Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn
Trang 1
ĐỀ 3 : THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC ( THAM KHẢO )
Môn : SINH HỌC ; Khối B
Thời gian làm bài : 90 phút
I. PHÂN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu , từ câu 1 đến câu 40 )
Câu 1 : Thứ tự nào dưới đây phản ánh sự tăng dần về khả năng tạo biến dị tổ hợp của các hình thức sinh sản
khác nhau?
A. Sinh sản hữu tính → tự thụ phấn → sinh sản vô tính.
B. Tự thụ phấn → sinh sản vô tính → sinh sản hữu tính.
C. Sinh sản vô tính → tự thụ phấn → sinh sản hữu tính.
D. Sinh sản hữu tính → sinh sản vô tính → tự thụ phấn.
Câu 2: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách tương đối
giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời
con là 1 : 1?
A.
ab
ab
x
aB
Ab
B.
Ab
Ab
x
ab
AB
C.
ab
aB
x
aB
Ab
D.
aB
AB
x
ab
AB
Câu 3: Đột biến gen có thể làm thay đổi khả năng thích nghi của một cơ thể sinh vật trong trường hợp nào sau
đây .
A. Xảy ra ở mã khởi đầu của một gen thiết yếu.
B. Thay thế nuclêôtit làm bộ ba mã hoá này chuyển thành một bộ ba mã hoá khác, nhưng cả hai bộ ba đều
cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Thay thế nuclêôtit làm xuất hiện một bộ ba mã hoá mới. dẫn đến sự thay đổi một axit amin trong phân tử
prôtêin, nhưng không làm thay đổi chức năng và hoạt tính của prôtêin.
D. Xảy ra trong vùng không mã hoá của gen.
Câu 4: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 5: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F
1
. Một trong các hợp tử này
nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào
con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14. B. 21. C. 15. D. 28.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?
A. Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau.
B. Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau.
C. Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn (xảy ra
hoán vị gen) ở mọi loài sinh vật.
D. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho
ưu thế lai, và ngược lại.
Câu 7: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có
thể bị thay đổi.
C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn
Trang 2
Câu 8: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy
định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời F
B
thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu
hình. Tính theo lí thuyết, số quả dài ở F
B
là
A. 105. B. 40. C. 54. D. 75.
Câu 9: Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần nhằm mục đích
A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
B. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
C. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
D. Xác định mối tương tác giữa các gen thuộc hệ gen nhân với các gen thuộc hệ gen tế bào chất.
Câu 10:
Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên nhiễm sắc thể thường và hai gen ( mỗi gen có
2
alen ) trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa
về ba gen trên là
A. 54. B. 60. C. 74. D. 84
Câu 11: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai
giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy
định bởi gen
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 12: Từ một hoặc một nhóm tế bào sinh dưỡng ở thực vật, người ta có thể sử dụng các loại hoocmôn thích
hợp và nuôi cấy trong những môi trường đặc biệt để tạo ra những cây trồng hoàn chỉnh. Đây là phương pháp
A. Tạo giống mới bằng gây biến dị.
B. Tạo giống mới bằng công nghệ gen.
C. Tạo giống bằng công nghệ tế bào.
D. Cấy truyền phôi.
Câu 13: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần
thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu
gen đồng hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là
A. 42,8%. B. 57,1%. C. 25,5%. D. 48,0%.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới.
B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau.
C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng
khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí.
Câu 15: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò
A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài.
B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài.
C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau.
D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn
Trang 3
Câu 16: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy
định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây
hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn. F
1
thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40
hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F
1
là
A.
4
1
B.
3
2
C.
3
1
D.
2
1
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F
1
, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F
1
, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 18: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen
a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm
phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời
con là
A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa. B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Câu 19: Trong quá trình tiến hoá, một tính trạng sinh học mới xuất hiện thường là kết quả của
A. Sự nhân lên thành nhiều bản sao của các gen trong hệ gen, cùng với sự tích luỹ các đột biến điểm xảy ra ở
một trong các bản sao đó.
B. Sự tích luỹ các đột biến xảy ra trong một gen, dẫn đến việc gen đó chuyển sang mã hoá cho một loại phân
tử prôtêin có chức năng mới.
