Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

củng cố và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty hàn điện việt đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.01 KB, 37 trang )

Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Lời nói đầu
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay, điều mà tất cả các DN quan
Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt hiện nay, điều mà tất cả các DN quan


tâm nhất là hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là yếu tố
tâm nhất là hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là yếu tố


quyết định cho sự thành bại của DN. Nói cách khác, sản xuất kinh doanh đạt hiệu
quyết định cho sự thành bại của DN. Nói cách khác, sản xuất kinh doanh đạt hiệu


quả cao thì doanh nghiệp sẽ đứng vững và phát triển trên thị tr
quả cao thì doanh nghiệp sẽ đứng vững và phát triển trên thị tr
ờng, còn hiệu quả
ờng, còn hiệu quả


thấp thì DN sẽ bị thất bại và có nguy cơ dẫn đến phá sản.
thấp thì DN sẽ bị thất bại và có nguy cơ dẫn đến phá sản.
Một cơ cấu Quản lý hợp lý, khoa học sẽ giúp cho DN hoàn thành mục tiêu
Một cơ cấu Quản lý hợp lý, khoa học sẽ giúp cho DN hoàn thành mục tiêu


của mình một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Thực tế đã chứng minh rằng: Với
của mình một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Thực tế đã chứng minh rằng: Với



cùng một điều kiện, DN nào có bộ máy quản lý tốt, hoạt động hiệu quả hơn thì
cùng một điều kiện, DN nào có bộ máy quản lý tốt, hoạt động hiệu quả hơn thì


kết quả thu đ
kết quả thu đ
ợc sẽ cao hơn. Điều đó cho thấy việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức của
ợc sẽ cao hơn. Điều đó cho thấy việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức của


bộ máy quản lý luôn là vấn đề trọng tâm của mỗi DN.
bộ máy quản lý luôn là vấn đề trọng tâm của mỗi DN.
Nhận thức đ
Nhận thức đ
ợc vấn đề trên, sau 4 năm học tập tại tr
ợc vấn đề trên, sau 4 năm học tập tại tr
ờng và trong quá trình
ờng và trong quá trình


thực tập tại Công ty que hàn Việt Đức, em đã lựa chọn đề tài: Một số biện pháp
thực tập tại Công ty que hàn Việt Đức, em đã lựa chọn đề tài: Một số biện pháp


nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy Quản lý tại Công ty que hàn Việt Đức.
nhằm hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy Quản lý tại Công ty que hàn Việt Đức.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 ch
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 ch
ơng nh

ơng nh
sau:
sau:
Ch
Ch
ơngI: Một số lý luận cơ bản về tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.
ơngI: Một số lý luận cơ bản về tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Ch
Ch
ơngII: Thực trạng về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty que hàn Việt
ơngII: Thực trạng về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty que hàn Việt


Đức.
Đức.
Ch
Ch
ơngIII: Một số biện pháp nhằm củng cố và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy
ơngIII: Một số biện pháp nhằm củng cố và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy


quản lý tại Công ty que hàn điện Việt Đức.
quản lý tại Công ty que hàn điện Việt Đức.
Do trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên luận văn này
Do trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên luận văn này


không thể tránh đ
không thể tránh đ
ợc những thiếu sót. Em rất mong nhận đ

ợc những thiếu sót. Em rất mong nhận đ
ợc sự đóng góp ý kiến
ợc sự đóng góp ý kiến


của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để luận văn này có ý nghĩa thực tiễn hơn.
của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để luận văn này có ý nghĩa thực tiễn hơn.
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Ch
Ch
ơng I
ơng I
Một số lý luận cơ bản về tổ chức bộ máy quản lý doanh
Một số lý luận cơ bản về tổ chức bộ máy quản lý doanh


nghiệp
nghiệp
I.
I.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.
1.
1.
Khái quát về cơ cấu tổ chức
Khái quát về cơ cấu tổ chức
.

.
Nếu hiểu một cách khái quát nhất, cơ cấu phản ánh cấu tạo và hình thức bên
Nếu hiểu một cách khái quát nhất, cơ cấu phản ánh cấu tạo và hình thức bên


trong của hệ thống. Khái niệm này cho thấy việc nghiên cứu và xây dựng một hệ
trong của hệ thống. Khái niệm này cho thấy việc nghiên cứu và xây dựng một hệ


thống nào đó phải xuất phát từ việc nghiên cứu cơ cấu của hệ thống đó. Nội dung
thống nào đó phải xuất phát từ việc nghiên cứu cơ cấu của hệ thống đó. Nội dung


đầu tiên và quan trọng nhất của tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là xác định
đầu tiên và quan trọng nhất của tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là xác định


cơ cấu tổ chức của bộ máy.
cơ cấu tổ chức của bộ máy.
2
2
.Khái niệm và nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
.Khái niệm và nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
.
.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận cấu
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận cấu


thành nên bộ máy quản lý và mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận đó. Để cho bộ

thành nên bộ máy quản lý và mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận đó. Để cho bộ


máy hoạt động có hiệu quả thì tr
máy hoạt động có hiệu quả thì tr
ớc hết các bộ phận cấu thành nên cơ cấu tổ chức
ớc hết các bộ phận cấu thành nên cơ cấu tổ chức


bộ máy quản lý doanh nghiệp phải là các bộ phận chuyên môn ở trình độ nhất
bộ máy quản lý doanh nghiệp phải là các bộ phận chuyên môn ở trình độ nhất


định và phải đ
định và phải đ
ợc xếp đặt theo một thứ tự, đẳng cấp nhất định. Mỗi cách xếp đặt đó
ợc xếp đặt theo một thứ tự, đẳng cấp nhất định. Mỗi cách xếp đặt đó


đ
đ
ợc gọi là một hệ thống tổ chức trong doanh nghiệp. Trong khái niệm cơ cấu bộ
ợc gọi là một hệ thống tổ chức trong doanh nghiệp. Trong khái niệm cơ cấu bộ


máy quản lý đã bao hàm cả tỷ trọng hợp lý giữa các bộ phận cấu thành nên nó,
máy quản lý đã bao hàm cả tỷ trọng hợp lý giữa các bộ phận cấu thành nên nó,


nghĩa là phải chứa đựng khái niệm quy mô cụ thể của từng bộ phận đó.

nghĩa là phải chứa đựng khái niệm quy mô cụ thể của từng bộ phận đó.
Khi thiết lập và vận hành bất kỳ một tổ chức nào cũng phải tuân thủ, vận
Khi thiết lập và vận hành bất kỳ một tổ chức nào cũng phải tuân thủ, vận


dụng các nguyên tắc chung về tổ chức. Những nguyên tắc này xuất phát từ thực
dụng các nguyên tắc chung về tổ chức. Những nguyên tắc này xuất phát từ thực


tiễn quản lý phù hợp với các quy luật khách quan.
tiễn quản lý phù hợp với các quy luật khách quan.
Từ tr
Từ tr
ớc tới nay, nguyên tắc tập trung dân chủ đ
ớc tới nay, nguyên tắc tập trung dân chủ đ
ợc coi là nguyên tắc cơ bản
ợc coi là nguyên tắc cơ bản


bao trùm các loại tổ chức. Tuy nhiên, nó cần đ
bao trùm các loại tổ chức. Tuy nhiên, nó cần đ
ợc vận dụng sát hợp với tính chất
ợc vận dụng sát hợp với tính chất


từng loại tổ chức có ph
từng loại tổ chức có ph
ơng thức hoạt động khác nhau (tổ chức chính trị, tổ chức
ơng thức hoạt động khác nhau (tổ chức chính trị, tổ chức



SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
kinh doanh). Với tổ chức kinh doanh (DN), đó là nguyên tắc: tự chủ, tự chịu trách
kinh doanh). Với tổ chức kinh doanh (DN), đó là nguyên tắc: tự chủ, tự chịu trách


nhiệm (trong khuôn khổ pháp luật), có hiệu lực để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
nhiệm (trong khuôn khổ pháp luật), có hiệu lực để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.


