanh. T các nhà
qun tr c mt cách nhìn toàn din c tm ngày càng
nâng cao giá tr u. tài th hin qua các n
- u bt gi i tiêu dùng.
- xung và gii pháp giúp nâng cao giá tr u cho sn phm
t hàng luân chuyn nhanh.
6. Kết cấu của luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU
Ni dung phn này s trình bày các ni dung v lý do ch tài, mc tiêu
nghiên cng và phm vi nghiên c
kt cu ca lu
CHƢƠNG 1. Gii thiu tng quan v tài nghiên cu, trình bày lý
thuyt v u và giá tr
dng mô hình lý thuyt cùng các gi thuy ngh.
CHƢƠNG 2. T ki
hình lý thuyt cùng các gi thuy ra.
6
CHƢƠNG 3. Tt qu nghiên cu.
CHƢƠNG 4. Trình bày tóm tt nhng kt qu chính ca nghiên cu, nhng
mt lý thuyt và thc tin qun lý.
KẾT LUẬN
Trình bày nhng hn ch ca nghiên c ng cho nhng nghiên cu
tip theo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
m mi thiu các lý thuyt v u và giá tr
c phát trin trên th gii và Vi i tiêu dùng.
t v mi quan h giu và sn phm,
các lý thuyt v giá tr thuyt nghiên cu v mi quan h
gi i tiêu dùng và giá tr u bt git.
1.1. Cơ sở lý thuyết
1.1.1. Thƣơng hiệu và sản phẩm
Trong hong marketing,thng hiu c xem là trung tâm ca các công c
marketing vì th u chính là nhng gì marketing xây d ng
cung cp li ích cho khách hàng mc tiêu ca mình (Nguyn & ctg, 2007).
Hi n pháp lý ca Vi
hiu không phi là mng mi trong s hu trí tu mà
là mt thut ng ph bic s d cp ti nhãn
hiu hàng hóu sn phi ca t chc cá nhân dùng trong
hong kinh doanh, các ch da lý và tên gi xut x hàng hóa. Có nhiu quan
im v ng hiu ó th chia ra thành hai quan ió là quan im
truyn thng và quan im tng hp.
Theo quan im truyn thng, p Hi Marketing Hoa K thì thng
hiu là mt cái tên, biu tng, ký hiu, kiu dáng hay mt s phi hp ca các yu t
trên nhm mc ích nhn dng sn phm hay dch v ca mt nhà sn xut và phân
bit vng hiu ca i th cnh tranh (Bennett PD (ed), 1995). im
này tn ti trong mt thn cui th k 20, quan im v ã
có nhiu thay i, các nhà nghiên c c này cho rng quan im này
không th gic vai trò ca thu trong nn kinh t toàn cu và cnh
tranh gay gt.
Theo quan im tng hp v ng hiu cho rng hiu không ch là mt
cái tên hay biu tng mà nó phc tu. Nó là tp hp các thuc tính cung
cp cho khách hàng mc tiêu các giá tr mà h òi hi. Quan im này cho rng, sn
phm ch là mt thành phn cng hiu, ch yu cung cp li ích ch
ngi tiêu dùng và nó ch là mt thành phn ca sn phm. Các thành phn
8
phm, giá c, phân phi và chiêu th ng ch là thành phn ca m ng hiu
(Ambler T & Styles C, 1996).
Thuộc tính
Ích lợi
khôn
Giá trị
Văn hóa
Nhân cách:
Ngƣời sử dụng: Nhãn hiu th hin khách hàng mua hay s dng sn ph
Ta s ngc nhiên khi thy m i lái mt chic xe Mercedes. Ta s
c thy sau tay lái mt nhân vt cao cp trc tui 55. Nhi s
dng phi là nhi bit tôn trng giá tra sn phm
Vi sáu cp a nhãn hii làm Marketing cn phi quyt
nh xem cn cht l m nhn dng ca nhãn hiu c nào. Trong
c xem là trung tâm ca các công c
9
hiu chính là nhng gì nhà marketing xây d cung cp li ích cho
khách hàng mc tiêu cu bao gi
mt s kt hp gia các thuc tính hu hình và vô hình (Nguy và Nguyn
Th Mai Trang, 2002). Vì th, hai quan im v c minh ha
Hình 1.1.
