Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

dự án giám sát chất lượng nước trong hệ thống công trình thuỷ lợi bắc hàng hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.54 KB, 18 trang )

1
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Viện khoa học thuỷ lợi việt nam
Đề cơng thực hiện
dự án điều tra thờng xuyên năm 2011
dự án: giám sát chất lợng nớc trong hệ thống
công trình thuỷ lợi bắc hng hải
Hà nội, 1/2011

2
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Viện khoa học thuỷ lợi việt nam
Đề cơng thực hiện
dự án điều tra thờng xuyên năm 2011
Dự án: giám sát chất lợng nớc trong hệ thống
công trình thuỷ lợi bắc hng hải
Chủ nhiệm dự án Viện Khoa học thuỷ lợi việt nam
PGS.TS. Vũ Thị Thanh Hơng
Địa chỉ liên hệ:
Ngõ 165/4, phố Chùa Bộc, Đống Đa, Hà Nội
Tel: 04.8.5636112 Mobi: 0903493737
Fa x:04.8.5634809 Email:
Hà nội, 1/2011
Bộ Nông nghiệp và PTNT Cộng hoà x hội chủ nghĩa Việt Namã
Viện kh Thuỷ lợi việt nam Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Đề cơng dự và toán chi tiết
dự án điều tra thờng xuyên năm 2011
I. Tên dự án
Giám sát chất lợng nớc trong hệ thống công trình thuỷ lợi Bắc Hng Hải
II. Cơ quan chủ quản: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


III. Cơ quan quản lý: Cục Thuỷ lợi
IV. Đơn vị thực hiện: Viện nớc, tới tiêu và môi trờng Viện Khoa học
Thuỷ lợi Việt Nam
V. Đơn vị phối hợp
- Công ty quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi Bắc Hng Hải
- Sở Tài nguyên và Môi trờng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chi cục thuỷ lợi các tỉnh: Hải Dơng, Hng Yên, Bắc Ninh và Hà Nội
VI. Kết quả thực hiện năm 2010
6.1- Khối lợng thực hiện
Năm 2010, dự án đợc cấp 500 triệu đồng và thực hiện một số nội dung nh
sau:
Khảo sát, lấy mẫu nớc tại 38 điểm đã xác định trong mạng quan trắc, lấy
mẫu bùn đáy tại 9 điểm bị ảnh hởng của chất thải công nghiệp và làng nghề
+ Về thời gian lấy mẫu: Đo kiểm tra chất lợng nớc 5 lần/năm bao gồm:
- 2 đợt mùa khô: tháng 3, 4
- 3 đợt mùa ma: tháng 7, 8 và 9
3
+ Chế độ đo: Mỗi điểm quan trắc lấy 1 mẫu ở độ sâu: 0,5 m
Thu thập tài liệu về tình hình sử dụng, điều tiết nớc trong hệ thống: Tổ
chức điều tra, thu thập tài liệu trớc mỗi đợt lấy mẫu
Điều tra ảnh hởng của ô nhiễm nớc hệ thống thủy lợi BHH đến sản xuất
và đời sống dân c: Điều tra tại 15 xã thuộc 9 khu vực gần các điểm xả
Các chỉ tiêu phân tích mẫu nớc:
- Chỉ tiêu hoá lý: nhiệt độ, tổng chất rắn hòa tan, EC, độ đục, SS, pH, Ca
2+
,
Mg
2+
, DO, SO
4

2-
, Cl
-
, Fetổng số, NH
4
+
, NO
3
-
, NO
2
-
, PO
4
3-
, COD, Na
+
, K
+
- Chỉ tiêu vi sinh (TotalColiform, Cl.Perfringens)
- Chỉ tiêu kim loại nặng (Cr, As, Pb, Cd)
Các chỉ tiêu phân tích mẫu bùn đáy
- Chỉ tiêu hóa lý: pH, C%, Ca
2+
, Mg
2+
, SO
4
2-
, Cl

