Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại tại STDe Liên Hiệp Khoa Học Phát Triển Du Lịch Bền Vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.08 KB, 56 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Kính gửi:
Ban giám đốc Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng
STDe Liên Hiệp Khoa Học Phát Triển Du Lịch Bền Vững
Ban giám hiệu trường Đại học Xây dựng
Khoa Kiến trúc và Quy hoạch
Bộ môn Quy hoạch
Tên em là: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc. Sinh viên lớp 51KD8 khoa Kiến
trúc & quy hoạch trường Đại học Xây dựng.
Thực hiện theo quy định về thực tập tốt nghiệp của Khoa và Bộ
môn, trong thời gian 5 tuần (từ tuần 17 đến tuần 21, ngày 17/12/2010
đến 02/01/2010, em đã được nhận và thực tập tại STDe Liên Hiệp Khoa Học
Phát Triển Du Lịch Bền Vững (thuộc Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng).
Trong thời gian vừa qua, em đã tham gia một số công việc tại trung tâm:
- Học tập, nghiên cứu, tiếp cận với các công việc liên quan đến kiến
trúc, quy hoạch trong thực tế, mà cụ thể với các hoạt động của trung tâm
là về Quy hoạch Du lịch.
- Học hỏi kinh nghiệm làm việc của các anh chị trong Trung tâm.
- Tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học với đề tài:
“Mưa,Bão,Lụt…Được Coi Là Tài Nguyên Du Lịch Của Việt Nam”.
- Tham gia câu lạc bộ “Du lịch xanh” với các mục tiêu hoạt động:
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch



+ Nâng cao nhận thức cho sinh viên khoa Kiến trúc & Quy hoạch về
vai trò của phát triển du lịch bền vững (còn gọi là Du lịch xanh).
+ Đào tạo cho sinh viên phương pháp tư duy, nghiên cứu thông qua
các hoạt động nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực phát triển du lịch bền
vững.
+ Tạo môi trường để nâng cao thể chất và tinh thần cho sinh viên
thông qua các chương trình hoạt động lành mạnh bổ ích…
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Thu Hạnh đã tận tình
hướng dẫn và tạo điều kiện cho em cũng như các sinh viên thực tập khác
tại Trung tâm hoàn thành tốt đợt thực tập của mình. Cũng trong thời gian
này, em đã thu được một số hiểu biết rất cần thiết cho việc làm tốt
nghiệp về đề tài Quy hoạch Du lịch, cũng như những kinh nghiệm làm
việc thực tế.
Hà nội, ngày 02 tháng 01 năm 2010
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thế Vĩnh Lộc
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
***
GIẤY XÁC NHẬN
STDe Liên Hiệp Khoa Học Phát Triển Du Lịch Bền Vững – Công
ty Tư vấn Đại học Xây dựng xác nhận:
Sinh viên: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc
Lớp 51KD8 Khoa Kiến trúc & Quy hoạch ĐH Xây dựng

MSSV: 20938.51
Đã tham gia thực tập và làm việc tại Trung tâm từ ngày…. tháng….
năm…… đến ngày…… tháng… năm……
Nhận xét, đánh giá đợt thực tập của sinh viên:






Hà Nội, ngày…. tháng… năm……
Xác nhận của cơ quan thực tập
Người phụ trách
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHẦN NỘI DUNG VỊ TRÍ
I
Tìm hiểu về chức năng và nhiệm vụ của một công
ty tư vấn kiến trúc, cơ quan nghiên cứu kiến trúc
Tr5
II
Tìm hiểu về chức năng nhiệm vụ công ty tư vấn
nơi Sinh viên thực tập.
Tr11
III
Tìm hiểu các quy định, các quy chuẩn, tiêu chuẩn

quy phạm có liên quan trong việc lập Báo cáo
đầu tư; lập dự án đầu tư xây dựng và thiết kế quy
hoạch xây dựng.
Tr20
IV
Thu thập các tài liệu thiết kế, các quy chuẩn, tiêu
chuẩn thiết kế có liên quan.
Tr 37
V Dự kiến hướng đề tài tốt nghiệp Tr 42
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN








4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

PHẦN I
TÌM HIỂU VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA MỘT
CÔNG TY TƯ VẤN KIẾN TRÚC, CƠ QUAN
NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC
A. CÁC LOẠI HÌNH HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC QUY HOẠCH
1. CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
CƠ QUAN

