Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo nguồn nhân lực hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.14 KB, 25 trang )

Đề án môn học

0
MC LC

A. Li núi u............................................................................................... 1
B. Ni dung ................................................................................................... 3
I. Nhng vn chung v o to ngun nhõn lc trong t chc............... 3
1. Khỏi nim chung ........................................................................................ 3
2. Cỏc hỡnh thc v phng phỏp o to ngun nhõn lc hin nay................ 5
2.1 Hỡnh thc o to ..................................................................................... 5
a. o to trong cụng vic.............................................................................. 5
b. o to ngoi cụng vic ............................................................................. 7
2.2 Phng phỏp o to ................................................................................ 9
a. Dy lý thuyt.............................................................................................. 9
b. Cỏc phng phỏp dy thc hnh tay ngh .................................................. 9
3. Nhu cu o to........................................................................................ 10
4. Xõy dng chng trỡnh o to ................................................................ 12
4.1 Xỏc nh nhu cu o to ....................................................................... 12
4.2 Xỏc nh mc tiờu o to ...................................................................... 12
4.3 La chn i tng o to.................................................................... 12
4.4 Xõy dng chng trỡnh o to v la chn phng phỏp o to.......... 12
4.5 D tớnh chi phớ o to ........................................................................... 12
4.6 La chn v o to giỏo viờn................................................................ 12
4.7 ỏnh giỏ chng trỡnh v kt qu o to............................................... 13
II. Vn Phỏt trin v o to ngun nhõn lc trong thc t hin nay .. 13
1. Cht lng v hiu qu cụng tỏc o to ngun nhõn lc ......................... 13
1.1 Cht lng o to ................................................................................. 13
1.2 Hiu qu o to..................................................................................... 15
2. Nhng bt cp trong thc t o to ngun nhõn lc hin nay.................. 16
2.1 Bc xỳc trong vic gn o to vi s dng ........................................... 16


2.2 Nhng khim khuyt trong cụng tỏc o to ngun nhõn lc ................. 18
III. Gii phỏp nõng cao cht lng v hiu qu cụng tỏc o to ngun
nhõn lc hin nay ....................................................................................... 20
1. Xỏc nh ỳng nhu cu o to................................................................. 20
2. Hon thin phng phỏp o to .............................................................. 21
3. Xõy dng tt chng trỡnh o to ........................................................... 21
4. Nõng cao cht lng c s vt cht trang thit b hc tp ......................... 22
C. Kt lun.................................................................................................. 23
Ti liu tham kho...................................................................................... 24
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
§Ị ¸n m«n häc

1
A. LỜI NĨI ĐẦU

Đối với mỗi quốc gia con người ln là nguồn lực cơ bản và quan trọng
nhất quyết định sự tồn tại, phát triển cũng như vị thế của quốc gia đó trên thế
giới. Trước đây đã có một thời người ta chỉ coi trọng máy móc thiết bị, coi
cơng nghệ là trung tâm của sự phát triển cho nên chỉ hướng vào hiện đại hố
máy móc cơng nghệ mà xem nhẹ vai trò của con người, khơng chú trọng đến
cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dẫn tới chất lượng nguồn nhân
lực khơng tương xứng với sự phát triển. Trong những năm gần đây cùng với
sự phát triển của khoa học cơng nghệ và sự ra đời của nền kinh tế tri thức đặt
ra những u cầu ngày càng cao đối với nguồn nhân lực nói chung và lực
lượng lao động nói riêng. Khả năng phát triển của mỗi quốc gia phụ thuộc chủ
yếu vào chất lượng nguồn lực con người, tri thức khoa học cơng nghệ. Nếu
như trước đây sự dư thừa lao động phổ thơng là một lợi thế thì ngày nay vốn
nhân lực có chất lượng cao của mỗi quốc gia sẽ là lợi thế, là vũ khí hiệu quả
nhất để đạt được thành cơng một cách bền vững. Trong xu thế tồn cầu hố
kinh tế sự cạnh tranh giữa các quốc gia trong mọi lĩnh vực đặc biệt là lĩnh vực

