Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 25 trang )


EM HÃY LỰA CHỌN TỪ NGỮ VIẾT ĐÚNG
A B
1 Khô ráo Khô dáo
2 Bàn hoàng Bàng hoàng
3 Lãng mạn Láng mạng
4 Nồng nàn Lồng làn
5 Chau chuốt Trau chuốt
6 Vợ trồng Vợ chồng
7 Phượng vĩ Phượng ví
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ

V.I.P no 1
Kẹo Ngọt @ 15h:31p 31/01/11
Fj Fj @ 16h:33p 10/02/11
V.I.P no 1 thì đừng có vào đây
Lê Anh Tùng @ 15h:21p 11/02/11
Ơ LÀM JI` CÓ BIỂN CẤM ĐÂU MÀ
KO ĐƯỢC VÀO :))
Fj Fj @ 15h:33p 18/02/11
dung rui` em gai' moi' lam kai bien? cam' vao` ah?
hoho! su that dung' la` hoi bi phu` phang`

TIẾT 78
NHỮNG YÊU CẦU


VỀ SỬ DỤNG
TIẾNG VIỆT

 Sai phụ âm cuối: giặc  giặt
 Sai phụ âm đầu: khô dáo  khô ráo
 Sai dấu thanh: lẽ  lẻ, đỗi đổi
a. Hãy phát hiện lỗi về phát âm và chữ viết; chữa lại
cho đúng:
-
Không giặc quần áo ở đây.
-
Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc
đánh bi.
- Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi
I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT
1. Về ngữ âm và chữ viết

I. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC TIẾNG VIỆT
1. Về ngữ âm và chữ viết
b. Đọc đoạn hội thoại sau và phân tích sự khác biệt của những
từ ngữ phát âm theo giọng địa phương so với những từ tương
ứng trong ngôn ngữ toàn dân?
- Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về quê?
-
À…chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể. Dưng mờ …
chẳng qua cũng là cái duyên cái số…Gì thế, cháu?
-
Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là
giời… Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu.
-

Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu …
( Ma Văn Kháng, Heo may gió lộng)

Từ địa phương Từ toàn dân
dưng mờ
giời
bẩu
mờ
nhưng mà
trời
bảo

=> phát âm theo ngôn ngữ địa phương
thường có những biến âm.

 Qua những ví dụ trên, các em hãy cho biết: khi
nói và viết, chúng ta thường mắc phải những lỗi
sai cơ bản nào?
* Những lỗi sai cơ bản về phát âm và chữ viết chúng ta
hay mắc phải là:
* Sai phụ âm đầu
* Sai phụ âm cuối
* Sai về dấu thanh
* Sai vì phát âm hoặc viết theo ngơn ngữ địa phương
Khi nói, viết cần chú ý những yêu cầu gì về ngữ
âm, ch vi t?ữ ế
=> Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp cần phát âm
theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, viết đúng các quy
tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.
KẾT LUẬN


a. Hãy phát hiện và chữa lỗi về từ ngữ trong các câu
sau:
-
Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên ngang đến
phút chót lọt.

chót: phần ở điểm cuối cùng, kết thúc một quá trình.

chót lọt: Không có nghóa

Trót lọt: xuôi, qua được.
=> Sai về cấu tạo từ .
Sửa lại
- Khi ra pháp trường anh ấy vẫn hiên ngang đến
phút chót / cuối cùng.
2. Về từ ngữ

-
Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn
đề mà thầy giáo truyền tụng.
O Truyền tụng: truyền miệng cho nhau rộng rãi và
có ý ca ngợi. Ví dụ: Người đời truyền tụng công đức
của các vò anh hùng.
o
Truyền thụ: truyền lại tri thức, kinh nghiệm
cho người nào đó.
2.Về từ ngữ
Sửa lại: Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai
các vấn đề mà thầy giáo truyền thụ / truyền đạt.

=> Sai về ý nghóa.

b. Lựa chọn câu dùng từ đúng:
Sửa lại
- Anh ấy có một điểm yếu: không quyết đoán trong
công việc

Câu 2, 3, 4 đúng.

Câu 1, 5 sai.

Câu 1 sai từ yếu điểm (yếu là từ Hán Việt có nghóa
là:quan trọng VD: yếu nhân, yếu huyệt; nó đồng âm
với từ yếu – từ thuần Việt trong điểm yếu)
-> Sai về kết hợp từ
2.Về từ ngữ

Em hãy rút ra những lỗi sai về từ
ngữ thường gặp qua những ví dụ trên?

Khi sử dụng từ ngữ, chúng ta thường gặp
những lỗi sai như:
* Sai về cấu tạo từ.
* Sai về ý nghóa.
* Sai về kết hợp.
Khi nói, viết cần sử dụng từ ngữ thế nào cho
đúng?
KẾT LUẬN
=> Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp cần dùng
từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa

với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.

a. Thảo luận theo bàn để phát hiện và chữa lỗi về
ngữ pháp trong câu sau:
-
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
-
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy
hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.