NHÀ NƯỚC
BỘ XÂY DỰNG
Các viện trực thuộc
Các cơ quan nhỏ
CÁC VIỆN NGHIÊN CỨU
Viện nghiên cứu quy hoạch
Viện nghiên cứu kiến trúc
CÁC SỞ (Trực thuộc tỉnh)
Sở Xây dựng
Sở Quy hoạch
CÁC TRƯỜNG ĐH VÀ CĐ
VỀ KT VÀ XD
Trường Đại học
Trường Cao đẳng
Đặc điểm:
- Nhà nước cấp vốn ban đầu cho các hoạt động và trả lương cho
công nhân viên.
- Nguồn việc ổn định, do nhà nước quy định hoặc yêu cầu.
- Được ưu tiên tham dự vào những dự án lớn cấp Quốc gia.
Ưu điểm:
- Môi trường làm việc chuẩn mực, ổn định.
- Thích hợp cho người làm công tác nghiên cứu, đi sâu vào chuyên môn.
- Có sự liên thông kết hợp ngành nghề, lĩnh vực tại nhiều địa
phương với nhau.
- Ít có sự cạnh tranh thị trường.
- Tập thể đội ngũ cán bộ được hưởng nhiều quyền lợi, phúc lợi xã
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch


hội, được sinh hoạt trong môi trường định hướng của Nhà nước (Đảng
bộ, Công đoàn, Đoàn Thanh niên…).
- Được sự bảo vệ, đảm bảo về pháp luật nhiều nhất từ Nhà nước.
Nhược điểm:
- Lương khởi điểm thấp, lương trung bình không cao.
- Người lao động nhiều khi ít có cơ hội tham gia vào thị trường
hành nghề sôi động.
- Bộ máy quản lý, cơ chế cấp vốn phức tạp.
- Bộ máy hành chính cồng kềnh.
2. ĐƠN VỊ CỔ PHẦN:
ĐƠN VỊ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC CỔ PHẦN HÓA
CÔNG TY CỔ PHẦN NGOÀI NHÀ NƯỚC
Đặc điểm:
- Nguồn vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp. (Các đơn vị có số
vốn đóng góp của nhà nước lớn hơn 50% gọi là công ty cổ phần nhà
nước hoặc công ty nhà nước cổ phần hóa).
- Nguồn việc phong phú: Có thể do Nhà nước yêu cầu hoặc tự tìm
kiếm trên thị trường.
- Tất cả mọi đơn vị, cá nhân đều có quyền mua, sở hữu và hưởng
lợi từ cổ phần của công ty. (Đối với các công ty Nhà nước cổ phần hóa,
quyền lợi này trước tiên được ưu tiên cho người lao động trong đơn vị).
Ưu điểm:
- Môi trường cạnh tranh cao. Thị trường việc làm sôi động.
- Vốn ban đầu, vốn đóng góp lớn nên được đầu tư nhiều về khoa học
công nghệ, về đội ngũ cán bộ lành nghề…
- Mức lương tính theo năng lực làm việc. Ngoài thu nhập được tăng còn
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh

SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

có thể thông qua nguồn lợi từ cổ phần.
Nhược điểm:
- Bộ máy lãnh đạo phụ thuộc nhiều vào các cổ đông lớn, thiếu tính tự
quyết khi đầu tư.
- Sự phát triển của công ty nhiều khi không vì quyền lợi số đông mà vì
quyền lợi của các cổ đông lớn (chiếm số ít).
- Dễ xảy ra hiện tượng lũng đoạn cổ phần, gây mất đoàn kết trong tập
thể.
3. ĐƠN VỊ TƯ NHÂN
ĐƠN VỊ
TƯ NHÂN
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CÔNG TY LIÊN DOANH VỚI NƯỚC NGOÀI
CÔNG TY NƯỚC NGOÀI CÓ VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN Ở VIỆT NAM
Đặc điểm:
- Nguồn việc tự kiếm, không ổn định
- Có thể hoạt động nhiều lĩnh vực cùng một lúc.
- Tính chất năng động của đơn vị phụ thuộc nhiều vào người đứng đầu.
Ưu điểm:
- Tính linh hoạt cao.
- Lương khởi điểm tốt, trả lương theo năng lực
Nhược điểm:
- Môi trường làm việc cạnh tranh. Tính tập thể nhiều khi không cao.
- Người lao động nhiều khi thiếu quyền lợi, không có công đoàn
bảo vệ.
B. ĐẶC ĐIỂM CÁC LOẠI HÌNH HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC
QUY HOẠCH

