Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh tín thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.88 KB, 67 trang )

KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
MỤC LỤC
Chứng từ kế toán 40
Sổ, thẻchi tiết chi tiết 40
Chứng từ ghi sổ 40
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 40
Sổ cái tài khoản 40
Bảng tổng hợp chi tiết 40
Bảng cân đối số phát sinh 40
Báo cáo tài chính 40
Sơ đồ 2.2.4: Trình tự ghi sổ kế toán 40
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt
Cổ phần
Việt Nam đồng
Thành phố
Ủy ban nhân dân
Cán bộ công nhân viên
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Dịch vụ
Ngân hàng
Giá trị gia tăng
Quyết định
Bộ Tài chính
Tài sản cố định
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Chuyển phát nhanh
Chứng từ ghi sổ


Tài khoản đối ứng
Chứng từ ngân hàng
Công ty
CP
VND
TP
UBND
CBCNV
BHXH
BHYT
DV
NH
GTGT

BTC
TSCĐ
TK
TNHH
CPN
CTGS
TKĐU
CTNH
Cty
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Chứng từ kế toán 40
Sổ, thẻchi tiết chi tiết 40
Chứng từ ghi sổ 40
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 40
Sổ cái tài khoản 40

Bảng tổng hợp chi tiết 40
Bảng cân đối số phát sinh 40
Báo cáo tài chính 40
Sơ đồ 2.2.4: Trình tự ghi sổ kế toán 40
Sơ đồ 2.2.4: Trình tự ghi sổ kế toá …………………………………… 37
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện phát triển của nền kinh tế thị trường luụn cú sự biến
đổi và phát triển không ngừng. Để phù hợp với nhịp độ phát triển của nền
kinh tế, đồng thời đáp ứng nhu cầu của xã hội, thì doanh nghiệp cần phải tối
đa hóa lợi nhuận. Vậy làm thế nào để vừa phục vụ tốt người tiêu dùng, vừa
thu được lợi nhuận cho doanh nghiệp là câu hỏi lớn đối với các nhà quản lý.
Mỗi nhà quản lý sẽ phải tự tìm ra lời giải cho mình để điều hành và quản lý
công ty thật tốt. Để quản lý được công ty thì người quản lý phải dựa vào các
thông tin do bộ phận kế toán cung cấp. Kế toán là một công cụ quan trọng của
công tác quản lý kinh tế tài chính.
Trong các nội dung của các phần hành kế toán thì phần hành kế toán
vốn bằng tiền và quản lý vốn bằng tiền là phần hành luôn được công ty chú ý,
phân công công việc, trách nhiệm cho kế toán phụ trách riêng phần hành này,
Tình hình tài chính của công ty có mạnh khụng, quỏ trinh luân chuyển vốn
của công ty có nhanh và hiệu quả không đều căn cứ vào lượng tiền luân
chuyển trong kinh doanh của công ty, tiền vốn của công ty có bị thất thoát
không phụ thuộc rất nhiều vào khõu cú quản lý tốt vốn bằng tiền không.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc quản lý vốn bằng tiền trong
công ty và được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Phan Thị Bích Chi và các anh
chị trong phòng kế toán công ty và qua quá trình thực tập thực tế tại công ty
Cổ phần chuyển Phát nhanh Tín Thành, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện
kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Tín Thành”
Để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Báo cáo chuyên đề của em được trình bày theo 3 chương cơ bản như

sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại công ty Cổ
phần Chuyển phát nhanh Tín Thành.
4
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần
Chuyển Phát nhanh Tín Thành.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần
Chuyển phát nhanh Tín Thành.
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN CHUYỂN PHÁT NHANH TÍN THÀNH
1.1. Đặc điểm VỐN BẰNG TIỀN tại công ty CP Chuyển phát nhanh Tín
Thành :
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài
sản lưu động của công ty được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng
và trong các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, Tiền gửi ngân
hàng
Tiền mặt tồn quỹ: là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của
công ty bao gồm chủ yếu là Tiền Việt Nam ngoài ra có cả ngoại tệ (USD).
Trong công ty có một lượng tiền nhất định tại quỹ để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng ngày của mình. Số tiền thường xuyên tồn quỹ được
tính toán định mức hợp lý, ngoài số tiền trên, công ty gửi tiền vào ngân hàng.
Tiền gửi ngân hàng là số tiền công ty gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc
Nhà nước, các công ty tài chính bao gồm tiền việt Nam và ngoại tệ các loại.
* Các luồng tiền thu vào của công ty bao gồm: Tiền góp vốn
kinh doanh của các cổ đông, tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (chủ
yếu), tiền thu từ lãi tiền gửi ngân hàng, tiền thu từ hoạt động khác như thanh
lý, nhượng bán tài sản cố định Ngoài ra cũn cú cỏc khoản thu khác như: thu
phạt vi phạm hợp đồng…

* Các luồng tiền chi ra của công ty bao gồm: tiền chi trả cho người
cung cấp hàng hóa và dịch vụ, tiền chi trả cho người lao động, tiền chi trả lãi
vay, tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền chi để mua sắm, xây dựng
5
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
tài sản cố định, tiền chi trả nợ gốc vay, tiền chi khác từ hoạt động kinh
doanh…
Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ bao gồm: tiền chi
cho các nhà cung cấp hàng hóa, các vật liệu đầu vào như mua vật tư, phụ tùng
cung cấp cho xe hoạt động gồm săm, lốp, ắc quy, đốn…, tiền chi trả các chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp như chi mua văn phòng phẩm,
chi tiền vận chuyển, bốc xếp, chi tiền điện thoại, điện nước, xăng xe, sửa xe,
tiếp khách, hội họp, công tác phí, quảng cáo, tiếp thị, mua bao bì, chi tiền hoa
hồng cho đối tác, mua công cụ dụng cụ, tiền thuê nhà, thuê kho, chi mua
trang phục, thăm hỏi nhõn viờn…
Tiền chi trả cho người lao động bao gồm chi trả lương và các khoản
trích theo lương cho người lao động gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn.
Chi phí khác gồm: chi phí cầu đường, bến bãi, chi phí bảo hiểm xe, chi
phí về tai nạn xe…
1.2. Tổ chức quản lý VỐN BẰNG TIỀN của Công ty CP Chuyển phát
nhanh Tín Thành
Tổ chức quản lý vốn bằng tiền được công ty phõn cụng phân nhiệm
một cách rõ ràng.
Giám đốc là người có quyền cao nhất trong việc ra quyết định thu chi
(đặc biệt là chi), xây dựng quy chế, định mức thu chi, xây dựng quy chế quản
lý vốn bằng tiền, ra các lệnh thu chi, kiểm tra kiểm soát các khoản vốn bằng
tiền thông qua các báo cáo của bộ phận kế toán gửi lên.
Kế toán trưởng là người giám sát, được ủy quyền của giám đốc ra các
quyết định thu chi, giúp giám đốc quản lý việc thu chi, ký vào các chứng từ

thu, chi. Kế toán trưởng giúp giám đốc trong việc xây dựng quy chế, định
mức thu chi, quy chế quản lý vốn bằng tiền…
Công ty bố trí một người làm thủ quỹ: Mọi khoản thu, chi, bảo quản
tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Thủ quỹ trong công ty
6
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
không được kiêm nghiệm việc mua bán hàng hóa, không được kiêm nhiệm
công tác kế toán. Tất cả các khoản thu chi tiền mặt đều phải có chứng từ hợp
lý, hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của kế toán trưởng và giám đốc. Sau
khi thực hiện các việc thu, chi thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi
vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ được lập thành 2 liên,
một liên lưu lại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ
thu chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dư
cuối ngày trên sổ quỹ.
Kế toán tiền mặt hàng ngày căn cứ vào các chứng từ thu chi vào các sổ
kế toán tiền mặt, đối chiếu với thủ quỹ.
Đối với tiền gửi ngân hàng, hằng ngày căn cứ vào các chứng từ ngân
hàng, kế toán ghi vào sổ tiền gửi, định kỳ đối chiếu với ngân hàng và với các
nhân viên kế toán khác.
Hiện tại, phòng kế toán công ty có 07 người thì được phân công 01
người làm kế toán ngân hàng kiêm thủ quỹ, 01 người làm kế toán thanh toán
và tiền lương, chức năng, nhiệm vụ của các kế toán liên quan đến vốn bằng
tiền như sau:
Kế toán trưởng: Bà Phạm Thị Hoàng Yến có nhiệm vụ:
- Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị
kế toán
- Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của luật kế toán
- yêu cầu các bộ phận liên quan trong công ty cung cấp đầy đủ kịp thời
tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán
trưởng.