-
, TSMT, Fe tổng số, NH
4
+
,
NO
3
-
, NO
2
-
, PO
4
3-
, Na
+
, K
+
- Chỉ tiêu kim loại nặng: Cr, As, Pb, Cd
Khối lợng mẫu phân tích nớc: 190 mẫu hoá lý, 120 mẫu vi sinh và 35 mẫu
kim loại nặng
Khối lợng phân tích mẫu bùn đáy: 45 mẫu hoá lý và 45 mẫu kim loại nặng
6.2- Kết quả đánh giá chất lợng nớc
Đánh giá chung về kết quả giám sát chất lợng trong hệ thống thủy lợi Bắc
Hng Hải năm 2010 nh sau:
1. Ô nhiễm nớc trong hệ thống thủy lợi BHH tiếp tục gia tăng cả về phạm
vi và mức độ thể hiện ở tỷ lệ các điểm ô nhiễm và hàm lợng các chất ô nhiễm ở
các lần quan trắc có xu hớng tăng cao hơn so với năm 2009, đặc biệt vào các lần
quan trắc của tháng 7.
2. Về các chỉ số ô nhiễm theo thời gian: Số điểm ô nhiễm COD vợt TCCP

cao nhất vào tháng 7 là 9 điểm (23,7%). Số điểm ô nhiễm Amoni vợt TCCP cao
nhất vào tháng 7 là 34 điểm (89,5%). Số điểm ô nhiễm Nitơrit vợt TCCP cao nhất
4
vào tháng 7 là 28 điểm (73,7%). Số điểm ô nhiễm Coliform vợt TCCP cao nhất
vào tháng 9 là 23 điểm (95,8%)
3. Các điểm bị ô nhiễm nặng nhất là trạm bơm Bình Hàn, cống Báo Đáp,
cống Hồng Quang, cống Cầu Bây, cống Bình Lâu, trạm bơm An Vũ, Đôn Th. N-
ớc tại các điểm này đợc khuyến cáo là chất lợng nớc đã vợt quá tiêu chuẩn nớc t-
ới theo QCVN 08-2008.
4. Hàm lợng các kim loại, độ mặn trong nớc tới ở các điểm quan trắc vẫn
nằm trong TCCP nhng đã tăng hơn nhiều so với nớc nguồn vào hệ thống tại cống
Xuân Quan .
5. Hàm lợng kim loại nặng trong mẫu bùn đáy đều nằm trong giới hạn theo
QCVN 03:2008 đối với đất nông nghiệp. Tuy nhiên, so sánh với mẫu nớc hàm l-
ợng kim loại nặng trong bùn đáy cao hơn hàng chục nghìn lần so với mẫu nớc.
Điều đó này chứng tỏ có sự lắng đọng và tích lũy chất độc hại trong bùn đáy.
6. Đã có những ảnh hởng tiêu cực của ô nhiễm nớc đến sản xuất và sức khỏe
cộng đồng, điển hình là các xã Tứ Dân, Phùng Hng, Đại Hng (ảnh hởng của nớc
thải sinh hoạt và làng nghề Tứ Dân), Kiêu Kị, Đa Tốn (ảnh hởng của nớc thải khu
công nghiệp Sài Đồng và Gia Lâm), Hải Tân, Ngọc Châu (ảnh hởng bởi nớc thải
hỗn hợp thành phố Hải Dơng qua cống hồng Quang), Lạc Đạo (ảnh hởng của nớc
thải khu công nghiệp Nh Quỳnh), xã Hng Long (ảnh hởng của nớc thải khu công
nghiệp phố Nối)
VIII. Nội dung thực hiện năm 2011
VIII.1- Khảo sát thực địa và lấy mẫu
+ Vị trí lấy mẫu nớc (bảng 1 phần phụ lục): 38 điểm đã xác định trong
mạng quan trắc
+ Vị trí lấy mẫu bùn đáy: tại 9 điểm bị ảnh hởng trực tiếp của nớc thải
công nghiệp và đô thị: 1, 3, 6, 8, 11, 15, 20, 24, 27
+ Về thời gian lấy mẫu: Đo kiểm tra chất lợng nớc và bùn đáy 4 lần/năm