kinh tế ngày càng quyết liệt hơn, gay gắt hơn thì lợi thế cạnh tranh sẽ thuộc về
quốc gia nào có nguồn nhân lực chất lượng cao. Nguồn nhân lực nói chung,
lao động kỹ thuật có chất lượng cao nói riêng đang thực sự trở thành yếu tố cơ
bản trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
Nguồn nhân lực trong tổ chức cũng giống như nguồn nhân lực của một
quốc gia. Chất lượng nguồn nhân lực cũng quyết định đến sự thành bại cũng
như lợi thế canh tranh của tổ chức đó trên thị trường. Do đó cơng tác đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức đang là vấn đề được các tổ chức
quan tâm hàng đầu hiện nay. Nước ta đang từng bước đNy mạnh sự nghiệp
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước, cùng với xu hướng hội nhập khu vực
và quốc tế đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực ngày càng cao, nhu cầu về lao
động kỹ thuật đặc biệt là lao động trình độ cao cho các khu cơng nghiệp và
các ngành kinh tế mũi nhọn rất lớn vì vậy các tổ chức rất chú trọng đến vấn
đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu em
xin đưa ra một số vấn đề cơ bản về “Cơng tác đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực trong tổ chức ở nước ta hiện nay.”
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề án môn học

2
Ni dung ỏn gm 3 phn:
I. Nhng vn chung v o to ngun nhõn lc trong t chc
II. Vn phỏt trin v o to ngun nhõn lc trong thc t hin nay
III. Gii phỏp nõng cao hiu qu cụng tỏc o to ngun nhõn lc hin nay
ỏn c hon thnh da trờn nhng kin thc ó c hc cng nh
quỏ trỡnh nghiờn cu tham kho ti liu v s hng dn tn tỡnh ca thy
Lng Vn c.
Do kh nng nghiờn cu cũn hn ch nờn trong quỏ thc hin khụng trỏnh
khi nhng thiu sút em mong thy gúp ý ỏn ca em c hon thin
hn.

Em xin chõn thnh cm n!






















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Đề án môn học

3
B. NI DUNG

I. NHNG VN CHUNG V O TO NGUN NHN LC

TRONG T CHC
1.Khỏi nim chung
Ngun nhõn lc l ngun lc v con ngi c nghiờn cu di nhiu
khớa cnh. Theo ngha hp nú bao gm cỏc nhúm dõn c trong tui lao
ng, cú kh nng lao ng, nh vy ngun nhõn lc tng ng vi ngun
lao ng. Theo ngha rng ngun nhõn lc gm nhng ngi t 15 tui tr
lờn, nú l tng hp nhng cỏ nhõn, nhng con ngi c th tham gia vo quỏ
trỡnh lao ng. Ngun nhõn lc c xem xột trờn hai giỏc l s lng v
cht lng vỡ vy phỏt trin ngun nhõn lc liờn quan n c hai khớa cnh ú.
Tuy nhiờn hin nay i vi th gii núi chung v tng quc gia núi riờng thỡ
cht lng ngun nhõn lc ang l mi quan tõm hng u do ú hot ng
phỏt trin ngun nhõn lc ch yu hng vo cht lng ngun nhõn lc tc
l nhn mnh n ngun vn nhõn lc. Hng phỏt trin ngun nhõn lc l
quỏ trỡnh nõng cao cht lng v hiu qu s dng ngun lc con ngi
Phỏt trin ngun nhõn lc xột t gúc mt t nc l quỏ trỡnh to dng
lc lng lao ng nng ng, cú k nng v s dng mt cỏch hiu qu. Xột
t gúc cỏ nhõn l vic nõng cao k nng, nng lc hnh ng v cht lng
cuc sng nhm nõng cao nng sut lao ng v thu nhp. nghiờn cu vn
phỏt trin ngun nhõn lc trc tiờn chỳng ta cn phi cú mt khỏi nim
chớnh xỏc v phỏt trin ngun nhõn lc. Phỏt trin ngun nhõn lc l tng th
cỏc hot ng hc tp cú t chc din ra trong nhng khong thi gian xỏc
nh nhm lm thay i hnh vi ngh nghip ca ngi lao ng. Nh vy
trc ht phỏt trin ngun nhõn lc phi l cỏc hot ng hc tp do doanh
nghip t chc v cung cp cho ngi lao ng. Cỏc hot ng ny cú th
c cung cp trong vi gi, vi ngy thm chớ vi nm tu thuc vo mc
tiờu hc tp. Mc ớch ca hot ng ny nhm cung cp cho ta mt i ng
lao ng cú k nng v trỡnh lnh ngh cao, t ú lm thay i hnh vi ca
h theo hng i lờn. Ngi lao ng s cú nhiu c hi hn trong vic la
chn vic lm cho mỡnh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Đề án môn học

