Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.37 KB, 24 trang )


TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN
o0o












QUY TRÌNH
VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV

(Mã số: QT-0414-04)
(Ban hành kèm theo Quyết định số07/QĐ-EDCNA ngày 04tháng 04 năm 2014)



















Vinh, tháng 4/2014

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:1 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014



TT Người được phân phối Số lượng
1 Giám đốc điều hành 01
2 Phòng Kỹ thuật 02
3 Phòng Kế hoạch 02
4
Tổ Vận hành
02
5 Tổ Sửa chữa 01

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ BIÊN SOẠN:
PHÒNG KỸ THUẬT
Những người biên soạn Chữ ký Những người hiệu chỉnh Chữ ký
Nguyễn Đình An

Đoàn Trường Giang

Nguyễn Thiện Chí



Trần Tuấn Dũng




NHỮNG NGƯỜI THAM GIA XÉT DUYỆT:
TT Người xét duyệt Chức vụ Chữ ký
1 Nguyễn Tám Giám đốc điều hành
2 Doãn Hữu Bảo Phó phòng Kỹ thuật
3 Trần Đức Thành Trưởng phòng Kế hoạch

4 Đoàn Trường Giang Chuyên viên phòng Kế hoạch
NGƯỜI PHÊ DUYỆT:
Chữ ký:




Họ và tên: Nguyễn Tám
Chức vụ:
Giám đốc điều hành Tổng công ty PTNL Nghệ An

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI











TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:



Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:2 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


TÓM TẮT CÁC SỬA ĐỔI TRONG THỰC TẾ VẬN HÀNH

Số
TT
Ngày
sửa đổi
Trang
sửa đổi
Mục sửa
đổi
Nội dung sửa đổi Ghi chú






































































































TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:3 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014



MỤC LỤC
Trang
Phần 1: THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT 4

Phần 2: VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ 9

Phần 3: PHỤ LỤC 23




















TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:4 /23



Ngày hiệu lực:
04/2014


Phần 1:
THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

I. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG:
Trạm phân phối 110kV Nậm Nơn gồm 01 lộ đường dây xuất tuyến L171 (đường dây
nhôm lõi thép phân pha ASCR-120/19 có chiều dài 7km) được đấu nối trực tiếp với
trạm biến áp 110kV Hòa Bình – Tương Dương – Nghệ An. Trạm 110kV Nậm Nơn có
tác dụng truyền tải toàn bộ công suất của 2 tổ máy H1 và H2 (tổng công suất tối đa là
20MW) của nhà máy Thủy điện Nậm Nơn lên lưới điện quốc gia. Để đảm bảo khả
năng truyền tải điện năng trên, trạm 110kV Nậm Nơn được bố trí các thiết bị với chức
năng cụ thể như sau:
1. MBA chính T1 có nhiệm vụ:
- Chuyển đổi cấp điện áp từ 6,3kV lên 110kV;
- Truyền tải toàn bộ công suất của 2 tổ máy H1, H2 lên đường dây L171.
2. Máy cắt đường dây 171 có nhiệm vụ:
- Đóng cắt đường dây L171 ở các chế độ vận hành bình thường và khi có sự cố;
- Tách đường dây L171 khi cần sửa chữa.
3. Dao cách ly 171-7, 171-3 và các dao tiếp địa 171-75, 171-76, 171-35, 171-38:
- Được sử dụng để phục vụ cho công tác sửa chữa đường dây L171, máy cắt 171
và MBA chính T1.
4. Các máy biến điện áp TU171A, TU171B và các máy biến dòng điện TI1T1,
TI171A, TI171B:
- Có tác dụng chuyển đổi và cung cấp các tín hiệu cho hệ thống đo lường, giám
sát, điều khiển, bảo vệ tại trạm 110kV Nậm Nơn.

5. Các chống sét van CS171, CS1T1:
- Các chống sét van CS171, CS1T1 được bố trí ở phía đầu đường dây L171 và tại
máy biến áp chính T1, có tác dụng bảo vệ cho toàn bộ thiết bị nhất thứ được bố
trí bên trong trạm cũng như đường dây L171 ngăn ngừa các loại xung sét.

II. THÔNG SỐ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:
Các thông số kỹ thuật của máy biến áp chính và các thiết bị tại trạm 110kV:
TT

Thông số Đơn vị Gía trị
a. Máy biến áp chính T1:
1 Kiểu 3 pha, 2 cuộn dây, ngâm dầu

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:5 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014



2 Công suất định mức MVA 24

3

Điện áp định mức:
- Cao áp
- Hạ áp

kV
kV

115 ± 2x2,5%
6,3

4

Dòng điện định mức:
- Cao áp
- Hạ áp

A
A

120,5
1269,8
5 Tần số định mức Hz 50
6 Điện áp ngắn mạch (U
k

%) % 10,5
7 Tổ đấu dây YNd-11
8 Nối đất -
Trung tính nối đất
trực tiếp
9 Kiểu làm mát ONAN/ONAF
10
Điều chỉnh điện áp:
- Kiểu điều chỉnh
- Số nấc điều chỉnh
- Giá trị bước điều chỉnh
- Dải điều chỉnh
- Điện áp nấc điều chỉnh (phía cao)

