Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

ĐỒ ÁN THIẾT KẾ MẠNG ĐIỆN TÒA NHÀ VĂN PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (623.8 KB, 41 trang )

ĐỒ ÁN ĐIỆN DÂN DỤNG ĐIỆN ĐỘNG LỰC
MỤC LỤC
Nội dung Trang
A. Giới thiệu chung 1
B. Thiết kế chiếu sáng theo phương pháp lợi dụng quang thông U 2
C. Thiết kế chiếu sáng theo phương pháp suất phụ tải chiếu sáng 10
D. Phân pha ,tính toán mạng điện chiếu sáng TẦNG 14 14
E. Tính toán công suất ổ cắm Tầng 14 17
F. Tính toán các thiết bị động lực cho công trình 22
G. Thống kê công suất các tủ tầng 25
H. Thiết kế mạng điên ưu tiên ,không ưu tiên sự cố,máy phát ,biến áp 26
I. Chọn aptomat 28
J. Chọn dây dẫn 33
K. Tính toán ngắn mạch tại tủ tổng ,tủ tầng 39
L. Tính toán tổn thất điện áp 42
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
MẠNG ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Văn Tuấn
Lớp:57HK MSSV:883057
Giáo viên hướng dẫn: Thầy: Trần Ngọc Quang
A.Giới thiệu chung.
1.1. Giới thiệu tổng quan về công trình:
Tòa nhà trụ sở công ty VIMICCO. Chức năng chính là tòa nhà văn phòng.
- Khối tầng: toà nhà gồm 3 khối tầng, cụ thể:
+ Khối hầm: gồm 2 tầng hầm 1 và 2.
+ Khối đế: gồm tầng 1 và tầng 3.
+ khối ngọn: từ tầng 4 trở lên.
-Số tầng:tòa nhà có 14 tầng nổi, 2 tầng hầm và 1 tầng chòi mái.
Tầng Diện tích sàn


(m
2
)
Tầng hầm 1 1835
Tầng hầm 2 1835
Tầng 1 1580
Tầng 2 1551
Tầng 3 1586
Tầng 4 1561
Tầng 5 1564
Tầng 6,7,8,9,10,11,12,13 1560 x 8
Tầng 14 1533
Sân thượng 1230
Tổng diện tích sàn : 26755
1.2 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, tài liệu sử dụng:
1.2.1 Các quy chuẩn, tiêu chuẩn:
I. + TCVN 9206:2012 : ĐẶT THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ Ở VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG - TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
+ TCVN 7114 – 1 : 2008 CHIẾU SÁNG NƠI LÀM VIỆC . PHẦN 1: TRONG NHÀ.
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
2
1.2.2 Cataloge:
+ Cataloge của hãng Rạng Đông.
+ Cataloge của hãng National.
+ Giáo trình mạng điên 1* thầy Trần Ngọc Quang
B.THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG
I.Thiết kế chiếu sáng cho tầng 14 toàn nhà văn phòng
*.Tra TCVN7114-2008 ta có được độ rọi và chỉ số hoàn mầu yêu cầu của các
phòng chức năng:
Tên phòng

chức năng
Độ rọi yêu cầu
E
yc
(lx)
Chỉ số hoàn màu
R
a
Phòng làm việc 1 500 ≥ 80
Phòng làm việc 2 500 ≥ 80
Phòng làm việc 3 500 ≥ 80
Phòng làm việc 4 500 ≥ 80
Phòng làm việc 5 500 ≥ 80
Sảnh lớn 6 300 ≥ 80
Nhà vệ sinh 7 200 ≥ 80
Nhà vệ sinh 8 200 ≥ 80
Cầu thang 9-10 300 ≥ 80
Sảnh thang máy 11 300 ≥80
Phòng phục vụ 12 300 ≥ 80
a.Tổng quan thông số phòng của các phòng tầng 14
Tên phòng chức Năng Kích thước tính toán Trần Tường Sàn
Diện Tích(m2) Dài
(m)
Rộng
(m)
Cao
(m)
Phòng làm việc 1 374,5 28,08 13,34 3,4 +Bê +kính tối +ghi
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
3