4
Trong thc t hot ng phỏt trin ngun nhõn lc cú th c xem xột trờn
3 ni dung l giỏo dc o to v phỏt trin.
Giỏo dc l nhng hot ng hc tp giỳp cho con ngi bc vo mt
ngh nghip hoc chuyn sang mt ngh khỏc thớch hp hn trong tng lai.
Hot ng ny s hng vo tng cỏ nhõn, thụng qua cụng tỏc hng nghip
mi cỏ nhõn s la chn cho mỡnh mt ngh nghip phự hp. Hot ng giỏo
dc c thc hin dn dn nhm trang b cho ngi lao ng nhng kin
thc ph thụng v mt ngh no ú. Giỏo dc s trang b cho ngi lao ng
hnh trang ngh nghip c bn hng ti tng lai.
o to l nhng hot ng hc tp nhm nõng cao trỡnh hc vn, trỡnh
chuyờn mụn, trỡnh lnh ngh nhm giỳp ngi lao ng thc hin cụng
vic hin ti ca h tt hn. Hot ng o to s trang b nhng kin thc
thụng qua o to mi ỏp dng i vi nhng ngi cha cú ngh, o to li
ỏp dng i vi nhng ngi ó cú ngh nhng vỡ lý do no ú ngh ca h
khụng phự hp na v o to nõng cao trỡnh lnh ngh. Trỡnh lnh
ngh ca ngun nhõn lc th hin mt cht lng ca sc lao ng, nú cú liờn
quan cht ch vi lao ng phc tp v biu hin s hiu bit v lý thuyt
v k thut sn xut v k nng lao ng, cho phộp ngi lao nghon thnh
c nhng cụng vic phc tp. Hot ng o to s hng vo cỏ nhõn c
th v cn tin hnh ngay ỏp ng nhu cu hin ti, thc t cụng vic ũi
hi.
Phỏt trin ú l nhng hot ng hc tp nhm nh hng v chuNn b
cho ngi lao ng tip cn vi s thay i ca t chc v bt kp vi nhp
thay i ú khi t chc thay i v phỏt trin hoc nhm phỏt trin sõu hn k
nng lm vic ca ngi lao ng. Phỏt trin s chuNn b cho ngi lao ng
nhng k nng cn thit ỏp ng c yờu cu i mi v phỏt trin ca t
chc trong tng lai.

Nh vy tt c cỏc hot ng o to v phỏt trin ngun nhõn lc u
nhm mt mc tiờu l s dng ti a ngun lc hin cú v nõng cao tớnh hiu
qu ca t chc thụng qua vic giỳp ngi lao ng nm rừ hn chuyờn mụn
nghip v v nõng cao trỡnh tay ngh. Hot ng o to v phỏt trin
ngun nhõn lc l vn quan trng i vi bt k t chc no cng nh vi
cỏ nhõn ngi lao ng. Do ú hot ng ny cn phi c quan tõm ỳng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
§Ị ¸n m«n häc

5
mức để đáp ứng u cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho sự
nghiêp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
2. Các hình thức và phương pháp đào tạo
2.1 Hình thức đào tạo
Sau khi đã hiểu rõ khái niệm đào tạo phát triển nguồn nhân lực và nhận
thức được tầm quan trọng của cơng tác này tổ chức cần trang bị cho mình
những kiến thức về các hình thức và phương pháp đào tạo.
Như chúng ta đã biết nguồn lao động trong tổ chức bao gồm hai mảng chính
là cơng nhân kỹ thuật và cán bộ chun mơn (hay lao động trực tiếp và lao
động gián tiếp). Đối với mỗi loại lao động sẽ có những hình thức đào tạo khác
nhau. Với cơng nhân kỹ thuật hình thức đào tạo có thể là đào tạo tại nơi làm
việc, tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp hay thơng qua các trường chính
quy… Còn cán bộ chun mơn có thể tiến hành dưới nhiều hình thức như đào
tạo chính quy dài hạn, đào tạo tại chức dài hạn, đào tạo từ xa… Tuy nhiên xét
một cách tổng thể có thể chia ra hai hình thức đào tạo chính là đào tạo trong
cơng việc và đào tạo ngồi cơng việc.
a. Đào tạo trong cơng việc
Đào tạo trong cơng việc là hình thức đào tạo người học ngay tại nơi làm
việc. Trong hình thức đào tạo này người học sẽ học được các kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo thơng qua thực tế làm việc dưới sự chỉ bảo hướng dẫn của người