- Điện áp nấc điều chỉnh (phía hạ)

-
Nấc
%
%
kV

kV

Điều chỉnh không tải
5
2,5
±5
109,250/112,125/115/
117,875/120,750

6,3
b. Máy cắt 171:
1 Kiểu Máy cắt 3 pha, khí SF6
2 Điện áp định mức kV 123
3 Dòng điện định mức A 630
4 Tần số định mức Hz 50
5 Dòng cắt ngắn mạch định mức kA 25
6 Thời gian chịu dòng ngắn mạch định mức Giây 3
7 Số lần cắt ở dòng định mức Lần ≥10.000
8 Số lần cắt ở dòng ngắn mạch định mức Lần ≥ 20
9 Chu trình vận hành O-0,3s-CO-3min-CO
10 Số cuộn cắt Cuộn 2
11 Số cuộn đóng Cuộn 1

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:6 /23


Ngày hiệu lực:

04/2014


12
Số tiếp điểm phụ:
- Thường mở
- Thường đóng

-
-

12
12
13 Truyền động -
Lò xo
(Động cơ/Bằng tay)
14
Áp lực khí SF6:
- Áp lực tuyệt đối
- Áp lực định mức
- Áp lực cảnh báo thấp
- Áp lực cấm thao tác

MPa
MPa
MPa
MPa






15
Nguồn điện thao tác:
- Cấp cho động cơ
- Cấp cho cuộn đóng và cuộn cắt

VAC
VDC

400/230
220
c. DCL 171-7 (đi kèm DTĐ 171-75, DTĐ 171-76), DCL 171-3 (đi kèm DTĐ 171-
35,
DTĐ 171-38):
1 Kiểu 3 pha, mở ngang, kèm 2 dao tiếp đất
2 Điện áp định mức kV 123
3 Dòng điện định mức A 630
4 Dòng chịu đựng lớn nhất (trong 3s) kA 25
5 Tần số định mức Hz 50
6
Số tiếp điểm phụ của DCL 171-7, 171-3:
- Thường mở
- Thường đóng

-
-

6
6

7
Truyền động:
- Loại

- Nguồn cấp cho động cơ truyền động

-

VAC

Truyền động bằng
động cơ
400/230
8
Dao tiếp địa 171-75, 171-76, 171-35,
171-38:
- Loại


-


Điều khiển bằng tay
9
Số tiếp điểm phụ của mỗi DTĐ:
- Thường mở
- Thường đóng

-
-


6
6
d. Máy biến dòng điện (TI171A, TI171B):
1 Kiểu 1 pha, ngâm dầu

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:7 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


2
Công suất:
- TI171A
- TI171B
- TI1T1


VA
VA
VA

15
30

3 Điện áp định mức kV 123
4 Dòng điện sơ cấp A 100 ÷ 200
5 Dòng điện thứ cấp A 1
6 Tần số định mức Hz 50
7 Cấp chính xác:
- TI171A
- TI171B
- TI1T1

-
-
-

0,2/0,5/0,5
0,5/5P20/5P20/5P20

8
Số cuộn thứ cấp:
- TI171A
- TI171B
- TI1T1


Cuộn
Cuộn
Cuộn

3
4
3
e. Máy biến điện áp (TU171A, TU171B):
1 Kiểu 1 pha, ngâm dầu
2
Công suất:
- TU171A (Cuộn 1/2)
- TU171B (Cuộn 1/2/3)

VA
VA

30/30
50/50/150
3 Điện áp định mức kV 123
4 Tần số định mức Hz 50
5 Điện dung pF 6400
6
Cấp chính xác:
- TU171A (Cuộn 1/2)
- TU171B (Cuộn 1/2/3)

-
-


0,2/0,5
0,5/0,5/3P
7
Số cuộn thứ cấp:
- TU171A
- TU171B

Cuộn
Cuộn

2
3
8
Tỷ số biến:
- TU171A

- TU171B





/



/




kV




/



/



/




kV


TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:


QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:8 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014




f. Chống sét van CS171, CS1T1:
1 Kiểu Oxit kẽm (ZnO)
2 Điện áp định mức kV 96
3 Điện áp vận hành liên tục cao nhất kV 77
4 Chế độ làm việc - Nối đất trực tiếp
5 Dòng phóng danh định 8/20µs xung sét kA 10
6
Điện áp dư ứng với sóng sét (8/20 µs –
10Ka)
kV 249
7 Khả năng hấp thụ năng lượng kJ/kV 4,5
8 Thiết bị đi kèm -
Bộ ghi sét, thiết bị chỉ
thị dòng rò

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN


Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:9 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