Từ nguyên tắc chung đó, nhiều nhà khoa học quản lý đã xác lập 8 nguyên tắc cụ
Từ nguyên tắc chung đó, nhiều nhà khoa học quản lý đã xác lập 8 nguyên tắc cụ


thể sau:
thể sau:
-Nguyên tắc 1
-Nguyên tắc 1
: Từ mục tiêu mà định ra chức năng của tổ chức, từ chức năng mà
: Từ mục tiêu mà định ra chức năng của tổ chức, từ chức năng mà


thiết lập bộ máy phù hợp và từ bộ máy mà bố trí con ng
thiết lập bộ máy phù hợp và từ bộ máy mà bố trí con ng
ời đáp ứng yêu cầu. Đây là
ời đáp ứng yêu cầu. Đây là



trình tự lôgíc của tổ chức, không đ
trình tự lôgíc của tổ chức, không đ
ợc làm ng
ợc làm ng
ợc lại hoặc tuỳ tiện thay đổi.
ợc lại hoặc tuỳ tiện thay đổi.
-
-
Nguyên tắc 2:
Nguyên tắc 2:
Nội dung, chức năng của mỗi tổ chức cần đ
Nội dung, chức năng của mỗi tổ chức cần đ
ợc phân chia thành các
ợc phân chia thành các


phần việc rõ ràng và phân công hợp lý, rành mạch cho mỗi bộ phận, mỗi cá nhân
phần việc rõ ràng và phân công hợp lý, rành mạch cho mỗi bộ phận, mỗi cá nhân


chịu trách nhiệm thực hiện.
chịu trách nhiệm thực hiện.
-Nguyên tắc 3:
-Nguyên tắc 3:
Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn phải t
Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn phải t
ơng xứng.
ơng xứng.
-

-
Nguyên tắc 4:
Nguyên tắc 4:
Cần xác lập và xử lý đúng các mối quan hệ chức năng, chế độ
Cần xác lập và xử lý đúng các mối quan hệ chức năng, chế độ


công tác và lề lối làm việc.
công tác và lề lối làm việc.
-
-
Nguyên tắc 5:
Nguyên tắc 5:
Bảo đảm sự cung cấp thông tin qua lại đầy đủ và kịp thời, trung
Bảo đảm sự cung cấp thông tin qua lại đầy đủ và kịp thời, trung


thực và có độ tin cậy cao.
thực và có độ tin cậy cao.
-
-
Nguyên tắc 6:
Nguyên tắc 6:
Có sự kiểm tra kịp thời để kiểm chứng việc thực hiện mọi nhiệm
Có sự kiểm tra kịp thời để kiểm chứng việc thực hiện mọi nhiệm


vụ. Qua đó xử lý các vấn đề phát sinh, thúc đẩy tiến độ và đúc kết kinh nghiệm.
vụ. Qua đó xử lý các vấn đề phát sinh, thúc đẩy tiến độ và đúc kết kinh nghiệm.
-Nguyên tắc 7

-Nguyên tắc 7
: Tạo sự hợp tác gắn bó giữa các thành viên trong tổ chức, giữa ng
: Tạo sự hợp tác gắn bó giữa các thành viên trong tổ chức, giữa ng
ời
ời


điều hành với tập thể lao động, h
điều hành với tập thể lao động, h
ớng vào mục tiêu chung.
ớng vào mục tiêu chung.
-
-
Nguyên tắc 8:
Nguyên tắc 8:
Tuyển chọn chặt chẽ và bố trí sử dụng đúng đội ngũ cán bộ nhân
Tuyển chọn chặt chẽ và bố trí sử dụng đúng đội ngũ cán bộ nhân


viên tạo điều kiện cho mọi ng
viên tạo điều kiện cho mọi ng
ời phát huy cao khả năng và không ngừng phát triển
ời phát huy cao khả năng và không ngừng phát triển


về năng lực và phẩm chất.
về năng lực và phẩm chất.
Ngoài ra còn một số nguyên tắc cần chú ý:
Ngoài ra còn một số nguyên tắc cần chú ý:
-Mỗi nhân viên chỉ có một cấp trên

-Mỗi nhân viên chỉ có một cấp trên
-Mỗi cấp trên chỉ có 4-5 cấp d
-Mỗi cấp trên chỉ có 4-5 cấp d
ới, tối đa không v
ới, tối đa không v
ợt quá 6-7 ng
ợt quá 6-7 ng
ời
ời
-Phải chú ý tới môi tr
-Phải chú ý tới môi tr
ờng xung quanh doanh nghiệp và hoàn cảnh xã hộ của
ờng xung quanh doanh nghiệp và hoàn cảnh xã hộ của


đất n
đất n
ớc
ớc
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
3.
3.
Những yêu cầu cơ bản đối với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh
Những yêu cầu cơ bản đối với cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh


nghiệp.

nghiệp.
Mỗi công việc, mỗi vấn đề dù lớn hay nhỏ, dù đơn giản hay phức tạp đều
Mỗi công việc, mỗi vấn đề dù lớn hay nhỏ, dù đơn giản hay phức tạp đều


đòi hỏi phải đạt đ
đòi hỏi phải đạt đ
ợc những yêu cầu cần thiết đặt ra. Có nh
ợc những yêu cầu cần thiết đặt ra. Có nh
vậy công việc mới đạt
vậy công việc mới đạt


đ
đ
ợc hiệu quả cao. Đặc biệt ở đây việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ
ợc hiệu quả cao. Đặc biệt ở đây việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ


máy quản lý là một vấn đề vô cùng phức tạp. Nó đòi hỏi rất lớn về nhiều mặt mà
máy quản lý là một vấn đề vô cùng phức tạp. Nó đòi hỏi rất lớn về nhiều mặt mà


những mặt đó, những yêu cầu đó bắt buộc phải đạt đ
những mặt đó, những yêu cầu đó bắt buộc phải đạt đ
ợc trong cơ chế thị tr
ợc trong cơ chế thị tr
ờng hiện
ờng hiện



nay.
nay.
Những yêu cầu đó là:
Những yêu cầu đó là:
*Tính tối
*Tính tối
u: Số l
u: Số l
ợng các cấp, các khâu đ
ợng các cấp, các khâu đ
ợc xác định vừa đủ, phù hợp với chức
ợc xác định vừa đủ, phù hợp với chức


năng quản lý và công đoạn trong chu trình kinh doanh. Nhiều cấp quản lý sẽ gây
năng quản lý và công đoạn trong chu trình kinh doanh. Nhiều cấp quản lý sẽ gây


sự cách biệt, kém nhanh nhạy trong điều hành và cồng kềnh lãng phí. Quá ít cấp
sự cách biệt, kém nhanh nhạy trong điều hành và cồng kềnh lãng phí. Quá ít cấp


sẽ khiến việc điều hành kém cụ thể, kém sâu sát, dễ sơ hở sai sót. Nhiều khâu(bộ
sẽ khiến việc điều hành kém cụ thể, kém sâu sát, dễ sơ hở sai sót. Nhiều khâu(bộ


phận chức năng) quá sẽ dễ chồng chéo chức năng, gây v
phận chức năng) quá sẽ dễ chồng chéo chức năng, gây v
ớng mắc trong quan hệ và