BỘ XÂY DỰNG
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

Đầu việc Chuyên ngành Thuận lợi – khó khăn
- Được nhà nước quy
định, yêu cầu
- Nhiều chuyên
ngành
- Nhiều thuận lợi
- Quy mô dự án lớn,
khối lượng công việc
lớn
- Là cơ quan đứng
đầu của các ngành
- Môi trường làm việc
không năng động
- Ổn định - Lương khởi điểm thấp
VIỆN NGHIÊN CỨU
Đầu việc Chuyên ngành Thuận lợi – khó khăn
- Do bộ đưa xuống.
Hoặc do tự tìm kiếm đối
tác.
- Chỉ hoạt động về
một lĩnh vực chuyên
tránh mà thôi
- Hoạt động chuyên sâu
về một lĩnh vực

- Có thêm cả nhiệm
vụ nghiên cứu
chuyên sâu bên cạnh
việc hành nghề.
- Có nền cơ sở lý thuyết
vững chắc.
- Thiếu tính thực tế
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

CÁC CƠ SỞ XÂY DỰNG (TRỰC THUỘC TỈNH)
Đầu việc Chuyên ngành Thuận lợi – khó khăn
- Các công trình quy mô
cấp tỉnh, do nhà nước
phân xuống tỉnh, tỉnh
phân xuống đơn vị.
- Cả chuyên ngành
xây dựng và quy
hoạch
- Tương đối thuận lợi,
được sự bảo vệ quyền
lợi của tỉnh trực thuộc.
- Có thể nhận việc tại
tỉnh khác nếu có mối
liên hệ.
- Quy mô công trình
không lớn, mức TB.
- Đội ngũ cán bộ nhiều

khi chuyên môn.
CÁC ĐƠN VỊ TƯ NHÂN (NÓI CHUNG)
Đầu việc Chuyên ngành Thuận lợi – khó khăn
- Phong phú, có được do
các mối quan hệ rộng rãi
trong xã hội và uy tín
hoạt động.
- Tham gia nhiều
lĩnh vực: Dân dụng,
quy hoạch, nội thất,
cảnh quan, tư vấn,
xây lắp v.v…
- Thuận lợi: Môi trường
làm việc năng động,
thực tế cao; lương trả
theo năng lực
- Có thể là một công ty lớn
hoặc một tập đoàn các
công ty nhỏ hợp thành,
nhận việc từ công ty lớn
hoặc tự tìm kiếm phát triển
- Mỗi công ty thường
chuyên về một mảng
riêng.
- Khó khăn: Nguồn việc
khó kiếm, thiếu ổn định;
hoạt động phụ thuộc
nhiều vào người lãnh
đạo.
- Cạnh tranh quyết liệt

trên thị trường
- Quy mô công trình nhỏ,
phải liên kết mới thực
hiện được các dự án lớn.
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC CỔ PHẦN HÓA
Đầu việc Chuyên ngành Thuận lợi – khó khăn
CÁC ĐƠN VỊ TƯ NHÂN (NÓI CHUNG)
Đầu việc Chuyên ngành Thuận lợi – khó khăn
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

- Tương đối ổn định: có
thể do Bộ giao xuống
hoặc tự do tìm kiếm đối
tác.
- Mức độ phát triển tuỳ
thuộc sự nhạy bén của
ban lãnh đạo.
- Thường là đa dạng,
có thể đảm nhận
được nhiều lĩnh vực
khác nhau.
- Chịu ảnh hưởng nhiều
từ các cổ đông lớn nên
luôn đặt ra yêu cầu sinh
lời, đem lại lợi ích cho
cổ đông -> bắt buộc
phải năng động.

- Có nhiều sự bảo vệ
quyền lợi giúp đỡ từ
nhà nước.
CÔNG TY LIÊN DOANH VỚI NN – CÓ VỐN ĐẦU TƯ NN
Đầu việc Chuyên ngành Thuận lợi – khó khăn
- Chiếm thị phần nhỏ tại
Việt Nam. Chủ yếu tập
trung tại những thành
phố lớn, những khu vực
trọng điểm.
- Thường hoạt động
trong lĩnh vực tư vấn
thiết kế và thi công.
- Được đánh giá cao về
mặt chất lượng sản
phẩm.
- Lương trả theo năng
lực, mức trung bình khá
cao.
- Nhiều quyền lợi người
lao động
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