TRN
VN
3.Về ngữ pháp
_ Lỗi sai : Thiếu chủ ngữ.(cấu tạo câu chưa đầy đủ thành phần)
_ Nguyên nhân sai : do không phân đònh rõ ràng thành phần
trạng ngữ và chủ ngữ
_ Sửa lại: - Bỏ từ qua hoặc bỏ từ của thêm dấu phẩy.
- Bỏ từ đã cho

Qua tác phẩm”Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
* Sửa lại:
-
Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
- Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình
ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
-
Qua tác phẩm “Tắt đèn” Ngô Tất Tố , ta thấy hình ảnh

người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
CN
VN
CN
CN
VN
VN
VN
VN
VN
TN
TN

b. Lựa chọn câu đúng:
1. Bộ đội ta đi đánh đồn giặc, chết như rạ.
2. Bộ đội ta đi đánh đồn, giặc chết như rạ.
3. Bộ đội ta đi đánh đồn giặc chết như rạ.

Từng câu trong đoạn văn sau đều đúng nhưng đoạn văn
vẫn không có sự thống nhất, chặt chẽ. Em hãy phân tích lỗi
và chữa lại.
(1)Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà
Vương viên ngoại .(2)Nàng là một thiếu nữ tài sắc
vẹn toàn, sống hoà thuận với gia đình với cha mẹ.(3)
Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những
nét xinh đẹp tuyệt vời.(4) Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng
phải ghen, liễu cũng phải hờn.(5)Còn Vân có nét đẹp
đoan trang thuỳ mò.(6) Còn về tài thì nàng hơn hẳn
Thúy Vân.(7)Thế nhưng nàng đâu có được hạnh
phúc.


 Hãy đưa ra ý kiến của em về những lỗi ngữ
pháp thường gặp khi nói hoặc viết từ những ví
dụ trên?
 Những lỗi sai về ngữ pháp thường gặp là:
* Sai về cấu tạo câu.
* Sử dụng dấu câu chưa phù hợp.
* Chưa có sự liên kết chặt chẽ trong văn bản.
Khi nói, viết cần sử dụng câu thế nào cho đúng?
=> Khi sử dụng tiếng Việt
trong giao tiếp cần cấu tạo
câu đúng quy tắc ngữ pháp
tiếng Việt, sử dụng dấu câu
thích hợp. Trong văn bản
cần có sự liên kết chặt chẽ
tạo sự mạch lạc và thống
nhất
KẾT LUẬN

a. Hãy phân tích và chữa lại những từ dùng không phù hợp
với phong cách ngôn ngữ trong các câu sau:
- Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:
Hoàng hôn ngày 25-10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc lộ
1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
4.Về phong cách ngôn ngữ
-Trong một bài văn nghò luận:
1. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du đã nêu cao một tư
tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.
-Trong một đề tốn :
1. Cho một đường tròn xoe có một tâm ơ nhỏ xíu


Hãy nhận xét về các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ở đoạn văn trong sách
giáo khoa.
-
Các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn
ngữ sinh hoạt:

Các từ xưng hô:

Thành ngữ:

Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ:
bẩm, cụ, con.
trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có .
sinh ra, có dám nói gian, quả, sướng quá, về làng về nước,
chả làm gì nên ăn, kêu.

 Khi nói và viết,
cần chú ý những gì
về phong cách ngôn
ngữ?
=> Khi sử dụng tiếng Việt
trong giao tiếp cần nói và
viết phù hợp với các đặc
trưng và chuẩn mực trong
từng phong cách chức
năng ngơn ngữ
KẾT LUẬN
1) Phân tích cấu trúc cú pháp của câu văn trên.

1) Phân tích cấu trúc cú pháp của câu văn trên.
2) Viết lại câu văn trên theo cách diễn đạt bình thường.
2) Viết lại câu văn trên theo cách diễn đạt bình thường.
3) So sánh cách viết ở câu trên với câu văn viết lại.
3) So sánh cách viết ở câu trên với câu văn viết lại.


Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất
tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai thắm hồng da dẻ
tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai thắm hồng da dẻ
chị
chị


CN
CN
VN
VN
BN
BN
PC
PC
PC
PC
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa
cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai thắm
cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai thắm
hồng da dẻ chị

hồng da dẻ chị.
1)
1)
Chị Sứ yêu
Chị Sứ yêu
biết bao nhiêu
biết bao nhiêu
cái chốn này, nơi chị
cái chốn này, nơi chị
oa oa cất
oa oa cất
tiếng khóc đầu tiên
tiếng khóc đầu tiên
, nơi
, nơi
quả ngọt trái sai đã thắm hồng da
quả ngọt trái sai đã thắm hồng da
dẻ chị
dẻ chị
.
.