tông sẫm
Phòng làm việc 2 374,5 28,08 13,34 3,4 Trắng Mầu
Phòng làm việc 3 88 12,2 7,27 3,4 +tường
Phòng làm việc 4 88 12,2 7,27 3,4 trắng
Phòng làm việc 5 108 12,2 8,9 3,4 +cửa đi
Sảnh lớn 6 285 Kính tối
Nhà vệ sinh 7 12,8(phải) Mầu
Nhà vệ sinh 8 14,3(trái)
Cầu thang 9-10 14,7(phải)
16,2(trái)
Sảnh thang máy 11 42
Phòng phục vụ 12 25
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
4
b.Thiết kế chiếu sáng cho PLV1 theo phương pháp lợi dụng quang thông U
1.theo TCVN 7114-2008 :Cho văn phòng –công sở ,phòng làm việc 2 yêu cầu có
Độ rọi Chỉ số hoàn mầu Nhiệt độ mầu
E ≥ 500lx Ra ≥ 80 T
m
=3200 ÷ 5200
o
K
2.Chọn kiểu chiếu sáng:Trực tiếp rộng
_Phù hợp với kiểu chiếu sáng của phòng ta chọn vật chiếu sáng: National Fap 42280 –
loại Fl36W ,hiệu suất η=85%
(theo catalog vcs HQ national)
_Chọn bóng đèn theo CATALOG ĐÈN RẠNG ĐÔNG trang 44 ,có thông số:
Công Suất Nhiệt độ mầu Chỉ số hoàn mầu Quang thông H/s Phát quang
36 (w) 4500
o

k 80 3200 (lm) 88 (Lm/w)
-Tra bảng 2.9 sách giáo trình 1* => đèn có F=3200lm => Cấp đèn F
3.Độ cao treo đèn:
-Đèn sát trần h
a
=0,1 (m)
-Độ cao MP vùng làm việc: 0,85 (m)
h
tt
=3,4-0,85-0,1=2,45 (m)
( )
max
=1,6 (tra bảng 2.9 sách giáo trình 1*)
=> n
max
=1,6x2,45=3,92
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
5
5.Bố trí đèn
phòng làm việc số 2 có 10 ô trần , trong đó:+8 ô loại ①
+ 2 ô loại ②
 bố trí cho 1 ô loại ① và 1 ô loại ② sẽ suy ra các ô còn lại
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
*Diện tích sàn: 374,5 m
2
*lớp kính xung quanh cao (1,6
m)
*Tường có:
+Diện tích bao quanh:


S
xq=
(6,2+6,2+0,7)x3,4x2+(6,1x4+3
,2+0,35)x3,4x2=279m
2
+Diện tích phần kính:
S
k
=(6,2+6,2+0,7)x1,6x2+(1,9+2,5
+2,5+2,5+1,9)x1,6=60m
2
+Diện tích cửa đi:(1,2mx2,2m)
S
cd
=1,2x2,2=2,64 (m
2
)
+Diện tích tường trắng:
S
t
=279-2,64-60=216 (m
2
)
6
5.1.với ô trần loại ①
n
max
=3,92
điều kiện : : ≥ p ≥ và ≥ q ≥
-Chọn m=3,5  q=1,35 3,5/2 ≥ 1,35 ≥ 3,5/3 thỏa mãn

-Chọn n=3  p=1,2  3/2 ≥ 1,2 ≥ 3/3 thỏa mãn
bố trí đèn 2 hàng ngang ,2 hàng dọc như hình:

5.2.Với ô trần loại 2:
điều kiện: ≥ p ≥ và ≥ q ≥
-chọn m=3,5 q=1,353,5/2 ≥ 1,35 ≥ 3,5/3 thỏa mãn
-Chọn n=0  p=1,6 thỏa mãn
bố trí 2 hàng dọc và 1 hàng ngang:
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
7

***Vậy số đèn tối thiểu cho phòng là 36 đèn: N
min
=36 đèn
6.Xác định quang thông tổng của phòng:
*Hệ số không gian k: k=
)( bah
ab
+
=
)34,1308,28(45,2
34,1308,28