lao động lành nghề, thường là người trong tổ chức.
Nhóm hình thức đào tạo này gồm:
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn cơng việc áp dụng chủ yếu với cơng nhân sản
xuất ngồi ra còn áp dụng với một số cơng việc quản lý. Q trình đào tạo
gồm hai giai đoạn là dạy lý thuyết và thực hành. Trong khi dạy lý thuyết
người chỉ dẫn cơng việc sẽ chỉ rõ những bước thực hiện cơng việc và giải
thích về quy trình cơng nghệ cho người học hiểu rõ. Sau khi nắm vững lý
thuyết người học sẽ được thực hành bước đầu là làm thử sau đó làm tồn bộ
cơng việc dưới sự chỉ dẫn của người dạy kết hợp với việc quan sát người dạy
làm và trao đổi khi có vấn đề khúc mắc. Đến khi người học thành thạo tồn
bộ quy trình thực hiện cơng việc thì việc chỉ dẫn cơng việc sẽ kết thúc.
Đào tạo theo kiểu học nghề áp dụng với tồn bộ cơng nhân sản xuất và áp
dụng đối với những nghề mang tính truyền thống, cơng nghệ khơng cao. Q
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc

6
trình thực hiện cũng gồm hai giai đoạn là học lý thuyết và thực hành. Lý
thuyết sẽ được học tập trung trên lớp do những kỹ sư hoặc cơng nhân lành
nghề đảm nhận. Sau đó người học sẽ được đưa đến làm việc dưới sự hướng
dẫn của người hướng dẫn trong vòng từ 1 đến 3 năm. Người học sẽ thực hiện
những khâu có kỹ năng từ đơn giản đến phức tạp cho tới khi thành thạo tất cả
các kỹ năng của nghề.
Kèm cặp và chỉ bảo áp dụng đối với lao động quản lý tức lao động gián
tiếp. Q trình thực hiện cũng gồm có học lý thuyết và thực hành thơng qua
sự kèm cặp, chỉ bảo của những người quản lý giỏi hơn nhằm giúp người học
học được những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho cơng việc trước mắt và cơng
việc cho tương lai. Kèm cặp và chỉ bảo được tiếp cận theo ba cách là kèm cặp
bởi người quản lý trực tiếp thường các doanh nghiệp hay dùng, kèm cặp bởi
một người đồng nghiệp có kinh nghiệm hơn và kèm cặp bởi một người cố vấn

(người lao động trong cơng ty đã về hưu) cách kèm cặp này có ưu điểm là
khơng ảnh hưởng đến cơng việc của người đương chức, có nhiều thời gian và
kinh nghiệm.
Ln chuyển và thun chuyển cơng việc đối tượng áp dụng là lao động
quản lý và những người này được coi là cán bộ nguồn của tổ chức. Người
quản lý sẽ được chuyển từ cơng việc này sang cơng việc khác để nhằm cung
cấp cho họ những kinh nghiệm làm việc ở nhiều lĩnh vực khác nhau trong tổ
chức. Hình thức này cũng được tiếp cận theo ba cách: thứ nhất chuyển người
quản lý đến nhận một cương vị quản lý ở một bộ phận khác trong tổ chức với
chức năng và quyền hạn như cũ. Cách tiếp cận thứ hai là chuyển người quản
lý đến nhận một cương vị làm việc ngồi lĩnh vực chun mơn. Thứ ba là
ln chưyến người học trong phạm vi nội bộ một nghề nghiệp chun mơn,
một lĩnh vực nhất định.
Mỗi một hình thức đào tạo có những ưu nhược điểm riêng song ưu điểm
nói chung của hình thức đào tạo trong cơng việc là tiết kiệm được chi phí do
thời gian đào tạo ngắn, khơng phải th người dạy và phương tiện giảng dạy.
Hình thức này có thể tiếp cận trực tiếp giúp người học nắm bắt nhanh kỹ năng
cơng việc và phát triển văn hố làm việc theo nhóm. Ngồi ra đào tạo trong
cơng việc còn có ý nghĩa thiết thực vì người học được làm việc và có thu nhập
trong khi học. Tuy nhiên đào tạo trong cơng việc cũng có nhược điểm là q
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc

7
trình học khơng theo một hệ thống nên khơng thể áp dụng với những nghề có
cơng nghệ hiện đại, người học bắt chước cả những thói quen khơng tốt của
người dạy.
Để áp dụng hình thức đào tạo trong cơng việc tổ chức cần đáp ứng được hai
điều kiện là lựa chọn được những người dạy có kỹ năng, kinh nghiệm, tâm
huyết với cơng việc và phải xây dựng kế hoạch đào tạo chặt chẽ nhằm kiểm

sốt về chi phí và thời gian cho đào tạo.
b. Đào tạo ngồi cơng việc
Đào tạo ngồi cơng việc là hình thức đào tạo mà người học tách khỏi hồn
tồn sự thực hiện cơng việc trên thực tế nhưng có thể diễn ra ở trong hoặc
ngồi doanh nghiệp.
Đào tạo ngồi cơng việc gồm các hình thức:
Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp áp dụng đối với cơng nhân sản xuất,
với những nghề tương đối phức tạp mà nếu tiếp cận theo kiểu chỉ dẫn cơng
việc có thể gây hại cho người lao động hoặc tổ chức. Q trình đào tạo gồm
hai giai đoạn dạy lý thuyết và thực hành. Phần lý thuyết được giảng tập trung
do các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật phụ trách còn phần thực hành thì được tiến hành
ở các xưởng thực tập chun dụng do các kỹ sư và cơng nhân lành nghề
hướng dẫn. Hình thức này giúp người học học có hệ thống hơn, khơng gây ra
sự xáo trộn hoặc gián đoạn trong sản xuất, an tồn cho người lao động trong
sản xuất và đảm bảo cơ sở sản xuất của doanh nghiệp.
Cử đi học ở các trường chính quy áp dụng với mọi đối tượng lao động, tính
hệ thống cao và đặc biệt áp dụng với những nghề có tính chất hiện đại. Người
học sẽ được trang bị đầy đủ cả kiến thức lý thuyết lẫn kỹ năng thực hành. Tuy
nhiên phải xem xét đến vấn đề chi phí và kỹ năng đào tạo.
Đào tạo sử dụng các bài giảng hoặc các cuộc hội thảo áp dụng cho cả lao
động quản lý và cơng nhân sản xuất. Các buổi giảng bài hay hội nghị có thể
được tổ chức ở doanh nghiệp hoặc ở một hội nghị bên ngồi. Được tiếp cận
theo hai cách là tổ chức riêng hoặc kết hợp với các chương trình đào tạo khác.
Người học sẽ được thảo luận theo từng chủ đề dưới sự hướng dẫn của người
lãnh đạo nhóm từ đó học được các kiến thức và kinh nghiệm cần thiết.
Đào tạo theo kiểu chương trình hố với sự trợ giúp của máy tính áp dụng
đối với lao động quản lý. Đây là phương pháp đào tạo kỹ năng hiện đại nên
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
§Ị ¸n m«n häc


8
đòi hỏi người học phải thành thạo kỹ năng sử dụng máy vi tính và phải tự
thao tác theo các chỉ dẫn của chương trình. Chương trình đào tạo sẽ được viết
sẵn trên đĩa mềm của máy tính và gồm ba chức năng cơ bản: Đưa ra các câu
hỏi tình huống để người học suy nghĩ và tìm cách giải quyết, có bộ nhớ để lưu
những thơng tin người học có thể cập nhật để xử lý và cho kết quả, cho người
học những thơng tin phản hồi. Hình thức này có thể sử dụng để đào tạo rất
nhiều kỹ năng mà khơng cần có người dạy.
Đào tạo theo phương thức từ xa bằng cách sử dụng sự hỗ trợ của các
phương tiện nghe nhìn. Người học và người dạy khơng ở một địa điểm và
cùng một thời gian mà người học học các kỹ năng kiến thức thơng qua các
phương tiện như băng, đĩa casset, truyền hình… Với hình thức đào tạo này
người học có thể chủ động bố trí thời gian học tập cho phù hợp với kế hoạch
của mình và những người học ở các địa điểm xa trung tâm vẫn có thể tham
gia các khố học, chương trình đào tạo có chất lượng cao. Tuy nhiên hình
thức đào tạo này đòi hỏi các cơ sở đào tạo phải có tính chun mơn hố cao,
chuNn bị bài giảng và chương trình đào tạo phải có sự đầu tư lớn.
Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm áp dụng với lao động quản lý. Hình
thức này tiếp cận thơng qua các bài tập tình huống, trò chơi kinh doanh, diễn
kịch ,mơ phỏng trên máy tính hoặc là các bài tập giải quyết vấn đề nhằm giúp
người học thực tập giải quyết các tình huống giống như trên thực tế.
Mơ hình hố hành vi cũng tương tự như hình thức diễn kịch nhưng có kịch
bản sẵn để người học tham khảo trước khi tiến hành.
Đào tạo kỹ năng xử lý cơng văn giấy tờ áp dụng với lao động quản lý chủ
yếu là những người ở bộ phận hành chính, thư ký, quản lý… Mục đích giúp
người học nâng cao sự thành thạo trong việc xử lý cơng văn giấy tờ lập kế
hoạch làm việc.
Hình thức đào tạo ngồi cơng việc có ưu điểm việc học khơng bị tác động
bởi mơi trường làm việc do đó người học có thể tập trung suy nghĩ hơn, việc
học khơng làm gián đoạn q trình sản xuất, tính hệ thống cao hơn nên có thể