C . Đột biến xảy ra ở các gen điều hoà.
D. Đột biến xảy ra ở các vùng mã hoá (exon) của gen.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội
của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 21: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 22:
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit
này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của
gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389.
C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391.
Câu 23: Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện
trước vì
Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn
Trang 4
A. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
B. Đây là kết quả của vốn gen đa hình, giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
C. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm
cho các đặc điểm thích nghi được hoàn thiện.
D. Do sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
Câu 24: Theo Đacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng
A. Biến dị của các cá thể trong loài.
B. Phát sinh các đột biến của các cá thể trong quần thể.
C. Sống sót và sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phản ứng trước môi trường của các cá thể trong quần thể đột biến.
Câu 25: Trên cơ sở bằng chứng hoá thạch, so sánh hệ gen và protein giữa người và tinh tinh, kết luận được rút
ra là
A. Người và tinh tinh không có tổ tiên chung.
B. Người và tinh tinh có cùng một tổ tiên chung.
C. Người và tinh tinh không có đặc điểm chung nào.
D. Hệ gen người khác biệt lớn với hệ gen của các loài sinh vật khác, trong đó có cả tinh tinh.
Câu 26: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm sắc
thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là
thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo ra từ phép lai
trên?
A. AAaBb và AaaBb. B. Aaabb và AaaBB. C. AaaBb và AAAbb. D. AAaBb và AAAbb.
Câu 27: Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và
A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.
B. kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể.
C. diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.
D. các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thể.
Câu 28: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc
lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm.
Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
A. 70 cm. B. 85 cm. C. 75 cm. D. 80 cm.
Câu 29: Có hiện tượng tỉa cành tự nhiên của thực vật là do
A. Cành dưới nhận được ít ánh sáng nên quang hợp kém, ít tạo được chất hữu cơ.
B. Cành dưới ra trước nên già cỗi, sớm bị rụng.
C. Cành dưới bị cành trên cạnh tranh, lấn át hút nhiều chất dinh dưỡng hơn.
D. Cành dưới thường nhỏ, yếu tố lá ít, quang hợp yếu nên sớm bị rụng
Câu 30: động vật thuỷ sinh đẻ số lượng trứng ít nhất thuộc về những loài có đặc điểm sinh sản nào sau đây?
A. Thụ tinh trong, biết chăm sóc và bảo vệ con non.
B. Thụ tinh ngoài, không biết làm tổ, đẻ trứng nổi trong nước.
C. Thụ tinh ngoài, biết làm tổ, biết chăm sóc và bảo vệ con non.
D. Thụ tinh ngoài, đẻ trứng bám vào thực vật hay bám vào đá.
Câu 31: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể (P)
dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F
2
thu được tổng số 640 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt đồng hợp tử trội về 2 cặp
Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn
Trang 5
gen ở F
2
là
A. 30. B. 60. C. 90. D. 120
Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng đối với tháp sinh thái?
A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
C. Tháp sinh khối luôn có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng.
Câu 33: Cơ sở để xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là mối quan hệ
A. Về nơi sống giữa các quần thể trong quần, xã.
B. Về sinh sản giữa các cá thể trong quân thể.
C. Về sự hỗ trợ giữa các loài trong quần xã.
D. Dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
Câu 34: Sự phân li các ổ sinh thái giúp các loài giảm bớt sự
A. Đối địch B. Hợp tác. C. Cạnh tranh. D. Cộng sinh.
Câu 35: Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả hình cầu trội hoàn toàn so với
quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20
centimoocgan (cM). Cho cây thuần chủng thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F
1
thu được
100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F
1
lai với cây thân thấp, quả hình lê, F
2
thu được 4 loại kiểu hình, trong đó
cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là
A. 40%. B. 25%. C. 10%. D. 50%.
Câu 36: Sự khác biệt rõ nét nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là
A. Các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không
B. Năng lượng được sử dụng lại, còn các chất dinh dưỡng thì không
C. Các cơ thể sinh vật luôn cần chất dinh dưỡng, nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
D. Các cơ thể sinh vật luôn cần năng lượng , nhưng không phải lúc nào cũng cần chất dinh dưỡng.
Câu 37: Trật tự gen sau đây được tìm thấy trên cùng một NST thu được từ các quần thể ruồi giấm sống trong
4 vùng địa lí khác nhau:
(l) A B C D E F G H I ; (2) H E F B A G C D I
(3) A B F E D C G H I ; (4) A B F E H G C D I
Giả sử trình tự ở quần thể (1) là kiểu dại còn 3 NST đột biến tượng ứng ở các quần thể còn lại (2, 3 và 4) là
kết quả của đột biến đảo đoạn NST lần lượt bắt đầu từ quấn thể (l). Trình tự nào sau đây là phù hợp nhất phản
ánh trình tự các đột biến xảy ra?