PHẦN II
TÌM HIỂU CHỨC NĂNG & NHIỆM VỤ CỦA ĐƠN VỊ
NƠI SV THỰC TẬP
(Trung tâm Nghiên cứu và Quy hoạch phát triển du lịch

bền vững Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng)
A. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA MỘT ĐƠN VỊ TƯ VẤN
1. CÁC BỘ PHẬN CHỨC NĂNG CỦA MỘT ĐƠN VỊ TƯ VẤN
1.1. Các bộ phận chức năng cơ bản
- Quản lý điều hành
- Phát triển kinh doanh hay hoạt động tiếp thị
- Quản lý dự án
- Tư vấn
- Nghiên cứu và chuẩn bị báo cáo
- Thiết kế
- Khảo sát
- Thử nghiệm và vận hành dự án
1.2. Những bộ phận chức năng hỗ trợ
Ngoài các chức năng chính nêu trên, trong một trung tâm tư vấn
còn một số bộ phận chức năng hỗ trợ khác. Chúng có nhiệm vụ nâng cao
hiệu quả các chức năng chính. Bao gồm: dịch vụ văn (bao gồm: bộ phận
tiếp đón, bộ phận thư ký, bộ phận quản lý hồ sơ, bộ phận thông tin và
quản lý hồ sơ, thư viện).
1.3. Ngoài ra, trong một trung tâm tư vấn còn có các bộ phận khác đảm bảo
việc đi lại, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ in ấn, bảo vệ và một số dịch vụ khác.
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA MỘT
ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ
Tổ chức tư vấn đầu tư và xây dựng là các tổ chức nghề nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh
doanh về đầu tư và xây dựng theo quy định của pháp luật (Nghị định số

52/1999/NĐCP).
Các tổ chức tư vấn xây dựng được cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn
xây dựng để hoạt động trong phạm vi cả nước.
Thời gian hoạt động có giá trị của chứng chỉ tuỳ theo điều kiện thực
tế của tổ chức tư vấn xây dựng và chứng chỉ được cấp có giá trị từ 3 đến
5 năm. 3 tháng trước khi hết hạn, tổ chức tư vấn phải làm thủ tục ra hạn
hoặc đăng ký lại.
Các tổ chức tư vấn nước ngoài được cấp giấy phép khảo sát thiết kế
theo từng dự án. Khi hành nghề tư vấn của dự án khác, tổ chức tư vấn
xây dựng nước ngoài phải nộp hồ sơ xin giấy phép mới.
Trong quá trình hoạt động, tổ chức tư vấn xây dựng có quyền xin
điều chỉnh nội dung hoặc ra hạn chứng chỉ hành nghề tư vấn.
2.1. Nội dung hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng
Cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật, về cơ chế chính
sách đầu tư và xây dựng, lập các dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, thiết
kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu, giám sát và quản lý quá trình thi công xây
lắp, quản lý chi phí xây dựng, nghiệm thu công trình.
Tổ chức tư vấn này có thể ký hợp đồng lại với các tổ chức tư vấn,
đầu tư và xây dựng khác để thực hiện một phần nhiệm vụ của công tác
tư vấn (Nghị định số 52/1999/NĐ-CP).
2.2. Nhiệm vụ của tổ chức tư vấn thiết kế
1. Lập dự án đầu tư
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

a. Nghiên cứu tiền khả thi và lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
b. Nghiên cứu khả thi và lập báo cáo nghiên cứu khả thi các công trình
có vốn đầu tư trong nước. Giúp chủ đầu tư xác định chủ trương đầu tư, điều

tra tiếp cận thị trường, khảo sát kinh tế kỹ thuật để lập dự án khả thi.
c. Lập dự án đầu tư cho các công trình thuộc dự án đầu tư trực tiếp của
nước ngoài.
2. Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế.
Tư vấn cho chủ đầu tư về việc lập hồ sơ, tổ chức đấu thầu quốc tế,
đấu thầu trong nước về các công việc: thiết kế, mua sắm thiết bị vật tư,
xây lắp công trình, quản lý dự án…
Tư vấn về pháp luật xây dựng, hợp đồng kinh tế. Hướng dẫn hoặc
lập các thủ tục hợp đồng kinh tế cho các công việc đã nêu ở phần 1.
Xác định giá xây dựng, giá tư vấn xây dựng phục vụ cho ký kết hợp
đồng của chủ đầu tư, của các nhà thầu chính trong quá trình chuẩn bị đầu
tư và thực hiện đầu tư.
1. Khảo sát xây dựng
Khảo sát địa chất, địa hình, thủy văn tại khu vực đặt công trình,
nhằm phục vụ cho lập dự án đầu tư, thiết kế công trình.
Khảo sát về môi sinh, môi trường để đánh giá tác động môi trường
khi chưa có và khi đã có xây dựng công trình, đưa vào khai thác sử dụng.
2. Thí nghiệm
Để cung cấp hoặc kiểm tra các thông số kỹ thuật phục vụ cho thiết
kế và kiểm định đánh giá chất lượng công trình xây dựng.
3. Thiết kế
- Thiết kế quy hoạch
+ TK quy hoạch khu công nghiệp
+ TK quy hoạch chi tiết các khu chức năng của đô thị và bố trí hệ
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

thống kết cấu hạ tầng tại các khu đã quy hoạch trên.