×
=3,7
*Hệ số phản xạ trần: ρ
t
=0,8 (tra bảng 1.4 trang 15 sách giáo trình 1* ,trần trắng=
tường trắng).
*Hệ số phản xạ sàn: ρ

s
=0,1 (để phù hợp số liệu nhà sản xuất đèn HQnational và đặt
vào trường hợp bất lợi nhất về chiếu sáng nên ta chọn hệ số phản xạ sàn ghi sẫm = 0,1)
*hệ số phản xạ tường:
+kính tối mầu: ρ
k
= 0 (vì kính sữa dầy và mờ dầy có hệ số phản xạ bằng 0 {bảng 1.4
sách giáo trình 1*}, kính tối mầu tương tự có hệ số phản xạ ánh sáng rất thấp không
đáng kể,và diện tích của phần tường kính 60m
2
khá bé so với tổng diện tích tường,và đặt
vào trường hợp bất lợi nhất nên ta cho hệ số phản xạ của kính tối mầu bằng 0)
+tường trắng: ρ
tu
=80
-vậy ta tính hệ số phản xạ trung bình của tường: ρ
ρ
tu
tb
=
ScuaSkStu
ScuacuaSkkStutu
++
++
ρρρ
=
6064,2216
002168,0
++
++×

=0,62
*Tra bảng hệ số lợi dụng quang thông của nhà sản xuất và nội suy theo ρ và k ta có:
**k=3  ρ
t
: ρ
tu
: ρ
s
=8:7:1 U
k3
1
=75 l ρ
t
: ρ
tu
: ρ
s
=8:6,2:1 có U
k3
=72,6
ρ
t
: ρ
tu
: ρ
s
=8:5:1U
k3
2
=69 l

**k=4  ρ
t
: ρ
tu
: ρ
s
=8:7:1U
k4
1
=78 l ρ
t
: ρ
tu
: ρ
s
=8:6,2:1 có U
k4
=76,4
 ρ
t
: ρ
tu
: ρ
s
8:5:1  U
k4
2
=74 l
K=3  U=72,6
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD

8
K=4  U=76,4
nội suy theo k suy ra khi  k=3,7  U=75,26
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
9
+) Hệ số dự trữ đèn:đèn đặt trong khu đô thị lớn ,môi trường ít bụi ,được bảo dưỡng
thường xuyên tương tự đèn maza ,vậy ta cho đèn hệ sô dự trữ tương tương với hệ số
dự trữ của đèn maza trong sách giáo trình 1* trang 64.

3,1=
δ
(+) Quang thông tổng cộng (yêu cầu ) là :

=
×
××
=
×
××
=
752,085,0
3,15,374500
U
SEyc
yc
η
δ
θ
380827 lm
7.Số lượng đèn theo độ rọi yêu cầu:

N=
60
23200
380827
=
×
=
l
yc
θ
θ
bóng đèn
8.chọn số đèn cần thiết là 56 đèn để phù hợp với thẫm mỹ và kiến trúc
kiển tra lại ta thấy độ rọi của phòng sai lệch <10% so với yêu cầu nên chấp nhận.
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
10
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
11
C.Thiết kế chiếu sáng cho các phòng còn lại theo suất phụ tải chiếu sáng
1.thiết kế chiếu sáng cho 4 phòng làm việc còn lại (phong làm việc 2,3,4,5)
-Các phòng làm việc còn lại đều có độ rọi yêu cầu 500 lx nên ta vẫn chọn bộ đèn tương
tự như phòng làm việc số 1.
-Sử dụng BALAT rạng đông theo catalog của hãng đèn rạng đông có thông số:
Mã sản Phẩm Công suất 1
balat
Hệ số công
suất
Số bóng x công
suất
MBS -

A40/36 - FL
9(w) 0,5 1 x 36w
 Khi đó bộ đèn có hệ số công suất: 0,5
+tra suất phụ tải chiếu sáng của các phòng làm viêc ở bảng 2 TCVN 9206-2012 ta có:
Tên phòng Diện tích Suất phụ tải
[s]=Va/m
2
Công suất tiêu
thụ cả phòng
( w)
Số bộ đèn
N (bộ)
[S
p
] [tra bảng tcvn] P=s x 0.5xS
p
N=
29236 xx
P
+
Phòng làm việc 2 374,5 24 4494 50(lấy 56đèn)
Phòng làm việc 3 88 24 1056 12
Phòng làm việc 4 88 24 1056 12
Phòng làm việc 5 108 24 1296 15(lấy 14 đèn)
2. Chiếu sáng cho Các phòng chức năng:
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
12
Vẫn dùng bộ đèn hùng quang trực tiếp rộng loại HQ National+bóng rạng đông+ba lát
điện từ,công suất 36Wx2 , hiệu suất bộ đèn 0,5 ta tính số đèn cần cho các phòng khác
có yêu cầu độ rọi khác nhau.

