Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Nâng cao tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.21 KB, 63 trang )

Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG............................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................5
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY MEKONG AUTO........................6
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh công ty Mekong Auto. .6
1.1.1 Khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển của công ty Mekong Auto
.........................................................................................................................6
1.1.2 Chi nhánh công ty Mekong Auto......................................................................8
1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của chi nhánh công ty Mekong Auto.......10
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.................................................................10
Chương 2
TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY MEKONG AUTO..............................................................................14
2.1 Giới thiệu về tổ chức bộ máy kế toán và hình thức ghi sổ kế toán..............14
2.1.1 Tổng quan về tổ chức bộ máy kế toán............................................................14
2.1.1.1 Chức năng....................................................................................................14
2.1.1.2 Nhiệm vụ.....................................................................................................14
2.1.1.3 Tổ chức bộ máy phòng tài vụ......................................................................16
2.1.2 Tổ chức hệ thống kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto........................18
2.1.3 Các chính sách kế toán chủ yếu......................................................................20
2.2 Giới thiệu kế toán NVL tại chi nhánh công ty Mekong Auto......................24
2.2.1 Khái quát chung tình hình NVL tại chi nhánh công ty Mekong Auto...............24
2.2.2 Chứng từ và thủ tục nhập - xuất NVL..............................................................27
1
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
2.2.2.1 Đối với thủ tục nhập NVL...........................................................................27
2.2.2.2 Đối với thủ tục xuất NVL............................................................................31


2.2.3 Sơ đồ hạch toán chi tiết NVL tại chi nhánh công ty Mekong Auto..................32
2.3 Giới thiệu cách ghi sổ nhập- xuất NVL.........................................................36
2.3.1 Hạch toán tổng hợp nhập NVL........................................................................37
2.3.2 Hạch toán tổng hợp xuất NVL.........................................................................39
2.4 Giới thiệu khái quát kế toán tiêu thụ tại chi nhánh công ty Mekong Auto...47
Chương 3
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY MEKONG
AUTO......................................................................................................................54
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto.............55
3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto...55
3.1.2 Một số hạn chế trong công tác kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto....56
3.2 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tổ chức công tác kế toán tại
chi nhánh công ty Mekong Auto..........................................................................57
KẾT LUẬN............................................................................................................63
2
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KKTX Kê khai thường xuyên
NKCT Nhật ký chứng từ
NVL Nguyên vật liệu
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNCN Thu nhập cá nhân

3
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý chi nhánh công ty Mekong Auto
(Năm 2007)............................................................................................................. 11
Sơ đồ 2: Sơ đồ phòng tài vụ....................................................................................18
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung........................................19
Sơ đồ 4: Khái quát tổng hợp NVL theo phương thức KKTX tại DN tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ..........................................................................34
Sơ đồ 5: Trình tự kế toán thành phẩm, tiêu thụ và kết quả tiêu thụ theo hình thức
NKC.........................................................................................................................48
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán tổng quát doanh thu tiêu thụ...........................................49
Sơ đồ 7: Sơ đồ hạch toán bán hàng trả góp, trả chậm.............................................50
4
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường với xu thế hội nhập ngày càng cao, kế toán với
tư cách là một môn khoa học độc lập và là một nghề nghiệp chuyên môn, ngày
càng khẳng định vai trò quan trọng của mình với ý nghĩa là “ngôn ngữ kinh doanh”
và “cơ sở để đưa ra các ý quyết định kinh doanh” cho các đối tương quan tâm.
Là sinh viên khoa kế toán, chuyên ngành kiểm toán cần không ngừng hoàn
thiện các kiến thức kế toán và tích lũy kinh nghiệm trong công tác kế toán bởi kế
toán chính là cơ sở nền tảng cho việc thực hiện các hoạt động kiểm toán. Để đáp
ứng phần nào yêu cầu đó, đợt kiến tập tổng hợp kế toán đối với các sinh viên năm
thứ 3 chuyên ngành kiểm toán, khoa kế toán giúp sinh viên khảo sát về tổ chức kế
toán tại đơn vị thực tập, nâng cao kiến thức thực tiễn, phục vụ thiết thực cho việc
học tập các môn học chuyên ngành kiểm toán cũng như thực tập tốt nghiệp giai
đoạn sau.
Sau thời gian thực tập tại chi nhánh công ty Mekong Auto trực thuộc công ty
Mekong Auto, cùng với những kiến thức đã học, em xin trình bày báo cáo thực tập