- Thiết kế công trình:
+ Thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công
+ Thiết kế kỹ thuật thi công
4. Thẩm định dự án đầu tư
5. Thẩm định thiết kế mỹ thuật
6. Thẩm định tổng dự án
7. Thẩm định dự án và thiết kế công trình thuộc các dự án đầu
tư trực tiếp của nước ngoài.
8. Kiểm định chất lượng công trình:
Bao gồm kiểm định nền móng, chất lượng nguyên vật liệu, kết cấu
trong quá trình thi công thô. Kiểm định chất lượng công việc trang trí,
hoàn thiện, lắp đặt trang thiết bị v.v… trong quá trình hoàn thiện. Kiểm
định chất lượng xây lắp từng bộ phận và công nghệ lắp đặt.
9. Quản lý dự án:
Tổ chức tư vấn có thể kết hợp đồng thời với chủ đầu tư để thực hiện
từng phần hay toàn bộ công tác quản lý của dự án.
10. Xây dựng thực nghiệm các công trình thuộc về đề tài nghiên
cứu của tổ chức đó được cơ quan Nhà nước công nhận.
11. Đánh giá tài sản, thiết bị:
12. Xác định đánh giá nguyên nhân của sự cố công trình, và các
yếu tố liên quan để lập ra các phương án gia cố, sửa chữa, cải tạo
hoặc phá dỡ.
Ngoài các công việc quy định trên, các tổ chức tư vấn xây dựng có
thể thực hiện các dịch vụ tư vấn khác giúp chủ đầu tư, các tổ chức XD
để hoạt động.
2.3. Trách nhiệm của các tổ chức tư vấn và đầu tư XD:
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch


a. Đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư và xây dựng tại cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.
b. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về các nội dung
đã cam kết trong hợp đồng, bao gồm cả số lượng, chất lượng và thời
gian thực hiện, tính chính xác của sản phẩm và chất lượng sản phẩm tư
vấn của mình.
c. Thực hiện chế độ bảo hiểm nghề nghiệp và tư vấn đầu tư và XD
theo quy định của pháp luật. Thông tin rộng rãi về năng lực và hoạt động
của doanh nghiệp để chủ đầu tư biết và lựa chọn (theo nghị định số
52/1999/NĐ-CP).
B. CÔNG TY TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG – TRUNG
TÂM NGHIÊN CỨU VÀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH
BỀN VỮNG
Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng – Trung tâm nghiên cứu và
quy hoạch phát triển du lịch bền vững cũng như nhiều đơn vị xây
dựng khác tại Việt Nam đều có những đặc điểm và chức năng nhiệm vụ
tương đồng nhau, được nêu lên tại phần A. Tuy nhiên, cùng với định
hướng phát triển riêng của bản thân, cũng như yêu cầu của thị trường,
trung tâm cũng mang những đặc điểm riêng.
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng là một doanh nghiệp được thành
lập theo Quyết định số 4652/Đ-BGD&ĐT-TCCB của Bộ giáo dục và Đào
tạo ngày 02 tháng 11 năm 2000. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 113135
do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 29 tháng 12 năm 2000.
Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng đã kế thừa các hoạt động thiết
kế, sản xuất của Khoa học Xây dựng - Trường Đại học Bách Khoa Hà
15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh

SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

Nội từ những năm 60 của thế kỷ trước, kế thừa các hoạt động của nhiều
xí nghiệp thiết kế cùng các trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ
thuật của Trường Đại học Xây dựng từ khi thành lập đến nay.
Công ty là nơi tập hợp đội ngũ các Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kỹ sư
và Kiến trúc sư, đã có nhiều đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề
khoa học kỹ thuật và công nghệ trong tất cả các lĩnh vực xây dựng cơ
bản, xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đường, thủy lợi,
thủy điện, thông gió, cấp thoát nước, vật liệu xây dựng…
Trong thời gian gần đây, phát huy tiềm lực khoa học kỹ thuật của
đội ngũ cán bộ trong trường, ngoài các thiết kế ứng dụng thông thường,
nhiều lĩnh vực tiên tiến của khoa học xây dựng đã được đi sâu nghiên
cứu và đã có nhiều đóng góp cho sản xuất.
Công ty có phòng tự động hóa thiết kế và các xưởng thiết kế kiến
trúc, kết cấu, điện nước, xưởng thiết kế thủy lợi, thủy điện, xưởng thiết
kế cầu đường ô tô, cảng, công trình biển được trang bị đủ mạnh để đáp
ứng được các đòi hỏi của thực tế, đồng thời Công ty có quyền sử dụng
các phòng thí nghiệm của Nhà trường để cung cấp các số liệu khi cần
thiết. Sau một thời gian dài hoạt động, Công ty Tư vấn Đại học Xây
dựng xứng đáng là nhịp cầu nối liền các cán bộ giảng dạy của Trường
Đại học Xây dựng với sản xuất, là một địa chỉ tin cậy cho các nhà đầu
tư, các khách hàng trong và ngoài nước gửi gắm công trình của mình.
16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
1. Lập dự án đầu tư

Nghiên cứu thị trường, lập luận chứng kinh tế - kỹ thuật, lập báo
cáo đầu tư.
2. Tư vấn đầu tư, tư vấn đấu thầu
Lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá thầu đối với các gói thầu tư vấn
thiết kế, thi công công trình hoặc mua sắm trang thiết bị cho công trình.
3. Khảo sát xây dựng
Bao gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình, địa chất
thủy văn để xác định các thông số kỹ thuật phục vụ lập dự án đầu tư
cũng như thiết kế công trình. Khảo sát để đánh giá ảnh hưởng của công
trình xây dựng đối với môi trường.
4. Thí nghiệm - kiểm định chất lượng
Thí nghiệm kiểm tra các thông số kỹ thuật; các chỉ tiêu cơ lý của đất,
đá, của vật liệu xây dựng. Kiểm định chất lượng bê tông, chất lượng thép,
khối xây; thí nghiệm xác định sức chịu tải của cọc móng… kiểm định chất
lượng công việc trang trí, hoàn thiện, nội thất, cấp điện, cấp nước…
5. Thiết kế
- Thiết kế quy hoạch khu công nghiệp, quy hoạch khu đô thị, khu
du lịch sinh thái, resort bãi biển…
- Thiết kế kết cấu hạ tầng cho các khu chức năng, khu công nghiệp,
khu đô thị…
- Thiết kế công trình: bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết
kế bản vẽ thi công, lập tổng dự toán công trình cho các loại công trình nhà
dân dụng, công nghiệp, xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện, công trình
giao thông, công trình thông tin, cấp thoát nước, công nghệ môi trường…
6. Thẩm tra
- Thẩm tra dự án: Thẩm tra các dự án đầu tư, giúp các chủ đầu tư
17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch


hay cơ quan chủ quản đầu tư thẩm định dự án.
- Thẩm tra thiết kế: Thẩm tra các thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và
thiết kế bản vẽ thi công, giúp chủ đầu tư hay các cơ quan chức năng phê
duyệt thiết kế.
7. Quản lý dự án
Thay mặt chủ đầu tư quản lý toàn bộ hay từng hạng mục của dự án,
giám sát chất lượng, tiến độ thi công, quản lý công trường trong quá
trình xây dựng.
8. Đánh giá tài sản, thiết bị
Dựa vào chính sách giá cả hiện hành, định giá công trình hay từng
bộ phận công trình, giúp chủ đầu tư thanh quyết toán trong xây dựng
hoặc định giá góp vốn đầu tư.
9. Đánh giá xác định nguyên nhân sự cố công trình
Phân tích, đánh giá nguyên nhân gây sự cố công trình để thiết lập
biện pháp khắc phục, cải tạo, nâng cấp công trình.
10. Tư vấn, Giám sát
Thay mặt chủ đầu tư, giám sát quá trình thi công, xây dựng và lắp
đặt thiết bị cho công trình.
11. Thiết kế và thi công nội thất
12. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình
CÁC DỰ ÁN TIÊU BIỂU
Project: Thiết kế quy hoạch – Urban planning
Công trình dân dụng – Vivil constructions
Công trình công nghiệp – Industrial constructions
Công trình thủy điện – Hydroelectric constructions
Công trình cầu đường – Highway - Bridges
Công trình đặc biệt – Special constructions
Nghiên cứu khoa học - Chuyển giao công nghệ
18

Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

Sciences research & Technology transter
Trung tâm nghiên cứu và quy hoạch phát triển du lịch bền
vững thuộc cơ cấu của Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng. Trung tâm
hoạt động với các chức năng chủ yếu”
- Nghiên cứu và ứng dụng kết quả khoa học công nghệ vào thực tế
kinh doanh và đầu tư phát triển du lịch. Bao gồm:
+ Chuyên thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh
vực du lịch (có nguồn vốn từ ngân sách nhà nước hoặc tư nhân).
+ Ký hợp đồng chuyển giao công nghệ cho các địa phương và
doanh nghiệp du lịch có yêu cầu ứng dụng kết quả khoa học và công
nghệ vào thực tế kinh doanh, sản xuất.
- Tư vấn đầu tư phát triển (ở quy mô cấp Vùng, Tỉnh, Khu, điểm du
lịch). Bao gồm:
+ Xây dựng chiến lược thị trường - sản phẩm du lịch
+ Xây dựng chiến lược xúc tiến - quảng bá du lịch
+ Quy hoạch và thiết kế không gian kiến trúc du lịch
+ Tổ chức các hoạt động xúc tiến du lịch trong và ngoài nước
+ Xây dựng các ấn phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch
+ Tổ chức các hoạt động xúc tiến du lịch trong và ngoài nước.
+ Xây dựng các ấn phẩm tuyên truyền, quảng bá du lịch
+ Tổ chức các Hội nghị, hội thảo, hội chợ về du lịch
- Đào tạo nguồn nhân lực du lịch
+ Tổ chức các lớp đào tạo cơ bản về quản lý phát triển du lịch cho
cán bộ làm công tác quản lý du lịch tại địa phương.
+ Tổ chức các lớp đào tạo cơ bản về quy hoạch, thiết kế không gian
du lịch cho sinh viên chuyên ngành kiến trúc quy hoạch.

19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

PHẦN III
TÌM HIỂU CÁC QUY ĐỊNH, QUY CHUẨN,
TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM CÓ LIÊN QUAN TRONG
VIỆC LẬP BÁO CÁO ĐẦU TƯ, LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Trong phạm vi bản báo cáo, sinh viên đi sâu vào nghiên cứu và trình
bày về các nội dung:
1. Luật của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
16/2003/QH ngày 26 tháng 11 năm 2003 (Về xây dựng).
2. Nghị định của chính phủ số 08/2005/NĐ-CP (Về quy hoạch xây dựng)
3. Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19-08-2005 của Bộ Xây
dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
4. Quyết định ban hành: 04/2008/QĐ-BXD ngày 04/03/2008 của Bộ
Xây dựng: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
1. LUẬT CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XHCN VIỆT
NAM SỐ 16/2003/QH11 NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 2003 (Về xây dựng)
Căn cứ pháp lý:
Căn cứ vào Hiến pháp nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/QH10 ngày
25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10, Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Luật số
16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 về Xây dựng. Luật này có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2004 Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành luật này.
Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về hoạt động xây dựng; quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng.
20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

NỘI DUNG CHÍNH: Luật xây dựng bao gồm 9 chương, 123 điều quy
định về hoạt động xây dựng.
CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CHƯƠNG II
LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY
DỰNG
Mục 1 Quy hoạch xây dựng Vùng
Mục 2 Quy hoạch chung xây dựng đô thị
Mục 3 Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
Mục 4 Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
Mục 5 Quản lý quy hoạch xây dựng
CHƯƠNG III DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG IV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Mục 1 Khảo sát xây dựng
Mục 2 Thiết kế xây dựng công trình
CHƯƠNG V XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Mục 1 Giấy phép xây dựng
Mục 2 Giải phóng mặt bằng xây dựng công trình
Mục 3 Thi công xây dựng công trình
Mục 4 Giám sát thi công xây dựng công trình
Mục 5 Xây dựng các công trình đặc thù
CHƯƠNG VI LỰA CHỌN NHÀ THẦU VÀ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG
Mục 1 Lựa chọn nhà thầu xây dựng

Mục 2 Hợp đồng trong hoạt động xây dựng
CHƯƠNG VII QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG
CHƯƠNG VIII KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
CHƯƠNG IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