Tên phòng Độ rọi Diện
tích
Suất phụ
tải
[s]=Va/m
2
Công suất
tiêu thụ cả
phòng( w)
P=s x 0.5xS
p
Số bộ đèn
N (bộ)
Sảnh lớn 6 300 285 14 1995 23 (lấy 24 đèn)
Nhà vệ sinh 7 200 12,8 9,5 61 1
Nhà vệ sinh 8 200 14,3 9,5 68 1
Sảnh thang máy 11 300 17,6 14 123 2
Phòng phục vụ 12 300 25 14 175 2
Hành lang 13 300 24,3 14 170 2
Tra TCVN-9206-2012 ta được suất phụ tải theo độ rọi:
tiến hành nội suy ta được các suất phụ tải với độ rọi tương ứng
Nhận xét: 2 nhà vệ sinh có diện tích nhỏ nhưng là môi trường bị chia chắn ánh sáng
mạnh nên ta thay 1 bộ đèn đôi của mỗi phòng thành 2 đèn đơn 36w sắp xếp dọc theo
phòng để đảm bảo độ đồng đều ánh sáng,vẫn chọn vật chiếu sáng national nhưng chọn
loại máng đơn 36wx1 và bóng rạng đông balat từ như cũ.
3.Đối với 2 cầu thang ta sử dụng 2 đèn ốp trần mỗi cầu thang:
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
13
Đèn ốp trần rạng đông ( theo catalog đèn của hãng)
Mã sản Phẩm H(mm) D1(mm) D2(mm) Loại Bóng đèn

Cl-03-28 87 320 390 Bóng đèn compac 2D-
28 W
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
14
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
15
D.PHÂN PHA MẠCH CHIẾU SÁNG TẦNG 14
I.PHÂN PHA
Tủ Chiếu Sáng
(PHÒNG)
Kí hiệu
mạch
Số thiết bị Công suất
định mức
Phân Pha (W)
A B C
TCS1,TCS2 CS1 12BHQ x 36 432+9x12 540
(PLV1+PLV2) CS2 12BHQ x 36 432+9x12 540
CS3 12BHQ x 36 432+9x12 540
CS4 12BHQ x 36 432+9x12 540
CS5 12BHQ x 36 432+9x12 540
CS6 12BHQ x 36 432+9x12 540
CS7 12BHQ x 36 432+9x12 540
CS8 12BHQ x 36 432+9x12 540
CS9 16BHQ x36 576+9x16 720
Tổng CS ChiẾU Sáng định
mức (W)
5040 (W) 1620 1620 1800
2.TỦ CHIẾU SÁNG 3,4,5 (PLV3,PLV4,PLV5)
Tủ Chiếu Sáng (PHÒNG) Kí hiệu

mạch
Số thiết bị
Công suất định
mức
W
Phân Pha (W)
A B C
TCS3,TCS4
,TCS5
(PLV3,PLV4
,PLV5)
CS1 24BHQ x 36 864 +24 x 9 1080
CS2 28BHQ x 36 1008 +28 x9 1260
CS3 24BHQ x 36 864 +24 x 9 1080
TỔNG
CS
Chiếu Sáng
định mức (W)
3420 (W) 1080 1260 1080
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
16
3.TỦ TẦNG 14 (T14)
TỦ TẦNG 14 (T14) CS1 18BHQ x36 648+9x18 810
CS2 18BHQ x36 648+9x18 810
CS3 18BHQ x36 648+9x18 810
CS4 16BHQ x36 576 +9x16 720
Tổng CS Chiếu sáng định
mức (W)
3150 (W) 1530 810 810
II.TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT CHIẾU SÁNG