tổng hợp chuyên ngành kế toán - kiểm toán.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo gồm có 3 chương:
- Chương 1 : Tổng quan về chi nhánh công ty Mekong Auto.
- Chương 2 : Tổng quan về tổ chức công tác kế toán tại chi nhánh công ty
Mekong Auto.
- Chương 3 : Một số nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao tổ chức công tác
kế toán tại chi nhánh công ty Mekong Auto.
Do những hạn chế nhất định về thời gian và trình độ, báo cáo không tránh khỏi
những sai sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các
bạn để báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
5
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY MEKONG AUTO
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH
CÔNG TY MEKONG AUTO
1.1.1. Khái quát chung về lịch sử hình thành và phát triển của công ty Mekong
Auto
Công ty MEKONG AUTO, tên tiếng Anh là MEKONG AUTO
CORPORATION, là doanh nghiệp liên doanh, được thành lập theo Giấy phép đầu
tư số 208/GP ngày 22/6/1991 do Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư ( nay là Bộ
Kế hoạch và Đầu tư) cấp. Thời gian hoạt động là 30 năm.Bao gồm các bên liên
doanh:
- Bên Việt Nam:
+ TỔNG CÔNG TY MÁY ĐỘNG LỰC VÀ MÁY NÔNG NGHIỆP thuộc
Bộ Công nghiệp nặng, có trụ sở tại 78 Nguyễn Du, Hà Nội.
+ CÔNG TY SAKYNO thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, có
trụ sở tại 101 Hai Bà Trưng, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, do ông Đỗ Hoàng
Thịnh, Tổng giám đốc Tổng công ty máy động lực và máy nông nghiệp làm đại diện.

- Bên nước ngoài:
+ CÔNG TY SAE YOUNG INTERNATIONAL, INC ( Nam Triều Tiên), có
trụ sở tại Suite 1103, Hanyoung Bldg 648-1 Yoksam-Dong Kangnam-ku, Seoul,
Korea.
+ CÔNG TY SAEILO MACHINERY JAPAN, INC ( Nhật Bản), có trụ sở
tại Yoshiwa Bldg 24-50 Takanawa 4-Chome Minato-ku, Tokyo, Japan, do ông
Charles Young Lee Chủ tịch công ty SAE YOUNG INTERNATIONAL, INC làm
đại diện.
6
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
Trong quá trình hoạt động, Công ty đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp bổ
sung các Giấy phép điều chỉnh sau:
- Giấy phép điều chỉnh số 208/GPĐC ngày 18 tháng 5 năm 1996: tăng vốn
pháp định, kéo dài thời gian hoạt động và điều chỉnh tiền thuê đất.
- Giấy phép điều chỉnh số 208/GPĐC2 ngày 30 tháng 11 năm 1998: chuẩn y
việc đăng ký địa chỉ trụ sở chính, trụ sở Chi nhánh và địa điểm các nhà máy của
Công ty Mekong.
- Giấy phép điều chỉnh số 208/GPĐC3 ngày 16 tháng 7 năm 1999: phê duyệt
việc đổi tên Công ty, thay đổi địa điểm trụ sở các thành viên bên Việt nam
Vốn Đầu tư: 35.995.000 USD
Vốn pháp định: 20.000.000 USD
Trong đó:
Bên Việt nam góp 6.000.000 USD bằng 30% vốn pháp định gồm:
- Tổng Công ty máy động lực và máy nông nghiệp góp 3.600.000 USD
chiếm 18% Vốn pháp định.
- Công ty Sakyno góp 2.400.000 USD chiếm 12% vốn pháp định
Bên nước ngoài gồm Công ty SAEYOUNG INTERNATIONAL,INC ( Hàn Quốc)
và Công ty SAEILO MACHINERY JAPAN, INC (Nhật Bản) góp 14.000.000
USD chiếm 70% vốn pháp định.
Từ ngày thành lập đến nay, công ty đã không ngừng phát triển hoạt động

kinh doanh cả chiều rộng lẫn chiều sâu, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
thành, kiểu dáng cho phù hợp thị hiếu người tiêu dùng để cải tiến mẫu mã, chất
lượng, kiểu dáng cho phù hợp, từ đó thu hút được sự quan tâm và có uy tín với
nhiều khách hàng, được khách hàng tin cậy.
Công ty có mạng lưới bán hàng và dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa rộng khắp
trên toàn quốc và mạng lưới dịch vụ hậu mãi có uy tín cao. Công ty có đội ngũ
7
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
nhân viên lành nghề, có mặt bằng rộng với diện tích 4,6 ha đất tại Nhà máy Cơ khí
Cổ Loa và 1,7 ha đất tại Nhà máy xe đạp Cửu Long, khu vực kho tàng rộng rãi, vị
trí địa ly thuận lợi vì nằm gần đường quốc lộ, do đó rất thuận tiện đi lại giao nhận
hàng hóa.
Hoạt động tài chính rõ ràng, luôn bảo đảm cân đối thu chi hợp ly, hợp lệ,
nộp đủ thuế cho Ngân sách Nhà nước và đúng hạn.
Sản phẩm chính của công ty là:
- Xe buýt: Loại nhỏ ( Iveco Tubor Daily), loại nhỡ ( 29 chỗ Primo), loại lớn
( 52 chỗ Viking).
- Xe ôtô việt dã 2 cầu Mekong Star( đời 92, 93,94,95), Musso TDI, Musso GS.
- Xe ôtô du lịch 4 chỗ Fiat Tempra, Siena ED và Siena Hl…
1.1.2 Chi nhánh công ty Mekong Auto
Là chi nhánh Hà Nội của công ty Mekong Auto - doanh nghiệp liên doanh -
hoạt động độc lập, có con dấu riêng, mã số thuế, tài khoản riêng và chịu hoàn toàn
mọi trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước pháp luật và trước công ty
Mekong Auto. Chi nhánh Hà Nội chỉ bao gồm nhà máy Auto Cổ Loa.
Chi nhánh Mekong Auto được thành lập theo Quyết định số 138/MKQD
ngày 1/10/2001 của Tổng giám đốc công ty Mekong Auto căn cứ vào Giấy phép
đầu tư số 208/GP ngày 22/6/1991 do Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư ( nay
là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cấp, căn cứ vào Nghị quyết số 18A1 của Hội Đồng
Quản Trị công ty Mekong Auto ngày 14/9/2001 và nhà máy Cổ Loa và việc quản l
nhà máy, căn cứ vào thỏa thuận bàn giao nội bộ ngày 1/10/2001, căn cứ vào quyền

