Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương,tiền thưởng tại công ty cổ phần thương mại xây dựng Cavico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.46 KB, 60 trang )

Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
LI M U
Trong nn kinh t th trng v nht l trong xu th hi nhp v kinh t
hin nay,s cnh tranh din ra rt gay gt.Doanh nghip mun tn ti,ng
vng trờn th trng,mun sn phm ca mỡnh cú th cnh tranh vi sn phm
ca doanh nghip khỏc thỡ khụng cũn cỏch no khỏc l phi tin hnh hot
ng sn xut kinh doanh sao cho cú hiu qu.Do vy,vic tỡm ra gii phỏp
nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng tin thng l vn ang c
doanh nghip rõt quan tõm,chỳ trng.
Sau quá trình học tập về kinh tế nói chung và chuyên ngành tin hc qun
lý nói riêng, cùng với thời gian thực tập tìm hiểu thực tế tại công ty c phn
thng mi xõy dng Cavico. Em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu cho chuyên
đề thực tập của mình: mt s gii phỏp nhm ho n thi n cụng tỏc qun lý
tin lng,tin thng ti cụng ty c phn thng mi xõy dng Cavico
Mục đích nghiên cứu của đề tài là
Mục đích nghiên cứu của đề tài là:
Từ việc đi sâu nghiên cứu phân tích thực trạng công tác quản lý tiền l-
ơng, tiền thởng tại công ty c phn thng mi xõy dng Cavico, qua đó thấy
đợc những mặt tích cực và những mặt còn hạn chế trong công tác quản lý tiền
lơng, tiền thởng tại công ty. Trên cơ sở những mặt hạn chế đó để tìm ra và
phân tích những yếu tố ảnh hởng đến công tác quản lý tiền lơng, tiền thởng, từ
đó đa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện những hạn chế còn tồn tại đó. Với
mục đích là nhằm tăng cờng động lực cho ngời lao động trong công ty thông
qua công tác quản lý và tổ chức tiền lơng, tiền thởng. Đảm bảo tiền lơng, tiền
thởng thực sự là những công cụ, đòn bẩy kinh tế to lớn nhằm khơi dậy và khai
thác những tiềm năng của mỗi ngời lao động trong công ty và cũng là nhằm
hoàn thiện một công cụ quản lý lao động hữu hiệu của công ty cho phù hợp
với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong điều kiện mới và phù hợp
với những quy định pháp luật của nhà nớc.
Đối t


Đối t
ợng nghiên cứu của đề tài
ợng nghiên cứu của đề tài :

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
1
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
Đó là các nội dung của công tác quản lý tiền lơng, tiền thởng trong
doanh nghiệp, bao gồm : Công tác lập kế hoạch quỹ tiền lơng, tiền thởng; xây
dựng đơn giá tiền lơng, xây dựng các chỉ tiêu, điều kiện, mức thởng; và áp
dụng các hình thức tiền lơng, tiền thởng để trả lơng, trả thởng cho ngời lao
động trong doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Nội dung của công tác quản lý tiền lơng,tiền thởng trong các doanh
nghiệp đợc nhìn nhận dới hai góc độ: Vĩ mô và vi mô, tức là dới góc độ quản
lý của doanh nghiệp và góc độ quản lý của nhà nớc. Trong phạm vi đề tài
nghiên cứu này em chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu chủ yếu dới góc độ quản lý
vi mô của doanh nghiệp về công tác quản lý tiền lơng, tiền thởng ca cụng ty
c phn thng mi xõy dng Cavico.
Ph
Ph
ơng pháp nghiên cứu:
ơng pháp nghiên cứu:
Trong chuyên đề này, em nghiên cứu trên cơ sở số liệu các báo cáo của
công ty trong ba năm gần đây (2008, 2009, 2010) và các số liệu thu thập đợc qua
khảo sát thực tế (Quan sát, phỏng vấn, điều tra bảng hỏi) và đợc thực hiện bởi các
phơng pháp nghiên cứu: Phân tích, so sánh, đánh giá, tổng hợp các vấn đề có liên

quan.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bỏo cỏo đợc kết cấu với ba chng cụ thể
sau:
Ch ng 1: Tng quan v cụng ty Cavico.
Ch ng 2 : Thực trạng công tác quản lý tiền lơng tiền thởng tại công
ty c phn thng mi xõy dng Cavico.
Ch ng 3 :Mt s gii phỏp hoàn thiện công tác quản lý tiền lơng,
tin thng ti cụng ty c phn thng mi xõy dng cavico.
Do phạm vi nghiên cứu của đề tài rộng, khả năng của bản thân và thời gian
hạn chế nên chuyên đề của em sẽ không tránh khỏi những sai sót.Em xin chân
thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Qun tr kinh doanh,trc tip l
Ging viờn Thc s Phm Th Kim Anh,cựng cỏc anh cỏc ch trong phũng
Qun tr - Ti chớnh cụng ty c phn Cavico thng mi xõy dng. Tuy nhiờn,