dùng để dạy cả nghề hiện đại. Thơng tin được tiếp cận rộng hơn, cập nhật hơn
do đó mở rộng tầm nhìn giúp thay đổi những tư duy và quan điểm lạc hậu.
Tuy nhiên chi phí đào tạo cao, thời gian học dài và chi phí cơ hội cao.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đề án môn học

9
2.2 Phng phỏp o to
Phng phỏp o to l cỏch thc m ngi dy s dng truyn t kin
thc cho ngi hc. Vic la chn ỳng phng phỏp o to cho tng i
tng s giỳp quỏ trỡnh hc t hiu qu v cht lng. Hin nay cú rt nhiu
phng phỏp o to nhng chỳng ta cú th tip cn trờn hai phng din l
cỏc phng phỏp dy lý thuyt v cỏc phng phỏp dy thc hnh tay ngh.
a. Dy lý thuyt
dy lý thuyt cho ngi hc ngi dy cú th s dng cỏc phng phỏp
sau:
Phng phỏp ging gii õy l phng phỏp m ngi dy s dựng kin
thc ca mỡnh ging gii cho ngi hc hiu c bn cht ca vn . Cú
th ging gii bng li núi thun tuý hoc li núi kt hp vi hỡnh nh minh
ho, li núi kt hp vi mụ hỡnh ngi hc d hỡnh dung.
Phng phỏp i thoi l phng phỏp thy trũ cựng nờu vn cựng tranh
lun i n thng nht cỏch hiu bn cht vn . Phng phỏp ny giỳp
ngi hc phỏt huy tớnh nng ng sỏng to, ý thc c lp trong t duy.
Phng phỏp nghiờn cu tỡnh hung l phng phỏp t ra tỡnh hung nh
trong thc t ngi hc v ngi dy cựng nghiờn cu tỡm ra gii phỏp ti
u gii quyt vn . Phng phỏp ny va to ra s hiu bit sõu sc v
lý thuyt va to ra k nng x lý tỡnh hung.
Phng phỏp nghiờn cu khoa hc l phng phỏp vn dng cỏc lý thuyt
ó hc nghiờn cu mt vn c th trong thc t v gii quyt vn t
ra mt cỏch bi bn khoa hc. Phng phỏp giỳp ngi hc cú nng lc gii

quyt vn thc t thc s, to cho h tớnh c lp t ch trong hc tp v
nghiờn cu.
b. Cỏc phng phỏp dy thc hnh tay ngh
Phng phỏp dy theo i tng l phng phỏp ngi hc c thc
hnh trờn mt i tng c th theo mt trt t xỏc nh. u im ca
phng phỏp ny l to ra hng thỳ cao nhng cú nhc im l khụng to ra
c cỏc thao tỏc ng tỏc lao ng tiờn tin, ụi khi cũn hp thc hoỏ cỏc
thao tỏc ng tỏc lao ng lc hu.
Phng phỏp dy theo cỏc thao tỏc l phng phỏp ngi hc ch thc
hin mt thao tỏc hoc mt s ng tỏc lao ng tiờn tin, chuNn mc n khi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×