- Có ý kiến bằng văn bản với giám đốc về việc tuyển dụng, thuyên
chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật đối với người làm kế toán, thủ
kho, thủ quỹ.
- Kiểm tra và ký tất cả các loại chứng từ kế toán (phiếu thu, phiếu chi,
giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán), tờ trình, hợp đồng và các
7
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
văn bản liên quan trước khi chuyển sang Giám đốc (hoặc Phó Giám đốc
được uỷ quyền) ký duyệt.
Kế toán thanh toán và tiền lương: Ngô Thị Tuất có nhiệm vụ:
- Viết phiếu thu – chi.
- Giao dịch với khách hàng đến thanh toán, đối chiếu công nợ.
- Thực hiện thu và chi tiền mặt theo phiếu thu, chi. Chấp hành nghiêm
công tác quản lý tiền mặt và kiểm kê quỹ tiền mặt theo quy định.
- Cấp phát lương, phụ cấp theo bảng lương, phụ cấp. Tổng hợp tiền lương
phụ cấp thực cấp chuyển sang kế toán thanh toán viết phiếu chi.
- Theo dõi và giải thích số dư các tài khoản: 334, 3382, 3383, 3384.
Kế toán Ngân hàng và Thủ quỹ: Trần Thị Hường có nhiệm vụ:
Viết Séc, uỷ nhiệm chi, phiếu chi séc, và các thủ tục trình tự chuyển tiền
bảo lãnh tại ngân hàng.
- Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, thu - chi tiền mặt khi kế toán thanh
toán viết phiếu thu - chi.
- Theo dõi và giải thích số dư các Tài khoản 111, 112, 341(Vay NH Sài
Gũn Tín).
Kế toán tổng hợp: Nguyễn Thị Vân.
- Căn cứ vào kế hoạch doanh thu quý, năm, phối hợp với phòng Kế hoạch
và kế toán giá thành trực tiếp đôn đốc các cơ quan, đơn vị hoàn công hồ sơ,
nghiệm thu, thanh lý thanh quyết toán với bên A để tính doanh thu.
- Thu thập xử lý ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động
kinh tế, tài chính của công ty, lập chứng từ ghi sổ liên quan đến vốn bằng

tiền, lập báo cáo tài chính.
- Theo dõi và giải thích số dư tài khoản: 133, 333, 152, 153, 156, 211,
214, 009, 131, 511, 711, 811, 911
Để quản lý chặt vốn bằng tiền thì nhiệm vụ chung của kế toán vốn bằng
tiền là: Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình hiện có và sự biến động
8
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
của từng loại vốn bằng tiền, giám đốc chặt chẽ việc chấp hành các chế độ
quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngoại tệ…
Kế toán vốn bằng tiền của công ty tuân thủ nguyên tắc và chế độ quản
lý tiền tệ của nhà nước: Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng việt Nam,
các loại ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ liờn
ngõn hàng, đồng thời phải được theo dõi trên tài khoản 007 – Nguyên tệ các
loại. Vào cuối kỳ kế toán năm phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá
hối đoái do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố.
9
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN PHÁT NHANH TÍN THÀNH
2.1. Thủ tục chứng từ
*Các chứng từ sử dụng trong kế toán vốn bằng tiền tại công ty chủ yếu
là: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán, bảng
kiểm kê quỹ, các chứng từ ngân hàng như: ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy
báo có, giấy nộp tiền vào ngân hàng, các bảng sao kê của ngân hàng, séc, giấy
lĩnh tiền mặt…
*Trình tự luân chuyển chứng từ:
Đối với các nghiệp vụ thu tiền: khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền như
rút tiền ngân hàng về nhập quỹ, khách hàng thanh toán tiền cung cấp dịch vụ,
bán hàng thu tiền ngay, các khoản hoàn ứng, hay các khoản thu khác bằng
tiền, kế toán vốn bằng tiền tiến hành viết phiếu thu lập thành 03 liên, ghi đầy