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
2
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương, tiền thưởng tại
công ty Cavico
phạm vi của đề tài rộng, thời gian thực tế chưa nhiều, quá trình tiếp cận thực
tế chưa sâu và do trình độ bản thân còn hạn chế nên em khó tránh khỏi những
sai sót trong quá trình viết. Em kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của
các thầy, cô giáo và các anh chị trong phòng Quản trị - Tài chính Công ty Cổ
phần Cavico Thương mại Xây dựng để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 14 tháng 05 năm 2010.
Sinh viên thực tập
Lâm Đình Dự



Sinh viên: Lâm Đình Dự Trường CĐKTCN Hà Nội
Mã sinh viên: CTQ080106
3
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương, tiền thưởng tại
công ty Cavico
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CAVICO
THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Cavico
thương mại xây dựng.
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Cavico
thương mại xây dựng.
Công ty Cổ phần Cavico Thương mại Xây dựng là một Công ty con
thuộc Công ty TNHH Cavico Việt Nam, được thành lập năm 2002 tiền thân là
Công ty TNHH Cavico Việt Nam Thương mại, với ngành nghề kinh doanh
chính là cung cấp Thiết bị, Phụ tùng, Nguyên liệu, Vật liệu trong ngành xây
dựng,và được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103019042 .
Tên gọi đầy đủ: CÔNG TY CP CAVICO THƯƠNG MẠI XÂY
DỰNG.
Tên tiếng Anh: CAVICO CONSTRUCTION TRADING JSC.
Trụ sở chính: Phòng 507 – Tòa nhà CT3-2 – Khu đô thị Mễ Trì Hạ,
đường Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội.
Mã số thuế : 0100983508-009
Tel : 04 3785 4568
Fax : 04 3785 4569
Website : www.cavicoct.com
Email :
Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, đến nay Công ty đã trở thành
một trong những đối tác tin cậy của các hãng lớn nước ngoài và các Tổng
công ty lớn trong nước.


Sinh viên: Lâm Đình Dự Trường CĐKTCN Hà Nội
Mã sinh viên: CTQ080106
4
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương, tiền thưởng tại
công ty Cavico
1.1.2.Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần Cavico thương
mại xây dựng.
Hiện nay Công ty đang là nhà phân phối độc quyền, đại diện, nhà phân
phối chính thức của các tập đoàn lớn như:
• Đại lý phân phối độc quyền Thiết bị làm đường AMMANN – Thụy Sỹ.
• Đại lý phân phối độc quyền các loại Ván khuôn hầm của SMS - Đức.
• Đại lý phân phối độc quyền Lốp OTR của hãng General - Mỹ, và các
hãng lốp khác như Michelin, TOYO, lốp Trung Quốc.
• Đại lý phân phối độc quyền Vật tư khoan của hãng Mitshubishi - Nhật
Bản.
• Đại lý phân phối Lọc Donalson.
• Đại lý phân phối Thiết bị phun bê tông Delta - Thổ Nhĩ Kỳ.
• Và là Đại lý phân phối của một loạt các hãng lớn khác như Berco,
Erlau, Fleegaurd, Alliance…
Bên cạnh những mặt hàng trên hiện Công ty còn cung cấp các dịch vụ
sau bán hàng và các dịch vụ tư vấn, sửa chữa khác.
Với phương châm “Hiệu quả của khách hàng là hiệu quả của mình”
Công ty tin tưởng rằng sẽ đem đến cho khách hàng những sản phẩm hợp lý
nhất với chất lượng dịch vụ cao nhất.
Tuy tuổi đời còn rất trẻ nhưng Cavico Thương mại Xây dựng đã kế thừa
được những kinh nghiệm tinh túy nhất từ các Doanh nghiệp đi trước, cộng với
bản lĩnh đầy quyết tâm đã tạo cho mình một phong cách riêng của một Công
ty thương mại.


