Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại cty cp sản xuất và dịch vụ xuất nhập khẩu rau quả Sài Gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.11 KB, 78 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Cơng Ty Cổ Phần Sản Xuất & Dịch Vụ Xuất
Nhập Khẩu Rau Quả Sài Gịn, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày……..tháng…….năm 2010
Tác giả
(Ký tên)

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất & Dịch Vụ
Xuất Nhập Khẩu Rau Quả Sài Gòn, em đã được học một số kiến thức từ thực tế, tuy
khơng nhiều nhưng nhờ có sự giúp đỡ của thầy cô, các cô chú và anh chị tại Công
Ty Cổ Phần Sản Xuất & Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Rau Quả Sài Gòn đã tạo điều
kiện cho em thực hiện bài khóa luận này.
Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình
của cơ Ths. Trần Thị Thanh Hằng đã dìu dắt, chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình
thực tập. Sự giúp đỡ ân cần của cô đã tạo niềm tin và động lực để em hồn thành tốt
bài khóa luận này.
Bên cạnh đó, để hồn thành tốt khóa luận này cũng là nhờ sự giúp đỡ q
báu của tồn thể ban lãnh đạo Cơng Ty Cổ Phần Sản Xuất & Dịch Vụ Xuất Nhập
Khẩu Rau Quả Sài Gịn đã giúp đỡ em có nơi thực tập cũng như tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em học hỏi kinh nghiệm thực tế. Em xin chân thành cảm ơn bác
Nguyễn Đức Năm – Giám đốc công ty đã giúp đỡ em có nơi thực tập, anh Phạm
Minh Trí – Kế tốn trưởng cơng ty đã khơng ngại bận rộn, khó khăn để giúp đỡ em
hết sức nhiệt tình trong việc tìm hiểu cơng ty, cung cấp cho em những số liệu và tài
liệu cần thiết cho khóa luận này. Đồng thời em cũng xin cảm ơn cô Đức, chị Hạnh,
chị Hương phịng kế tốn tài vụ đã nhiệt tình giúp đỡ em tìm hiểu tình hình thực tế


tại cơng ty.
Do kiến thức cịn nhiều hạn chế và khoảng thời gian thực tập ngắn nên khóa
luận này khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của thầy cơ, các bác , các cơ chú và anh chị để khóa luận được hồn chỉnh hơn.
Cuối cùng, em xin gửi đến thầy cơ, các bác, cô chú và anh chị lời chúc sức
khỏe và đạt nhiều thành công trong cuộc sống.

SVTH: Nguyễn Thị Mến

iv


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ tên sinh viên: Nguyễn Thị Mến
MSSV
Khóa

: 106401159
: 2006 – 2010

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Đơn vị thực tập

v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Ngày ……tháng……năm 2010
Ký tên

vi


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Lý do thực hiện đề tài. ......................................................................................... 1
Mục tiêu của đề tài ............................................................................................... 1
Phương pháp nghiên cứu. ..................................................................................... 1
Phạm vi nghiên cứu. ............................................................................................ 2
Bố cục đề tài. ....................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN........................................................................................................................ 3
1.1. Khái quát chung về vốn sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp: .............. 3
1.2. Phân loại và quản lý vốn sản xuất kinh doanh: .............................................. 4
1.2.1. Vốn cố định: ........................................................................................... 4
1.2.1.1. Khái niệm vốn và nguồn vốn cố định: .............................................. 4
1.2.1.2. Hình thái của vốn cố định:................................................................ 5
1.2.1.3. Vai trò của vốn cố định .................................................................... 5
1.2.1.4. Sự cần thiết phải quản lý vốn cố định: .............................................. 6
1.2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................... 6

1.2.2. Vốn lưu động: ......................................................................................... 8
1.2.2.1. Khái niệm, phân loại, nguồn vốn và nhu cầu vốn lưu động:.............. 8
1.2.2.2. Chu chuyển của vốn lưu động: ......................................................... 8
1.2.2.3. Vai trò của vốn lưu động: ................................................................. 9
1.1.2.4. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động: ........................... 9
1.2.2.5. Sự cần thiết phải quản lý vốn lưu động:.......................................... 10
1.2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động: .................... 10
1.2.3. Nguồn vốn tài trợ:................................................................................. 12
1.2.3.1. Nợ phải trả: .................................................................................... 12
1.2.3.2. Vốn tự có: ...................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SX – DV –XNK RAU QUẢ
SÀI GÒN .............................................................................................................. 14
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Sản Xuất Và Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Rau
Quả Sài Gòn ...................................................................................................... 14
2.1.1. Thông tin tổng quan về công ty:............................................................ 14
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty: ........................................ 14
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ: ............................................................................ 15
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý: ...................................................................... 17
2.1.5. Những thuận lợi, khó khăn của cơng ty: ................................................ 18
2.2. Tình hình quản lý và sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất & Dịch Vụ
XNK Rau Quả Sài Gòn ...................................................................................... 19
2.2.1. Khái quát vốn sản xuất kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần SX & DV XNK
Rau Quả Sài Gòn:........................................................................................... 19
2.2.1.1. Tình hình vốn sản xuất kinh doanh: ................................................ 19
2.2.1.2. Tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của Cơng ty: ............... 25