đủ các chỉ tiêu trên phiếu, chữ ký của người lập phiếu, người nộp tiền, kế toán
và thủ trưởng đơn vị (nếu có –khụng bắt buộc), ghi rõ số tiền thu và nội dung
thu sau đó chuyển chứng từ sang cho thủ quỹ, thủ quỹ kiểm đếm tiền, kiểm
tra lại phiếu thu, sau đó ký vào phiếu thu, thủ quỹ giữ 1 liên, kế toán tiền mặt
giữ 1 liên, giao người nộp tiền giữ 1 liên. Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, cuối
ngày ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ, cùng bảng kiểm kê quỹ để đối chiếu
với kế toán tiền mặt. Kế toán tiền mặt căn cứ vào phiếu thu để ghi vào sổ kế
toán tiền mặt, chuyển kế toán tổng hợp ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, số Cái TK 111.
Đối với tiền gửi ngân hàng, khi khách hàng trả tiền qua ngân hàng căn
cứ vào giấy báo có của ngân hàng, hoặc khi nộp tiền mặt vào ngân hàng căn
cứ vào giấy nộp tiền vào ngân hàng, kế toán vốn bằng tiền ghi vào sổ tiền gửi
ngân hàng.
10
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Ví dụ một số nghiệp vụ liên quan đến thu tiền của công ty:
- Nghiệp vụ 1: Ngày 01 tháng 09 năm 2010, Công ty TNHH Sơn Quảng Hạ
Việt Nam thanh toán tiền dịch vụ chuyển phát nhanh nợ từ tháng 08 là
1.250.000 đồng bằng tiền mặt.
- Nghiệp vụ 2: Ngày 05/09/2010, Công ty TNHH TM Vạn Thành trả tiền thuê
dịch vụ vận chuyển hàng hóa số tiền là: 12.000.000 đồng (Thanh toán ngay).
- Nghiệp vụ 3: Ngày 07/09/2010: Công ty TNHH TM Linh phụ kiện ô tô và ô
tô Ý Tất Đạt đặt trước tiền thuê kho bãi của công ty (chuyển qua ngân hàng):
180.000.000 đồng (Ngân hàng BIDV)
- Nghiệp vụ 4: Ngày 15/09/2010, rút tiền mặt về nhập quỹ: 100.000.000 đồng
(NH BIDV)
- Nghiệp vụ 5: Ngày 15/9/2010, hoàn ứng khoản chị Nguyễn Thị Vân đã ứng
ngày 07/9/2010 số tiền là: 5.000.000 đồng
- Nghiệp vụ 6: Ngày 25/9/2010: Lãi tiền gửi ngân hàng: 3.562.489 đồng, Lãi
tiền gửi ngân hàng ACB: 242.136 đồng.