bao gồm:
- 2 mùa khô: tháng 3, 4
- 2 đợt mùa ma: tháng 7 và 9
5
+ Chế độ đo: Mỗi điểm quan trắc lấy 1 mẫu ở độ sâu: 0,5 m
VIII.2- Công tác nội nghiệp
Phân tích mẫu nớc:
+ Các chỉ tiêu phân tích:
- Chỉ tiêu hoá lý: nhiệt độ, tổng chất rắn hòa tan, EC, độ đục, SS, pH, Ca
2+
,
Mg
2+
, DO, SO
4
2-
, Cl
-
, Fe tổng số, NH
4
+
, NO
3
-
, NO
2
-
, PO
4
3-

, COD, Na
+
, K
+
- Chỉ tiêu vi sinh: TotalColiform, Cl.Perfringens
- Chỉ tiêu kim loại nặng: Cr, As, Pb, Cd
+ Khối lợng phân tích mẫu nớc (Xem bảng 2 phụ lục):
- Mẫu hoá lý: Phân tích 38 mẫu trong vị trí mạng quan trắc
38 điểm x 4 lần = 152 mẫu
- Mẫu vi sinh: Phân tích 38 vị trí trong mạng quan trắc
38 điểm x 4 lần = mẫu
- Mẫu kim loại nặng:
7 điểm x 4 lần = 28 mẫu
Phân tích mẫu bùn đáy:
+ Các chỉ tiêu phân tích:
- Các chỉ tiêu hóa lý: pH
H2O
, pH
KCl
, C%, Ca
2+
, Mg
2+
, SO
4
2-
, Cl
-
, TSMT, Fe
tổng số, N%, P

2
O
5
%, K
2
O%, lân dễ tiêu, kali trao đổi
- Các chỉ tiêu kim loại nặng: Cr, As, Pb, Cd
+ Khối lợng phân tích mẫu bùn đáy:
- Mẫu hóa lý: 9 điểm x 4 đợt = 36 mẫu
- Mẫu kim loại nặng: 9 điểm x 4 đợt = 36 mẫu
Xử lý các số liệu đo đạc, phân tích
+ Xử lý số liệu phân tích, lập các biểu đồ đánh giá diễn biến chất lợng nớc
6
bao gồm:
- Đánh giá diễn biến chất lợng nớc trong mỗi lần quan trắc
- Đánh giá theo mục đích sử dụng: Cấp cho sinh hoạt, sản xuất nông
nghiệp và các mục đích khác
+ Xử lý số liệu, đánh giá chất lợng nớc bùn đáy
+ Nhập số liệu vào ngân hàng dữ liệu
+ Viết báo cáo tổng hợp đánh giá diễn biến chất lợng nớc giữa các lần
quan trắc trong năm 2011
IX. Phạm vi thực hiện
+ Địa điểm dự án: Hệ thống thuỷ nông Bắc Hng Hải, bao gồm 21 huyện,
thị xã thuộc các tỉnh và thành phố: Hà Nội, Hng Yên, Hải Dơng, Bắc Ninh
+ Phạm vi nghiên cứu: Quan trắc thờng xuyên diễn biến chất lợng nớc mặt
và bùn đáy
X. Phơng pháp thực hiện
- Thành lập các nhóm lấy mẫu thực địa theo từng khu vực, đảm bảo tất cả
các mẫu nớc trên hệ thống đều đợc lấy trong thời gian qui định
- Lấy mẫu và bảo quản mẫu theo TCVN- 5992-1995 và TCVN- 5993-1995