hạn và chức năng của Tổng giám đốc công ty Mekong Auto.
Hiện nay, chi nhánh Mekong đã đi vào hoạt động được 6 năm với nhiều khó
khăn do các thủ tục về chia tách công ty chưa được hoàn thành, các thủ tục bàn
giao nội bộ về tài sản cố định, nhân lực, các tiện nghi cũng như vấn đề bảo hiểm
8
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
như thỏa thuận ngày 1/10/2001 vẫn chưa được hoàn thành. Tuy nhiên, chi nhánh
cũng đã có được những kết quả nhất định.
Một số chỉ tiêu công ty đã đạt được trong 2 niên độ TC 2005-2006 và 2006-2007
Đơn vị tính: USD
TT Chỉ tiêu
Niên độ
2005-2006
Niên độ
2006-2007
Tỷ lệ
%
Số tuyệt đối
(a) (b) (1) (2) (3) (4)
I.
Tài sản cố định 6,089,384.70 7,045,420.27 1.16 956035.57
Nguyên giá TSCĐ 11,596,771.27 12,435,657.87 1.07 838886.60

Mức khấu hao (5,507,386.57) (5,390,237.60) 0.98 117148.97
II. Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn chủ sở hữu 8,619,498.75 8,640,500.13 0.99 21,001.38
III. Lợi nhuận
1 Doanh thu 5,065,633.25 6,577,923.50 1.30 1512290.25

Doanh thu thuần về bán hàng 4,993,048.97 6,521,567.96 1.31 1528518.99

Doanh thu hoạt động tài chính 72,584.28 56,355.54 0.78 (16228.74)
2 Chí phí 4,994,543.32 6,488,990.80 1.30 1494447.48
Giá vốn hàng bán 4,568,436.07 5,932,293.46 1.30 1363857.39
Chi phí bán hàng 569.93 890.55 1.56 320.62
Chi phí quản lý doanh nghiệp 425,537.32 555,806.80 1.31 130269.48
3
Lợi nhuận kế toán trớc thuế 70,347.14 91,348.52 1.30 21001.38
Tỉ lệ lãi / doanh thu 1.41 1.39 0.99
4
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 70,347.14 91,348.52 1.30 21001.38
Tỉ lệ lãi / doanh thu 1.41 1.39 0.99
9
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
IV. Nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước
Số phải nộp năm trớc chuyển sang 50,724.00 308,507.83 6.08 257783.83
-Thuế GTGT hàng nhập khẩu 12,017.09 147,520.66 12.28 135503.57
-Thuế tiêu thụ đặc biệt 2,012.36 161,000.00 80.01 158987.64
-Thuế xuất, nhập khẩu 31,825.12 - 0.00 (31825.12)
-Các loại thuế khác 4,869.53 (12.83) (0.00) (4882.36)
Số phải nộp năm nay 2,058,986.08 2,389,130.41 1.16 330144.33
-Thuế GTGT hàng nhập khẩu 723,343.30 980,566.90 1.36 257223.60
-Thuế tiêu thụ đặc biệt 130,063.96 156,078.24 1.20 26014.28
-Thuế xuất, nhập khẩu 1,196,640.50 1,243,482.40 1.04 46841.90
-Các loại thuế khác 8,938.32 9,002.87 1.01 64.55
1.2. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH CÔNG TY
MEKONG AUTO
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của chi nhánh trùng với đặc điểm sản xuất
kinh doanh của công ty Mekong Auto. Đặc điểm này được quy định trong Giấy
phép đầu tư số 208/GP ngày 22/6/1991 do Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư (

nay là Bộ Kế hoạch và Đầu tư) cấp.
Theo đó, Hoạt động chính của Công ty là lắp ráp và sản xuất các loại xe ôtô
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu; mua xe ô tô do Công ty lắp ráp và đang sử dụng
tại thị trường Việt Nam để sửa chữa, tân trang và bán tại thị trường Việt nam.
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Để đảm bảo một hoạt động đồng bộ, thống nhất và thông suốt thì bất kỳ một
công ty nào cũng phải xây dựng cho mình một bộ máy quản lý phù hợp. Với
10
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
những đặc điểm của mình, chi nhánh công ty Mekong đã xây dựng cho mình một
bộ máy quản lý trực tuyến phù hợp dưới sự chỉ đạo chung của Tổng giám đốc và
dưới đó là một hệ thống các phòng, ban nghiệp vụ đặc thù. Ta có thể hình dung
tổng quát bộ máy quản lý của chi nhánh qua sơ đồ dướí:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý chi nhánh công ty Mekong
(Năm 2007)
* Hội đồng quản trị: Là cơ quan lãnh đạo của DN liên doanh, gồm đại diện
của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Các bên chỉ định người của mình
tham gia Hội đồng quản trị theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp vào vốn pháp
định của doanh nghiệp liên doanh.
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng tổng hợp Phòng tài vụ Bộ phận sản xuất
BP.
Hàn
BP.
Lắp
ráp
BP.
Vật


BP.

điện
BP.
Sơn
Phòng
dịch
vụ hậu
mãi
11
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
Hiện nay, chủ tịch Hội đồng quản trị công ty Mekong Auto là ông Sang
Kwon Park. Các phó chủ tịch Hội đồng quản trị là ông Motoo Furuta, ông Charles
Young Lee, ông Ngô Nhật Thái, ông Huỳnh Ngọc Ẩn. Bốn giám đốc là các ông
Sadao Koyanagi, ông Norio Minamihara, bà Đào Thị Minh Vân, ông Hiroshi
Yamada.
* Ban Giám đốc: Có nhiệm vụ điều hành chi nhánh, và ra các quyết định
hoạt động và quản lý trong chi nhánh, chịu trách nhiệm trước công ty.
- Tổng giám đốc: phụ trách chung, quản lý chi nhánh về mọi mặt hoạt động,
ra các quyết định quản lý sản xuất của chi nhánh; là người chịu trách nhiệm trước
cấp trên về các hoạt động của chi nhánh.
- Phó Tổng giám đốc: Cùng Tổng giám đốc ra các quyết định hoạt động của
chi nhánh.
Giúp việc cho Tổng giám đốc và phó Tổng giám đốc là chánh văn phòng, kế
toán trưởng và các trưởng phòng nghiệp vụ của chi nhánh.
Vì chi nhánh mang tính chất của một doanh nghiệp liên doanh nên Tổng
giám đốc và phó Tổng giám đốc là các đại diện cho các bên liên doanh, bên Việt
Nam và bên nước ngoài, sẽ thay phiên nhau qua các nhiệm kỳ đứng đầu chi nhánh
về mặt pháp lý.
Hiện nay, Tổng giám đốc là ông Nguyễn Thanh Quang, người Việt Nam.

Phó Tổng giám đốc là ông Charles Young Lee, người Hàn Quốc.
* Phòng tổng hợp: Chịu trách nhiệm chung là Chánh văn phòng. Phòng tổng
hợp có nhiệm vụ tổ chức cán bộ quản lý trong chi nhánh; điều động, tuyển dụng
lao động cho các phòng, các bộ phận trong chi nhánh; theo dõi công lao động; thực
hiện các quan hệ giao dịch; thực hiện các công tác xuất nhập khẩu...
* Phòng tài vụ: Có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh, quản lý các số liệu và sổ
sách kế toán; thống kê, cung cấp các thông tin kinh tế kịp thời phục vụ cho việc ra
12
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
quyết định của ban giám đốc; thường xuyên báo cáo tình hình chi nhánh, trên cơ sở
đó để ra các biện pháp tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
* Bộ phận sản xuất: Có nhiệm vụ tổ chức tìm kiếm, lựa chọn nhà cung cấp
cho đầu vào, tức là tổ chức mua các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tài sản cố
định cần thiết phục vụ cho sản xuất và quản lý dựa trên cơ sở kế hoạch sản xuất
sản phẩm và định mức kỹ thuật đã xác định; điều hành mọi công tác sản xuất sản
phẩm.
Mọi công việc liên quan đến sản xuất sản phẩm được điều hành trực tiếp bởi
trưởng bộ phận sản xuất. Hiện nay, chịu trách nhiệm trưởng bộ phận sản xuất là
ông Lee Wung Jin.
Bộ phận sản xuất bao gồm các bộ phận cụ thể là:
- Phòng dịch vụ hậu mại: Có nhiệm vụ theo dõi sản phẩm phải tu, bảo hành,
bảo trì các sản phẩm đã giao cho khách hàng.
- Bộ phận lắp ráp, bộ phận hàn, bộ phận sơn: Chịu trách nhiệm lắp ráp cũng
như các công đoạn trong quá trình hoàn thành sản phẩm.
- Bộ phận cơ điện: Quản lý, sửa chữa các thiết bị máy móc phục vụ cho bộ
phận sản xuất cũng như toàn chi nhánh.
- Bộ phận vật tư: Chịu trách nhiệm tổ chức tính toán vật tư cho sản phẩm,
đảm bảo cung cấp đầy đủ và dự trữ cho sản xuất.
13
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán

Chương 2
TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY MEKONG AUTO
2.1 GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC GHI
SỔ KẾ TOÁN
2.1.1 Tổng quan về tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1.1. Chức năng
Phòng tài vụ là phòng nghiệp vụ của công ty, có chức năng tham mưu giúp
Tổng giám đốc công ty thực hiện các công tác về kế toán, thống kê tài chính, quản
lý và sử dụng vốn đảm bảo hiệu quả, chất lượng và tiến độ hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty, đảm bảo thực hiện đúng chế độ kế toán thống kê tài chính hiện
hành của Nhà nước và của Tổng công ty.
2.1.1.2. Nhiệm vụ
* Công tác quản lý tài chính
- Quản lý tài chính theo đúng các quy định của Nhà nước và Tổng công ty
về các hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của công ty.
- Tham gia xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện kế hoạch, biện pháp
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch tài chính quý, năm, ngắn hạn, dài hạn của công ty.
Thực hiện cân bằng thu chi và có tích luỹ cho công ty.
- Thực hiện các kế hoạch chi tiết về thu chi tài chính, quản lý đúng nguyên
tắc và chặt chẽ các nguồn vốn của công ty.
- Quản lý thu đúng chế độ chính sách, đúng các quy chế hiện hành của công
ty liên doanh.
14
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
* Công tác thống kê tài chính
- Thực hiện đúng đắn công tác thống kê kế toán để làm cơ sở phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện nghiêm túc về các thủ tục
tài chính đảm bảo hợp pháp, hợp lý, hợp lệ.
- Sổ sách theo dõi kế toán phải chính xác, rành mạch, khoa học, phù hợp với

chế độ kế toán hiện hành nhằm đáp ứng nhanh nhất yêu cầu kiểm tra của công ty
và các cơ quan chức năng của Nhà nước.
- Tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số lượng và giá trị từng
loại, chủng loại TSCĐ và TSLĐ tăng lên do hoạt động sản xuất kinh doanh mang
lại.
* Công tác báo cáo tài chính
- Báo cáo định kỳ về hoạt động sản xuất kinh doanh liên quan tới công tác
tài chính, tình hình thu chi về tài chính của công ty cho Tổng giám đốc công ty.
Tham mưu cho Tổng giám đốc các quyết định chi tiêu trên cơ sở có tính toán hiệu
quả kinh tế toàn diện.
- Lập và nộp đúng hạn báo cáo tài chính đã được ban giám đốc thông qua.
Nộp báo cáo cho công ty, cơ quan quản lý Nhà nước và các cơ quan thanh toán,
cho vay, tài trợ vốn, cơ quan thống kê.
- Báo cáo công khai tài chính theo quy định của điều lệ công ty và bản quy
chế dân chủ của công ty liên doanh.
* Công tác kiểm tra, giám sát tài chính
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát tình hình chấp hành các tiêu chuẩn, định
mức, các chế độ chính sách quản lý tài chính của Nhà nước và của đơn vị; kiểm tra
việc quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản; tình hình chấp hành kỷ luật thanh
toán, chấp hành dự toán.
15
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
- Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện kiểm tra công tác hạch toán kinh tế đúng
chế độ chính sách và quy chế hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phát hiện, ngăn chặn kịp thời những vi phạm chế độ kinh tế tài chính.
* Công tác tài chính nội bộ
- Thống nhất với các phòng ban khác về thủ tục thanh quyết toán, chủ trì
việc kiểm kê định kỳ, đánh giá tài sản theo quy định hiện hành.
- Kiểm tra, theo dõi thực hiện từng hợp đồng kinh tế.
- Thực hiện quản lý thống nhất trả lương hàng tháng, trả thưởng, thanh toán

bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập... đảm bảo việc nộp ngân sách với Nhà nước.
- Thường trực ban kiểm kê tài sản, lập sổ theo dõi để quản lý thống nhất tài
sản toàn công ty.
- Thực hiện lưu trữ hồ sơ, tài liệu theo đúng chức năng và quy định của Nhà
nước.
2.1.1.3. Tổ chức bộ máy phòng tài vụ
Với chức năng, nhiệm vụ như trên, phòng tài vụ được tổ chức theo cơ cấu
phân công, phân nhiệm phù hợp cho từng kế toán dưới sự kiểm soát chung của kế
toán trưởng.Từng nhân viên kế toán được phân công công việc một cách hợp lý và
sự phân công này có sự liên kết chặt chẽ với nhau nhằm bảo đảm tính đầy đủ,
chính xác, chặt chẽ của thông tin kế toán.
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung mọi hoạt động của phòng; ký
các lệnh thu chi, giấy đề nghị tạm ứng, hoá đơn giá trị gia tăng của công ty; chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán của chi
nhánh; chỉ đạo thực hiện phương thức hạch toán kế toán; tham mưu về tình hình tài
chính, thông tin kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh của chi nhánh.
- Kế toán vật tư kiêm thủ quỹ và kế toán thuế GTGT, thuế TNCN.
16
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
+ Định kỳ, kế toán vật tư căn cứ vào chứng từ nhập - xuất vật liệu, công cụ
dụng cụ để phản ánh, theo dõi tình hình vật tư của chi nhánh; xác định hệ số chênh
lệch và tính giá thực tế xuất dùng vật tư; đối chiếu với thẻ kho.
+ Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý lượng tiền mặt có tại két của chi nhánh;
kiểm nhận lượng tiền vào ra hàng ngày; vào sổ quỹ các nghiệp vụ liên quan đến
tiền mặt.
+ Theo dõi, phản ánh và nộp thuế GTGT, thuế TNCN theo quy định.
- Kế toán thanh toán, tài sản cố định kiêm kế toán ngân hàng.
+ Ghi chép, theo dõi việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng cho cán bộ công
nhân viên trong chi nhánh; phản ánh các nghiệp vụ mua hàng bằng tiền tạm ứng.
+ Giao dịch với ngân hàng, chuyển tiền, chuyển séc, mở L/C và các hình

thức thanh toán khác của chi nhánh với ngân hàng.
+ Theo dõi tài sản cố định và tính khấu hao tài sản cố định theo đường
thẳng.
- Kế toán tổng hợp doanh thu, giá vốn, thành phẩm, sản phẩm dở dang kiêm
kế toán tiền lương, viết hoá đơn.
+ Theo dõi, phản ánh thành phẩm tồn kho, sản phẩm dở dang; tổng hợp giá
vốn hàng bán và doanh thu bán hàng trong kỳ.
+ Tính toán lương cho toàn bộ công nhân viên. Kế toán lương có liên hệ
chặt chẽ với phòng Tài chính-Lao động về các vấn đề liên quan đến lương cơ bản,
BHXH, BHYT, KPCĐ.
+ Căn cứ vào các yêu cầu đã được phê duyệt để viết các hoá đơn, chứng từ
phù hợp.
17
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
Sơ đồ 2: Sơ đồ phòng tài vụ của chi nhánh công ty Mekong Auto
2.1.2.Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ là: Nhật ký chung. Do vây, số lượng và
sách được mở phù hợp với yêu cầu của công ty. Hệ thống sổ sách kế toán của công
ty gồm đầy đủ các loại sổ sách kế toán tổng hợp và chi tiết theo quy định của chế
độ kế toán hiện hành.
Các loại sổ kế toán mà công ty đang sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung: liệt kê nghiệp vụ theo thời gian.
- Sổ cái các tài khoản: Ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo quan hệ đối
ứng.
- Sổ chi tiết: Sổ TSCĐ đang sử dụng, sổ chi tiết vật tư, thẻ tính giá thành...
18
Kế toán trưởng - Kiểm soát chung
Vào phần mềm kế toán
Quyết toán thuế TNDN
Công nợ lắp ráp, công nợ với các

đại lý
Thanh toán tiền bán hàng cho
Chuanmu và Chuanlu
Kế toán vật tư kiêm
thủ quỹ và kế toán thuế
GTGT, thuế TNCN.
Thủ quỹ
Theo dõi xuất, nhập,
tồn vật tư.
Theo dõi dự trù vật tư
và thực mua
Kế toán thanh toán,
tài sản cố định kiêm
kế toán ngân hàng.
Theo dõi TGNH,
giao dịch ngân hàng
Viết phiếu kế toán
Theo dõi tạm ứng và
thanh toán.
TSCĐ và CCDC
Kế toán:
Tính lương
Tính giá thành.
Viết HĐTC, doanh
thu
Thành phẩm, hàng
gửi bán, GVHB
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu sổ sách
Hàng ngày, các chứng từ như: chứng từ thu chi tiền mặt, tiền ngân hàng...
được tập hợp lại trên cơ sở kiểm tra sẽ được thực hiện các nghiệp vụ trên máy tính.
Công ty áp dụng phần mềm chương trình kế toán do Tổng công ty Máy động lực
và máy nông nghiệp thuộc Bộ Công nghiệp nặng lắp đặt.
Sau khi cập nhật số liệu trên các chứng từ gốc vào máy thì tính tổng hợp ra
các biểu. Bộ phận quản lý sẽ kiểm tra tính đúng đắn của số liệu trên báo cáo.Công
Chứng từ kế
toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Nhật ký chung Sổ hạch toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
19
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
ty đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 144/2001/QD-BTC
ngày 21 tháng 12 năm 2001 của bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trong quá trình sử dụng hệ thống tài khoản kế toán, công ty đã sử dụng đến
các tài khoản cấp 2.
2.1.3. Các chính sách kế toán chủ yếu
* Năm tài chính, đơn vị sử dụng trong kế toán
- Năm tài chính của Chi nhánh bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 và kết thúc vào
ngày 30 tháng 6 năm sau. Năm tài chính kết thúc ngày 30/6/2007 là năm tài chính