+Để đảm bảo sự đồng đều độ rọi yêu cấu các đèn phải hoạt động cùng lúc.Các đèn hoạt
động không sữ dụng chiết áp ,vậy theo hướng dẫn sách giáo trình ta có hệ số đồng thời
và hệ sô sử dụng bằng 1.
K
s
=1 K
ui
=1
vậy công suất chiếu sáng bằng tổng công suất định mức
E.TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT Ổ CẮM TẦNG 14.
I.TỦ Chiếu Sáng 1,2:TCS1,TCS2 (Phòng Làm Việc 1,2:PLV1,PLV2).
1.Ta thiết kế các bàn làm việc cho văn phòng với tiêu chuẩn trung bình 13m
2
/bạn làm
việc (1,2mx2m).
+vậy có 28 bàn làm việc ,mỗi bàn có máy tính(MT) hoặc máy in(MI) hoặc cả 2.
+Mỗi bàn ta thiết kế ổ cắm cho 1 máy tính và một máy in.Các bàn ở dãy giữa gần nhau
ta cho dùng chung 1 máy in.,vậy ta cần 14 ổ cắm ba cho dàn máy tính gồm cây ,màn
hình và máy in,7 ổ cắm 5 cho 2 dàn máy tính với 1 máy in ở dãy giữa văn phòng.
+với dàn máy tính ,trên thị trường thường có công suất định mức 150-400 W phụ thuộc
vào cấu hình,màn hình,chíp của máy.ta lấy công suất tầm trung cho máy tính văn phòng
bằng 350 (W)
+máy in laze công suất thường dùng 200 (W)
+Thiết kế thêm các ổ cắm ở chân tường chân cột của phòng cho các thiết bị phát sinh
,như máy hút bụi ,máy sấy,….lắp đặt các ổ cắm đôi công suất 360x2 W/1ổ
2.Tính toán công suất:
+giả sử các thiết bị máy tính+ máy in hoạt động với 70% công suất,hệ số đồng thời lấy
bằng 1 (Ks=1),hệ số sử dụng bằng 0,7 (Kui=0,7) cho các thiết bị máy tính,máy in
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
17

+ổ cắm phụ chân tường ít sử dụng ,giả sử khi sử dụng các ổ cắm hoạt động bằng 50% số
ổ cắm ,ta lấy K
s
=0,5 , hiệu suất sử dụng 70% (K
ui
=0,7) cho mỗi ổ cắm đôi.
Tủ Chiếu
Sáng
Kí hiệu
mạch
Số thiết bị Công
suất định
Công suất
tính toán
Phân Pha (W)
A B C
TCS1,TCS2
(PLV1+PLV
2)
OC1 7MTx350+7Mi x200 3850 2685 2685
OC2 14MTX350+7Mi x 200 6300 4410 4410
OC3 7MTx350+7Mi x200 3850 2685 2685
OC4 7OCX360x2 2520 1764 1764
OC5 7OCX360x2 2520 1764 1764
TỐNG CS TÍNH TOÁN (W) 13308 4449 4410 4449
II.TỦ Chiếu Sáng 3, 5(PLV3,PLV5).
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
18
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
Tủ Chiếu Sáng

(PHÒNG)
Kí hiệu
mạch
Số thiết bị Công
suất
định
Công suất tính
toán
P
tt=
P
dm
xK
s
xK
ui
Phân Pha (W)
A B C
TCS3,TCS5
(PLV3,PLV5)
OC1 6OC X360 1080 378 756
OC2 3MTx350+1Mix200 1250 875 875
OC3 3MTx350+1Mix200 1250 875 875
TỔNG CÔNG SUẤT (W) 4660 2506 875 756 875
*+Phòng làm việc 3 và 5 có cùng diện tích ,kiến trúc và số liệu giống nhau nên ta thống kê luôn cho 2 phòng:
+Phòng có chức năng tương tự như phòng làm viêc 1 (PLV1) nên ta chọn các thiết bị tương tự như phòng làm việc
1:máy tính+máy in+máy hút bụi.
+ở mạch OC2 và OC3 ta bố trí 3 bàn làm việc (1,2x2m) với 3 dàn máy tính và 1 máy in,tương ứng 2 ổ cắm đôi 350W
và 1 ổ cắm ba 550W.
với K

s
=1 ,K
ui
=0,7
+ở mạch OC1 và OC4 ta bố trí 3 ổ cắm đôi mỗi mạch (Công suất:180x2 W) cho các thiết bị phát sinh và không
thường xuyên .
với K
s
=0,5 , K
ui
=0,
III.TỦ Chiếu Sáng 4 (PLV4)
+Các thiết bị cho phòng làm việc gồm:máy tính (MT)350W, máy in(MI)200W
+Các thiết bị phát sinh:máy hút bụi,bình nước,xạc điện thoại lắp ổ cắm chân cột chân tường 360W/1 ổ.
+mạch OC2 và OC3 là hai mạch chính ,mỗi mạch 4 bàn làm việc tương đương 4 bộ máy tính và 2 máy in.
các hệ số Ks=1 ,Kui=0,7 tương tự như PLV1 đã giả định.
+mạch OC1 và OC4 là hai mạch phụ có 4 ổ cắm đôi mỗi mạch,công suất 180x2 W/1 ổ.
các hệ số Ks=0,5 , Kui=0,7 như đã giả định cho phòng làm việc
Tủ Chiếu Sáng
(PHÒNG)
Kí hiệu
mạch
Số thiết bị Công
suất
định
mức
Công suất tính
toán
P
tt=