vii



2.3. Phân tích đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần SX & DV XNK Rau Quả Sài Gòn qua hai năm 2008 – 2009. 27
2.3.1. Vốn cố định: ......................................................................................... 27
2.3.1.1. Tình hình tài sản cố định: ............................................................... 27
2.3.1.2. Tình hình đầu tư và sử dụng tài sản cố định: .................................. 32
2.3.1.3. Nguồn tài trợ cho vốn cố định: ....................................................... 33
2.3.1.4. Tình hình khấu hao, sử dụng vốn khấu hao: ................................... 34
2.3.2. Vốn lưu động: ....................................................................................... 37
2.3.2.1. Tình hình vốn lưu động: ................................................................. 37
2.3.2.2. Kết cấu vốn lưu động và nguồn tài trợ tương ứng: .......................... 38
2.3.2.3. Xác định nhu cầu vốn lưu động: ..................................................... 41
2.4. Phân tích quản lý vốn lưu động ................................................................... 44
2.4.1. Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn: ....................................... 44
2.4.1.1. Khái niệm: ..................................................................................... 44
2.4.1.2. Quản lý vốn bằng tiền tại công ty. .................................................. 45
2.4.2. Quản lý khoản phải thu ......................................................................... 48
2.4.2.1. Những vấn đề chung ...................................................................... 48
2.4.2.2.Tổng quan tình hình phải thu của cơng ty ........................................ 48
2.4.2.3. Phân tích quản lý khoản phải thu. ................................................... 49
2.4.3. Hàng tồn kho ........................................................................................ 51
2.4.3.1. Tổng quan tình hình tồn kho: ......................................................... 51
2.4.3.2. Quản lý tồn kho tại Công ty............................................................ 53
2.4.4. Nhận xét và đánh giá ............................................................................ 54
2.5. Phân tích nguồn tài trợ ................................................................................ 55
2.5.1. Vốn tự có .............................................................................................. 55
2.5.1.1. Kết cấu vốn tự có ........................................................................... 55
2.5.1.2. Bảo tồn và phát triển vốn tự có: .................................................... 56
2.5.2. Vốn vay và nợ phải trả .......................................................................... 56
2.5.2.1.Tình hình nợ phải trả của Công Ty Cổ Phần Sản Xuất & Dịch Vụ
XNK Rau Quả Sài Gòn trong hai năm 2008 -2009...................................... 56

2.5.2.2. Nợ vay ngắn hạn ............................................................................ 57
2.5.2.3. Nợ phải trả ..................................................................................... 57
2.5.2.4. Đòn cân nợ và tác động của địn cân nợ.......................................... 60
2.6. Nhận xét đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại
Công ty. ............................................................................................................. 61
2.6.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. .................................... 61
2.6.1.1. Các tỷ số hoạt động. ....................................................................... 61
2.6.2. Các tỷ số doanh lợi. .............................................................................. 61
2.6.2. Nhận xét đánh giá chung....................................................................... 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP – KIẾN NGHỊ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT & DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU RAU QUẢ SÀI GÒN
NĂM 2008 – 2009. ................................................................................................ 64
3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty
.......................................................................................................................... 64
3.2. Kiến nghị về tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng tại công ty. .................. 66
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 68
viii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
CP: …………………………………………………………………………..Cổ phần
SX & DV: ……………………………………………………….Sản xuất và dịch vụ
XNK:………………………………………………………………... Xuất nhập khẩu
TSCĐ:………………………………………………………………...Tài sản cố định
TSLĐ: ………………………………………………………………Tài sản lưu động
TSDH: ………………………………………………………………..Tài sản dài hạn
ĐTTC:……………………………………………………………… Đầu tư tài chính
NV:………………………………………………………………………. Nguồn vốn
TS: ……………………………………………………………………………Tài sản


ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Trang
Bảng 2.1. Tổng hợp các tỷ số tài chính …………………........................................22
Bảng 2.2. Biến động tổng tài sản năm 2008 ………………………………………22
Bảng 2.3. Biến động tổng tài sản năm 2009 ………………………………………23
Bảng 2.4. Bảng phân tích tài trợ của các loại vốn. ………………………………..24
Bảng 2.5. Bảng tính gia tăng vốn từng năm ……………………………………….25
Bảng 2.6. Tình hình sử dụng vốn và nguồn tài trợ ………………………………..25
Bảng 2.7. Tình hình tăng giảm tài sản cố định năm 2008 – 2009. .……………….28
Bảng 2.8. Giá trị và kết cấu các nhóm tài sản cố định .…………………………...28
Bảng 2.9. Bảng biến động TSCĐ là nhà cửa vật kiến trúc………………………...30
Bảng 2.10. Bảng biến động TSCĐ nhóm phương tiện vận tải…………………….30
Bảng 2.11. Bảng biến động TSCĐ nhóm máy móc thiết bị cơng tác……………...31
Bảng 2.12. Bảng biến động TSCĐ nhóm thiết bị văn phịng………………………32
Bảng 2.13. Tình hình khấu trong hai năm 2008 – 2009……………………………35
Bảng 2.14. Bảng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định……………..35
Bảng 2.15. Bảng tính kết cấu TSLĐ 2008 – 2009…………………………………39
Bảng 2.16. Bảng so sánh các loại vốn……………………………………………...40
Bảng 2.17. Tỷ lệ vốn bằng tiền qua hai năm 2008 – 2009…………………………45
Bảng 2.18. Bản phân tích mức dự trữ tiền mặt theo doanh thu……………………46
Bảng 2.19. Bảng tỷ lệ các khoản phải thu………………………………………….49
Bảng 2.20. Bảng phân tích các khoản phải thu khách hàng………………………..50
Bảng 2.21. So sánh khoản phải thu theo u cầu…………………………………..50
Bảng 2.22. Bảng phân tích tình hình tồn kho 2008 – 2009………………………...52
Bảng 2.23. Hoạt động tồn kho qua hai năm 2008 – 2009………………………….53
Bảng 2.24. Bảng kết cấu vốn tự có………………………………………………...55

Bảng 2.25. Phân tích tỷ trọng vốn tự có……………………………………………55
Bảng 2.26. Phân tích tỷ trọng các loại nợ trong tổng nợ phải thu………………….56
Bảng 2.27. Kỳ trả tiền bình quân…………………………………………………..58
Bảng 2.28. Phân tích các khoản phải thu người bán theo u cầu…………………58
Bảng 2.29. Tình hình nợ phải trả khơng phải người bán…………………………..60
Bảng 2.30. Bảng các tỷ số hoạt động ……………………………………………...61
Bảng 2.31. Bảng các tỷ số doanh lơi……………………………………………….61
Bảng 2.32. Bảng phân tích tỷ lệ các loại chi phí…………………………………...62

x


BẢNG CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự

xi


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng

LỜI MỞ ĐẦU
1.
Lý do thực hiện đề tài.
Kinh tế Việt Nam những năm gần đây đã có những bước nhảy vọt tăng trưởng cao.
Đặc biệt sau khi trở thành thành viên chính thức của WTO. Trên con đường hội
nhập, phát triển cùng nền kinh tế khu vực và thế giới đã tạo ra cho doanh nghiệp
nhiều cơ hội cũng như là những thử thách mới, địi hỏi các doanh nghiệp ln phải
tìm cách hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và đạt lợi nhuận cao thì phải

cần có vốn.
Vốn là tiền đề cần thiết khơng thể thiếu cho việc hình thành và phát triển của
doanh nghiệp. Vốn là một yếu tố quan trọng để tiến hành sản xuất kinh doanh đồng
thời nó giúp cho các doanh nghiệp tồn tại, phát triển và đứng vững trong thương
trường. Việc khai thác sử dụng vốn hợp lý sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng, tăng khả năng cạnh tranh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhưng làm thế
nào để vốn được sử dụng có hiệu quả là một khâu quan trọng trong cơng tác quản
lý, sử dụng và bảo tồn vốn của doanh nghiệp.
Từ tầm quan trọng của vốn nói trên trong q trình thực tập tại Cơng Ty Cổ
Phần Sản Xuất & Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Rau Quả Sài Gòn, trên cơ sở những
kiến thức và thực tế tích lũy, đề tài về quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả đã thực
sự thu hút em. Được sự đồng ý và hướng dẫn tận tình của cơ giáo Trần Thị Thanh
Hằng cùng với các anh chị phịng Kế Tốn – Tài Vụ của công ty, em quyết định
chọn đề tài “Tình hình quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty
Cổ Phần SX & DV XNK Rau Quả Sài Gòn”.
Đề tài là dịp để em gắn bó kiến thức đã học tại trường với thực tiễn. Vì vậy,
em rất mong nhận được sự chỉ bảo của cơ giáo và các anh chị phịng Kế Tốn – Tài
Vụ, Công Ty Cổ Phần SX & DV XNK Rau Quả Sài Gòn để rút ra những bài học
cho việc nghiên cứu, học tập và làm việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn.
2.

Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là áp dụng những kiến thức về phân tích tài chính và
quản trị tài chính đã học vào việc đánh giá tình hình quản lý và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần SX & DV XNK Rau Quả Sài Gòn. Qua đó cho
thấy ưu nhược điểm trong cơng tác quản lý và sử dụng vốn để từ đó đề ra các biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty.
3.