Phần 2
VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ

I. THÔNG SỐ ĐẢM BẢO VẬN HÀNH:
Điều 1. Các điều kiện và thông số giới hạn:
a. MBA chính T1:
1. Cho phép dừng quạt làm mát MBA trong trường hợp phụ tải dưới định mức và
nhiệt độ lớp dầu phía trên không quá 55
0
C.
2. Cho phép MBA vận hành lâu dài với điện áp cao hơn 5% điện áp định mức khi
phụ tải không vượt quá phụ tải định mức và cao hơn 10% điện áp định mức khi
phụ tải không vượt quá 25% phụ tải định mức.
3. Cho phép MBA vận hành với điện áp cao hơn 10% điện áp định mức tối đa không

quá 6 giờ trong một ngày đêm khi phụ tải không vượt quá phụ tải định mức.
4. Quá tải MBA:
- Bảng thông số thời gian quá tải MBA theo dòng điện.
Quá tải theo dòng điện (%) 30 45 60 75 100
Thời gian quá tải (phút) 120 80 45 20 10
- MBA chính được phép quá tải cao hơn dòng điện định mức tới 40% với tổng
số thời gian không quá 6 giờ trong 1 ngày đêm trong 5 ngày liên tiếp, với điều
kiện hệ số phụ tải ban đầu không quá 0,93 lúc này phải tận dụng hết khả năng
các trang bị hệ thống làm mát của MBA.
5. Thông số giới hạn về nhiệt độ của cuộn dây và dầu MBA chính:
Nhiệt độ Cảnh báo(
0
C) Tách máy(
0
C)
Cuộn dây 90 130
Dầu MBA 80 130
6. Phương thức làm mát:
- Khi S
MBA
≤ 70%S
đm
: Sử dụng hệ thống làm mát bằng dầu tuần hoàn tự nhiên
kết hợp với làm mát tự nhiên bằng không khí (ONAN).
- Khi S
MBA
= (70%÷100%)S
đm
: Sử dụng hệ thống làm mát bằng dầu tuần hoàn
tự nhiên kết hợp với hệ thống quạt làm mát không khí (ONAF).

b. Máy cắt 171:
1. Áp lực khí SF6 ở 20
0
C :
- Áp lực định mức:…MPa;

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:10 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


- Áp lực tuyệt đối:…MPa;
- Áp lực cảnh báo thấp:…MPa;
- Áp lực cấm và khóa mạch thao tác:…MPa.

II. THAO TÁC VẬN HÀNH VÀ CÁC LƯU Ý:

Điều 2. Các quy định khi vận hành của MBA chính và thiết bị tại trạm 110kV:
a. Máy biến áp chính T1:
1. Cho phép vận hành lâu dài MBA chính ở các chế độ có tải ở công suất, dòng điện
và điện áp định mức.
2. MBA chỉ được phép làm việc khi các bảo vệ rơle MBA đưa vào vận hành, các
quạt làm mát đã đưa vào làm việc, bộ chỉ thị độ ẩm hoạt động tốt trong mọi chế
độ, mức dầu trong thùng dầu phụ nằm trong phạm vi cho phép.
3. Bảo vệ rơle hơi phải được đưa vào làm việc với vị trí tác động “cắt máy” khi đóng
điện MBA. Chỉ trong các trường hợp sau mới phải chuyển bảo vệ rơle hơi từ chế
độ cắt máy sang chế độ phát tín hiệu:
- Trong khi kiểm tra bảo vệ.
- Bảo vệ bị hư hỏng.
- Khi sửa chữa hệ thống dầu MBA chính, dầu có thể bị chấn động hoặc
không khí lọt vào dầu, do đó làm cho bảo vệ rơle hơi tác động. Nếu nạp dầu
vào MBA qua bình giãn nở thì bảo vệ rơle hơi vẫn đặt ở chế độ cắt máy.
4. Quy định khi đưa MBA chính vào làm việc:
- Các phiếu công tác, lệnh công tác làm việc liên quan đến MBA chính đã
khóa.
- Có đăng ký MBA chính đủ điều kiện để đưa vào làm việc của Giám đốc điều
hành EDCNA.
- Có sự đồng ý của điều độ A1 về việc đưa MBA chính vào vận hành.
- MBA chính đã đưa hệ thống bảo vệ và làm mát vào làm việc.
- Tất cả các van của hệ thống dầu của MBA chính đã được đóng kín.
- Mức dầu trong bình giãn nở MBA không có dấu hiệu bất thường.
- Kiểm tra nấc phân áp MBA phù hợp với yêu cầu của điều độ A1 quy định.
- Màu sắc silicaghen trong các bộ lọc bình thường (màu xanh).
- Khu vực MBA chính và các phần đấu nối không có vật lạ.
b. Máy cắt:
1. Trong lần thao tác thử MC đầu tiên sau sửa chữa, MC phải được điều khiển từ xa.


TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:11 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


2. MC phải được đưa ra kiểm tra, bảo dưỡng trong các trường hợp sau:
- Đã cắt tổng dòng ngắn mạch đến mức quy định;
- Số lần cắt ngắn mạch đến mức quy định;
- Số lần thao tác đóng cắt đến mức quy định.
3. Việc tiến hành thao tác MC chỉ cho phép khi mạch điều khiển ở trạng thái tốt,
không chạm đất. Việc tiến hành thao tác trong trường hợp có chạm đất trong
mạch điều khiển chỉ cho phép trong chế độ sự cố.
4. Chỉ được đóng cắt thử MC khi có một trong các yêu cầu sau:
- Các DCL 2 phía của MC được cắt hoàn toàn và chỉ đóng DTĐ hoặc tiếp địa di
động ở một phía của MC này.
- Nếu đóng DCL 1 phía của MC, phải cắt tất cả các tiếp địa của ngăn MC này.