P
dm
xK
s
xK
ui
(W)
Phân Pha (W)
A B C
OC1 8OC X360 1440 504 1008
OC2 4MTx350+1Mix200 1600 1120 1120
OC3 4MTx350+1Mix200 1600 1120 1120
TỔNG CÔNG SUẤT (W) 6080 3248 1120 1008 1120
19
IV.TỦ TẦNG 14 (T14)
+Sảnh lớn (0C1) này chỉ có các thiết bị sử dụng điện không thường xuyên như :máy hút
bụi,quạt …
+Ta bố trí 6 ổ cắm đơn công suất 360W/1 ổ phân bố đều trên tường Sảnh Chính
+Nhà vệ sinh 7,Nhà vệ sinh 8,Sảnh thang máy 11,Phòng phục vụ 12,Hành lang 13 (0C2)
-Vẫn bố trí ổ cắm cho các thiết bị không thường xuyên như máy hút bụi,thiết bị vệ
sinh ,các thiết bị phát sinh trong phòng phục vụ như bếp ,lò vi sóng… ta lắp các ổ cắm
đơn công suất 360 W cho các thiết bị.
+ở sảnh phụ thường chỉ có các thiết bị vệ sinh , sử dụng đồng thời chỉ cần 1 máy nên
bố trí 2 ổ cắm đơn
+phòng phục vụ có 4 ổ cắm đôi 180x2 (W).
+giả sử các thiết bị hoạt động hết 80% công suất
+Mạch OC1 phục vụ thiết bị vệ sinh ,lấy tối đa hoạt động đồng thới 2 thiết bik Ks=0,33
+MẠCH OC2 phục vụ đồng thời 1 thiết bị vệ sinh và 2 phụ tải khác trong phòng phục vụ
Ks=0,5
+Ta có bảng thống kê.

TỦ TẦNG 14
Kí hiệu
mạch
Số thiết bị Công
suất
định
mức
W
Công suất tính
toán
P
tt=
P
dm
xK
s
xK
ui
(W)
Phân Pha (W)
A B C
OC1 9 OC x 360 3240 3240x0,33x0,8 856
OC2 4 OC x 360 2160 2160x0,5x0,8 894
TỔNG CÔNG SUẤT (W) 5400 1750 894 856
VI.THỐNG KÊ CÔNG SUẤT CÁC TỦ CHIẾU SÁNG.
+Vì tầng 14 hầu hết diện tích là các phòng làm việc nên có hệ số Ks=1 , từ đó ta thống kê
được công suất các tủ chiếu sáng của tầng .
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
20
+Mỗi tủ chiếu sáng có cả công suất chiếu sáng và công suất thiết bị ổ cắm.

TỦ CHIẾU SÁNG Ks
cs
Ks
oc
CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN CÁC TỦ
PHÒNG
P=Ks
cs
.

Pcs +Ks
oc
.

P
oc
(w)
cos
ϕ
tb
TỦ CHIẾU SÁNG 1 (TCS 1) 1 0,86 1x5040+13308 x0,86=16495 0,65
TỦ CHIẾU SÁNG 2 (TCS 2) 1 0,86 1x5040+13308 x0,86=16495 0,65
TỦ CHIẾU SÁNG 3 (TCS 3) 1 0,92 1x1080+2506 x0,92 =3385,5 0,64
TỦ CHIẾU SÁNG 4 (TCS 4) 1 0,84 1x 1260+3248 x 0,84 =3988 0,64
TỦ CHIẾU SÁNG 5 (TCS 5) 1 0,92 1x1080+2506 x0,92 =3385,5 0,64
MẠCH CHIẾU SÁNG TẠI TỦ
TẦNG
1
MẠCH Ổ CẮM TẠI TỦ TẦNG 0,4
CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN TỦ TẦNG

P
t14
=Ks.