A. (l) → (4) → (3) → (2)
B. (l) → (2) → (3) → (4)
C. (l) → (3) → (4) → (2)
D. (l) → (3) → (2) → (4)
Câu 38: Ở cà chua, tính trạng màu quả do một locus gen gồm 2 alen quy định. Trong đó alen quy định quả
màu đỏ là trội so với alen quy định quả màu vàng. Giả sử tiến hành lai giữa một cây đồng hợp tử quả đỏ với
một cây quả vàng và thu được Fl. Cho các cây Fl lai với nhau (phép lai 1) và các cây Fl lai với cây quả vàng
(phép lai 2). Tỉ lệ kiểu hình thu được từ phép lai 1 và 2 lần lượt là
A. Phép lai 1: 50% đỏ : 50% vàng ; phép lai 2: 100% vàng;
B. Phép lai 1: 75% đỏ : 25% vàng ; phép lai 2: 50% đỏ : 50% vàng.
C. Phép lai 1: 100% đỏ ; phép lai 2: 75% đỏ : 25% vàng.
D. Phép lai 1: 50% đỏ : 50% vàng ; phép lai 2: 50% đỏ : 50% vàng.
Câu 39: Trái Đất không phải là một hệ sinh thái kín, bởi vì
Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn
Trang 6
A. Các loài thực vật , tảo và các vi khuẩn quang hợp hấp thu năng lượng từ mặt trời, và nhiệt năng từ sinh
quyển trên Trái Đất thoát ra không gian vũ trụ:
B. Con người đã làm Ô nhiễm bầu khí quyển cũng như thuỷ quyển
C. Vi khuẩn có thể sống được trên những ngọn núi tuyết phủ quanh năm nhờ gió có thể mang các chất dinh
dưỡng đến cho chúng
D. Mưa trong đất liền có nguồn gốc từ sự bốc hơi nước ngoài đại dương
Câu 40: Trong một hệ sính thái, tất cả các dạng năng lượng được hấp thu cuối cùng đều được.
A. Chuyền đến bậc dinh dưỡng tiếp theo.
B. Chuyển cho các sinh vật phân giải.
C. Sử dụng cho các hoạt động sồng.
D. Giải phóng vào không gian ở dạng nhiệt năng.
II. PHẦN RIÊNG : Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A.Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50 )
Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ lại alen
có lợi.
Câu 42: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa
các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi
của môi trường.
Câu 43: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai
cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là
A.
ab
AB
aB
Ab
B.
ab
AB
ab
AB
. C.
ab
ab
ab
AB
D.
aB
Ab
aB
Ab
Câu 44: Trong một phép lai giữa hai cơ thể về hai cặp tính trạng phân li độc lập người ta thu được F1 có tỉ lệ
kiểu hình của cặp tính trạng thứ nhất là 3 : 1 , cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1 , thì tỉ lệ kiểu hình chung của Fl
là
A. 3 : 6 : 3 : 1 B. 3 : 3 : 1 :1 C. 1 : 2 : 1 D. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
Câu 45: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
B. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 46: Phương pháp điều trị bằng liệu pháp gen được áp dụng đối với các bệnh di truyền
A. Phân tử
Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn
Trang 7
B. Do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên.
C. Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây nên.