ớng mắc trong quan hệ và


trách nhiệm thiếu rõ ràng, tạo nhiều đầu mối chỉ đạo và tăng biên chế gián tiếp
trách nhiệm thiếu rõ ràng, tạo nhiều đầu mối chỉ đạo và tăng biên chế gián tiếp


khiến chi phí quản lý lớn. Ng
khiến chi phí quản lý lớn. Ng
ợc lại, quá ít khâu sẽ không quán xuyến đ
ợc lại, quá ít khâu sẽ không quán xuyến đ
ợc các chức
ợc các chức


năng cần thiết hoặc thiếu chuyên sâu từng chức năng.
năng cần thiết hoặc thiếu chuyên sâu từng chức năng.
Tính tối
Tính tối
u thể hiện tổng quát ở nguyên tắc: Bảo đảm quán xuyến hết khối l
u thể hiện tổng quát ở nguyên tắc: Bảo đảm quán xuyến hết khối l
ợng
ợng


công việc và có thể quản lý kiểm tra đ
công việc và có thể quản lý kiểm tra đ
ợc.
ợc.
*Tính linh hoạt: Hoạt động kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào các diễn biến

*Tính linh hoạt: Hoạt động kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào các diễn biến


của thị tr
của thị tr
ờng, mà thị tr
ờng, mà thị tr
ờng luôn luôn thay đổi cùng với các yếu tố chính trị, xã hội
ờng luôn luôn thay đổi cùng với các yếu tố chính trị, xã hội


phức tạp, đòi hỏi tính năng động cao trong quản lý. Mỗi doanh nghiệp luôn đứng
phức tạp, đòi hỏi tính năng động cao trong quản lý. Mỗi doanh nghiệp luôn đứng


tr
tr
ớc những cơ may, cần phải kịp thời nắm bắt cũng nh
ớc những cơ may, cần phải kịp thời nắm bắt cũng nh
những nguy cơ cần kịp thời
những nguy cơ cần kịp thời


ứng phó.
ứng phó.
Mặc dù đã đ
Mặc dù đã đ
ợc cân nhắc kỹ l
ợc cân nhắc kỹ l
ỡng khi thiết kế để tạo dựng bộ khung đ

ỡng khi thiết kế để tạo dựng bộ khung đ
ợc coi là
ợc coi là


tối
tối
u, cơ cấu tổ chức quản lý phải có tính uyển chuyển nhất định, phải có khả năng
u, cơ cấu tổ chức quản lý phải có tính uyển chuyển nhất định, phải có khả năng


SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
điều khiển thích ứng tr
điều khiển thích ứng tr
ớc mọi tình huống có thể xảy ra, trừ tr
ớc mọi tình huống có thể xảy ra, trừ tr
ờng hợp bất khả
ờng hợp bất khả


kháng phải tổ chức lại hoàn toàn.
kháng phải tổ chức lại hoàn toàn.
*Tính ổn định t
*Tính ổn định t
ơng đối: Yêu cầu này gần nh
ơng đối: Yêu cầu này gần nh
mâu thuẫn với tính linh hoạt. Song

mâu thuẫn với tính linh hoạt. Song


không thể xem nhẹ bởi lẽ sự bền vững của cơ cấu tổ chức đảm bảo cho hiệu lực
không thể xem nhẹ bởi lẽ sự bền vững của cơ cấu tổ chức đảm bảo cho hiệu lực


quản lý-điều hành trong tính huống bình th
quản lý-điều hành trong tính huống bình th
ờng. Sự thay đổi tuỳ tiện và diễn ra
ờng. Sự thay đổi tuỳ tiện và diễn ra


nhiều lần (tách ra nhập vào) sẽ gây hậu quả tiêu cực cả về nề nếp hoạt động cũng
nhiều lần (tách ra nhập vào) sẽ gây hậu quả tiêu cực cả về nề nếp hoạt động cũng


nh
nh
tâm lý mọi ng
tâm lý mọi ng
ời trong bộ máy, làm giảm hiệu lực kỷ c
ời trong bộ máy, làm giảm hiệu lực kỷ c
ơng của bộ máy. Mỗi lần
ơng của bộ máy. Mỗi lần


thay đổi cơ cấu tổ chức là một lần xáo trộn, không thể lấy lại sự ổn định trong thời
thay đổi cơ cấu tổ chức là một lần xáo trộn, không thể lấy lại sự ổn định trong thời



gian ngắn.
gian ngắn.
*Độ tin cậy cao: có sự điều hành, phối hợp và kiểm tra mọi hoạt động trong
*Độ tin cậy cao: có sự điều hành, phối hợp và kiểm tra mọi hoạt động trong


doanh nghiêp đòi hỏi thông tin phải đ
doanh nghiêp đòi hỏi thông tin phải đ
ợc cung cấp chính xác và kịp thời. Cơ cấu tổ
ợc cung cấp chính xác và kịp thời. Cơ cấu tổ


chức quản lý phải đảm bảo đ
chức quản lý phải đảm bảo đ
ợc tính tin cậy cao của các thông tin đó.
ợc tính tin cậy cao của các thông tin đó.
*Tính kinh tế: Có bộ máy quản lý là phải có chi phí để nuôi nó. Chi phí cao
*Tính kinh tế: Có bộ máy quản lý là phải có chi phí để nuôi nó. Chi phí cao


sẽ đội giá thành lên khiến hiệu quả kinh tế bị giảm sút. Tính kinh tế của cơ cấu
sẽ đội giá thành lên khiến hiệu quả kinh tế bị giảm sút. Tính kinh tế của cơ cấu


quản lý thể hiện ở sự tinh gọn của bộ máy và hiệu suất làm việc của nó. Tính kinh
quản lý thể hiện ở sự tinh gọn của bộ máy và hiệu suất làm việc của nó. Tính kinh


tế cũng có nghĩa là tính hiệu quả của bộ máy, thể hiện qua t

tế cũng có nghĩa là tính hiệu quả của bộ máy, thể hiện qua t
ơng quan giữa chi phí
ơng quan giữa chi phí


bỏ ra với kết quả thu về mặc dù khó đánh giá về định l
bỏ ra với kết quả thu về mặc dù khó đánh giá về định l
ợng.
ợng.
4. Vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đối với hoạt động của
4. Vai trò của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đối với hoạt động của


doanh nghiêp.
doanh nghiêp.


Tổ chức bộ máy quản lý là một trong những điều kiện cơ bản của sự sống còn
Tổ chức bộ máy quản lý là một trong những điều kiện cơ bản của sự sống còn


của các doanh nghiệp nhằm giúp cho mọi ng
của các doanh nghiệp nhằm giúp cho mọi ng
ời, mọi thành viên trong bộ máy phối
ời, mọi thành viên trong bộ máy phối


hợp làm việc với nhau một cách có hiệu quả nhất trong quá trình hình thành các
hợp làm việc với nhau một cách có hiệu quả nhất trong quá trình hình thành các



mục tiêu kế hoạch đã đề ra.
mục tiêu kế hoạch đã đề ra.