( Anh Đức, Hòn Đất )
( Anh Đức, Hòn Đất )
2) Chị Sứ rất yêu cái chốn này, nơi chị đã sinh ra, nơi chị đã
2) Chị Sứ rất yêu cái chốn này, nơi chị đã sinh ra, nơi chị đã
lớn lên.
lớn lên.
-



Câu văn giàu tính biểu cảm
Câu văn giàu tính biểu cảm
+ Dùng quán ngữ “
+ Dùng quán ngữ “
biết bao nhiêu
biết bao nhiêu


+ Dùng từ ngữ miêu tả âm thanh “
+ Dùng từ ngữ miêu tả âm thanh “
oa oa cất tiếng khóc đầu
oa oa cất tiếng khóc đầu
tiên
tiên


+ lặp từ, lặp cấu trúc cú pháp (lặp phần phụ chú)
+ lặp từ, lặp cấu trúc cú pháp (lặp phần phụ chú)
- Câu văn giàu tính hình tượng : dùng hình ảnh ẩn dụ
- Câu văn giàu tính hình tượng : dùng hình ảnh ẩn dụ




quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị
quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị









Câu văn vừa chuẩn mực vừa có tính nghệ thuật cao.
Câu văn vừa chuẩn mực vừa có tính nghệ thuật cao.



=> Để sử dụng tiếng Việt
=> Để sử dụng tiếng Việt
hay, đạt hiệu quả giao tiếp
hay, đạt hiệu quả giao tiếp
cao cần vận dụng linh
cao cần vận dụng linh
hoạt, sáng tạo ngôn ngữ
hoạt, sáng tạo ngôn ngữ
theo các phương thức
theo các phương thức
chuyển hoá, các phép tu
chuyển hoá, các phép tu
từ để lời nói, câu văn có
từ để lời nói, câu văn có
tính nghệ thuật và đạt
tính nghệ thuật và đạt
hiệu quả giao tiếp cao.
hiệu quả giao tiếp cao.
KEÁT LUAÄN


III . Luyện tập.
III . Luyện tập.




Bài tập 2
Bài tập 2




a)
a)
Từ ‘
Từ ‘
hạng
hạng
” + “
” + “
người
người




phân biệt người tốt với người
phân biệt người tốt với người
xấu, mang nét nghĩa xấu.

xấu, mang nét nghĩa xấu.
b)
b)
- Từ
- Từ


phải”
phải”
mang nét nghĩa “bắt buộc”, “cưỡng bức” nặng
mang nét nghĩa “bắt buộc”, “cưỡng bức” nặng
nề, không phù hợp .
nề, không phù hợp .


- Từ “
- Từ “
sẽ
sẽ


nét nghĩa nhẹ nhàng phù hợp hơn.
nét nghĩa nhẹ nhàng phù hợp hơn.









Dùng từ vừa chính xác, vừa có hiệu quả giao tiếp cao
Dùng từ vừa chính xác, vừa có hiệu quả giao tiếp cao


Ví dụ
Ví dụ
:
:
hạng người ích kỉ, hạng người tham lam, hạng người
hạng người ích kỉ, hạng người tham lam, hạng người
ăn bám, hạng người bỏ đi, hạng vô công rồi nghề…
ăn bám, hạng người bỏ đi, hạng vô công rồi nghề…


-
-
Từ “
Từ “
lớp
lớp


” + “
” + “
người
người





phân biệt theo tuổi tác, thế hệ,
phân biệt theo tuổi tác, thế hệ,
không mang nét nghĩa xấu.
không mang nét nghĩa xấu.


Ví dụ
Ví dụ
:
:
lớp người già, lớp người trẻ, lớp người trên, lớp người
lớp người già, lớp người trẻ, lớp người trên, lớp người
dưới…
dưới…




dùng từ “
dùng từ “
lớp
lớp
” phù hợp với câu văn.
” phù hợp với câu văn.

Sử dụng đúng
Sử dụng đúng
theo chuẩn
theo chuẩn

mực tiếng Việt
mực tiếng Việt


Sử dụng hay,
Sử dụng hay,
đạt hiệu quả
đạt hiệu quả
giao tiếp cao.
giao tiếp cao.


YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG
YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG
TIẾNG VIẾT
TIẾNG VIẾT


Về
Về
ngữ
ngữ
âm
âm




chữ
chữ

viết
viết
Về
Về
từ
từ
ngữ
ngữ
Về
Về
ngữ
ngữ
pháp
pháp
Về
Về
phong
phong
cách
cách
ngôn
ngôn
ngữ
ngữ
Vận dụng linh hoạt,
Vận dụng linh hoạt,
sáng tạo theo các
sáng tạo theo các
phương thức chuyển
phương thức chuyển



hoá, các phép tu từ
hoá, các phép tu từ

×