Phương pháp nghiên cứu.

Trong phạm vi đề tài, chủ yếu sử dụng các phương pháp sau:

SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 1


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng

_ Thu thập số liệu: Thu thập từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế
toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng kê khấu hao TSCĐ năm 2008 – 2009, và từ
tài liệu sách báo có liên quan.
_ Phương pháp so sánh: xác định mức độ thay đổi biến động ở mức tuyệt đối, tương
đối cùng xu hướng các chỉ tiêu phân tích.
_ Phương pháp mơ tả: dùng các bảng biểu, sơ đồ để miêu tả chỉ tiêu cần thiết cho
việc phân tích.
4.

Phạm vi nghiên cứu.
Hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần SX & DV XNK Rau Quả Sài
Gòn rất đa dạng và phong phú, muốn đánh giá một cách chính xác địi hỏi phải có
một quá trình nghiên cứu lâu dài về mọi hoạt động của công ty và số liệu phải được
cung câp tương đối đầy đủ nên bài luận văn này chỉ đi vào phân tích: “Tình hình
quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần SX & DV XNK
Rau Quả Sài Gòn trong hai năm 2008 – 2009”
5.
Bố cục đề tài.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bố cục của đề tài gồm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận chung.
Chương 2: Thực trạng tình hình quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công
Ty Cổ Phần SX & DV XNK Rau Quả Sài Gòn.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị về tình hình quản lý và nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn tại Công Ty Cổ Phần SX & DV XNK Rau Quả Sài Gòn.

SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 2


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN
1.1. Khái quát chung về vốn sản xuất kinh doanh tại một doanh nghiệp:
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh
thì đều cần một khoản vốn ứng trước. Nghĩa là, để sản xuất sản phẩm, dịch vụ,
doanh nghiệp đó cần một khoản vốn cần thiết trước đó để mua sắm những cơng cụ
lao động như: máy móc, trang thiết bị, nhà cửa văn phòng. Để sản xuất sản phẩm,
dịch vụ, doanh nghiệp còn cần có đối tượng lao động là các loại nguyên nhiên vật
liệu, thuê mướn lao động và các dịch vụ mua ngoài khác từ các doanh nghiệp khác
trên thị trường. Khi tiến hành trao đổi sản phẩm trên thị trường, trong thời đại kinh
doanh ngày nay người ta còn trao đổi theo phương thức mua bán chịu, do đó doanh
nghiệp còn phát sinh các khoản nợ phải thu cũng như các khoản nợ phải trả, …
nghĩa là, khi tiến hành sản xuất kinh doanh, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần
có một nguồn tài nguyên có sẵn thuộc sở hữu của doanh nghiệp hay chỉ được phép
sử dụng. Khoản vốn tiền tệ ứng trước cho nguồn tài nguyên đó chính là vốn sản

xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vậy vốn sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp chính là khoản vốn ứng
trước để doanh nghiệp tiến hành mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng nhà xưởng,
mua các loại nguyên nhiên vật liệu cần thiết, sức lao động và các loại sản phẩm dịch
vụ khác để sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Sau đó đem bán trên thị
trường thu hồi vốn và có một khoản lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tức là khoản vốn
ứng trước này doanh nghiệp phải thu hồi tối thiểu là bằng như trước và lớn hơn nếu
có lợi nhuận. Nguồn tài trợ cho các loại vốn này là nguồn vốn của doanh nghiệp đó.
Trong quan điểm kinh tế hiện đại, thì vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm những giá trị về hiện vật cịn có những giá trị vơ hình nhưng thuộc
quyền sở hữu và sử dụng của doanh nghiệp như các chi phí thành lập doanh nghiệp,
phát minh sáng chế, vị trí thương mại của doanh nghiệp, trong nền kinh tế nước ta
cịn có tiền th đất,…
Như vậy vốn sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là tổng các giá trị đã
được tiền tệ hóa những của cải vật chất và phi vật chất của doanh nghiệp hoặc thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Những giá trị vơ hình gọi là các tài sản vơ hình của doanh nghiệp.
Nếu ví doanh nghiệp là một cơ thể sống thì vốn sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp chính là dòng huyết mạch của doanh nghiệp, dòng huyết mạch này
cũng tuần hồn chu chuyển khơng ngừng và sẽ “chết” khi khơng có nguồn huyết
SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng

mạch đó. Trong quá trình tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải bảo vệ và phát