5. Cho phép kiểm tra trạng thái MC theo chỉ thị của đèn tín hiệu và của đồng hồ đo
lường mà không cần kiểm tra chỉ thị trạng thái tại chỗ trong các trường hợp sau:
- Sau khi thao tác MC, không thao tác DCL 2 phía của MC này.
- Sau khi thao tác MC, việc thao tác DCL 2 phía MC được thực hiện bằng điều
khiển từ xa tại P.ĐKTT.
c. Dao cách ly và dao tiếp địa:
1. Thao tác tại chỗ DCL phải thực hiện nhanh chóng và dứt khoát nhưng không
được đập mạnh ở cuối hành trình. Trong quá trình thao tác đóng/cắt DCL nghiêm
cấm cắt/đóng các má dao trở lại khi thấy xuất hiện hồ quang.
2. Cho phép thao tác có điện DCL trong trường hợp: Đóng cắt không tải thanh cái
hoặc đoạn thanh dẫn.
3. Chỉ cho phép đóng DTĐ khi không còn điện áp.
d. TU, TI, CSV:
1. Chế độ làm việc bình thường của TU là hở mạch phía thứ cấp. Nghiêm cấm vận
hành TU khi cuộn thứ cấp ngắn mạch.
2. Chế độ làm việc bình thường của TI là ngắn mạch phía thứ cấp. Nghiêm cấm vận
hành TI khi cuộn thứ cấp hở mạch.
3. MBA, TU, TI, CSV phải luôn luôn đảm bảo được nối đất an toàn với hệ thống nối
đất chung của trạm 110kV.
e. Rơle bảo vệ:
1. Vận hành hệ thống rơle bảo vệ phải luôn luôn đưa vào làm việc đầy đủ các chức
năng, sẵn sàng bảo vệ tất cả các dạng hư hỏng xảy ra trong vùng bảo vệ.

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:



Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:12 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


2. Chỉ được sửa chữa trên hệ thống bảo vệ rơle khi chúng đã được cách ly khỏi
mạch TU và mạch TI.
Điều 3. Kiểm tra MBA chính và thiết bị tại trạm 110kV trong quá trình vận hành:
NVVH phải ghi các thông số, tình trạng của thiết bị trong các sổ sách theo quy định.
Trong trường hợp thiết bị làm việc bình thường, định kỳ 2 giờ/1 lần NVVH phải kiểm
tra các thông số và đi kiểm tra thiết bị với các nội dung cụ thể như sau:
a. Đối MBA chính T1:
 Kiểm tra thông số tại phòng ĐKTT :
Tại trang màn hình MBA chính, kiểm tra các nội dung sau:
- Kiểm tra tín hiệu cảnh báo của MBA chính;
- Kiểm tra nhiệt độ dầu, cuộn dây phải đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép;
- Kiểm tra công suất, điện áp và dòng điện 3 pha MBA chính, phải đảm bảo
nằm trong giới hạn cho phép.
 Kiểm tra thực tế MBA chính:
- Tiếng kêu đặc trưng của MBA khi làm việc (không có âm thanh lạ khác
thường);
- Tình trạng các sứ: Không bị rạn, nứt, không có vết phóng điện, không bị
bẩn…;

- Không có tình trạng rò dầu, thấm dầu. Mức dầu MBA nằm trong phạm vi cho
phép;
- Màu sắc silicaghen của bộ lọc ẩm (bình thường silicaghen có màu xanh biển
đậm, chuyển sang màu hồng khi bị ẩm);
- Kiểm tra nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây thực tế tại MBA nằm trong phạm vi
cho phép.
b. Đối với MC:
- Vị trí của MC (I, O);
- Các chỉ thị trạng thái phải tương ứng với vị trí thực tế của MC;
- Tình trạng bên ngoài MC;
- Áp lực khí SF6;
- Trạng thái của lò xo đóng theo bộ chỉ thị tại chỗ của MC;
- Vị trí khoá chọn chế độ ở tủ điều khiển tại chỗ;
- Tình trạng tủ điều khiển MC.