Pi=0,7 x (16495+16495+3385,5+3988+3385,5+3010)=47805,5 (W)
Ks=0,7 tra bảng 8 TCVN 9206
0,65
F.THIẾT KẾ CÁC THIẾT BỊ ĐộNG LỰC LỚN CHO CÔNG TRÌNH.
1.TỦ ĐIỀU HÒA TRUNG TÂM
+Điều hòa trung tâm cấp nhiệt lạnh cho cả tòa nhà.
+Hệ thống điều hòa trung tâm đặt trên tầng thượng của tò nhà nên TỦ ĐỘNG LỰC điều
hòa cũng đặt trên phong kĩ thuật điện tầng thượng.
+Khi hệ thống điều hòa hoạt động ,chiller cùng hoạt động nên Ks=1 ,giả sử hệ thống
hoạt động hết 70% công suất định mức.=> Kui=0,7
+Bơm ngưng ,bơm lạnh ,tháp làm mát chỉ hoạt động 2/3 số dàn nên Ks=0,67 ,Ku=0,7
Thiết bị Số lượng
(n)
Công suất
định mức
(KW)
CÔNG SUẤT TÍNH
TOÁN (Ptt)
TỔNGCÔNGSUẤTTÍNH
TOÁNĐIỀUHÒA
P
TT
=P
DM.
Ks.Kui


(KW)
Chiller 2 390 390+390x0,7=663
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
21
Ptt=Ks.
Pi

Bơm ngưng 3 84 117,6
Bơm lạnh 3 67 93,8
Tháp làm mát 3 28 38,8
2.NHÓM PHỤ TẢI BƠM NƯỚC
+Nhóm phụ tải bơm nước gồm bơm sinh hoạt,bơm cứu hỏa,bơm nước cho toàn công
trình được đặt ở tầng hầm,nên TỦ ĐỘNG LỰC BƠM NƯỚC đặt ở phòng kĩ thuật điện
tầng hầm 1.
+Các bơm sinh hoạt thường chỉ sử dụng 2 bơm cùng lúc , một bơm dự trữ hệ số Ks=2/3
công suất tối đa nên Kui=1
+Bơm cứu hỏa sử dụng cùng lúc khi có sự cố ,và sẽ hoạt động 100% công suất nên,Kui=1
chỉ dùng 1 bơm và 2 bơm còn lại dự trữ Ks=1/3
TỦ Số lượng
(n)
Công suất
định mức
(KW)
Công Suất Tính Toán
P
BT
=K
s.
Kui


=
n
i
Pbti
1
(KW)
BƠM SINH
HOẠT
3 37 74
BƠM CỨU
HỎA
3 45 45
TỔNG CÔNG SUẤT NHÓM BƠM 119
3.PHỤ TẢI THÔNG GIÓ
+Đặt tủ động lực thông gió ở phòng kĩ thuật điện tàng hầm 1.
+Tăng áp cầu thang đặt trên mái của tòa nhà ,chỉ có 1 thiết bị nên Ks=1 ,giả sử thiết bị
hoạt động với 100% công suất,ta có công thức tính toán.
+Tương tự với quạt hút khói hành lang.
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
22
TỦ Số lượng
(n)
Công suất
định mức
(KW)
Công Suất Tính Toán
P
BT
=K
s.

Kui

=
n
i
Pbti
1
(KW)
TỦ TĂNG ÁP
CẦU THANG
1 37 37
TỦ HÚT KHÓI
HÀNH LANG
1 39 39
TỔNG CÔNG SUẤT THÔNG GIÓ (KW) 76
4.PHỤ TẢI THANG MÁY.
+Để thuận tiện cho kiểm tra và sữa chưa ,TỦ ĐỘNG LỰC THANG MÁY đặt ở phòng kĩ
thuật điện tầng hầm 1.
+Pvi: Hệ số gián đoạn của thang máy thứ I t lấy theo TCVN 9206 khi chưa biết giá trị cụ
thể lấy bằng 1.
+P
gi
: Công suất các thiết bị điều khiển ,và đèn trong thang máy thứ I lấy bằng 0,1Pni
+Giả sử thang máy hoạt động với 70% công suất vì không phải lúc nào cũng đầy người.
+Khi có người yêu cầu sử dụng ,cả 2 thang máy đều hoạt động ,nhưng có thể chỉ 1 thang
tải khách.Để an toàn ta lấy hệ số đồng thời Ks=1
TỦ
Thang Máy
Số lượng
(n)

Công suất
định mức
P
ni
(KW)
P
gi
=0,1P
ni
(KW)
P
vi
Công Suất Tính Toán
P
TM
=K
s.
Kui
PgiPviPni
n
i
+

=
.
1

(KW)
2 18 1,8 1 28,8
G.Công suất TỦ ĐIỆN CHIẾU SÁNG TẦNG toàn công trình.