Các chứng từ minh họa:
11
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Biểu số 1: Phiếu thu tiền (thu của Công ty TNHH Sơn Quảng Hạ Việt
Nam)
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số: 01-TT
Bộ phân (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01 tháng 09 năm 2010
Quyển số: 20
Số: 425
Nợ: TK 111
Có: TK 131
Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Ninh
Địa chỉ: Công ty TNHH Sơn Quảng Hạ Việt Nam
Lý do nộp: Thanh toán tiền cước chuyển phát nhanh
Số tiền: 1.250.000 đồng (Viết bằng chứ): Một triệu hai trăm năm mươi ngàn
đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 09 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ……………………………………………
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):…………………………………………
+ Số tiền quy đổi:……………………………………………
12
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Biểu số 2: Phiếu thu (Công TNHH TMVạn Thành)

Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số: B01-TT
Bộ phận: …… (Ban hành kèo theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 09 năm 2010
Quyển số: 20
Số: 435
Nợ: TK 111
Có: TK 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Hiền
Địa chỉ: Công ty TNHH TM Vạn Thành
Lý do nộp: Thanh toán tiền thuê vận chuyển hàng hóa
Số tiền: 12.000.000 đòng (Viết bằng chữ): Mười hai triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 09 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý):………………………………………
+ Số tiền quy đổi:………………………………………………………………
13
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Biểu số 3: Phiếu thu (Rút tiền ngân hàng về nhập quỹ
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số: B01-TT
Bộ phận: …… (Ban hành kèo theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 09 năm 2010
Quyển số: 20

Số: 446
Nợ: TK 111
Có: TK 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Hường
Địa chỉ: Kế toán
Lý do nộp: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền: 100.000.000đòng (Viết bằng chữ): Một trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 09 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý):
……………………………………………
+ Số tiền quy đổi:………………………………………………………………
14
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Biểu số 4: Phiếu thu (Nguyễn Thị Vân hoàn ứng)
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số: B01-TT
Bộ phận: …… (Ban hành kèo theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 09 năm 2010
Quyển số: 20
Số: 452
Nợ: TK 111
Có: TK 511, 3331
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Vân
Địa chỉ: Kế toán

Lý do nộp: Hoàn ứng
Số tiền: 5.000.000đòng (Viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 09 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc đá quý):…………………………………………
+ Số tiền quy đổi:………………………………………………………………
* Đối với nghiệp vụ chi tiền:
Trường hợp khách hàng sang thanh toán theo lịch hẹn trước yêu cầu
phải có giấy giới thiệu của bên mua hàng, phiếu xuất kho hoặc hóa đơn
GTGT, kế toán tiền mặt viết phiếu chi ghi rõ nội dung thanh toán, người nhận
tiền, số tiền, sau đó chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký, trường hợp
15
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
giám đốc đi vắng thì kế toán trưởng được ủy quyền, sau đó chuyển cho thủ
quỹ xuất tiền trả khách hàng.
Trường hợp nhân viên ứng tiền đi mua hàng hóa, công cụ, kế toán yêu
cầu người ứng phải viết giấy tạm ứng có chữ ký của kế toán trưởng và giám
đốc, sau đó kế toán tiền mặt mới viết phiếu chi ghi rõ nội dung chi, số tiền,
chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc ký, sau đó đưa thủ quỹ để thủ quỹ
xuất tiền.
Trường hợp thanh toán các khoản dịch vụ điện, nước, các khoản chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT
của bên cung cấp dịch vụ, các chứng từ liên quan để xuất phiếu chi, sau đó
chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc xét duyệt chi rồi chuyển cho thủ quỹ
để xuất tiền.
Thủ quỹ trước khi xuất tiền phải kiểm tra kỹ chứng từ (phiếu chi) có
đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng hoặc giám đốc chưa rồi mới được phép xuất