Do hướng nghiên cứu của sinh viên tập trung vào chuyên ngành quy
hoạch, nên trong phạm vi bài báo cáo thực tập này, sinh viên chỉ tập trung
đưa ra những thông tin, nội dung có liên quan trực tiếp đến vấn đề quy
hoạch. Đó là một số nội dung trong Chương I và toàn bộ Chương II.
CHƯƠNG I – CÁC QUY ĐỊNH NÓI CHUNG
Trong luật xây dựng, bên cạnh phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng đã nêu ở trên, tại Chương 1, Luật có đưa ra một số khái niệm trong
hoạt động xây dựng nói chung và quy hoạch nói riêng.
22
LUẬT XÂY DỰNG
CÁC QUY ĐỊNH
NÓI CHUNG
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG
Chương 1
Quy định
chung
Chương 8
Khen
thưởng và
xử lý

vi phạm
Chương 9
Điều
khoản
thi hành
Chương 4
Khảo sát
thiết kế
xây dựng
Chương 5
Xây dựng
công trình
Chương 6
Lựa chọn
nhà thầu
và hợp
Chương 2
Quy
hoạch xây
dựng
Chương 3
Dự án đầu
tư xây
dựng công
Chương 7
Quản lý nhà nước về xây dựng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch


Cụ thể, trong Quy hoạch:
Mục 9. Quy hoạch xây dựng
Mục 10. Quy hoạch xây dựng vùng
Mục 11. Quy hoạch chung xây dựng đô thị
Mục 12. Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
Mục 13. Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn
Mục 14. Điểm dân cư nông thôn
Mục 15. Thiết kế đô thị
Thông qua việc tổng hợp và đưa ra các khái niệm trên, Luật Xây
dựng cũng giúp cho chúng ta có được cái nhìn tổng quan về nội dung
các công tác Quy hoạch, nội dung cụ thể từng công tác cũng như mối
quan hệ của chúng với nhau.
23
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Kn Quy hoạch chung XD đô thị
Kn Quy hoạch chi tiết XD đô thị
Kn Quy hoạch thiết kế đô thị
QUY HOẠCH
QUY HOẠCH VÙNG
Kn Quy hoạch
xây dựng
Kn Quy hoạch vùng
QUY HOẠCH ĐIỂM DÂN CƯ
NÔNG THÔN
Kn Quy hoạch chung QH đô thị
Kn Quy hoạch chi tiết XD đô thị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch


CHƯƠNG II – QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Chương II của Luật Xây dựng bao gồm 5 mục với 24 điều khoản
Bảng thống kê:
Chương
II luật
xây dựng
Mục 1
Điều 11: Quy định xây dựng
Điều 12: Phân loại quy hoạch xây dựng
Điều 13: Yêu cầu chung đối với quy hoạch XD
Điều 14: Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân thiết kế
quy hoạch xây dựng
Mục 2
Quy hoạch xây
dựng vùng
Điều 15: Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng
Điều 16: Nội dung quy hoạch xây dựng vùng
Điều 17: Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng vùng
Điều 18: Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt quy
hoạch xây dựng vùng
Mục 3
Quy hoạch xây
dựng đô thị
Điều 19: Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng đô thị
Điều 20: Nội dung quy hoạch chung xây dựng đô thị
Điều 21: Thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch chung
xây dựng đô thị
Điều 22: Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị
Điều 23: Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị

Điều 24: Nội dung quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
Điều 25: Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị
Điều 26: Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
Điều 27: Thiết kế đô thị
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp khóa 2006-2011
GVHD: TS.KTS Nguyễn Thu Hạnh
SVTH: Nguyễn Thế Vĩnh Lộc Lớp 51KD8 Khoa Kiến Trúc & Quy Hoạch

Mục 4
Quy hoạch
điểm dân
Điều 28: Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông
thôn
Điều 29: Nội dung quy hoạch xây dựng điểm dân cư
nông thôn
Điều 30: Thẩm quyền lập, phê duyệt quy hoạch xây
dựng điểm dân cư nông thôn
Điều 31: Điều chỉnh quy hoạch xây dựng điểm dân cư
nông thôn.
Mục 5
Quản lý
Điều 32. Công bố quy hoạch xây dựng
Điều 33: Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
Điều 34: Nội dung quản lý quy hoạch xây dựng
25
Mục 1: Quy định chung
CHƯƠNG II
LUẬT

XÂY DỰNG
Mục 2: Quy hoạch xây dựng vùng
Mục 3: Quy hoạch xây dựng đô thị
Mục 4: Quy hoạch điểm dân cư nông thôn
Mục 5: Quản lý quy hoạch xây dựng

×