I.Công suất ổ cắm và chiếu sáng.
Tầng CÔNG SUẤT TỦ CHIẾU SÁNG TẦNG (W)
Tầng hầm 2
7766
Tầng hầm1
7495
Tầng 1
20885
Tầng 2
48190
Tầng 3
32168
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
23
Tầng 4
39580
Tầng 5
36660
Tầng 6,7,8,9,10,11,12,13
48092x8
Tầng 14
47806
Tổng công suất
625286
II.Công suất các thiết bị động lực Lớn
P
DLL
=P
ĐIÊÌU HÒA
+P

BƠM NƯỚC
+P
THÔNGGIÓ
+P
THANGMÁY
=812+119+76+28,8=1035 KW
III.Công suất tính toán cho toàn bộ công trình
Áp dụng TCVN 9206 – 2012, tổng công suât điện cho toàn bộ công trình nhà văn phòng
được tính như sau:
Pcc = 0,9 x (Pcs + Pđl )
Trong đó:
Pdl =1020 ( KW)
Pcc– Tổng công suất điện tính toán cho toàn bộ công trình (kW);
Pcs =596,95: Tổng công suất tính toán các tủ tầng chiếu sáng của công trình (kW);
Pđl – Tổng công tính toán phụ tải động lực lớn của công trình (kW);
> Tổng công suất điện tt của toàn bộ công trình là:
Ptt = 0,9 x (625,3 +1035) = 1660,3(KW).
H.THIẾT KẾ MẠNG ĐIệN CÔNG TRÌNH.
I.BẢNG THỐNG KÊ PHỤ TẢI ƯU TIÊN CỦA CÔNG TRÌNH
+Các phụ tải trong công trình trừ điều hòa thì hầu hết đều cần ưu tiên để cho hoạt động
làm việc có thể diễn ra bình thường khi gặp các sự cố về điện ,sữa chữa ,thay thế máy
biến áp…
THIẾT BỊ ƯU TIÊN CÔNG SUẤT (KW) TỔNG CÔNG SUẤT
ƯU TIÊN (KW)
CHIẾU SÁNG 625,3
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
24
Ổ CẮM
772,8
BƠM SINH HOẠT 119

PHỤ TẢI THANG MÁY 28,8
I.PHỤ TẢI SỰ CỐ
TỦ Số lượng
(n)
Công suất
định mức
(KW)
Công Suất Tính Toán
P
BT
=K
s.
Kui

=
n
i
Pbti
1
(KW)
BƠM CỨU
HỎA
3 45 45
TĂNG ÁP CẦU
THANG
1 37 37
HÚT KHÓI
HÀNH LANG
1 39 39
TỔNG CÔNG SUẤT TÍNH TOÁN TỦ SỰ CỐ 121

II.PHƯƠNG ÁN CẤP ĐiệN.
+ Nguồn cấp điện Hạ áp: 220V/380V

Công trình thuộc hộ dùng điện loại 2: có nhóm phụ tải ưu tiên (phải cấp điện từ hai
nguồn khác nhau)
+ Nguồn điện cấp: Điện được cấp từ nguồn điện hạ áp, đồng thời để đảm bảo tính liên
tục cấp điện cho nhóm phụ tải ưu tiên ta lựa chọn phương án đặt máy phát dự phòng
(có bộ tự động đóng cắt nguồn dự phòng khi mất điện lưới và có điện lưới trở lại).
+ Chọn điện áp: Dùng hệ thống điện 3 pha 5 dây với điện áp 380V/220V gồm: 3 dây pha,
1 dây trung tính, 1 dây nối đất.
II.CHỌN MÁY BIẾN ÁP.
+Máy biến áp đặt ở phòng kĩ thuật điện tầng hầm 1.
+ Công suất máy biến áp được chọn như sau: S
đmBA

S
tt
:trong đó:
• S
đmBA
- Công suất định mức máy biến áp (nhà chế tạo cho).
• S
tt
- Công suất tính toán của phụ tải.
GVHD:Thầy: Trần Ngọc Quang SVTH: Nguyễn Văn Tuấn-57HK-DHXD
25

×