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:13 /23



Ngày hiệu lực:
04/2014


c. Đối với DCL và DTĐ:
- Vị trí (đóng/mở) của các DCL và DTĐ;
- Các chỉ thị trạng thái phải tương ứng với vị trí thực tế của DCL và DTĐ;
- Tình trạng phóng điện giữa các má DCL và vị trí thẳng của các má dao khi DCL
đang đóng. Sự biến màu của vị trí tiếp xúc nếu có;
- Tình trạng sứ gồm: mức độ bẩn, nguyên vẹn, không có hiện tượng phóng điện;
- Tình trạng hệ thống nối đất đảm bảo đúng quy định.
d. Đối với TU, TI:
- Kiểm tra bề mặt sứ cách điện xem có bị rạn nứt, phóng điện không, có các vật lạ
bám vào TU, TI không;
- Kiểm tra vị trí chỉ thị báo mức dầu trên ống chỉ thị, tình trạng rò rỉ dầu. Tất cả
phải đảm bảo cho phép vận hành bình thường;
- Kiểm tra nhiệt độ (bằng mắt hoặc bằng súng bắn nhiệt độ nếu có) tại các đầu cốt,
thanh dẫn, các điểm nối xem có bị phát nóng không;
- Kiểm tra trạng thái hệ thống nối đất bình thường.
e. Đối với CSV:
- Tình trạng bên ngoài: Sứ, tiếp địa, các đầu cốt, các tấm chỉ thị xem có bất thường
không, có bị phóng điện không;
- Đồng hồ đếm sét: Theo dõi thống kê số lần chống sét làm việc;
- Đồng hồ đo dòng rò: Theo dõi dòng rò qua CSV;
- Kiểm tra bằng mắt thường tình trạng tiếp xúc toàn bộ CSV.
f. Hệ thống rơ le bảo vệ:
- Nguồn cấp cho hệ thống rơle phải đầy đủ.
- Trạng thái đèn xanh phải sáng liên tục.
Điều 4. Các thao tác đối với các thiết bị tại trạm 110kV: (Sẽ bổ sung sửa đổi sau)
a. Đối với MC:

 Thao tác tại máy tính P. ĐKTT:
1. Kiểm tra khoá -S10 và khoá chọn chế độ tại tủ LCU4-CAO1 của trạm đều ở
vị trí “REMOTE”.
2. Vào trang “ELECTRICAL OVERALL” hoặc trang “SWITCHYARD”.
3. Ấn vào vị trí của MC cần thao tác.
4. Thao tác MC theo các chỉ dẫn sau:

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:14 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


- CLOSE NV : Đóng MC không điện áp.
- CLOSE : Đóng MC có kiểm tra điện áp.
- OPEN : Thao tác cắt MC.
- RESET : Giải trừ lỗi.


Thao tác tại tủ LCU4- CAO1:

1. Chuyển khoá UCS MODE tại LCU4-CAO1 về vị trí “LOCAL”.
2. Vào màn hình điều khiển sơ đồ nhất thứ của LCU trạm.
3. Chọn MENU, vào trang CB DS OPERATE, nhập mật khẩu :….
4. Ấn vào vị trí của MC cần thao tác.
5. Thao tác MC theo các chỉ dẫn sau:
- CLOSE NV : Đóng MC không điện áp.
- CLOSE : Đóng MC có kiểm tra điện áp.
- OPEN : Thao tác cắt MC.
- RESET : Giải trừ lỗi.
 Thao tác đóng MC tại tủ LCU4-CAO2:
1. Chuyển khoá chế độ ở LCU4-CAO1 về vị trí “LOCAL”.
2. Chọn MC cần thao tác.
3. Thao tác MC.
Lưu ý: Chỉ dẫn thao tác đóng MC tại LCU4-CAO2.
- Đóng có kiểm tra điện áp thì chọn thời điểm bộ hòa làm việc mà kim chỉ thị
nằm trong dải vạch màu đen thì lắc khóa MC sang “CLOSE”.
- Đóng không điện áp thì ấn đồng thời “CLOSE” và “NV”.
 Thao tác MC tại chỗ bằng tay:
1. Kiểm tra áp lực khí SF6 đảm bảo trong phạm vi cho phép (…MPa).
2. Kiểm tra tình trạng tủ điều khiển MC tại chỗ bình thường.
3. Kiểm tra, chuyển khoá chọn chế độ (-S10) tại tủ +Q10 về vị trí “LOCAL”.
4.
Thao tác MC theo các chỉ dẫn sau:

- Đóng MC thì Ấn nút “-S11”.
- Cắt MC thì Ấn nút “-S12”.
 Tích năng lò xo MC:


TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:15 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


Trường hợp lò xo đóng không thể tích năng tự động do mất nguồn tự dùng hoặc
động cơ tích năng bị hỏng, NVVH cần thực hiện tích năng lò xo bằng tay. Trình tự tích
năng bằng tay như sau:
1. MC đang ở vị trí cắt (O), mạch thao tác MC đã được khoá và khoá điều khiển
MC được treo biển “Cấm đóng điện, có người đang làm việc”.
2. Mở cửa tủ điều khiển tại chỗ MC.
3. Đưa cần thao tác tích năng lò xo bằng tay vào đúng vị trí.
4. Quay cần thao tác theo chiều kim đồng hồ.
5. Kiểm tra chỉ thị trạng thái lò xo đóng, khi đã ở vị trí “đã tích năng” thì kết
thúc thao tác quay tích năng.

6. Đưa cần thao tác tích năng ra khỏi vị trí thao tác và để vào vị trí quy định.
b. Đối với DCL:
 Thao tác DCL tại phòng ĐKTT:
1. Kiểm tra lại KCĐ tại tủ điều khiển DCL và khoá UCS MODE tại LCU4-
CAO1 đều ở vị trí “REMOTE”.
2. Vào trang “ELECTRICAL OVERALL” hoặc trang “SWITHCHYARD”.
3. Chọn DCL cần thao tác.
4. Ấn vào vị trí của DCL.
5. Thao tác DCL theo chỉ dẫn sau:
- CLOSE: Đóng DCL.
- OPEN: Cắt DCL.
- RESET: Giải trừ lỗi.
 Thao tác DCL tại tủ LCU4-CAO1.
1. Chuyển khóa UCS MODE tại LCU4-CAO1 về “LOCAL”.
2. Chọn MENU, vào trang CB DS OPERATE, nhập mật khẩu :
3. Chọn DCL cần thao tác.
4. Ấn vào vị trí DCL cần thao tác.
5. Thao tác DCL theo chỉ dẫn sau:
- CLOSE: Đóng DCL.
- OPEN: Cắt DCL.
- EXIT: Hủy thao tác.
 Thao tác DCL tại chỗ bằng nút ấn:
1.
Kiểm tra cửa tủ thao tác DCL tại chỗ bằng tay quay đóng.