Thương hiệu là một thành phần của
sản phẩm
Sản phẩm là một thành phần của
thương hiệu
Hình 1.1. Hai mô hình về mối quan hệ giữa sản phẩm và thƣơng hiệu
im sn phm là thành phn cc chp nhn
trong thc tin, cng nhi khoa hc kinh t. Ngi tiêu dùng có hai nhu cu,
ó là (1) nhu cu v chu v tâm lý. Sn phm ch cung cp nhu
cu ch ng hiu mi cung cp nhu cu v tâm lý (Hankinson &
Cowking, 1996). Stephen King ca tp Sn phm là nhng gì
c sn xut trong nhà máy, thng hiu là nhng gì khách hàng mua. Sn phm có
th b bc bi các i th c u là tài sn riêng ca
công ty. Sn phm có th nhanh chóng b lc hu nu thành công
s không bao gi lc hu, 1991). Trong hoông tip th ngày nay, th
hiu ã c s dng ph bin thay th cho sn phm.
1.1.2. Mối quan hệ giữa khách hàng và thƣơng hiệu
T n nay các nghiên cu s trung thành ca khách hàng c
Vit nam mi ch trung thành v hành vi và nó không th gii thích mi
quan h bi xng gia s tho mãn và s i sao mt khách hàng
tho mãn không phi sao mt khách hàng không tho
i trung thành? Câu tr li là thiu s cam kt (Ph c K,
12/09/2011, mbavn.org).
u
SẢN PHẨM
THƢƠNG HIỆU
Sn phm
10
Mt s nghiên c cp khái nim s cam ku
t tâm lý phn ánh sc mnh mi quan h khách hàng vng s
trung thành da trên s cam k và d báo hành vi khách hàng
trung thành da trên s cam kt bao gm các yu t v
liên kt ch tha mãn v chng sn phm/ dch v) và liên kt cá nhân
(thu tín nhim, tình c quan h a
hiu to nên chng quan h. Chng
quan h khách hàng - u là nguyên nhân quynh sc mnh các liên kt
cht cá nhân. Tuy nhiên s nghiên cu này còn hn ch, hu ht là
nghiên cu khám phá và kho sát tình huc bit hic dch v
(Hankison và Cowking, 1996).
2
Hình 1.2. Mối quan hệ giữa khách hàng và thƣơng hiệu
(Hankison & Cowking, 1996)
1.1.3. Thái độ ngƣời tiêu dùng
i tiêu dùng (consumer attitudes) là mt khái nim quan trng trong
Marketing. Có nhiu khái nim v . Nó có th m cht
c hình thành do tri th phn ng mt cách thin cm hay ác cm vi mt vt,
s vic c th (Hayes N, 2000). Có nhiu mô hình v , tuy nhiên, mô hình v ba
thành phn c c chp nh.
Hành vi
u
u kin
quan h
Cam kt/gn bó
Hành vi khách hàng
Liên kt
u
Tín
nhim
Tha mãn
Liên kt
cá nhân
Liên kt
t chc
năng
Thái độ/tình cảm
cảm
Tự nhận thức
Trung
thành hành
vi
Trung
thành thái
Tƣơng tác thƣơng hiệu – khách hàng
11
Hình 1.3. Mô hình ba thành phần thái độ
Nguồn: Schiffman LG & Kanuk LL (2000), consomer Behavior,
7 th ed, Upper Saddle River, NJ: Prentice-Hall.
Mô hình trên có ba thành phn, (1) nhn bit (cognitive component), (2)
xúc c ng hành vi (conative component). Ba
thành phc xây dng v mt lý thuyt. Trong thc tin, nhiu nghiên cu
cho thy ba thành phng gp chung li thành hai thành ph
phn cng hành vi gp chung li vi nhau.
Thành phn nhn bit biu hin s nhn bit ci tiêu dùng v m
hin bit th hin dng. Hai tiêu dùng
tin r i. Còn cm xúc th
hin s u dng tt xu, thân thin,
ác cm. Và thành phng ni tiêu dùng s thc
hin mng c th. Thí d mng mua m
hi Th & N T M Trang, 2007).
c tính
c (multiattribute c s dng ph bin trong
nghiên cu hành vi tiêu dùng. Lý thuyt này vn xem xét ba thành phn ca
, tuy vc th hii nhng dng khác nhau. Theo lý thuy
thuc tính c thì thành phn c
i vi mc biu hi
A
x
=
i
e
i
: A
x
ci vu X; b
i
là nim tin
ca h vi thuc tính i cu X, e
i
a h v thuc tính i, và n là
ng
hành vi
Hiu bit
Cm xúc
12
s ng thuc tính. Mi quan h gi vu X và hành vi tiêu dùng
c biu din Hình 1.4.