D. Do biến dị tổ hợp gây nên.
Câu 47: Vốn gen của một quần thể giao phối không thay đổi qua nhiều thế hệ. Một trong những điều kiện cần
thiết để hiện tượng trên xảy ra là
A. Di cư và nhập cư diễn ra cân bằng.
B. Nội phối thường xuyên xảy ra.
C. Một số alen được chọn lọc tự nhiên giữ lại, còn các alen khác thì không.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 48: Thuyết tiến hoá hiện đại đã hoàn chỉnh hơn thuyết tiến hoá của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, thể hiện
ở chỗ
A. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
B. Đề cao vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.
C. Làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị.
D. Làm rõ mối tương tác giữa sự biểu hiện của các gen trong các điều kiện môi trường khác nhau.
Câu 49: Dựa vào kích thước cơ thể, hãy cho biết quần thể nào sau đây có số lượng cá thể ít nhất?
A. Quần thể mối. B. Quần thể thỏ. C. Quần thể ngựa vằn D. Quần thể voi.
Câu 50: Trong các hệ sinh thái, các cơ thể ở bậc dinh dưỡng cao hơn thường có tổng sinh khối ít hơn so với
các loài ở bậc dinh dưỡng thấp hơn, bởi vì
A. Sinh khối luôn giảm đi khi bậc dinh dưỡng tăng lên.
B. Các loài động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao nhất phải tốn nhiều năng lượng cho quá trình săn, bắt mồi.
C. Các sinh vật sản xuất thường có kích thước cơ thể lớn hơn nhiều so với các sinh vật tiêu thụ.
D. Không phải mọi năng lượng đều được sinh vật chuyển hoá thành sinh khối, một phần lớn chuyển thành
năng lượng nhiệt và thoát ra ngoài môi trường.
B.Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch của
gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.
Câu 52: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử?
A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai.
B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.
D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về một bệnh di truyền gây ra do alen trội hiếm gặp nằm trên NST
X quy định?
A. Con trai có thể mắc bệnh này qua di truyền nếu như người mẹ mắc bệnh.
B. Nếu bố hoặc mẹ mắc bệnh, thì một nửa số con có nguy cơ mắc căn bệnh này do di truyền.
C. Nếu mẹ bị bệnh, thì tất cả con gái đều mắc căn bệnh này qua di truyền
D. Tất cả con gái đều mắc bệnh này qua di truyền nếu như người bố mắc bệnh
Câu 54: Nếu các gen nghiên cứu là trội hoàn toàn thì phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen AaBbDD x AabbDd
sẽ cho thế hệ sau có
A. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen. C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen.
B. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen.
Trung tâm LTĐH Vĩnh Viễn
Trang 8
.
Câu 55: Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn , theo giả thuyết siêu trội , phép lai nào sau đây cho F1
có ưu thế lai cao nhất ?
A. AAbbDD x AABBDD C. aaBBdd x aabbdd
B. AAbbDD x aaBBdd D. aabbDD x AAbbDD
Câu 56:
Phêninkêto niệu (PKU) là một bệnh di truyền do thiếu enzim chuyển hoá axit amin
phêninalanin. Sơ đồ phả hệ của một gia đình sau đây bị bệnh này:
Phả hệ trên cho thấy bệnh Phêninkêto niệu (PKU) được quy định bởi
A. gen trội trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
C. gen trội trên nhiễm sắc thể thường. D. gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Câu 57: Ở các loài giao phối , tổ chức loài có tính chất tự nhiên và toàn vẹn hơn ở những loài sinh sản đơn
tính hay sinh sản vô tính , vì
A. số lượng cá thể ở các loài giao phối thường rất lớn.
B. các loài giao phối dễ phát sinh biến dị hơn.
C. các loài giao phối có quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản.
D. các loài giao phối có tính ổn định hơn về mặt tổ chức cơ thể.
Câu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
B. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn của các gen.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu 59: Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở ngô phát tán trong một vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ
yếu 2 giống ngô Bt
+
và S. Giống Bt
+
mang gen Bt có khả năng kháng sâu, còn giống ngô S thì không. Loài
sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi
hoạt động săn, bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?
A. Tỉ lệ chết của giống ngô S tăng lên.
B. Tỉ lệ chết của giống ngô Bt
+
tăng lên.
C. Tỉ lệ chết của loài sâu đục thân tăng lên.
D. Sự tăng nhanh số lượng các dòng ngô lai có khả năng kháng bệnh.
Câu 60: Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều
hướng phát triển của quần xã là
A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C. loài đặc trưng D. loài ngẫu nhiên.
Bị bệnh
Bình thường
I
II
III