2. Chuyển khóa chế độ tại tủ điều khiển tại chỗ DCL về vị trí “LOCAL”.

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN


Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:16 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


3. Cắm khóa thông mạch, mạch điều khiển vào.
4.
Thao tác DCL theo chỉ dẫn sau:

- CLOSE: Đóng DCL.
- OPEN: Cắt DCL.
 Thao tác DCL tại chỗ bằng tay quay:
1.
Chuyển khóa chế độ tại tủ điều khiển DCL về vị trí “LOCAL”.

2. Đưa tay quay vào vị trí thao tác.
3.
Thao tác DCL theo chỉ dẫn sau:


- Đóng DCL thì thao tác tay quay theo chiều kim đồng hồ.
- Cắt DCL thì thao tác tay quay ngược chiều kim đồng hồ.
c.
Đối với DTĐ đi kèm với DCL:

1. Kiểm tra DCL liên quan đã cắt.
2. Chuyển KCĐ tại tủ điều khiển DCL sang “LOCAL”.
3. Kiểm tra không còn điện trên má DCL cần đóng tiếp địa.
4. Đưa tay quay vào vị trí thao tác.
5. Thao tác DTĐ theo chỉ dẫn.
- Đóng DTĐ thì thao tác tay quay theo chiều kim đồng hồ.
- Cắt DTĐ thì thao tác tay quay ngược chiều kim đồng hồ.
Điều 5. Trình tự tách MBA và thiết bị tại trạm 110kV ra sửa chữa và đưa vào làm việc:
a. Đối với MBA T1:
 Thao tác đưa MBA T1 ra sửa chữa:
1. Chuyển đổi phương thức tự dùng (nếu cần).
2. Kiểm tra 601, 602 đã cắt.
3. Cắt MC 631.
4. Cắt MC 171.
5. Cắt DCL 171-3.
6. Đưa MC 631 ra vị trí sửa chữa.
7. Cắt các aptomat hạ áp TU6T1.
8. Cắt nguồn hệ thống bảo vệ MBA T1 và cắt nguồn tự dùng MBA T1 (nếu cần).
9. Kiểm tra không còn điện cả hai phía cao và hạ áp của MBA T1.
10. Đóng DTĐ 171-38.
11. Đóng DTĐ 631-38.
12. Lập rào chắn, treo biển theo quy định.
 Thao tác đưa MBA T1 vào vận hành sau sửa chữa:

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN

NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:17 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


1. Kiểm tra MBA T1 đã đủ điều kiện làm việc.
2. Tháo dỡ các biển báo, rào chắn.
3. Đảm bảo các MC 601, 602, 631, 171 đang ở vị trí cắt.
4. Cắt DTĐ 631-38.
5. Cắt DTĐ 171-38.
6. Kiểm tra không còn tiếp địa di động trên MBA T1.
7. Đóng nguồn hệ thống bảo vệ và nguồn tự dùng MBA T1.
8. Đóng các aptomat hạ áp TU6T1.
9. Đưa MC 631 vào vị trí làm việc.
10. Đóng DCL 171-3.
11. Đóng MC 171 xung điện cho MBA T1.
12. Kiểm tra MBA T1 làm việc bình thường.

b. Đối với đường dây L171:
 Thao tác L171 ra sửa chữa:
1. Cắt MC 171.
2. Cắt nguồn điều khiển của MC 171.
3. Nhận thông tin từ KSĐH A1 đã cắt điện phía còn lại của đường dây.
4. Cắt DCL 171-7.
5. Cắt các aptomat hạ áp TU171A, TU171B.
6. Kiểm tra đường dây L171 không còn điện.
7. Đóng DTĐ 171-76.
8. Lập rào chắn, treo biển theo quy định.
Lưu ý: Trong trường hợp đưa đường dây L171 ra sửa chữa. Nếu quá trình sửa
chữa đường dây L171 có kết hợp với sửa chữa DTĐ 171-76, cần phải thao tác
DTĐ 171-76 thì cho phép sử dụng tiếp địa di động thay cho DTĐ 171-76 nhưng
phải được sự đồng ý của điều độ A1.
 Thao tác đưa L171 vào vận hành sau sửa chữa:
1. Cắt DTĐ 171-76 và đảm bảo không còn tiếp địa di động ở đầu đường dây
L171 phía trạm 110kV Nậm Nơn.
2. Nhận thông tin từ KSĐH A1: Đảm bảo toàn bộ đường dây L171 không còn
tiếp địa nào đang đóng.
3. Đóng các aptomat hạ áp của TU171A, TU171B.
4. Đóng DCL 171-7.
5. Cấp nguồn điều khiển cho MC 171.
6. Đóng MC 171.