thứ 6 của Chi nhánh.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đơn vị tiền tệ được sử dụng để lập
báo cáo là Dollar Mỹ.
* Chế độ kế toán áp dụng.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt
Nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
* Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam.
Giám đốc Chi nhánh đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập các báo
cáo tài chính.
* Các chính sách kế toán áp dụng.
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền
bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ
hạn dưới 3 tháng, các khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao, có thể dễ
dàng chuyển đổi thành các khoản tiền được biết trước mà không cần phải thông
báo.
20
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
Các khoản phải thu: Các khoản phải thu được trình bày trên báo cáo tài
chính theo giá trị ghi sổ các khoản phải thu từ khách hàng và phải thu khác cùng
với dự phòng được lập cho các khoản phải thu khó đòi.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi thể hiện phần giá trị dự kiến bị tổn thất do các
khoản phải thu không được khách hàng thanh toán phát sinh đối với số dư các
khoản phải thu tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán.
Tăng hoặc giảm số dư tài khoản dự phòng được tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ.
- Hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc và giá trị thuần có
thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trừ chi
phí bán hàng ước tính và sau khi đã lập dự phòng cho hàng hư hỏng, lỗi thời và

chậm luân chuyển.
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn
kho với giá trị được xác định như sau:
Nguyên vật liệu, hàng hóa : giá vốn thực tế theo phương pháp bình quân gia
quyền.
Thành phẩm và chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang: giá vốn nguyên vật
liệu và lao động trực tiếp cộng chi phí sản xuất chung có liên quan được phân bổ
dựa trên giờ công hao phí định mức. - Chi phí chờ phân bổ: Công cụ dụng
cụ xuất dùng với giá trị lớn được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân
bổ vào kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian 3 năm.
-Tài sản cố định hữu hình: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình bao gồm giá
mua và những chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động như
dự kiến. Các chi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được vốn hóa
và chi phí bảo trì, sửa chữa được tính vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa
21
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản đều được hạch toán
vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Khấu hao tài sản cố định hữu hình: Khấu hao tài sản cố định hữu hình
được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng trong suốt thời gian hữu dụng
ước tính của các tài sản như sau:
Nhà cửa vật kiến trúc 8 - 30 năm
Máy móc thiết bị 10 năm
Phương tiện vận tải, truyền dẫn 10 năm
Thiết bị dụng cụ quản lý 8 năm
Tài sản cố định khác 10 năm
- Tài sản cố định vô hình: Tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất do
phía Việt nam góp vốn liên doanh và được khấu hao theo thời gian góp vốn là 13
năm.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp và các nghĩa vụ về thuế khác: Thuế thu nhập
doanh nghiệp trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính bao
gồm thuế thu nhập phải trả trong năm và thuế thu nhập hoãn lại.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thể hiện số thuế phải nộp trong năm
tài chính theo thuế suất được áp dụng vào ngày kết thúc năm tài chính và bất kỳ
bút toán điều chỉnh đối với số thuế phải nộp của năm trước.
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh, Công ty có nghĩa vụ nộp Thuế Thu
nhập Doanh nghiệp ("thuế TNDN") với thuế suất bằng 18% lợi nhuận thu được.
Công ty được miễn thuế lợi tức hai năm đầu kể từ khi kinh doanh có lãi.
Thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, bộ phận rời, phụ tùng và các vật tư
tương ứng với khối lượng sản phẩm tiêu thụ tại Việt nam và thuế xuất khẩu (nếu
có) được áp dụng theo quy định hiện hành.
22
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc
áp dụng luật và các qui định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể
được giải thích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên các báo cáo
tài chính có thể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.
- Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ: Các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác
USD được hạch toán theo tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
vào ngày phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm tài sản và công nợ có gốc
tiền tệ khác USD được chuyển đổi theo tỷ giá quy định vào ngày lập bảng cân đối
kế toán. Tất cả các khoản chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối kỳ được kết chuyển
vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính .
- Ghi nhận doanh thu: Doanh thu được ghi nhận khi Công ty có khả năng
nhận được các lợi ích kinh tế có thể xác định được một cách chắc chắn. Các điều
kiện ghi nhận cụ thể sau đây cũng phải được đáp ứng trước khi ghi nhận doanh
thu:
+ Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu hàng hóa đã được chuyển sang người mua.