Thiếu một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ gây ra nhiều vấn đề khó khăn, phức tạp cho
Thiếu một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ gây ra nhiều vấn đề khó khăn, phức tạp cho


công tác quản lý. Có hai nhận định chung về quản lý đó là:
công tác quản lý. Có hai nhận định chung về quản lý đó là:
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
+Khoảng từ 75% đến 80% các vấn đề khó khăn phức tạp gây ra trong công
+Khoảng từ 75% đến 80% các vấn đề khó khăn phức tạp gây ra trong công


tác quản lý bắt nguồn từ những nh
tác quản lý bắt nguồn từ những nh
ợc điểm của công tác tổ chức.
ợc điểm của công tác tổ chức.
+Những phí phạm lo ngại vì tinh thần làm việc và năng lực của nhân viên
+Những phí phạm lo ngại vì tinh thần làm việc và năng lực của nhân viên


do tổ chức kém cỏi mà ra. Phần lớn những khuyết điểm mắc phải trong doanh
do tổ chức kém cỏi mà ra. Phần lớn những khuyết điểm mắc phải trong doanh



nghiệp, phân x
nghiệp, phân x
ởng, tổ sản xuất là do ng
ởng, tổ sản xuất là do ng
ời ta coi th
ời ta coi th
ờng công tác tổ chức.
ờng công tác tổ chức.
Xây dựng một cơ cấu tổ chức hợp lý là một việc làm quan trọng bậc nhất
Xây dựng một cơ cấu tổ chức hợp lý là một việc làm quan trọng bậc nhất


của quản trị viên để thực thi nhiệm vụ quản trị có hiệu quả, góp phần quan trọng
của quản trị viên để thực thi nhiệm vụ quản trị có hiệu quả, góp phần quan trọng


thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp đề ra.
thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp đề ra.
Công tác tổ chức hiệu quả giúp thực hiện triệt để việc áp dụng khoa học kỹ
Công tác tổ chức hiệu quả giúp thực hiện triệt để việc áp dụng khoa học kỹ


thuật vào hoạt động quản trị, giúp cho việc khuyến khích sử dụng với tính chất là
thuật vào hoạt động quản trị, giúp cho việc khuyến khích sử dụng với tính chất là


con ng
con ng
ời phát triển toàn diện, tạo điều kiện thuận lợi cho sự mở rộng, đa dạng hoá

ời phát triển toàn diện, tạo điều kiện thuận lợi cho sự mở rộng, đa dạng hoá


tổ chức và nâng cao tính độc lập, sáng tạo của nhà quản trị. Vì vậy chức năng tổ
tổ chức và nâng cao tính độc lập, sáng tạo của nhà quản trị. Vì vậy chức năng tổ


chức là cốt lõi của quy trình quản trị.
chức là cốt lõi của quy trình quản trị.
Thực chất của tổ chức bộ máy là tiến hành phân công lao động 1 cách hợp
Thực chất của tổ chức bộ máy là tiến hành phân công lao động 1 cách hợp


lý để khai thác tối đa lực l
lý để khai thác tối đa lực l
ợng sản xuất và quan hệ sản xuất nhằm đạt năng suất lao
ợng sản xuất và quan hệ sản xuất nhằm đạt năng suất lao


động và hiệu qủa quản trị cao.
động và hiệu qủa quản trị cao.
5. Các loại hình cơ cấu tổ chức:
5. Các loại hình cơ cấu tổ chức:
- Cơ cấu trực tuyến.
- Cơ cấu trực tuyến.
- Cơ cấu chức năng.
- Cơ cấu chức năng.
- Cơ cấu kết hợp trực tuyến-chức năng
- Cơ cấu kết hợp trực tuyến-chức năng
- Cơ cấu tổ chức quản lý theo mặt hàng, khách hàng, thị tr

- Cơ cấu tổ chức quản lý theo mặt hàng, khách hàng, thị tr
ờng
ờng
- Cơ cấu ma trận.
- Cơ cấu ma trận.
-
-
Cơ cấu địa lý.
Cơ cấu địa lý.
II. Một số ph
II. Một số ph
ơng pháp hình thành bộ máy quản lý doanh nghiệp.
ơng pháp hình thành bộ máy quản lý doanh nghiệp.
1. Ph
1. Ph
ơng pháp t
ơng pháp t
ơng tự:
ơng tự:
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Ph
Ph
ơng pháp này là một ph
ơng pháp này là một ph
ơng pháp hình thành cơ cấu tổ chức dựa vào việc
ơng pháp hình thành cơ cấu tổ chức dựa vào việc



thừa kế những kinh nghiệm thành công và gạt bỏ những yếu tố bất hợp lý của các
thừa kế những kinh nghiệm thành công và gạt bỏ những yếu tố bất hợp lý của các


cơ cấu tổ chức có tr
cơ cấu tổ chức có tr
ớc này, có những yếu tố t
ớc này, có những yếu tố t
ơng tự với cơ cấu tổ chức quản lý sắp
ơng tự với cơ cấu tổ chức quản lý sắp


hình thành: Ưu điểm nổi bật nhất của ph
hình thành: Ưu điểm nổi bật nhất của ph
ơng pháp này là quá trình hình thành cơ
ơng pháp này là quá trình hình thành cơ


cấu nhanh, chi phí bỏ ra ít, thừa kế những kinh nghiệm quý báu của quá khứ. Nhìn
cấu nhanh, chi phí bỏ ra ít, thừa kế những kinh nghiệm quý báu của quá khứ. Nhìn


chung đây là ph
chung đây là ph
ơng pháp đã đ
ơng pháp đã đ
ợc áp dụng phổ biến rộng rãi ở nhiều nơi.
ợc áp dụng phổ biến rộng rãi ở nhiều nơi.
2. Ph

2. Ph
ơng pháp phân tích theo yếu tố:
ơng pháp phân tích theo yếu tố:
Đây là ph
Đây là ph
ơng pháp khoa học đ
ơng pháp khoa học đ
ợc áp dụng rộng rãi cho mọi cấp, mọi đối t
ợc áp dụng rộng rãi cho mọi cấp, mọi đối t
-
-
ợng quản trị. Ph
ợng quản trị. Ph
ơng pháp này đ
ơng pháp này đ
ợc chia ra làm ba giai đoạn nh
ợc chia ra làm ba giai đoạn nh
sau:
sau:
-Giai đoạn đầu là: Xây dựng sơ đồ cơ cấu tổng quát và xác định những kết luận có
-Giai đoạn đầu là: Xây dựng sơ đồ cơ cấu tổng quát và xác định những kết luận có


tính chất nguyên tắc của cơ cấu.
tính chất nguyên tắc của cơ cấu.
-Giai đoạn hai: Xác định các thành phần cho các bộ phận cơ cấu và xác định mối
-Giai đoạn hai: Xác định các thành phần cho các bộ phận cơ cấu và xác định mối


liên hệ giữa các bộ phận.