- Phân tích mẫu nớc bằng các phơng pháp phân tích hiện hành
- Đánh giá giá chất lợng nớc theo mục đích sử dụng và các tiêu chuẩn của
Nhà nớc Việt Nam
XI. Tiến độ thực hiện
TT Nội dung công việc Thời gian thực hiện Sản phẩm
1 Điều tra, khảo sát thực
địa
1 Đo đạc và lấy mẫu nớc
và mẫu bùn đáy tại các
vị trí trong mạng quan
Tháng 3, 4, 7 và
9
Nhật ký đo đạc, kết quả đo
các chỉ tiêu tại hiện trờng
7
trắc
II Công tác nội nghiệp
2 Phân tích mẫu nớc và
bùn đáy
Phân tích ngay
sau khi lấy mẫu
ngày
Bảng số liệu kết quả phân
tích các chỉ tiêu hoá lý, vi
sinh, kim loại nặng
3 Xử lý số liệu phân tích
mẫu nớc, mẫu bùn đáy,
lập biểu đồ diễn biến
chất lợng nớc và bùn đáy
Tháng 3-10/2011 Biểu đồ diễn biến chất lợng

nớc và bùn đáy của mỗi đợt
quan trắc
4 Đánh giá chất lợng nớc
và bùn đáy của mỗi đợt
quan trắc theo các
QCVN
Tháng 3-10/2011 Báo cáo đánh giá chất lợng
nớc và bùn đáy của mỗi đợt
quan trắc theo các QCVN
5 Nhập số liệu vào ngân
hàng dữ liệu chất lợng n-
ớc
Tháng 10/2011 Dữ liệu chất lợng nớc năm
2011
5 Báo cáo tổng hợp kết
quả quan trắc năm 2011
Tháng 11/2011 Báo cáo đánh giá diễn biến
chất lợng qua 4 đợt quan trắc
năm 2011, khuyến cáo các
vấn đề về ô nhiễm nớc trong
hệ thống thủy lợi BHH, kiến
nghị các nội dung thực hiện
của các năm tiếp theo
XII. Sản phẩm giao nộp
+ Sản phẩm năm 2011:
- Nhật ký lấy mẫu nớc và mẫu bùn đáy của 4 đợt quan trắc
- Báo cáo đánh giá chất lợng nớc và mẫu bùn đáy của 4 đợt quan trắc
- Ngân hàng dữ liệu chất lợng nớc năm 2011
- Báo cáo tổng hợp và tóm tắt kết quả quan trắc chất lợng nớc và bùn đáy
năm 2011

8
XIII. Dự toán kinh phí thực hiện
XIII.1- Căn cứ xây dựng dự toán
- Căn cứ khối lợng thực hiện năm 2011
- Thông t số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ tài chính hớng
dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn
vốn sự nghiệp của ngân sách Nhà nớc
- Thông t số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài Chính về chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nớc
và đơn vị sự nghiệp công lập
- Giá dự toán phân tích mẫu nớc theo đơn giá khảo sát xây dựng TP. Hà
Nội ban hành kèm theo quyết định số 56/2008/QĐ-UB ngày 22/12/2008
- Thông t số 05/TT-BXD ngày 15/4/2009 của Bộ Xây dựng về hớng dẫn
điều chỉnh dự toán công trình xây dựng
XIII.2- Tổng hợp kinh phí thực hiện năm 2010
Tổng kinh phí thực hiện năm 2011: 400.000.000 đ
XIII.3- Chiết tính đơn giá
Đơn vị: mẫu
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Nhân
công
Máy Chi phí
trực tiếp
CP 01101 Thí nghiệm xác định các
chỉ tiêu hoá lý của mẫu n-
ớc toàn phần
59.532 289.350 348.882
Hiệu chỉnh nhân công x
1,64
59.532 474.534 534.066
Phân tích mẫu vi sinh:

656.990 x 0,75
534.066 x 0,75
44.649 355.900 400.549
+ Đơn giá phân tích kim loại nặng (4 chỉ tiêu):
260.000 đ x 1,44 = 374.400 đ/mẫu
+ Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật gồm:
9
(i) Lơng cơ bản: Trung bình hệ số lơng cán bộ kỹ thuật 3,33 x 730.000
đ:22 ngày = 110.495 đ/ngời/ngày
(ii) Lơng phụ: 110.495 đồng x 11% = 12.154 đồng
(iii) Các khoản đóng góp: 121.445 đồng x 21% = 23.203 đồng
Tổng cộng ngày công kỹ thuật: (i) + (ii) + (iii) = 145.852 đồng
XIII.5- Dự toán chi tiết
Bảng diễn giải chi tiết kinh phí thực hiện năm 2010
TT Nội dung công việc Đơn
vị
Khối
lợng
Đơn giá
(đ)
Thành tiền
(đ)
Căn cứ
I Xây dựng đề cơng chi
tiết năm 2011
ĐC 01 2.000.000 2.000.000 TT120
II Công tác thực địa
60.400.000
a Thuê xe đi lấy mẫu
20.400.000

Thanh toán theo km
dùng xe: 2 xe x 400 km x
4 đợt
Km
3.200 6000 19.200.000
Giá thực
tế
- Lu xe: 2 xe x 1 đêm x 4
đợt
đêm
8 150.000 1.200.000
b Công tác phí đi lấy mẫu
nớc và mẫu bùn đáy
40.000.000
- Phụ cấp công tác (2
nhóm x 10 ngời x 2 ngày
x 4 đợt)
Ngày
160 150.000 24.000.000
TT97
- Lu trú theo chế độ khoán
(20 ngời x 1 đêm x 4 đợt)
Ngày
80 200.000 16.000.000
TT97
III Phân tích mẫu nớc
123.705.000
3.1 Mẫu hoá lý
81.178.000
Giá KS

số 56
- Hóa chất Mẫu 152
59.532 9.049.000
- Nhân công Mẫu 152
474.534 72.129.000
3.2 Mẫu vi sinh
32.044.000
- Hóa chất Mẫu 80
44.649 3.572.000
10
- Nhân công Mẫu 80
355.900 28.472.000
3.3 Mẫu kim loại nặng mẫu 28
374.400 10.483.000
TT83
IV
Phân tích mẫu bùn đáy 32.704.000
4.1 Mẫu hoá lý
19.226.000
- Hóa chất Mẫu 36
59.532 2.143.000
- Nhân công Mẫu 36
474.534 17.083.000
4.2 Mẫu kim loại nặng mẫu 36
374.400 13.478.000
V Công tác nội nghiệp
93.676.000
5.1
Xử lý số liệu đo đạc,
khảo sát lấy mẫu thực

địa (30 công/đợt x 4 đợt)
công 120 145.852 17.502.000
TT120
5.2
Xử lý số liệu phân tích,
lập biểu đồ diễn biến
chất lợng nớc và bùn đáy
(4 đợt x 35 công)
Công 140 145.852 20.419.000
5.3
Đánh giá CLN và bùn
đáy theo mỗi đợt quan
trắc (4 đợt x 35 công)
Công 140 145.852 20.419.000
5.4
Nhập số liệu vào ngân
hàng dữ liệu (40 công x
4 đợt)
Công 160 145.852 23.336.000
5.5
Viết báo tổng hợp và báo
cáo tóm tắt
BC 1 12.000.000 12.000.000
TT120
VI Nguyên VL, năng lợng
33.216.000
6.1
Dụng cụ lấy mẫu 27.116.000
- Gầu lấy mẫu bùn đáy Cái 1 20.000.000 20.000.000
- Chai nút mài Cái 152 25.000 3.800.000