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:



Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:18 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


7. Kiểm tra tình trạng làm việc của đường dây L171 sau khi đóng điện.

III. XỬ LÝ SỰ CỐ TẠI TRẠM 110KV VÀ MBA T1:
Điều 6. Các sự cố thường gặp đối với MBA chính và các thiết bị tại trạm 110kV, cách xử
lý:
STT

Sự cố Nguyên nhân Cách xử lý
a. Máy biến áp chính T1:
1.

Tiếng kêu khác thường. Hư hỏng bên trong MBA.
Cô lập MBA. Báo nhân viên
sửa chữa, báo lãnh đạo
EDCNA.
2.


Nứt sứ, có hiện tượng
phóng điện trên bề mặt
sứ.
Hư hỏng sứ.


3.

Đầu cốt nóng đỏ, có hiện
tượng phóng điện.
Hư hỏng đầu cốt.

4.

Nhiệt độ tăng cao bất
thường ở điều kiện làm
việc bình thường.
Hư hỏng bên trong MBA.
Hư hỏng hệ thống làm mát.

5.

Mức dầu MBA thấp. MBA bị chảy dầu
6.

Nhiệt độ MBA tăng cao
báo tín hiệu.
MBA quá tải.

Giảm tải MBA. Tiếp tục

theo dõi nhiệt độ MBA.
Nhiệt độ môi trường cao. Chạy thêm quạt dự phòng.
Hư hỏng quạt làm mát. Kiểm tra chạy quạt dự
phòng.
Tín hiệu báo sai Báo nhân viên sửa chữa
kiểm tra, xử lý.
7.

Rò rỉ dầu MBA.
Các bu lông, mặt bích
thùng dầu MBA, bộ làm
mát MBA bị hở.

Ghi sổ, theo dõi tình trạng rò
rỉ dầu. Báo PKT, nhân viên
sửa chữa phối hợp kiểm tra,
xử lý.
8.

Màu sắc silicaghen bị Bộ silicaghen đã hết khả Ghi sổ, báo PKT đề nghị

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:


QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:19 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


biến đổi (chuyển hồng). năng hút ẩm. thay thế silicaghen mới.
9.

Quạt làm mát không làm
việc khi đã đủ điều kiện
để khởi động quạt.
Mất nguồn cấp cho quạt. Kiểm tra, cấp lại nguồn cho
quạt.
Hư hỏng bộ điều khiển
nhiệt độ, bộ điều khiển quạt
(hỏng đồng hồ, mạch điều
khiển).
Chạy quạt bằng tay, báo
nhân viên sửa chữa phối hợp
xử lý.
b. Máy cắt:

1.

Mất nguồn tự dùng cấp

cho MC
Nhảy aptomat cấp nguồn
cho MC




Đóng lại aptomat cấp nguồn,
theo dõi hiện tượng. Nếu
aptomat bị nhảy sau khi
đóng thì không đóng thêm
lần nữa, báo nhân viên sửa
chữa.
Hệ thống báo tín hiệu sai Giải trừ tín hiệu, nếu không
được thì báo nhân viên sửa
chữa.
2.

Áp lực khí SF6 giảm
thấp
Rò rỉ khí SF6
- Theo dõi mức độ rò khí
SF6.
- Nếu có hiện tượng rò khí
và áp lực khí SF6 nằm
trong giới hạn cho phép
thao tác thì nhanh chóng
cắt MC đưa ra sửa chữa.
- Nếu có hiện tượng rò khí
mạnh, áp lực SF6 giảm

thấp dưới giới hạn cho
phép thì phải khóa ngay
mạch thao tác MC. Thực
hiện cắt các MC xung
quanh để cô lập MC bị sự
cố, đưa ra sửa chữa.
- Nếu áp lực SF6 có giảm
nhưng giữ ổn định ở 1 giá
trị, không thấy rò thêm.

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:20 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


Vẫn duy trì vận hành MC

và đưa ra sửa chữa vào
thời gian thích hợp.
3.

Không thao tác được từ
xa MC ( tại PĐKTT
hoặc tại tủ LCU).
Lỗi hệ thống đường truyền
tín hiệu điều khiển.

Chuyển sang thao tác tại
chỗ. Báo nhân viên sửa chữa
phối hợp xử lý.
KCĐ tại tủ LCU hoặc tủ
điều khiển tại chỗ MC
không ở vị trí “Remote”.
Chuyền KCĐ tại các tủ về
vị trí “Remote”.
Có liên động hoặc tín hiệu
bảo vệ chưa được giải trừ
có liên quan đến thao tác
máy cắt.
Giải trừ hết các liên động
hoặc tín hiệu bảo vệ có liên
quan đến thao tác máy cắt.

Đang khóa mạch thao tác
MC.
Kiểm tra và cấp lại nguồn
thao tác MC.

c. Dao cách ly:

1.