triển thêm vốn sản xuất kinh doanh của mình, bởi vì dịng huyết mạch này khơng
những ni sống doanh nghiệp mà cịn giúp doanh nghiệp lớn lên trong thương
trường vô tận và cũng lắm phong ba bão táp.
Vậy để hoạt động và đạt được mục tiêu đã đề ra thì bất cứ một doanh nghiệp
nào cũng cần phải có một nguồn vốn tài trợ và doanh nghiệp phải ra sức bảo toàn và
phát triển nguồn vốn này bằng chính nỗ lực của riêng doanh nghiệp đó.
1.2. Phân loại và quản lý vốn sản xuất kinh doanh:
Nhằm quản lý và bảo tồn có hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh của một
doanh nghiệp, căn cứ vào hình thái chu chuyển của từng loại vốn, người ta chia vốn
sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp thành hai loại chính là vốn cố định và
vốn lưu động.
Để bảo tồn được vốn sản xuất kinh doanh của mình, doanh nghiệp quản lý
hai loại vốn: vốn cố định và vốn lưu động.
1.2.1. Vốn cố định:
1.2.1.1. Khái niệm vốn và nguồn vốn cố định:
Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có một số tư
liệu lao động nhất định như kho tàng, cửa hàng, văn phòng làm việc, nhà xưởng sản
xuất, các loại máy móc thiết bị dùng cho sản xuất, cho công tác quản lý doanh
nghiệp, các loại phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, thiết bị đo lường,… Đó là
những cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Đặc điểm của tư liệu lao động là thời gian sử dụng tương đối dài, nên có thể
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban
đầu, nhưng trong quá trình sử dụng các loại tư liệu trên bị hao mòn về mặt giá trị.
Ngồi ra cịn có một số tài sản của doanh nghiệp khơng có hình thái vật chất
cụ thể nhưng do đặc điểm và tính chất luân chuyển giá trị nên cũng có thể được xếp
vào loại tư liệu như chi phí thành lập doanh nghiệp, bằng phát minh, sáng chế
thương mại,…
Hiện nay theo quy định của Nhà nước, những tư liệu có bốn tiêu chuẩn sau
đây được gọi là TSCĐ:

- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TSCĐ
- Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách tin cậy.
- Có thời gian sử dụng trên một năm.
SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng

- Có giá trị theo quy định hiện hành.
Những tài sản thỏa mãn bốn điều kiện trên nhưng khơng có hình thái vật chất cụ thể
thì được coi là TSCĐ vơ hình.
Nếu chỉ thỏa mãn một trong những điều kiện trên thì được coi là cơng cụ dụng cụ
hoặc chi phí trả trước.
Việc mua sắm, xây dựng, lắp đặt các TSCĐ của doanh nghiệp đều phải chi
trả bằng vốn tiền tệ. Số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng, lắp đặt các
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình gọi là vốn cố định của doanh nghiệp.
Như vậy, đặc điểm của vốn cố định là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và chỉ hoàn thành một vịng tuần hồn khi TSCĐ hết
thời hạn sử dụng. Tuy nhiên không như các loại TSCĐ, vốn cố định khơng bị hao
mịn về giá trị mà vốn cố định được bảo toàn và phát triền.
Nguồn vốn tiền tệ tài trợ cho việc mua sắm các loại TSCĐ trên cũng tức là
hình thành nên vốn cố định thì được gọi là nguồn vốn cố định.
1.2.1.2. Hình thái của vốn cố định:
Từ khái niệm nêu trên thì tùy theo loại tài sản mà nguồn vốn cố định có hình
thái là các loại TSCĐ hữu hình hoặc TSCĐ vơ hình.
1.2.1.3. Vai trị của vốn cố định

Như ta đã biết thì vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh và chỉ kết thúc một chu kỳ tuần hoàn khi TSCĐ đó hết hạn sử dụng hay
doanh nghiệp nhượng bán đi.
Trong bất cứ một doanh nghiệp dù là hoạt động trong lĩnh vực nào thì khi
bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh cũng phải có một số tư liệu lao động nhất
định, bởi vì đó là những cơ sở nền tảng để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh
doanh được thuận lợi.
Như vậy vốn cố định đóng vai trò là cơ sở nền tảng cho mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, mặc dù không tham gia trực tiếp vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngày nay, đã có sự xuất hiện các cơng ty, doanh nghiệp ảo hoạt động khơng
có một văn phịng cụ thể, nhưng cơng ty, doanh nghiệp đó cũng phải có một khoản
vốn cố định khi bước vào hoạt động mà nếu thiếu chúng thì những người lãnh đạo
cơng ty, doanh nghiệp đó cũng khơng thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình được. Vốn cố định khi đó tồn tại chủ yếu ở các dạng TSCĐ vơ hình,
TSCĐ là các loại phương tiện truyền thơng hiện đại.

SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng

1.2.1.4. Sự cần thiết phải quản lý vốn cố định:
Theo quy luật sản xuất, thì để tồn tại và phát triển được thì các đơn vị kinh tế
phải thực hiện tái sản xuất cả tái sản xuất cheo chiều rộng và tái sản xuất theo chiều
sâu, trong đó có tái sản xuất tư liệu sản xuất dưới hình thức là đầu tư xây dựng ,

mua sắm TSCĐ mới. Như vậy doanh nghiệp khơng những phải có một khoản vốn
lớn cho việc đầu tư TSCĐ dù theo dạng đầu tư nào. Khoản vốn này bao gồm khoản
phải chi ra trước đây nay hết một kỳ chu chuyển của vốn phải thu về và một khoản
vốn tăng thêm là lợi nhuận đạt được, tức là vốn cố định ban đầu ít nhất phải được
bảo toàn.
Để bảo toàn và phát triển vốn cố định ban đầu thì doanh nghiệp phải thực
hiện tốt cơng tác quản lý vốn cố định. Quản lý tốt vốn cố định không những giúp
doanh nghiệp đảm bảo được tái sản xuất tư liệu sản xuất mà còn đảm bảo cho doanh
nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh thuận lợi và có lãi cho doanh nghiệp. Do vậy
doanh nghiệp cần thiết phải quản lý vốn cố định của mình.
Cơng tác quản lý vốn cố định bao gồm các bước:
- Đánh giá và đánh giá lại TSCĐ hiện đang sử dụng tại doanh nghiệp.
- Xác định kết cấu TSCĐ hiện dùng tại doanh nghiệp.
- Tính khấu hao TSCĐ: xác định chính xác TSCĐ cần tính khấu hao, lựa chọn
phương pháp khấu hao hợp lý và quản lý sử dụng tốt vốn khấu hao TSCĐ.
Hiện nay có nhiều phương pháp tính khấu hao TSCĐ như: phương pháp
tuyến tính, phương pháp khấu hao nhanh giảm dần theo thời gian, phương pháp
khấu hao nhanh theo năm sử dụng,… Theo quy định quản lý tài chính ở Việt Nam
hiện nay, các doanh nghiệp được phép tính khấu hao theo phương pháp tuyến tính.
Phương pháp khấu hao theo phương pháp tuyến tính: căn cứ của phương
pháp này là căn cứ vào tỷ lệ khấu hao hàng năm. Ta có:
Nguyên giá
Tỷ lệ khấu hao( Tkh) =
x 100%
Năm sử dụng
K = Tkh x Nguyên giá
Trong đó:
- Tkh: Tỷ lệ khấu hao
- K: Mức khấu hao tính cho tháng, quý , năm
1.2.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định

 Chỉ tiêu vòng quay tài sản cố định (Rf):

SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng

Doanh thu thuần
Rf

=
Tổng TSCĐ

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ hoạt động, cứ một đồng TSCĐ sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn cố
định của doanh nghiệp. Để nâng cao chỉ tiêu này thì ngồi cách gia tăng doanh thu
hoạt động trong kỳ, doanh nghiệp cịn có thể nâng cao theo cách tích cực hơn là sử
dụng tốt vốn cố định, tức là đầu tư hợp lý cho TSCĐ khơng gây lãng phí vốn, đồng
vốn bị “ngâm” ở tài sản cố định quá nhiều.
Tuy nhiên độ tin cậy của chỉ tiêu này là khơng hồn tồn tuyệt đối, do mức
độ sử dụng tài sản cố định của các ngành nghề là khác nhau. Đối với các ngành sản
xuất thương mại và dịch vụ thì mức độ sử dụng tài sản cố định thấp nên tỷ số Rf rất
cao, còn các ngành sản xuất khác thì ngược lại. Do vậy chỉ tiêu này chỉ dùng đánh
giá so sánh giữa các doanh nghiệp cùng ngành hoặc trong nội bộ doanh nghiệp mà
thôi.
 Hàm lượng vốn cố định:

VCĐ trong kỳ
Hàm lượng vốn cố định =

x 100%
Tổng tài sản trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ hoạt động, cứ 100 đồng vốn sản xuất kinh
doanh trong kỳ thì có bao nhiêu đồng vốn cố định. Đánh giá hoạt động sản xuất
kinh doanh bằng chỉ tiêu này là cao hay thấp còn phụ thuộc vào ngành nghề sản
xuất kinh doanh. Trong một doanh nghiệp thì chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, nó
cho người lãnh đạo biết rằng trong kỳ có bao nhiêu đồng vốn linh hoạt thực sự tham
gia tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Lợi nhuận sau thuế
Hiệu quả sử dụng VCĐ =
Tổng VCĐ

x 100%

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, cứ 100 đồng vốn cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả kinh doanh theo chỉ tiêu này cịn
phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp, quy mô TSCĐ sử dụng.

SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng

1.2.2. Vốn lưu động:
1.2.2.1. Khái niệm, phân loại, nguồn vốn và nhu cầu vốn lưu động:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần có một số tài sản lưu
động. Biểu hiện vật chất của tài sản lưu động là hàng hóa, thành phẩm, bao bì gắn
liền với hàng hóa, ngân quỹ, tiền trong thanh toán, các loại nguyên nhiên vật liệu
dùng sản xuất sản phẩm hàng hóa dịch vụ,…
Trong nền kinh tế hàng hóa, mọi việc mua sắm, trao đổi tài sản lưu động đòi
hỏi phải chi dùng vốn tiền tệ ban đầu.
Vốn tiền tệ dùng đầu tư cho các loại tài sản lưu động của doanh nghiệp cần
thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh gọi là vốn lưu động.
Nguồn vốn dùng tài trợ cho vốn lưu động của doanh nghiệp được gọi là
nguồn vốn lưu động. Do đặc điểm của vốn lưu động là kỳ chu chuyển dưới một
năm, nên trong các doanh nghiệp có sử dụng nợ ngắn hạn tài trợ cho vốn lưu động
của doanh nghiệp (còn tài trợ cho vốn cố định chỉ được phép tài trợ bằng nguồn vốn
dài hạn như vốn tự có, vốn vay dài hạn).
Như vậy nguồn vốn lưu động có thể bao gồm vốn tự có, vốn vay dài hạn và
vốn vay ngắn hạn.
Vì vốn lưu động là khoản vốn mà doanh nghiệp dùng để tiến hành sản xuất
kinh doanh, tức là ứng với mỗi quy mô vốn kinh doanh của doanh nghiệp thì doanh
nghiệp cần phải có một khoản vốn lưu động tương ứng nếu cách quản lý vốn khơng
đổi. Vì kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là doanh thu. Với một mức
doanh thu xác định địi hỏi phải có sự cân bằng nhất định với nhu cầu vốn của
doanh nghiệp. Một sự gia tăng trong doanh thu địi hỏi phải có sự gia tăng về nhu
cầu vốn và sự gia tăng này còn phụ thuộc vào hiệu quả quản lý vốn sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Như vậy nhu cầu vốn lưu động chính là khoản vốn lưu động đòi hỏi gia tăng
để nhằm đạt được một khoản gia tăng trong doanh thu đã được dự tốn trước.
1.2.2.2. Chu chuyển của vốn lưu động:

Nhìn chung vốn lưu động chu chuyển theo một trong các quy trình sau:
T – T’
T – H – T’
T – H – SX – H’ – T’
Như vậy vốn lưu động từ hình thái ban đầu là tiền tệ tham gia vào q trình
sản xuất kinh doanh chuyển thành hàng hóa, thành phẩm, nguyên nhiên vật liệu, sức
lao động,… Khi chấm dứt quá trình sản xuất kinh doanh thì vốn lưu động lại trở lại
SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 8


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng

trạng thái ban đầu là tiền tệ nhưng ở mức bằng hoặc lớn hơn do có một phần lợi
nhuận hay giá trị tăng thêm của quá trình sản xuất. Sau một chu kỳ tuần hồn như
thế người ta gọi đó là một chu kỳ chu chuyển của vốn lưu động.
1.2.2.3. Vai trò của vốn lưu động:
Nếu như vốn cố định là cơ sở nền tảng của q trình sản xuất kinh doanh,
khơng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh nên không trực tiếp tạo
ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trong khi vốn lưu động là khoản vốn mà doanh
nghiệp dùng để tiến hành sản xuất kinh doanh để đạt được mục tiêu của mình là lợi
nhuận. Như vậy muốn tiến hành được cơng việc thì doanh nghiệp nhất thiết phải có
vốn lưu động, nếu thiếu vốn lưu động thì cơng việc sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp bị ảnh hưởng thậm chí bị ngưng chệ. Do vốn lưu động trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh nên vốn lưu động là những đồng vốn linh hoạt tạo ra
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Ngoài ra vốn lưu động cịn là cơng cụ phản ánh kiểm tra cơng tác quản lý và

sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp. Cơng tác quản lý vốn lưu động tích cực hay
không sẽ được thể hiện qua sự điều phối vốn cho sản xuất kinh doanh là kịp thời
hay không, thiếu hay là ứ đọng vốn, điều đó cũng trực tiếp ảnh hưởng tới lợi nhuận
đạt được trong kỳ.
1.1.2.4. Các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động:
Tùy theo loại hình kinh doanh, quy mơ kinh doanh, tình hình sản xuất kinh
doanh cụ thể tại công ty mà mỗi doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động hợp
lý cho mình. Có một số phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động như sau:
 Phương pháp phần trăn doanh thu:
Cơ sở của phương pháp này là xác định khoản mục vốn thay đổi theo sự thay
đổi của doanh thu:
Tính số dư của các khoản mục trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong
năm.
Xác định các khoản mục trong bảng cân đối kế toán biến động theo sự thay đổi của
doanh thu và xác định các khoản mục đó theo tỷ lệ % so với doanh thu.
Từ các tỷ lệ % theo doanh thu của các khoản mục đó, xác định mức thay đổi của
từng khoản mục để xác định nhu cầu vốn lưu động cho năm kế tiếp. Nhu cầu vốn
lưu động được xác định như sau:
Nhu cầu VLĐ = Tổng thay đổi TSLĐ – Tổng thay đổi nợ phải trả
Trên cơ sở nhu cầu vốn lưu động được xác định được, xác định hoặc định hướng
các nguồn tài trợ trong tương lai.
SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 9