- Can nhựa Cái 152 8.000 1.216.000
- Hộp đựng mẫu Cái 7 300.000 2.100.000
6.2
Bảo hộ lao động 6.100.000
- Bộ áo ma Bộ 20 200.000 4.000.000
- ủng cao su
đôi 20 75.000 1.500.000
- Găng tay cao su đôi 40 15.000 600.000
VII
Chi khác 7.029.000
7.1
Văn phòng phẩm 2.329.000
- Đĩa CD Cái 5 25.000 125.000
Giá TT
- Hộp đựng tài liệu Hộp 5 26.000 130.000
Nt
11
- Mực in Hộp 2 1.150.000 2.300.000
nt
7.2
Phôtô tài liệu Bộ 8 300000 2.400.000
nt
7.3
Nghiệm thu cơ sở 2.300.000
- Chủ tịch hội đồng Ngời 1 200000 200.000
TT120
- ủy viên, th ký
Ngời 7 150000 1.050.000
Nt
- Đại biểu Ngời 15 70000 1.050.000

Nt
Tổng giá trị trớc thuế 352.730.000
Thuế VAT % 10 35.273.000
Chi thẩm định dự án 12.000.000
Tổng giá trị sau thuế
400.000.000
Tính tròn: 400.000.000 đ
Bằng chữ: Bốn trăm triệu đồng chẵn
12
Phụ lục
Bảng 1: vị trí các điểm lấy mẫu đánh giá chất lợng nớc
trong hệ thống thuỷ nông Bắc Hng Hải
Số
điểm
Vị trí Đặc điểm
1 Cửa lấy nớc trớc cống Xuân
Quan
Kiểm tra chất lợng nớc nguồn vào hệ thống
2 Hạ lu cống Báo Đáp Kiểm tra nớc tiêu khu Gia Lâm vào hệ
thống
3 Cống Xuân Thuỵ, cuối sông
Cầu Bây
Kiểm tra nớc thải của huyện Gia Lâm chảy
vào hệ thống
4 Cống Cầu Bây trên Quốc lộ
5
Kiểm tra nớc tiêu khu Hanel và sân bay Gia
Lâm Vào hệ thống
5 Trạm bơm Văn Giang Kiểm tra nớc sông Kim Sơn cấp cho huyện
Khoái Châu và Văn Giang

6 Cầu Nh Quỳnh trên sông
Đình Dù
Kiểm tra nớc tiêu khu Bắc Ninh vào hệ
thống
7 Cống Kênh Cầu trên sông
Kim Sơn
Kiểm tra chất lợng nớc trên sông Kim Sơn
8 Cầu Lá, Lạc Cầu trên kênh
tiêu ra sông Kim Sơn
Kiểm tra nớc tiêu khu công nghiệp Nh
Quỳnh vào hệ thống
9 Cống Chùa Tổng Kiểm tra nớc tiêu của huyện Yên Mỹ vào
hệ thống
10 Cống Lực Điền trên sông
Kim Sơn
Kiểm tra nớc sông Kim Sơn trớc khi chảy
vào sông Điện Biên
11 Cuối sông Từ Hồ- Sài Thị Kiểm tra nớc tiêu của khu làng nghề huyện
Khoái Châu và Văn Giang ra sông Điện
Biên
12 Cầu Ngàn trên sông Cửu An Kiểm tra nớc sông Cửu An trớc khi nhập
với sông Điện Biện
13 Âu Bằng Ngang (cầu Âu
Thuyền)
Kiểm tra nớc sông Điện Biên chảy vào
sông Cửu An
14 Cầu Lơng Bằng trên sông Kiểm tra nớc tiêu của TX. Hng Yên vào hệ
13
Điện Biên thống
15 Trạm bơm An Vũ (thị xã H-