Không thao tác được
DCL.
Mất nguồn điều khiển



Kiểm tra, khôi phục nguồn
cấp cho mạch điều khiển.
Nếu không được báo nhân
viên sửa chữa phối hợp
kiểm tra.
Mất nguồn cấp cho động
cơ truyền động


Kiểm tra, khôi phục nguồn
cho động cơ truyền động.
Nếu không được báo nhân
viên sửa chữa phối hợp
kiểm tra.
Hư hỏng mạch thao tác Nếu đủ điều kiện thì tiến
hành thao tác DCL bằng tay
tại chỗ. Báo nhân viên sửa
chữa kiểm tra, xử lý hư
hỏng.
2.


Chỉ thị trạng thái DCL
không tương ứng với vị
trí thực tế.
Hỏng tiếp điểm phụ báo
trạng thái của DCL.
Làm dấu hiệu để báo cho
các nhân viên biết trạng thái
chính xác của DCL. Báo
PKT, nhân viên sửa chữa

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:21 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014



phối hợp kiểm tra xử lý.
3.

DCL đóng cắt không hết
hành trình. Các má dao
không thẳng hàng.
Lỗi cơ khí, truyền động
của DCL.
Báo PKT, nhân viên sửa
chữa phối hợp kiểm tra, xử
lý.
4.

Có hiện tượng phóng
điện tại các má dao của
DCL.
Do tiếp xúc không tốt hoặc
DCL truyền động không
hết hành trình.
Cô lập DCL bị phóng điện.
Báo PKT, nhân viên sửa
chữa phối hợp xử lý.
d. Dao tiếp địa:
1.

DTĐ không thao tác
được.
Mạch liên động không cho
phép thao tác DTĐ
Kiểm tra lại các điều kiện

của liên động nếu không
phát hiện được nguyên nhân
thì báo nhân viên sửa chữa
kiểm tra, xử lý.
2.

Chỉ thị trạng thái DTĐ
tại các vị trí không
tương ứng
Hỏng tiếp điểm phụ báo
trạng thái của DTĐ
Làm dấu hiệu để báo cho
các nhân viên biết trạng thái
chính xác của DCL. Báo
PKT, nhân viên sửa chữa
phối hợp kiểm tra xử lý.
3.

Thao tác DTĐ nặng nề. Cơ cấu truyền động bị khô,
hỏng.
Báo nhân viên sửa chữa
phối hợp kiểm tra cơ cấu
truyền động cho DTĐ.
e. TU, TI:
1.

Nhiệt độ TU, TI tăng
cao khác thường (cao
hơn so với các TU, TI
khác tại Trạm 110kV)

-
NVVH phải tiến hành kiểm
tra xác định nguyên nhân,

tăng cường theo dõi các hiện
tượng trên. Tuỳ mức độ hư
hỏng để quyết định tách
thiết bị ra sửa chữa hoặc duy
trì vận hành. Báo PKT, nhân
viên sửa chữa phối hợp
kiểm tra, đưa ra phương án
xử lý
2.

Có vết rạn nứt, sứt mẻ,
phóng điện bề mặt và
tiếng kêu khác thường
-
3.

Có hiện tượng rò dầu
qua các mặt bích, khớp
nối, hộp đấu nối, ống
chỉ thị dầu
-

TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:

QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:22 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


4.

Sự thay đổi của mức
dầu trên ống chỉ thị dầu
không phù hợp với sự
thay đổi của nhiệt độ
môi trường (so sánh
giữa các TU, TI tại
Trạm 110kV)
-
5.

Có mùi khét hoặc có
khói từ TU, TI
-

Tách ngay TU, TI ra sửa
chữa. Báo nhân viên sửa
chữa phối hợp kiểm tra, xử
lý.
6.

Các đầu đấu dây có
hiện tượng đánh lửa
-
f. Chống sét van:
1.

Sứ bị vỡ, bị rạn nứt, sứt
mẻ, bị phóng điện bề
mặt
-
NVVH phải tiến hành kiểm
tra xác định nguyên nhân,

tăng cường theo dõi các hiện
tượng trên. Tuỳ mức độ hư
hỏng để quyết định tách
thiết bị ra sửa chữa hoặc duy
trì vận hành. Báo PKT, nhân
viên sửa chữa phối hợp
kiểm tra, đưa ra phương án
xử lý
2.

Tình trạng cáp cao áp

không đảm bảo: bị nóng
đỏ, bung, …
-
3.

CSV bị quá áp vượt quá
thời gian chịu đựng cho
phép của nó
-
4.

Dòng rò qua CSV lớn
hơn …mA
-
5.

Đứt hoặc cháy các dây
tiếp đất an toàn và làm
việc
-
6.

Có mùi khét hoặc có
khói từ CSV
-
Tách ngay CSV ra sửa chữa.
Báo nhân viên sửa chữa
phối hợp kiểm tra, xử lý.
7.


Các đầu đấu dây có hiện
tượng đánh lửa
-



TỔNG CÔNG TY PTNL NGHỆ AN
NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN NẬM NƠN

Mã số:
QT-0414-04
Năm sửa đổi:


Lần sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ
MÁY BIẾN ÁP CHÍNH VÀ TRẠM PHÂN PHỐI 110KV
Trang:23 /23


Ngày hiệu lực:
04/2014


PHỤ LỤC

×