Hình 1.4. Mô hình thái độ - hành vi đối với một thƣơng hiệu
Nguồn: Fishbein & Ajzen (1975).
i vng mua m
c biu di
A
B
=
i
e
i
B
i vu X); b
i
là nim tin ca
i tiêu dùng rng nu thc hin hành vi B thì s dn kt qu i; e
i
ci tiêu dùng v kt qu i, và n là s ng nic v
thc hin hành vi B.
Lý thuyt v gii thích giá tr u ca doanh nghip
i tiêu dùng.
1.1.4. Giá trị thƣơng hiệu
V n, giá tr u nhn mn tm quan trng v vai trò ca
u trong các chic marketing. Khái nic xây
dng trên nhiu nguyên lý v qun tr u. Nguyên nhân là nó thích ng vi
các tin b v lý thuyt và nghiên cu hin ti, nhm vào nhng thách thc mi ca
qun tr u to ra bi. Tuy nhiên khái nim
giá tr u có kh i nhiu sáng t mi và hu ích (Keller, 1993).
u là tp hp nhãn hiu, nhng tài sn nhãn hiu,
ng (ký hic thêm vào hay tr c cung cp giá tr
bi sn phm hoc dch v t sn xut hoc khách hàng ca nhà sn xut cho nhng
tài sn hoc tin n nm i giá tr u, chúng phc liên kt vi tên và
bing cu (Aaker, 1991).
Có nhiim và cách ánh giá khác nhau v giá tr u. Theo
Lassar & ó là giá tr ng hiu heo quan
im u t im khách hàng.
ánh giá giá tr ng hiu theo quan im tài chính óng góp vào vic ánh giá tài
Niềm
tin về X
Thái độ
đối với X
Xu hướng
tiêu dùng X
Tiêu
dùng X
13
sn ca công ty. Tuy nhiên cách ánh giá này không giúp nhiu cho nhà qun tr
marketing trong vic xây dng và phát trin thu. Ha, v mt marketing,
giá tr v mt tài chính ca mu là kt qu ánh giá ca khách hàng v giá
tr cng hiu ó. Lý do là khi khách hàng ánh giá cao v mng hiu thì
h có xu hng tiêu dùng th, Nguyn Th Mai Trang
& Barrett, 2003).
Trong nghiên cu này giá tr u là giá tr c ánh giá da trên quan
im khách hàng (consumer-baim ánh giá giá tr
th a vào lý thuyt tâm lý hc nhn thc
(cognitive psychology) và (2) da vào lý thuyt tín hiu (sighnaling theory) (Nguyn
& Nguyn Th Mai Trang, 2007).
Nghiên cu này i theo quan im da vào lý thuyt tâm lý hc nhn thánh
giá giá tr u da vào lý thuyt tâm lý hc nhn thc xem xét quá trình nhn
thc ca khách hàng v u. Có nhiu quan im v giá tr ng hiu da
vào ngi tiêu dùng. Trong nghiên cu này, ch miáng chú ý
nht.
ã n thành phn ca giá tr u, gm: (1)
u (brand loyalty), (2) nhn bi u (brand
awareness), (3) cht lng cm nhn (perceived quality), (4) các thuc tính ng hành
cùng thng hiu (brand associations) nht a danh, mt nhân vt ni ting
gn lin v ng hiu ó, bng sáng ch (patents), nhãn hiu c chng nhn
(trademaks), mi quan h vi kênh phân phi.
Kevin Lane Keller (1998) nh ngha c th v giá tr u da
trên khách hàng: Giá tr u da trên khách hàng là s ng phân bit
mà kin thu to ra trên phn ng ca khách hàng vi vic marketing
u. Giá tr xut hii tiêu dùng có m nhn bit và quen thuc
vu cao và có nhng liên tng thng hiu mnh m, có lc nht
trong tâm trí.
Theo Keller (1993) thì giá tr thu chính là kin thc ca khách hàng v
ng hiu Kin thc khách hàng bao gm: (1) nhn bit
u (brand awareness), (2) ng v u (brand image). Trong
nhn bit v u bao gm: nh u (brand recall) và nhn ra
14
ng hiu (brand recognition). Trong n tng v u bao gm: các loi
thuc tính u (types of brand association) nhc tính
(attributes), l (attitudes); kh np nhn các thuc tính
u (favorability of brand associations); sc mnh ca các
thuc tính ng hành cùng thng hiu (strength of brand associations); c áo
ca các thuu (uniqueness of brand associations). Và
trong các thuc tính con trên li bao gm các thuc tính con khác nhi ích thuc
v chi ích thuc v kinh nghim (experiential), li ích có tính
ch
n ca giá tr u, gm: (1)
chng cm nhn (perceived quality), (2) giá tr cm nhn (perceived value), (3) n
ng v ng hiu (brand image), (4) lòng tin v u (trustworthiness), (5)
cm tng ca khách hàng v u (commitment).