Sinh viên: Lâm Đình Dự Trường CĐKTCN Hà Nội
Mã sinh viên: CTQ080106
5
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương, tiền thưởng tại
công ty Cavico
Khi mới thành lập, khách hàng chủ yếu của Công ty là các Công ty thành
viên trực thuộc Cavico Việt Nam, đến nay Công ty đã và đang mở rộng phát
triển mạng lưới khách hàng trên cả nước, trong đó đặc biệt là các khách hàng
thuộc các Tổng công ty lớn của Nhà nước như: Tổng công ty Sông Đà ( Sông
Đà 9, Sông Đà 10, Cổ phần xây lắp Sông Đà….), Tổng công ty Vinaconex,
Tổng công ty than (Than Đèo Nai, Than Cao Sơn, Than Hà Tu, Than Cọc
Sáu…)…
* Những thuận lợi và khó khăn của Công ty CP Cavico Thương mại Xây
dựng.
- Thuận lợi: Cùng với sự hội nhập vào WTO đã tạo nhiều thuận lợi cho
Công ty CP Cavico Thương mại Xây dựng phát huy được những thế mạnh
của mình với đội ngũ các cán bộ quản lý năng động, kỹ sư trẻ, công nhân lành
nghề, cán bộ công nhân viên của Công ty có trình độ khá cao đều đã tốt
nghiệp đại học. Với tinh thần sáng tạo đầy nhiệt huyết, đầy trách nhiệm và
được kế thừa từ những kinh nghiệm quý báu, Công ty đã mạnh dạn đầu tư và
nắm bắt công nghệ tiên tiến. Chỉ trong một thời gian ngắn Cavico Thương
mại Xây dựng đã trở thành một Doanh nghiệp đủ mạnh trong các lĩnh vực và
cố gắng phấn đấu trở thành nhà đầu tư, nhà thầu chuyên nghiệp.
- Khó khăn: Với tình hình nền kinh tế biến động như hiện nay đã gây
không ít khó khăn trong việc huy động vốn của Công ty. Phần lớn mặt hàng
kinh doanh của Công ty là hàng nhập khẩu nên sự thay đổi tỷ giá ảnh hưởng
không nhỏ đến lợi nhuận của Công ty. Cơ cấu vốn chưa hợp lý: Do không có
vốn nên vốn vay ngân hàng lớn nên chi phí tài chính cao. Kinh doanh còn gặp
nhiều khó khăn: Nợ lâu và khó đòi khiến việc kinh doanh càng gặp nhiều khó
khăn, một số khoản nợ có tuổi nợ cao.


Sinh viên: Lâm Đình Dự Trường CĐKTCN Hà Nội
Mã sinh viên: CTQ080106
6
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương, tiền thưởng tại
công ty Cavico
1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và yếu tố sản xuất kinh doanh của
công ty cổ phần Cavico thương mại xây dựng.
1.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Kể từ khi thành lập đến nay, Cavico Thương mại Xây dựng đã có một
đội ngũ gồm 27 cán bộ, nhân viên làm việc trong các phòng ban: Kế toán,
Kinh doanh, Kỹ thuật. Công ty đã và đang tích cực xây dựng cho mình một hệ
thống, một tổ chức tuân thủ theo các nguyên tắc kinh doanh cơ bản nhưng
mang tính chuyên nghiệp cao.
* Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản trị Công ty CP Cavico
Thương mại Xây dựng.
* Giám đốc
Giám đốc là đại diện hợp pháp của Doanh nghiệp, là người đứng đầu ra
quyết định quan trọng và chịu trách nhiệm đối với những quyết định của
mình.

Sinh viên: Lâm Đình Dự Trường CĐKTCN Hà Nội
Mã sinh viên: CTQ080106
GIÁM ĐỐC
Phòng
Hành chính
– Nhân sự
Phòng
Kinh doanh