ng Yên)
Kiểm tra nớc tiêu của thị xã Hng Yên ra
sông Điện Biên
16 Cống Trà Phơng trên sông
Quảng Lãng
Kiểm tra nớc tiêu của huyện Ân Thi vào hệ
thống
17 Ngã 3 Tòng Hoá trên sông
Tây kẻ Sặt
Kiểm tra nớc sông Bắc Hng Hải và nớc tiêu
của tỉnh Hng Yên vào tỉnh Hải Dơng
18 Thợng lu cống Tranh Kiểm tra nớc tiêu của tỉnh Hng Yên vào
tỉnh Hải Dơng
19 Cầu Xộp trên sông Trung
Thuỷ Nông
Kiểm tra nớc tiêu khu Bình Giang
20 Cầu Dốc, cuối sông Bần Vũ

Kiểm tra nớc thải của khu công nghiệp Phố
Nối chảy vào hệ thống
21 Cầu Guột, km 24, Quốc lộ
38
Kiểm tra nớc dông Đình Dù đổ vào sông
Kim Sơn
22 Cầu Cẩm Giàng trên sông
Ghẽ
Kiểm tra nớc tiêu khu Cẩm Giàng chảy vào
hệ thống
23 Cống Bá Thuỷ trên sông
Đình Đào

Kiểm tra chất lợng nớc sông Kim Sơn vào
sông Đình đào
24 Cống Đại An trên sông Sặt Kiểm tra nớc tiêu khu công nghiệp Đại An
vào hệ thống
25 Trạm bơm Bình Hàn, cuối
kênh Bình Hàn
Kiểm tra nớc thải của nhà máy bia vào hệ
thống
26 Cống Hồng Quang, TP. Hải
Dơng
Kiểm tra nớc tiêu của Thành phố Hải Dơng
ra sông Kim Sơn
27 Cống Cầu Cất Kiểm tra nớc tiêu của TP. Hải Dơng vào hệ
thống
28 Cống Bình Lâu, cuối kênh
Bình Lâu (TP. Hải Dơng)
Đánh giá ảnh hởng của nớc thải nhà máy
sứ, NM sản xuất đá mài và bệnh viện TP
vào hệ thống
29 Cống Thạch Khôi đầu kênh
Thạch Khôi- Đoàn Thợng
Kiểm tra nớc cấp cho huyện Gia Lộc
30 Cống Đoàn Thợng, cuối
kênh Thạch Khôi- Đoàn Th-
Kiểm tra ảnh hởng của chất thải sinh hoạt
đến chất lợng nớc trên hệ thống
14
ợng
31 Cầu Tràng Tha Kiểm tra nớc sông Đình Đào tại huyện Gia
Lộc

32 Cống Neo trên sông Cửu An Kiểm tra chất lợng nớc sông Cửu An và
ranh giới xâm nhập Mặn
33 Cống Đôn Th Kiểm tra nớc tiêu của huyện Thanh Miện
và Gia Lộc vào hệ thống
34 Cống An C cuối sông Hồng
Đức
Kiểm tra nớc tiêu của huyện Ninh Giang,
một phần huyện Thanh Miện và Gia Lộc
vào hệ thống
35 Trạm bơm Dốc Bùng, xã
Vạn Phúc, Ninh Giang
(điểm giữa cống Neo và ngã
3 Cự Lộc)
Kiểm tra nớc sông Cửu An và ranh giới
xâm nhập mặn
36 Cống Đồng Tràng cuối sông
Đồng Tràng
Kiểm tra nớc tiêu của huyện Gia Lộc vào
hệ thống
37 Ngã 3 Cự Lộc trên sông
Đình Đào
Kiểm tra nớc sông Đình Đào đổ vào sông
Cửu An và ranh giới xâm nhập mặn
38 Hạ lu ngã 3 Cự Lộc (điểm
nhập lu sông Cầu Xe và
sông Tứ Kỳ
Kiểm tra nớc tiêu cuối hệ thống và ranh
giới xâm nhập mặn
39 Cống An Thổ Kiểm tra nớc tiêu của hệ thống thuỷ nông
Bắc Hng Hải ra sông Luộc