liên hệ giữa các bộ phận.
-Giai đoạn ba: Xác định các đặc tr
-Giai đoạn ba: Xác định các đặc tr
ng của các yếu tố trong cơ cấu nh
ng của các yếu tố trong cơ cấu nh
chức năng,
chức năng,


nhiệm vụ, quyền hạn và quy định hoạt động của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
nhiệm vụ, quyền hạn và quy định hoạt động của cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.
III. Các mối liên hệ trong cơ cấu tổ chức:
III. Các mối liên hệ trong cơ cấu tổ chức:
1. Liên hệ trực tuyến
1. Liên hệ trực tuyến
: Là liên hệ giữa cán bộ và nhân viên trong một bộ phận,
: Là liên hệ giữa cán bộ và nhân viên trong một bộ phận,


giữa các cán bộ có quan hệ chỉ huy trực tiếp cấp trên và câp d
giữa các cán bộ có quan hệ chỉ huy trực tiếp cấp trên và câp d
ới.
ới.
2. Liên hệ chức năng
2. Liên hệ chức năng
: Là liên hệ giữa các bộ phận chức năng với nhau trong quá
: Là liên hệ giữa các bộ phận chức năng với nhau trong quá


trình chuẩn bị quy định cho thủ tr

trình chuẩn bị quy định cho thủ tr
ởng hoặc giữa các bộ phận chức năng cấp trên
ởng hoặc giữa các bộ phận chức năng cấp trên


với cán bộ, nhân viên chức năng cấp d
với cán bộ, nhân viên chức năng cấp d
ới nhằm h
ới nhằm h
ớng dẫn giúp đỡ về chuyên môn
ớng dẫn giúp đỡ về chuyên môn


nghiệp vụ.
nghiệp vụ.
3. Liên hệ t
3. Liên hệ t
vấn
vấn
: Là liên hệ giữa cơ quan lãnh đạo chung, giữa cán bộ chỉ huy
: Là liên hệ giữa cơ quan lãnh đạo chung, giữa cán bộ chỉ huy


trực tuyến với các chuyên gia kinh tế, kỹ thuật.
trực tuyến với các chuyên gia kinh tế, kỹ thuật.
Một nhân tố nữa cũng hết sức quan trọng trong bộ máy quản lý là vấn đề uỷ
Một nhân tố nữa cũng hết sức quan trọng trong bộ máy quản lý là vấn đề uỷ


quyền. Bản chất của uỷ quyền là vấn đề trực tuyến và tham m

quyền. Bản chất của uỷ quyền là vấn đề trực tuyến và tham m
u. Các chức năng
u. Các chức năng


trực tuyến là những chức năng có trách nhiệm trực tiếp hoàn thành các mục tiêu
trực tuyến là những chức năng có trách nhiệm trực tiếp hoàn thành các mục tiêu


SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
của doanh nghiệp, còn các chức năng tham m
của doanh nghiệp, còn các chức năng tham m
u sẽ giúp cho ng
u sẽ giúp cho ng
ời quản lý trực tuyến
ời quản lý trực tuyến


có hiệu quả nhất. Thực ra chúng chỉ là những mối quan hệ quyền hạn trực tiếp
có hiệu quả nhất. Thực ra chúng chỉ là những mối quan hệ quyền hạn trực tiếp


giao cho ng
giao cho ng
ời giám sát một số quyền hạn trực tiếp đối với các cấp d
ời giám sát một số quyền hạn trực tiếp đối với các cấp d
ới. Còn tham

ới. Còn tham


m
m
u là cố vấn đ
u là cố vấn đ
a ra ý kiến t
a ra ý kiến t
vấn cho ng
vấn cho ng
ời quản lý trực tiếp của họ.
ời quản lý trực tiếp của họ.
* Các mối quan hệ trong tổ chức:
* Các mối quan hệ trong tổ chức:
- Quan hệ điều khiển-phục tùng: Là mối quan hệ chủ yếu trong một tổ chức,
- Quan hệ điều khiển-phục tùng: Là mối quan hệ chủ yếu trong một tổ chức,


có sự tác động qua lại giữa câp trên và cấp d
có sự tác động qua lại giữa câp trên và cấp d
ới hay giữa ng
ới hay giữa ng
ời phụ trách và ng
ời phụ trách và ng
ời
ời


thừa hành.

thừa hành.
Đây là hình thức tích cực nhất, linh hoạt nhất nhằm thực hiện các nhiệm vụ,
Đây là hình thức tích cực nhất, linh hoạt nhất nhằm thực hiện các nhiệm vụ,


kiểm tra để ngăn chặn, khắc phục các sai lệch của bộ phận thực hành. Mối quan hệ
kiểm tra để ngăn chặn, khắc phục các sai lệch của bộ phận thực hành. Mối quan hệ


dù linh hoạt nhất nh
dù linh hoạt nhất nh
ng vẫn phải dựa vào chức năng, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền
ng vẫn phải dựa vào chức năng, trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền


hạn của mỗi cấp quản lý để xác lập và xử lý, tránh hiện t
hạn của mỗi cấp quản lý để xác lập và xử lý, tránh hiện t
ợng chủ quan, tuỳ tiện
ợng chủ quan, tuỳ tiện


gây lộn xộn, bất đồng trong tổ chức.
gây lộn xộn, bất đồng trong tổ chức.
Điều khiển mang tính chất hành chính(c
Điều khiển mang tính chất hành chính(c
ỡng chế thi hành) tính hành chính thể
ỡng chế thi hành) tính hành chính thể


hiện qua các cơ cấu trực tuyến, tính h

hiện qua các cơ cấu trực tuyến, tính h
ớng dẫn thể hiện qua cơ cấu chức năng. Điều
ớng dẫn thể hiện qua cơ cấu chức năng. Điều


khiển có khi tuyệt đối, có khi t
khiển có khi tuyệt đối, có khi t
ơng đối ( cấp d
ơng đối ( cấp d
ới đ
ới đ
ợc phép đề nghị xem xét lại việc
ợc phép đề nghị xem xét lại việc


điều khiển của cấp trên).
điều khiển của cấp trên).
- Các hình thức điều khiển
- Các hình thức điều khiển
+ Lệnh
+ Lệnh
+ Chỉ thị
+ Chỉ thị
+ Thông báo.
+ Thông báo.
- Quan hệ phối hợp cộng tác:
- Quan hệ phối hợp cộng tác:
Quan hệ ngang, quan hệ giữa cơ cấu chính thức và cơ cấu không chính thức
Quan hệ ngang, quan hệ giữa cơ cấu chính thức và cơ cấu không chính thức



hình thành sự phối hợp và cộng tác.
hình thành sự phối hợp và cộng tác.
- Các hình thức phối hợp
- Các hình thức phối hợp
+Thuần tuý tự giác
+Thuần tuý tự giác
+ Cùng phục tùng
+ Cùng phục tùng
+ Cứng rắn, bắt buộc
+ Cứng rắn, bắt buộc
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
- Cộng tác
- Cộng tác
+ Hình thành trong mối quan hệ không chính thức
+ Hình thành trong mối quan hệ không chính thức
+Không mang tính hành chính, nh
+Không mang tính hành chính, nh
ng có sự ràng buộc về tâm lý
ng có sự ràng buộc về tâm lý
+ Cộng tác trong tập thể
+ Cộng tác trong tập thể
-Tập thể những ng
-Tập thể những ng
ời quản lý
ời quản lý
-Tập thể những ng