Phòng
Tài chính
– Kế toán
Phòng
Kinh doanh 1
Phòng
Kinh doanh 2
Phòng
Kinh doanh 3
7
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tiền lương, tiền thưởng tại
công ty Cavico
*Phòng Kinh doanh
Hoạt động trung tâm của Cavico Thương mại là nhập khẩu hàng hoá từ
các nhà sản xuất nổi tiếng trên thế giới và bán lại cho các Doanh nghiệp trong
nước, nên Phòng Kinh doanh được coi là một bộ phận quan trọng bậc nhất
của Công ty. Phòng Kinh doanh bao gồm ba bộ phận chính là Phòng Kinh
doanh 1, Phòng kinh doanh 2, Phòng Kinh doanh 3. Phòng kinh doanh có các
chức năng :
- Phụ trách mảng hoạt động về nhập khẩu hàng hoá, bao gồm các khâu
từ nghiên cứu thị trường tìm kiếm nhà cung cấp, đàm phán ký kết hợp đồng
mua hàng hoá nhập khẩu, thực hiện các thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng
hoá đến việc nhận hàng và lưu kho hàng hóa.
- Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng, Marketing giới thiệu và
quảng cáo sản phẩm, đàm phán ký kết các hợp đồng bán hàng nhằm thực hiện
mục đích cuối cùng là tiêu thụ hàng hoá, thu lợi nhuận cho Công ty.
- Thực hiện các hoạt động như vận chuyển, lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng,
… Đó là các hoạt động liên quan đến dịch vụ hậu mãi nhằm đưa đến cho
khách hàng sự thoả mãn, hài lòng, yên tâm và tin tuởng vào Công ty, góp
phần quan trọng gây dựng uy tín cho Công ty trong lòng khách hàng.

- …
*Phòng Tài chính - Kế toán
Các hoạt động của Công ty được số liệu hoá qua Phòng Tài chính - Kế toán.
- Phòng giữ chức năng theo dõi và tổng hợp các vấn đề về tài chính
như chi phí, doanh thu, lợi nhuận, cách thức và hiệu quả sử dụng các dòng
tiền,… lập các báo cáo tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh

Sinh viên: Lâm Đình Dự Trường CĐKTCN Hà Nội
Mã sinh viên: CTQ080106
8
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
ca Cụng ty theo tng thi k, thi im.
- Phũng Ti chớnh K toỏn c Giỏm c phõn cụng nhim v m
nhim chc nng ti chớnh ca Cụng ty, m bo hot ng ti chớnh luụn
linh hot. Cõn i dũng tin thu chi n nh, h tr ti a tng khõu nhm
rỳt ngn thi gian i ca dũng tin.
- Thu chi tin mt, lp bỏo cỏo k hoch tớn dng ca Cụng ty.
- Khi cú hp ng u vo (ngoi), phũng Ti chớnh K toỏn lờn k
hoch thanh toỏn, khi hng v, yờu cu thu n cựng cỏn b kinh doanh. Hng
thỏng, gi bỏo cỏo cụng n chi tit ca khỏch hng cho Trng phũng kinh
doanh, ph trỏch ngnh hng.
Phũng Hnh chớnh Nhõn s
Phũng Hnh chớnh Nhõn s ph trỏch cỏc vn hnh chớnh, t chc
ca Cụng ty. ú l cỏc vn liờn quan ti th tc giy t hnh chớnh, vn
t chc nhõn s, b trớ sp xp ngun nhõn lc,cỏc hot ng liờn quan
n ng, on, i sng ca nhõn viờn trong Cụng ty m bo cho Cụng
ty hot ng mt cỏch thụng sut, ỳng phỏp lut v t hiu qu cao nht.
1.2.2 Đặc điểm về các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty Cavico

* Yếu tố về lao động:
Để sản xuất ra sản phm thì quá trình sản xuất luôn cần thiết có đủ 3 yếu
tố là: t liệu sản xuất, lao động và đối tợng lao động. Trong đó yếu tố lao động
đóng vai trò đặc biệt quan trọng, vì yếu tố lao động của con ngời luôn có tính
quyết định đối với thành công hay thất bại trong qúa trình sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp. Đối với công ty c phn thng mi xõy dng Cavico
thì vấn đề lao động luôn đợc công ty coi trọng và coi là yếu tố đặc biệt đóng
vai trò quan trọng, quyết định năng xuất, chất lợng sản phẩm của công ty.

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
9
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
Bảng 1: Cơ cấu lao động theo tính chất lao động và theo giới tính
TT Chỉ Tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Năm2010
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọn
g
(%)
Số lợng
(Ngời)
Tỷ
trọng
(%)
Số lợng
(Ngời)

Tỷ
trọn
g
(%)
Tổng số lao động,
trong đó:
22 100 24 100 27 100
1 Công nhân KT 10 45.4 11 45.8 13 48.1
LĐ quản lý 12 54.6 13 54.2 14 51.9
2 LĐ nam 14 63.6 16 66.7 17 63
LĐ nữ 8 36.4 8 33.3 10 37
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo lao động tiền l ơng một số năm gần đây.
Phòng TC- KT)
Bảng 2: Chất lợng lao động quản lý