+ Doanh thu cung cấp dịch vụ: Khi có thể xác định được kết quả hợp đồng
một cách chắc chắn, doanh thu sẽ được ghi nhận dựa vào mức độ hoàn thành công
việc. Mức độ hoàn thành công việc được xác định theo tỉ lệ phần trăm của số giờ
công lao động phát sinh cho đến ngày lập bảng cân đối kế toán trên tổng số giờ
công lao động ước tính cho mỗi hợp đồng.
Nếu không thể xác định được kết quả hợp đồng một cách chắc chắn, doanh
thu sẽ chỉ được ghi nhận ở mức có thể thu hồi được của các chi phí đã được ghi
nhận.
+ Tiền lãi: Doanh thu được ghi nhận khi tiền lãi phát sinh trên cơ sở dồn tích
(có tính đến lợi tức mà tài sản đem lại) trừ khi khả năng thu hồi tiền lãi không chắc
chắn.
23
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
2.2. GIỚI THIỆU KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CHI NHÁNH
CÔNG TY MEKONG AUTO
2.2.1. Khái quát chung tình hình nguyên vật liệu tại chi nhánh
Chi nhánh công ty Mekong Auto chuyên lắp ráp và sản xuất các loại xe ôtô
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu; mua xe ôtô do Công ty lắp ráp và đang sử dụng
tại thị trường Việt Nam để sửa chữa tân trang và bán tại thị trường Việt Nam.
Do đặc điểm sản phẩm của chi nhánh là các sản phẩm cơ khí, đòi hỏi nhiều
loại nguyên vật liệu nên chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng
giá thành sản phẩm ( chiếm tỷ trọng khoảng 75 – 80%). Nguyên vật liệu ở chi
nhánh khá phong phú về chủng loại và quy cách như tôn, thép, sơn… Các nguyên
vật liệu chủ yếu được nhập khẩu và một số vật liệu phụ được mua ở trong nước.
Nguyên vật liệu mua vào phải qua kiểm nghiệm trước khi nhập kho nên đảm bảo
chất lượng và các thông số kỹ thuật.
Phân loại nguyên vật liệu.
- Nguyên vật liệu chính bao gồm: các loại tôn, thép, nhôm…
- Nguyên vật liệu phụ: que hàn, đinh, sơn, bulông, ốc, vít các loại…
- Nhiên liệu; đất đèn, ga ôxy, xăng…

- Phế liệu thu hồi: Phôi, tôn, thép… trong quá trình gia công các chi tiết
sản phẩm.
Bảo quản nguyên vật liệu. Do chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng giá thành sản phẩm nên công ty cần có các biện pháp quản lý, sử dụng
nguyên vật liệu phù hợp để hạ giá thành sản phẩm. Song, muốn làm được điều
này thì chi nhánh phải có những biện pháp khoa học và thuận tiện trong quản lý
nguyên vât liệu ở tất cả các khâu thu mua đến bảo quản, sử dụng và dự trù.
24
Báo cáo kiến tập tổng hợp kế toán
Xuất phát từ yêu cầu đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho sản xuất những vật tư cần
thiết đòi hỏi phải có một hệ thống kho tàng dự trữ vật tư đầy đủ, thuận tiện. Từ
yêu cầu đó mà chi nhánh đã không ngừng nâng cao và mở rộng hệ thống kho
tàng, nhằm quản lý và phân loại vật tư theo từng kho phù hợp với tính chất của
nguyên vật liệu với nhu cầu cung ứng nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm.
- Kho 1: Bảo quản các loại nguyên vật liệu chính
- Kho 2: Bảo quản các loại nhiên liệu.
- Kho 3: Bảo quản vật liệu phụ, phụ tùng thay thế.
Ở mỗi kho, thủ kho được trang bị đầy đủ phương tiện cân, đo, đong, đếm; ở
các xí nghiệp, phân xưởng của công ty cũng có các kho riêng và do thống kê phân
xưởng quản lý. Đây là những kho nhỏ có tính chất tạm thời giữ vật tư mà xí
nghiệp, phân xưởng nhận về chưa đưa vào sản xuất, sau đó vật tư được giao cho
các tổ, đội sản xuất.
Hệ thống định mức về nguyên vật liệu do phòng kỹ thuật lập, căn cứ vào kế
hoạch sản xuất và được chuyển cho phòng vật tư làm phiếu xuất vật tư theo định
mức. Trên thực tế, việc theo dõi vật tư tiêu hao theo định mức trong quá trình sản
xuất sản phẩm vẫn chưa được thực hiện kịp thời nên hiện tượng lãng phí vật tư
vẫn còn xảy ra.
Tính giá nguyên vật liệu tại công ty: Tính giá là một khâu quan trọng trong
việc tổ chức công tác kế toán. Việc tính giá nguyên vật liệu có chính xác, đầy đủ,
hợp lý thì mới biết được chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh trong quá trình

sản xuất, tính giá thành sản phẩm.
Tại Công ty, thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ.
- Tính giá nguyên vật liệu nhập kho
+ Đối với nguyên vật liệu mua trong nước thì giá thực tế nhập bao gồm giá
ghi trên hoá đơn (không bao gồm thuế GTGT) cộng (+) các chi phí liên quan như
25

×