tiền, sau đó ký vào phiếu và đưa người nhận tiền ký phiếu.
Các phiếu thu, chi đều được viết thành 3 liên (1 liên thủ quỹ giữ, 1 liên
kế toán tiền mặt giữ, 1 liên giao cho người nộp tiền hoặc người nhận tiền giữ).
Hằng ngày, thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu, chi để ghi vào sổ quỹ,
cuối ngày lập báo cáo quỹ kèm bảng kiểm kê quỹ nộp cho kế toán, đối chiếu
số liệu với kế toán. Kế toán tiền mặt cũng căn cứ vào các phiếu thu,chi để ghi
vào sổ kế toán tiền mặt và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, các sổ kế toán tổng hợp.
Ví dụ một số nghiệp vụ liên quan đến chi tiền ở công ty CP chuyển
phát nhanh Tín Thành:
Nghiệp vụ 6: Ngày 04/09/2010, công ty thanh toán tiền mua máy vi
tính cho công ty Trần Anh số tiền: 6.700.000 đ (Cả VAT).
Nghiệp vụ 7: Ngày 06/09/2010, Công ty mua văn phòng phẩm số tiền
2.500.000 đồng.
Nghiệp vụ 8: Ngày 07/09/2010, Nguyễn Thị Vân ứng tiền đi mua bàn
ghế số tiền 5.000.000 đồng.
16
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Nghiệp vụ 9: Ngày 10/09/2010, Nguyễn Thị Thanh Nga ứng lương
Tháng 09 số tiền 1.000.000 đồng.
Nghiệp vụ 10: Ngày 15/09/2010, Thanh toán tiền điện thoại 3.286.245
đồng.
Nghiệp vụ 11: Ngày 20/09/2010: Trần Thị Hường đi nộp tiền mặt vào
tài khoản ngân hàng: 120.000.000 đồng.
Nghiệp vụ 12: Ngày 21/09/2010: Thanh toán tiền xăng xe: 6.258.530
đồng.
Nghiệp vụ 13: Ngày 30/09/2010: Thanh toán lương cho nhân viên:
210.253.000 đồng.
Nghiệp vụ 14: Ngày 30/9/2010 Bùi Văn Quân thanh toán tiền công tỏc
phớ: 5.425.000 đồng.
Nghiệp vụ 15: ngày 30/09/2010, Thanh toán tiền mua vật tư, phụ tùng ô

tô cho công ty Ô tô Thế Giới Mới bằng tiền mặt số tiền: 20.000.000 đồng (Nợ
từ trước).
Nghiệp vụ 16: Ngày 30/9/2010, Thanh toán tiền mua săm lốp xe tải cho
công ty Trường Thành số tiền 25.000.000 đồng bằng chuyển khoản.
Nghiệp vụ 17: Ngày 30/9/2010: Trả lãi vay ngân hàng Sài Gòn Thương
Tín: 12.136.237 đồng (trừ trên tài khoản).
17
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Biểu số 5: Phiếu chi (Nghiệp vụ 6)
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số : 02 - TT
Địa chỉ: 30 Ngõ 102 Khương Trung (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 04/09/2010 Quyển số: 64
Số: 726
Nợ: TK 242
Có: TK 1111
Họ và tên người nhận tiền : Lê Quang Hiệp
Địa chỉ : Nhân viên công ty
Lý do chi : Mua máy vi tính của công ty Trần Anh
Số tiền: 6.700.000 đồng (viết bằng chữ): Sáu triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 01 : Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ qũy Người lập biểu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, rõ họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu bảy trăm ngàn đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………………….
+ Số tiền quy đỏi:…………………………………………………………………
18
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD

Biểu số 6: Phiếu chi (Nghiệp vụ 7)
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số : 02 - TT
Địa chỉ: 30 Ngõ 102 Khương Trung (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 06/09/2010 Quyển số: 64
Số: 728
Nợ: TK 6422
Có: TK 1111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hồng Nhung
Địa chỉ : Nhân viên kế toán
Lý do chi : Mua văn phòng phẩm
Số tiền: 2.500.000 đồng (viết bằng chữ): Hai triệu trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo 01 : Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ qũy Người lập biểu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, rõ họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm ngàn đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………………….
+ Số tiền quy đỏi:…………………………………………………………………
19
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Biểu số 7: Phiếu chi (nghiệp vụ 8)
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số : 02 - TT
Địa chỉ: 30 Ngõ 102 Khương Trung (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 07/09/2010 Quyển số: 64
Số: 729
Nợ: TK 141