40 Cống Cầu Xe Kiểm tra nớc tiêu của hệ thống thuỷ nông
Bắc Hng Hải ra sông Thái Bình
15
Bảng 3: nội dung quan trắc
Số
mẫu
Vị trí Hoá lý Vi sinh KL nặng
1 Cửa lấy nớc trớc cống Xuân Quan x x
2 Hạ lu cống Báo Đáp x
3 Cống Xuân Thuỵ, cuối sông Cầu Bây x x x
4 Cống Cầu Bây trên Quốc lộ 5 x x
5 Trạm bơm Văn Giang x
6 Cầu Nh Quỳnh trên sông Đình Dù x x x
7 Cống Kênh Cầu trên sông Kim Sơn x
8 Cầu Lá, Lạc Cầu trên kênh tiêu ra sông
Kim Sơn
x x x
9 Cống Chùa Tổng x
10 Cống Lực Điền trên sông Kim Sơn x x
11 Cuối sông Từ Hồ- Sài Thị x x x
12 Cầu Ngàn trên sông Cửu An x
13 Âu Bằng Ngang (cầu Âu Thuyền) x x
14 Cầu Lơng Bằng trên sông Điện Biên x
15 Trạm bơm An Vũ (thị xã Hng Yên) x x x
16 Cống Trà Phơng trên sông Quảng Lãng x
17 Ngã 3 Tòng Hoá trên sông Tây Kẻ Sặt x
18 Thợng lu cống Tranh x x
19 Cầu Xộp trên S.Trung Thuỷ Nông x
20 Cầu Dốc, cuối sông Bần Vũ Xá x x x
21 Cầu Guột, km 24, Quốc lộ 38 x

22 Cầu Cẩm Giàng trên sông Ghẽ x
23 Cống Bá Thuỷ trên sông Đình Đào x x
24 Cống Đại An trên sông Sặt x
25 Trạm bơm Bình Hàn, cuối kênh Bình
Hàn
x x
26 Cống Hồng Quang, TP. HD x x
27 Cống Cầu Cất x x x
28 Cống Bình Lâu, cuối kênh Bình Lâu
(TP. Hải Dơng)
x x
16
29 Cống Thạch Khôi đầu kênh Thạch
Khôi- Đoàn Thợng
x x
30 Cống Đoàn Thợng, cuối kênh Thạch
Khôi- Đoàn Thợng
x
31 Cầu Tràng Tha x
32 Cống Neo trên sông Cửu An x
33 Cống Đôn Th x x
34 Cống An C cuối sông Hồng Đức
35 Trạm bơm Dốc Bùng, xã Vạn Phúc,
Ninh Giang (điểm giữa cống Neo và
ngã 3 Cự Lộc)
x
36 Cống Đồng Tràng cuối sông Đồng
Tràng
x
37 Ngã 3 Cự Lộc trên sông Đình Đào x

38 Hạ lu ngã 3 Cự Lộc (điểm nhập lu sông
Cầu Xe và sông Tứ Kỳ
39 Cống An Thổ x x
40 Cống Cầu Xe x x
Tổng 38 20 7

Bảng 3: Nội dung quan trắc bùn đáy
Số
mẫu
Vị trí Hoá lý KL
nặng
1 Cống Xuân Quang X x
3 Cống Xuân Thuỵ X x
6 Cầu Nh Quỳnh X x
8 Cầu Lá, Lạc Cầu trên kênh tiêu ra sông Kim Sơn X x
11 Cuối sông Từ Hồ- Sài Thị X x
15 Trạm bơm An Vũ (thị xã Hng Yên) X x
20 Cầu Dốc, cuối sông Bần Vũ Xá X x
24 Cống Đại An trên sông Sặt X x
27 Cầu Cất
Tổng 9 9
17
18

×