-Tập thể những ng
ời lao động
ời lao động
- Cấu trúc tâm lý của tập thể (quản lý và lao động) khá phức tạp tác động vào cấu
- Cấu trúc tâm lý của tập thể (quản lý và lao động) khá phức tạp tác động vào cấu


trúc này theo h
trúc này theo h
ớng tích cực, xây dựng là ph
ớng tích cực, xây dựng là ph
ơng tiện rất quan trọng để tăng c
ơng tiện rất quan trọng để tăng c
ờng
ờng


hiệu quả quản lý.
hiệu quả quản lý.
- Khi nhiệm vụ của doanh nghiệp thay đổi, cần có sự cải tổ, việc đó ít nhiều đụng
- Khi nhiệm vụ của doanh nghiệp thay đổi, cần có sự cải tổ, việc đó ít nhiều đụng


chạm đến lợi ích cá nhân của các thành viên. Nếu chỉ xử lýđơn thuần về chức năng
chạm đến lợi ích cá nhân của các thành viên. Nếu chỉ xử lýđơn thuần về chức năng


là ch
là ch
a đủ còn phải chú ý đến yếu tố tâm lý-tình cảm của các thành viên liên quan.

a đủ còn phải chú ý đến yếu tố tâm lý-tình cảm của các thành viên liên quan.
IV.một cơ cấu quản lý tốt thì phảI đáp ứng đ
IV.một cơ cấu quản lý tốt thì phảI đáp ứng đ
ợc 8 nguyên tắc và 5 yêu
ợc 8 nguyên tắc và 5 yêu


cầu chung về tổ chức.
cầu chung về tổ chức.
Khi thiết lập và vận hành bất kỳ một tổ chức nào cũng phải tuân thủ, vận
Khi thiết lập và vận hành bất kỳ một tổ chức nào cũng phải tuân thủ, vận


dụng những nguyên tắc và yêu cầu chung về tổ chức. Những nguyên tắc
dụng những nguyên tắc và yêu cầu chung về tổ chức. Những nguyên tắc


và yêu cầu này xuất phát từ thực tiễn quản lý và phù hợp với các quy
và yêu cầu này xuất phát từ thực tiễn quản lý và phù hợp với các quy


luật khách quan. Vì vậy mà nó d
luật khách quan. Vì vậy mà nó d
ợc coi là th
ợc coi là th
ớc đo để đánh giá bộ máy tổ
ớc đo để đánh giá bộ máy tổ


chức quản lý.

chức quản lý.
Tổ chức quản lý gồm 3 yếu tố tạo thành: chức năng, cơ cấu và cơ
Tổ chức quản lý gồm 3 yếu tố tạo thành: chức năng, cơ cấu và cơ


chế vận hành. Chức năng là lý do hình thành và tồn tại của một tổ chức
chế vận hành. Chức năng là lý do hình thành và tồn tại của một tổ chức


đ
đ
ợc kháI quát từ nhiệm vụ chính phảI làm th
ợc kháI quát từ nhiệm vụ chính phảI làm th
ờng xuyên để thực hiện
ờng xuyên để thực hiện


mục tiêu của tổ chức. Cơ cấu là ph
mục tiêu của tổ chức. Cơ cấu là ph
ơng tiện để thực hiện ch
ơng tiện để thực hiện ch
c năng bao
c năng bao


gồm các bộ phận hợp thành của tổ chức. Cơ chế là ph
gồm các bộ phận hợp thành của tổ chức. Cơ chế là ph
ơng thức vân hành
ơng thức vân hành



để cơ cấu hoạt động đúng chức năng. Hiệu quả hoạt động của tổ chức
để cơ cấu hoạt động đúng chức năng. Hiệu quả hoạt động của tổ chức


hoặc hiệu lực điều hành của tổ chức quản lý phụ thuộc cả 3 yếu tố nói
hoặc hiệu lực điều hành của tổ chức quản lý phụ thuộc cả 3 yếu tố nói


trên. chức năng không rõ sẽ không phục vụ đúng mục tiêu, cơ cấu không
trên. chức năng không rõ sẽ không phục vụ đúng mục tiêu, cơ cấu không


SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
hợp lý sẽ không thực hiện tốt chức năng. Cơ chế không phù hợp sẽ gây
hợp lý sẽ không thực hiện tốt chức năng. Cơ chế không phù hợp sẽ gây


rối loạn sự vận hành của cơ cấu. Tất cả những yếu tố nói trên đã đ
rối loạn sự vận hành của cơ cấu. Tất cả những yếu tố nói trên đã đ
ợc khái
ợc khái


quát bằng 2 nguyên tắc cụ thể sau:
quát bằng 2 nguyên tắc cụ thể sau:
Nguyên tắc 1:

Nguyên tắc 1:
từ mục tiêu hoạt động mà định ra chức năng của tổ
từ mục tiêu hoạt động mà định ra chức năng của tổ


chức, tù chức năng mà thiêt lập bộ máy phù hợp, và từ bộ máy mà bố tí
chức, tù chức năng mà thiêt lập bộ máy phù hợp, và từ bộ máy mà bố tí


con ng
con ng
ời đáp ứng nhu cầu.
ời đáp ứng nhu cầu.
Nguyên tắc 2:
Nguyên tắc 2:
nội dung chức năng của mỗi tổ chức cần đ
nội dung chức năng của mỗi tổ chức cần đ
ợc phân
ợc phân


chia thành các phần việc rõ ràng và phân công hợp lý, rành mạch cho
chia thành các phần việc rõ ràng và phân công hợp lý, rành mạch cho


mỗi bộ phận, mỗi cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện
mỗi bộ phận, mỗi cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện
.
.
Từ việc chứng minh trên ta có thể thấy rằng chỉ có 2 nguyên tắc mà

Từ việc chứng minh trên ta có thể thấy rằng chỉ có 2 nguyên tắc mà


nó đã bao hàm hầu hết các yếu tố thành một tổ chức. Do vậy ta có thể
nó đã bao hàm hầu hết các yếu tố thành một tổ chức. Do vậy ta có thể


khẳng địnhẩằng những nguyên tắc và yêu cầu chung về quản lý chỉ là
khẳng địnhẩằng những nguyên tắc và yêu cầu chung về quản lý chỉ là


một chuẩn mực để đánh giá bất kỳ một bộ máy quản lý nào hay nói
một chuẩn mực để đánh giá bất kỳ một bộ máy quản lý nào hay nói


cáchkhác néu cơ cấu bộ máy quản lý nào hoạt động mà không tuân thủ
cáchkhác néu cơ cấu bộ máy quản lý nào hoạt động mà không tuân thủ


những nguyên tắc và yêu cầu này thì chắc chắn sẽ thất bại.
những nguyên tắc và yêu cầu này thì chắc chắn sẽ thất bại.
.
.
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Ch
Ch
ơngII

ơngII
Thực trạng về cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty
Thực trạng về cơ cấu bộ máy quản lý tại công ty