Ti Vit Nam, Nguyn ình Th & ctg (2002) ã ành phn ca giá
tr thu, gm: (1) nhn bit thu, (2) ch ng cm nhn, (3) lòng
ng hiu (brand passion) bao g ng tiêu dùng và
trung thành thu.
im v giá tr thu trên ây tuy có nhng im tng,
n còn có s khác bit. Vì giá tr ng hiu là mt khái nim a thành phn.
Do ó có rt nhiu cách xây dng giá tr u. iu này cho thy rng
giá tr ng hiu là mt khái nim phc tp và hin na thng nht cao
v các thành phn ca giá tr ng hiu. S khác bit này còn th hin trong th
ng sn phm hu hình và th ng sn phm dch va, vic xác nh các
bin nào là bin thành phn ca giá tr u, bin nào là bin nguyên nhân và
kt qu ca giá tr u không phi là vin và d dàng (Nguyn
ình Th, 2002).
1.2. Mô hình đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu
Hin nay, trên th gii và Vit Nam t s ng giá tr
ng hiu theo quan im khách hàng do các nhà nghiên cu v thu
Trong nghiên cu này, tác gi u:
15
1.2.1 Mô hình của D Aaker (1991)
n thành phn ca giá tr ng hiu, gm: lòng
trung thành th u; nhn bi ng hiu; ch ng cm nhn; ng
thu. Nó c th hin trong Hình 1.5.
Hình 1.5. Mô hình đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu của Aaker (1991)
1.2.2. Mô hình đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu của Lassar & ctg (1995)
Lassar & n ca giá tr u, gm: (1)
chng cm nhn (perceived quality), (2) giá tr cm nhn (perceived value), (3) n
ng v u (brand image), (4) lòng tin v u (trustworthiness), (5)
cng ca khách hàng v u (commitment).
Hình 1.6. Mô hình đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu của Lassar & ctg (1995)
Giá trị thƣơng
hiệu
Lòng trung thành thƣơng
hiệu
Chất lƣợng cảm nhận
Các thuộc tính đồng hành
cùng thƣơng hiệu
Nhận biết thƣơng hiệu
Giá trị
thƣơng hiệu
Chất lƣợng cảm nhận
Ấn tƣợng về thƣơng hiệu
Lòng tin về thƣơng hiệu
Giá trị cảm nhận
Cảm tƣởng của khách
hàng về thƣơng hiệu
16
1.2.3. Mô hình đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu của Nguyễn Đình Thọ & ctg (2002)
ng giá tr ng hiu ca các tác gi trên th gii,
Nguyình Th ã xây dng mô hình ng giá tr u ti th
ng Vit Nam. Giá tr thu ca N (2002), gm các thành phn: nhn
biu; cht lng cm nhn; lòng ng hiu bao gm thích thú,
uc th hin trong Hình 1.7:
Hình 1.7. Mô hình đo lƣờng giá trị thƣơng hiệu N Đ Thọ (2002)
Nhận biết thương hiệu là mt thành phn ca thái ca khách hàng i vi
ng hiu nu theo mô hình thái a thành phn (xem ph ci tiêu
dùng phn sau). Mc nhn bit v ng hiu nói lên kh t khách hàng
có th nhn dng và phân bit nhc im ca m u trong mt tp
u có mt trên th ng. Khi ngi tiêu dùng có quyt nh tiêu dùng mt
ng hic tiên h phi nhn bit thó. Cho nên, nhn bit
u là mt thành phn ca giá tr ng hiu (Nguyn ình Th & ctg,
2002).
Chất lượng cảm nhận, yu t chính so sánh các thng hiu vi nhau là cht
ng ca nó. Tuy nhiên, chng thc s mà nhà sn xut cung cp và chng
khách hàng cm nhn c thng không trùng nhau. Nht lng mà khách
hàng cm nhc mi là yu t ra quyt nh tiêu dùng.
Nhy, chng cm nhn c bi khách hàng là mt thành phn ca giá tr
thng hiu (Nguyn ình Th & ctg, 2002).
Giá trị
thƣơng
hiệu
Chất lƣợng cảm
nhận thƣơng hiệu
Lòng đam mê
thƣơng hiệu
Nhận biết thƣơng
hiệu
Thích thú
thƣơng hiệu
Xu hƣớng tiêu
dùng thƣơng
hiệu
Lòng trung
thành thƣơng
hiệu