Có: TK 1111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Vân
Địa chỉ : Nhân viên kế toán
Lý do chi : Ứng tiền đi mua bàn ghế
Số tiền: 5.000.000 đồng (viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 : Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ qũy Người lập biểu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, rõ họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………………….
+ Số tiền quy đỏi:…………………………………………………………………
20
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Biểu số 8: Phiếu chi (Nghiệp vụ 9):
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số : 02 - TT
Địa chỉ: 30 Ngõ 102 Khương Trung (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 10/09/2010 Quyển số: 64
Số: 735
Nợ: TK 334
Có: TK 1111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Thanh Nga
Địa chỉ : Nhân viên công ty
Lý do chi : Ứng lương
Số tiền: 1.000.000 đồng (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 : Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ qũy Người lập biểu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, rõ họ tên) (Ký, họ tên)

đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………………….
+ Số tiền quy đỏi:…………………………………………………………………
21
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Biểu số 9: Phiếu chi (Nghiệp vụ 10)
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số : 02 - TT
Địa chỉ: 30 Ngõ 102 Khương Trung (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15/09/2010 Quyển số: 65
Số: 749
Nợ: TK 6422
Có: TK 1111
Họ và tên người nhận tiền : Ngô Thị Tuất
Địa chỉ : Nhân viên công ty
Lý do chi : Thanh toán tiền điện thoại
Số tiền: 3.286.530 đồng (viết bằng chữ): Ba triệu hai trăm tám sáu ngàn năm trăm
ba mươi đồng chẵn.
Kèm theo 01 : Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ qũy Người lập biểu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, rõ họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu hai trăm tám sáu ngàn hai trăm bốn
năm đồng chẵn
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………………….
+ Số tiền quy đỏi:…………………………………………………………………
22
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD

Biểu số 10: Phiếu chi (Nghiệp vụ 11)
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số : 02 - TT
Địa chỉ: 30 Ngõ 102 Khương Trung (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 20/09/2010 Quyển số: 65
Số: 758
Nợ: TK 1121
Có: TK 1111
Họ và tên người nhận tiền : Trần Thị Hường
Địa chỉ : Nhân viên kế toán
Lý do chi : Nộp tiền mặt vào tài khoản
Số tiền: 120.000.000 đồng (viết bằng chữ): Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 : Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ qũy Người lập biểu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, rõ họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một trăm hai mươi triệu đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………………….
+ Số tiền quy đỏi:…………………………………………………………………
23
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Biểu số 11: Phiếu chi (Nghiệp vụ 12):
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số : 02 - TT
Địa chỉ: 30 Ngõ 102 Khương Trung (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 21/09/2010 Quyển số: 65
Số: 760
Nợ: TK 154

Có: TK 1111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Xuân Trường
Địa chỉ : Lái xe
Lý do chi : Thanh toán tiền xăng xe
Số tiền: 6.258.530 đồng (viết bằng chữ): Sáu triệu hai trăm năm tám ngàn năm
trăm ba mươi đồng chẵn.
Kèm theo 01 : Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ qũy Người lập biểu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, rõ họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu triệu hai trăm năm tám ngàn năm trăm ba
mươi đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………………….
+ Số tiền quy đỏi:…………………………………………………………………
24
KHOA KẾ TOÁN - ĐHKTQD
Biểu số 12: Phiếu chi (Nghiệp vụ 13):
Đơn vị: Cty CP CPN Tín Thành Mẫu số : 02 - TT
Địa chỉ: 30 Ngõ 102 Khương Trung (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 30/09/2010 Quyển số: 66
Số: 774
Nợ: TK 334
Có: TK 1111
Họ và tên người nhận tiền : Ngô Thị Tuất
Địa chỉ : Nhân viên kế toán
Lý do chi : Thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên
Số tiền: 210.253.000 đồng (viết bằng chữ): Hai trăm mười triệu hai trăm lăm ba
ngàn đồng chẵn.

Kèm theo 01 : Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ qũy Người lập biểu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, rõ họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm mười triệu hai trăm lăm ba ngàn
đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):……………………………………………….
+ Số tiền quy đỏi:…………………………………………………………………
25

×