Que hàn điện Việt Đức.
Que hàn điện Việt Đức.
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Que hàn điện Việt Đức.
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Que hàn điện Việt Đức.
Công ty Que hàn điện Việt Đức là một doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Tổng
công ty Hoá chất Việt Nam, đợc nhà nớc đầu t vốn với t cách là một chủ sở hữu.
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là tổ chức sản xuất kinh doanh các loại que hàn
phục vụ cho nhu cầu thị trờng. Bên cạnh đó Công ty còn phải hoàn thành nhiệm vụ
nhà nớc giao: Bảo toàn và phát triển vốn, phân phối theo kết quả lao động, chăm lo
không ngừng đời sống vật chất tinh thần, bồi dỡng và nâng cao trình độ chuyên
môn cho cán bộ công nhân viên.
Tiền thân của Công ty là nhà máy Que hàn điện Thờng Tín đợc thành lập theo
quyết định số1432/Bộ CNND/KH6 ngày 6/12/1965, chính thức đi vào hoạt động từ
tháng 3/1967. Trong giai đoạn đầu mới thành lập, Công ty chỉ sản xuất một số loại
que hàn theo chỉ tiêu kế hoạch. Đến năm 1978 đợc trang bị dây chuyền sản xuất
của Đức và đổi tên thành Nhà máy Que hàn điện Việt Đức.
Bớc ngoặt quan trọng đối với Công ty là năm 1994, Tổng công ty Hoá chất
Việt Nam có quyết định đổi tên Nhà máy Que hàn điện Việt Đức thành Công ty
Que hàn điện Việt Đức. Tên giao dịch quốc tế là VietDuc Welding Electrode
Company.
Công ty Que hàn điện Việt Đức là một tổ chức sản xuất kinh doanh hạch toán
kinh tế độc lập, có t cách pháp nhân, có tài khoản tiền Việt nam và ngoại tệ tại
ngân hàng. Từ khi thành lập đến nay trụ sở chính của Công ty đặt tại km 17, quốc
lộ 1A, xã Nhị Khê, huyện Thờng Tín, tỉnh Hà Tây. Công ty có tổng diện tích mặt
bằng nhà xởng là: 24.379m

2
, 6 dây chuyền sản xuất với công suất thiết kế 7.000
tấn/năm.
Qua hơn 35 năm xây dựng và phát triển, khởi đầu từ những ngày tháng đầy
khó khăn, bằng sự cố gắng nỗ lực của bản thân và sự quan tâm giúp đỡ của Đảng
và nhà nớc, Công ty đã không ngừng phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu.
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Với một mạng lới tiêu thụ gồm trên 70 đại lý trên toàn quốc, Công ty đang
đầu t phát triển sản xuất, nắm bắt nhu cầu thị trờng, mở rộng mặt hàng sản xuất
kinh doanh. Sau một năm xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lợng ISO
9002, công ty đã đợc tổ chức QMS (Australia) và Quacert cấp chứng chỉ chất lợng
ISO 9002 tháng 9/2000.
Tháng 9/2001, sau khi kiểm tra đánh giá chất lợng sản phẩm, tổ chức đăng
kiểm Nippon Kaiji Kyokai( Nhật) đã cấp chứng chỉ cho hai sản phẩm que hàn
N46-VD, VD-6013 đủ tiêu chuẩn quốc tế để sử dụng trong việc sản xuất kết cấu
thép cán, vỏ tầu biển có trọng tải lớn. Uy tín ngày càng tăng cao, năm 2001 công
ty đã xuất khẩu sản phẩm của mình sang các nớc nh Singapore, Miama...
Với nguồn lực trên, cùng với sự cải tiến dây chuyền công nghệ, sự điều hành
có hiệu quả của ban lãnh đạo cùng với lòng nhiệt tình và óc sáng tạo của cán bộ
công nhân viên Công ty đã không ngừng mở rộng thị trờng, nâng cao uy tín đối với
khách hàng, phát huy những thế mạnh và tiếp tục phát triển nhằm khẳng định vai
trò là một doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh que hàn
điện. Sản lợng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ của Công ty không ngừng tăng qua các
năm và Công ty luôn hoàn thành vợt mức các chỉ tiêu kế hoạch, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ đối với nhà nớc, dành một phần thích đáng vốn đầu t để phát triển, cải
thiện đời sống công nhân lao động trong ngành.
1. Các nguồn lực của Công ty

1. Các nguồn lực của Công ty
a. Nguồn nhân lực.
a. Nguồn nhân lực.
Để đảm bảo về yêu cầu sản xuất kinh doanh, công ty đã từng b
Để đảm bảo về yêu cầu sản xuất kinh doanh, công ty đã từng b
ớc ổn định
ớc ổn định


đội ngũ cán bộ kỹ thuật, đặc biệt quan tâm đến đội ngũ cán bộ và công nhân lành
đội ngũ cán bộ kỹ thuật, đặc biệt quan tâm đến đội ngũ cán bộ và công nhân lành


nghề. Qua thực tế sản xuất kinh doanh và đ
nghề. Qua thực tế sản xuất kinh doanh và đ
ợc bồi d
ợc bồi d
ỡng nghiệp vụ quản lý kinh tế,
ỡng nghiệp vụ quản lý kinh tế,


một đội ngũ cán bộ mới đã tr
một đội ngũ cán bộ mới đã tr
ởng thành.
ởng thành.
Theo số liệu hết ngày 31-3-2003 tổng số CBCNV của toàn Công ty là 320
Theo số liệu hết ngày 31-3-2003 tổng số CBCNV của toàn Công ty là 320


ng

ng
ời, trong đó có 79 ng
ời, trong đó có 79 ng
ời là lao động gián tiếp, 241 ng
ời là lao động gián tiếp, 241 ng
ời lao động trực tiếp.
ời lao động trực tiếp.
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Bậc thợ bình quân là 4,43 và tuổi đời bình quân của công nhân viên là 43
Bậc thợ bình quân là 4,43 và tuổi đời bình quân của công nhân viên là 43


tuổi. Mức l
tuổi. Mức l
ơng bình quân là 1.870.000đ/1ng
ơng bình quân là 1.870.000đ/1ng
ời/1tháng. Hiện nay công ty còn ký
ời/1tháng. Hiện nay công ty còn ký


hợp đồng theo vụ việc và ngắn hạn với khoảng 40 lao động, chủ yếu là sử dụng lao
hợp đồng theo vụ việc và ngắn hạn với khoảng 40 lao động, chủ yếu là sử dụng lao


động tại địa ph
động tại địa ph
ơng làm các công việc đơn giản nh

ơng làm các công việc đơn giản nh
: bao gói, chất xếp và vận
: bao gói, chất xếp và vận


chuyển hàng hoá.
chuyển hàng hoá.
Công ty đã thực hiện việc giao khoán làm đòn bẩy sản xuất và là cơ sở để
Công ty đã thực hiện việc giao khoán làm đòn bẩy sản xuất và là cơ sở để


tăng c
tăng c
ờng công tác quản lý.
ờng công tác quản lý.
b. Tài sản cố định.
b. Tài sản cố định.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, phản ánh năng
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, phản ánh năng


lực sản xuất hiện có, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp. Tài sản
lực sản xuất hiện có, trình độ tiến bộ khoa học kỹ thuật của doanh nghiệp. Tài sản


cố định, đặc biệt là máy móc thiết bị sản xuất là điều kiện quan trọng và cần thiết
cố định, đặc biệt là máy móc thiết bị sản xuất là điều kiện quan trọng và cần thiết