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng


 Phương pháp hồi quy đơn biến:
 Phương pháp hồi quy đa biến:
 Phương pháp định mức vốn lưu động:
 Ngoài ra cịn có các phương pháp dựa theo thống kê kinh nghiệm:
1.2.2.5. Sự cần thiết phải quản lý vốn lưu động:
Để cho quá trình sản xuất kinh doanh được thuận lợi, liên tục khơng bị gián
đoạn thì việc đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho doanh nghiệp là vô cùng quan
trọng. Tuy nhiên để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp
cần thiết phải quản lý chặt chẽ vốn lưu động để không những đảm bảo tốt vốn cho
q trình sản xuất kinh doanh mà cịn phải tận dụng mọi loại vốn không để dư thừa
gây lãng phí vốn.
Quản lý tốt vốn lưu động cịn giúp doanh nghiệp tăng khả năng kiểm tra
giám sát việc sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, mang lại lợi ích tối đa cho doanh
nghiệp, quản lý vốn lưu động chặt chẽ còn giúp doanh nghiệp rút ra được kinh
nghiệm quản lý tốt hơn cho kỳ sau qua việc sửa chữa kịp thời những khiếm khuyết
sai lầm còn mắc phải cũng như làm chưa hiệu quả.
1.2.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động:
 Chỉ tiêu khả năng thanh toán:
+ Khả năng thanh toán hiện thời (Rc)
Tài sản lưu động
Rc =
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp, là thước
đo khả năng trả nợ của doanh nghiệp khi các khoản nợ đến hạn. Chỉ tiêu này càng
cao càng làm hài lịng các chủ nợ, doanh nghiệp có khả năng vay thêm tiền, nhưng
đối với các chủ doanh nghiệp họ lại thích tỷ số này thấp hơn nhằm tận dụng các
khoản nợ tài trợ cho vốn lưu động kinh doanh.
Trong công tác quản lý vốn lưu động, doanh nghiệp có thể nâng cao tỷ số
này bằng cách sử dụng ít nợ vay hơn. Muốn vậy doanh nghiệp phải quản lý tốt các
khoản mục vốn lưu động, tăng khả năng tự tài trợ cho sự phát triển của doanh

nghiệp.
+ Khả năng thanh toán nhanh (Rq):
TSLĐ – Tồn kho
Rq =
Tổng nợ ngắn hạn
SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 10


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Ths. Trần Thị Thanh Hằng

Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán nhanh cho các khoản nợ đến hạn. Cũng như
tỷ số Rc quan điểm của chủ nợ cũng trái ngược với doanh nghiệp.
Trong công tác quản lý vốn lưu động thì quản lý tốt hàng tồn kho sẽ làm gia
tăng tốc độ chu chuyển hàng tồn kho, khi đó sẽ giảm được một lượng hàng tồn kho
xuống và nâng cao tỷ số đo lường khả năng thanh khoản nhanh của doanh nghiệp,
ngoài ra quản lý tốt các khoản mục vốn lưu động khác cũng làm giảm bớt sự vay nợ
trong kỳ.
 Các tỷ số hoạt động: Các tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp đối với các loại vốn trong tương quan với doanh số hoạt động trong kỳ.
+ Vòng quay tồn kho:
Doanh thu thuần
Vòng quay tồn kho =
Tồn kho
Tỷ số này càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong
dự trữ tồn kho hiệu quả. Điều đó cho thấy doanh nghiệp đã giảm được kỳ chu
chuyển của hàng tồn kho, nhanh chóng đưa hàng hóa, sản phẩm dịch vụ đi tiêu thụ

nâng cao doanh số, giảm bớt sự tồn đọng vốn trong hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ,
khả năng tạo lợi nhuận của đồng vốn được nâng lên.
Trong hoạch định nhu cầu vốn lưu động, việc dự đoán tăng giảm của chỉ tiêu
này trong tương lai cho phép nhà quản trị tài chính dự tốn được nhu cầu vốn của
doanh nghiệp.
+ Vịng quay tài sản:
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản =
Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết trong kỳ, một đồng tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu. Tỷ số này mà càng cao so với kỳ trước càng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
Quản lý tốt các loại tài sản lưu động sẽ giúp doanh nghiệp giảm được quy
mô của tài sản nhưng vẫn đạt được doanh số hoạt động như kỳ trước. Điều này
chứng tỏ doanh nghiệp đã tăng được hiệu suất sử dụng vốn.
+ Kỳ thu tiền bình quân (ACP):
Khoản phải thu
ACP =
x 360
Doanh thu thuần

SVTH: Nguyễn Thị Mến

Trang 11



×