để tăng sản l

để tăng sản l
ợng, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
ợng, tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản


xuất.
xuất.
Tính đến ngày 31-12-2002 tổng tài sản cố định của công ty theo nguyên giá
Tính đến ngày 31-12-2002 tổng tài sản cố định của công ty theo nguyên giá


là 19.840 triệu đồng và đã khấu hao 14.000 triệu đồng. Cơ cấu nhà x
là 19.840 triệu đồng và đã khấu hao 14.000 triệu đồng. Cơ cấu nhà x
ởng thiết bị
ởng thiết bị


theo nguyên giá là 6.664 triệu đồng, đã khấu hao 3.200 triệu đồng.
theo nguyên giá là 6.664 triệu đồng, đã khấu hao 3.200 triệu đồng.
c.Nguồn vốn kinh doanh.
c.Nguồn vốn kinh doanh.
Bất kỳ một hoạt động sản xuất dù với bất kỳ quy mô nào cũng cần có một l
Bất kỳ một hoạt động sản xuất dù với bất kỳ quy mô nào cũng cần có một l
-
-
ợng vốn nhất định, đó là tiền đề cho sự ra đời và phát triển của doanh nghiệp. Sự
ợng vốn nhất định, đó là tiền đề cho sự ra đời và phát triển của doanh nghiệp. Sự


tuần hoàn của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ

tuần hoàn của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ
ợc hiểu
ợc hiểu


nh
nh
sự tuần hoàn máu trong cơ thể sống của mỗi con ng
sự tuần hoàn máu trong cơ thể sống của mỗi con ng
ời. Một trong những nhân
ời. Một trong những nhân


tố quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, xác lập vị thế của doanh
tố quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, xác lập vị thế của doanh


nghiệp trên th
nghiệp trên th
ơng tr
ơng tr
ờng chính là việc phát huy hiệu quả của từng đồng vốn bỏ ra.
ờng chính là việc phát huy hiệu quả của từng đồng vốn bỏ ra.


Sử dụng vốn có hiệu quả đồng nghĩa với việc cung cấp sản phẩm hàng hoá không
Sử dụng vốn có hiệu quả đồng nghĩa với việc cung cấp sản phẩm hàng hoá không


những thoả mãn nhu cầu xã hội mà còn đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.

những thoả mãn nhu cầu xã hội mà còn đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của công ty tính đến ngày 31-12-2002 là 11.900 triệu
Vốn kinh doanh của công ty tính đến ngày 31-12-2002 là 11.900 triệu


đồng, trong đó.
đồng, trong đó.
Vốn cố định là 5.500 triệu đồng.
Vốn cố định là 5.500 triệu đồng.
Vốn l
Vốn l
u động là 6.400 triệu đồng.
u động là 6.400 triệu đồng.
d. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
d. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Luận văn tốt nghiệp Khoa quản lý doanh nghiêp
Các chỉ tiêu chủ
Các chỉ tiêu chủ


Đvt
Đvt
1999/1998
1999/1998
2000/1999
2000/1999
2001/ 2000

2001/ 2000
2002/2001
2002/2001
Số TĐ
Số TĐ
%
%
STĐ
STĐ
%
%
STĐ
STĐ
%
%
STĐ
STĐ
%
%
1
1
Giá trị tổng sản l
Giá trị tổng sản l
-
-
ợng
ợng
Trđ
Trđ
31100

31100
14,8
14,8
35856
35856
15,3
15,3
53892
53892
50,3
50,3
6850
6850
8
8
27,1
27,1
2
2
Doanh thu tiêu thụ
Doanh thu tiêu thụ
Trđ
Trđ
29400
29400
13,7
13,7
33900
33900
15,3

15,3
52400
52400
54,5
54,5
6650
6650
0
0
26,4
26,4
3
3
Tổng số công nhân
Tổng số công nhân


viên(ng
viên(ng
ời)
ời)
280
280
3,4
3,4
295
295
5,3
5,3
332

332
12,5
12,5
320
320
3
3
4
4
Tổng vốn kinh
Tổng vốn kinh


doanh
doanh
4a. Vốn cố định
4a. Vốn cố định
4b. Vốn l
4b. Vốn l
u động
u động
Trđ
Trđ
10958
10958
4935
4935
6023
6023
1,9

1,9
11403
11403
5250
5250
6153
6153
4,06
4,06
11664
11664
5300
5300
6364
6364
2,2
2,2
1190
1190
0
0
5500
5500
6400
6400
2,02
2,02
5
5
Lợi nhuận

Lợi nhuận
Trđ
Trđ
360
360
9,8
9,8
410
410
13,8
13,8
860
860
109
109
1350
1350
56,9
56,9
6
6
Nộp ngân sách
Nộp ngân sách
Trđ
Trđ
540
540
10,3
10,3
630

630
16,6
16,6
710
710
12,6
12,6
781
781
11
11
7
7
Thu nhập bình quân
Thu nhập bình quân
Trđ
Trđ
1,03
1,03
15,8
15,8
1,2
1,2
16,5
16,5
1,48
1,48
23,3
23,3
1,870

1,870
26,3
26,3
8
8
Năng suất LĐ theo
Năng suất LĐ theo


giá trị tổng sản l
giá trị tổng sản l
-
-
ợng
ợng
Trđ
Trđ
111,07
111,07
8,9
8,9
121,54
121,54
9,4
9,4
162,3
162,3
2
2
33,5

33,5
214,9
214,9
31,9
31,9
9
9
Lợi nhuận/DT (5/2)
Lợi nhuận/DT (5/2)
%
%
1,2
1,2
1,21
1,21
1,59
1,59
1,97
1,97
10
10
Lợi nhuận/Vốn KD
Lợi nhuận/Vốn KD
%
%
3,2
3,2
3,59
3,59
7,3

7,3
11,3
11,3
11
11
Vòng quay
Vòng quay
VLĐ(2/4b) (vòng)
VLĐ(2/4b) (vòng)
4,88
4,88
5,5
5,5
8,2
8,2
10,3
10,3
Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty Que hàn điện Việt
Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty Que hàn điện Việt


Đức
Đức
Qua số liệu trên ta thấy Công ty đang hoạt động ngày một hiệu quả thể hiện
Qua số liệu trên ta thấy Công ty đang hoạt động ngày một hiệu quả thể hiện


tr
tr
ớc hết ở doanh thu với tốc độ tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2000 doanh thu

ớc hết ở doanh thu với tốc độ tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2000 doanh thu


đạt 33.900 triệu đồng, tăng 15,3% so với năm 1999. Sang năm 2001 tổng doanh
đạt 33.900 triệu đồng, tăng 15,3% so với năm 1999. Sang năm 2001 tổng doanh


thu đạt 52.400 triệu đồng, tăng 54,5% so với năm 2000. Năm 2002 doanh thu đạt
thu đạt 52.400 triệu đồng, tăng 54,5% so với năm 2000. Năm 2002 doanh thu đạt


66.500 triệu đồng, tăng 26,9% so với năm 2001. Đây là một kết quả khả quan thể
66.500 triệu đồng, tăng 26,9% so với năm 2001. Đây là một kết quả khả quan thể


hện mức tăng tr
hện mức tăng tr
ởng cao của doanh nghiệp so với các đơn vị kinh doanh cùng
ởng cao của doanh nghiệp so với các đơn vị kinh doanh cùng


ngành. Có đ
ngành. Có đ
ợc kết quả nh
ợc kết quả nh
vậy là do Công ty có một đội ngũ công nhân với trình độ
vậy là do Công ty có một đội ngũ công nhân với trình độ


SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4

SV: Nguyễn Ngọc Lớp QL2-K4

×