T
T
Trình độ
Năm 2008 Năm 2009 Năm2010
Số l-
ợng
(Ngời)
Tỷ
trọn
g
(%)
Số l-
ợng
(Ngời)
Tỷ

trọn
g
(%)
Số l-
ợng
(Ngời)
Tỷ
trọn
g
(%)
1 Cao đẳng và đại
học
7 58 8 61.5 9 64.2
2 Trung cấp 2 16.6 2 15.3 2 14.2
3 Còn lại 3 25.4 3 23.2 3 21.6
Tổng số 12 100 13 100 14 100
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo chất lợng lao động của công ty. TC HC)


Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
10
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
Bảng 3: Chất lợng lao động công nhân kỹ thuật
T
T
Cấp bậc công nhân
Năm 2008 Năm 2009 Năm2010
Số

l-
ợng
(N
gời)
Tỷ
trọn
g
(%)
Số l-
ợng
(Ngời)
Tỷ
trọn
g
(%)
Số l-
ợng
(Ng-
ời)
Tỷ
trọn
g
(%)
1 Công nhân bậc 4 trở lên 7 70 8 73 9 69
2 Công nhân bậc 4 trở
xuống
3 30 3 27 4 31
Tổng 10 100 11 100 13 100
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo chất lợng lao động các năm. Phòng TC-HC)
Qua số liệu trên ta thấy, do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty là

ngành công nghiệp nhẹ,nhng ũi hi rt nhiu v s nhanh nhn di chuyn
trong cụng vic nên tỷ lệ lao động nam ở đây luôn cao hơn số lao động n
và luôn tăng lên qua các năm. Điều này là phù hợp với đặc điểm sx- kd và tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình sx-kd của công ty
Với cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn và lành nghề của lao động
trong công ty, thì qua bảng 2 và3 cho thấy:
Về trình độ chuyên môn của lao động quản lý của công ty là khá cao so
với quy mô của công ty, số lao động có trình độ đại học, cao đẳng chiếm
64.2% trong tổng số lao động quản lý và chiếm khoảng 33.3% tổng số lao
động toàn công ty; Số lao động có trình độ trung cấp chiếm 14.2%, số còn lại
chiếm 21.6% trong tổng số lao động quản lý và gần nh không đổi trong mấy
năm qua. Nh vậy với đội ngũ quản lý nh vy sẽ đảm bảo nâng cao hiệu quả
công tác quản lý và hiệu quả sx-kd của cụng ty. Tuy nhiên đội ngũ quản lý này
có một số cán bộ cha sắp xếp phù hợp với trình độ nên ảnh hởng đến hiệu quả
công tác quản lý của công ty
Nh vậy với nguồn nhân lực có trình độ nh vậy đã đảm bảo cho công ty
luôn hoàn thành đợc các nhiệm vụ sx- kd trong những năm qua.
CHNG 2
thực trạng công tác quản lý tiền lơng,
tiền thởng tại công ty C PHN THNG MI
XY DNG CAVICO

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
11
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
2.1.Phân tích thực trạng công tác quản lý tiền lơng
tiền thởng tại Công ty C PHN THNG MI XY DNG
CAVICO

Phân tích hệ thống chỉ tiêu dùng làm căn cứ trả lơng, trả thng còn cha
hợp lý và cần phải khắc phục trong thời gian tới.
2.1.1. Những căn cứ pháp lý và nguyên tắc chung trong quy chế quản lý
tiền lơng của Công ty c phn thng mi xõy dng Cavico
* Những căn cứ pháp lý khi ban hành quy chế trả lơng:
Khi ban hành quy chế tiền lơng, tiền thởng của Công ty c phn thng
mi xõy dng cavico luôn dựa trên những căn cứ pháp lý đợc Nhà nớc quy
định. Cụ thể là, khi lập kế hoạch quỹ lơng, đơn giá tiền lơng, qui định chế độ
tiền lơng, tiền thởng trả cho CBCNV Công ty, cụ thể:
Căn cứ vào NĐ 28/CP ngày 28/3/2007 và nghị định 03 ngày 11/1/2008
của Chính phủ về đổi mới quản lý tiền lơng, thu nhập trong các doanh nghiệp
ngo i Nhà n ớc, thông t 13/LĐTB-XH ngày 10/4/2008 về hớng dẫn phơng
pháp xây dựng đơn giá tiền lơng và quản lý tiền lơng, thu nhập trong doanh
nghiệp ngo i Nhà n ớc; thông t 14/LĐTBXH ngày 10/4/2008 về hớng dẫn ph-
ơng pháp xây dựng và đăng ký định mức lao động đối với doanh nghiệp ngo i
Nhà nớc, các văn bản hớng dẫn của cụng ty TNHH Cavico Vit Nam về đổi
mới quản lý tiền lơng, thu nhập trong các doanh nghiệp ngo i Nhà n ớc, và đợc
áp dụng vào phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty. Sau đó
căn cứ vào tình hình thực hiện kết quả sản xuất kinh doanh và căn cứ vào đề
nghị của phòng tổ chức - hành chính, sau khi đã trao đổi thống nhất với Công
đoàn Công ty và Hội đồng xây dựng cơ chế trả lơng của Công ty, Giám đốc
Công ty Cavico đã ban hành quy chế trả lơng ngày 5/11/2002 và áp dụng
thống nhất cho tất cả các đơn vị sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty.
b. Những nguyên tắc chung về quản lý tiền lơng ở Công ty Cavico:
* Quy chế quản lý tiền lơng - thu nhập của Công ty đợc xây dựng trên cơ
sở các Nghị định và văn bản hớng dẫn của Nhà nớc, và đợc áp dụng cho phù
hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
* Cán bộ công nhân viên trong Công ty đợc thanh toán tiền lơng trên cơ
sở là làm công việc gì, chức vụ đợc hởng hơng theo công việc, chức vụ đó, với


Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
12
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
mức lơng của mỗi cán bộ công nhân viên trong Công ty phụ thuộc vào hiệu
quả sản xuất - công tác của bản thân và kết quả sản xuất kinh doanh của toàn
Công ty.
* Các sản phẩm và dịch vụ của Công ty phải có định mức và định biên
lao động, đơn giá tiền lơng hợp lý. Khi có sự thay đổi về điều kiện lao động
thì phải thay đổi định mức lao động và đơn giá tiền lơng cho phù hợp.
* Tiền lơng và thu nhập của ngời lao động phải đợc thể hiện đầy đủ trong
số lợng của doanh nghiệp theo mẫu của Bộ LĐTBXH ban hành theo thông t số
15/LĐTBXH ngày 10/4/2006. Và tiền lơng chỉ đợc dùng trả lơng, thởng cho
CBCNV trong Công ty, tuyệt đối không đợc dùng tiền lơng vào mục đích
khác.
* Khuyến khích tăng thu nhập cho ngời lao động bằng cách tăng năng
suất, chất lợng và hiệu quả công tác, chống phân phối bình quân nhng phải
đơn giản, dễ hiểu và kịp thời.
* Trờng hợp có biến động lớn trong sản xuất kinh doanh do khách quan
gây ra, khi quyết toán tiền lơng, Giám đốc Công ty xem xét điều chỉnh để đỡ
làm ảnh hởng đến thu nhập của ngời lao động.
2.1.2. Phân tích về quỹ tiền lơng của Công ty cavico:
Bảng 4: Các chỉ tiêu tổng hợp về tình hình xây dựng quỹ tiền lơng kế
hoạch và thực hiện của Công ty Cavico nm 2010 nh sau:
Chỉ tiêu kết quả SXDK ĐVT
Kế
hoạch
2010
Thực

hiện
2010
So
sánh
TH/K
H (%)
I. Chỉ tiêu SXKD
1. Doanh thu Tỷ đồng 53,6 70,4 131,3
%
2. Doanh thu Tỷ đồng 100 150 150%
3. Nộp ngân sách Tỷ đồng 2,5 4,6 184%
II. Chỉ tiêu tính ĐGTL
1. Quỹ lơng Tỷ đồng 3,24 4,82 149%
2. Lao động định biên Ngời 209 190 91%
3. Hệ số lơng bình quân Ngời 2,5 2,5 100
4. Hệ số phụ cấp B.quân Ngời 0,22 0,22 100

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
13
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
5. Tiền lơng tối thiểu áp dụng Đồng 445.046 445.046 100
III. Đơn giá tiền lơng:
1. Đơn giá sản xuất % 8% 11,486 143,6
2. Đơn giá kinh doanh % 0,5 0,720 144
IV. Năng suất lao động theo
doanh thu
1000đ/ng-
ời/năm

256.459,
3
370.526,3 144,5
V. Tiền lơng bình quân đông/ngời /t
háng
1.291.86
6
2114.035 163
* Lập kế hoạch quỹ tiền lơng:
Hàng năm trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh của năm trớc và xét
đến những điều kiện thực tế hiện tại cùng với việc nghiên cứu sự biến động
của tình hình biến động trên thị trờng Công ty tiến hành lập kế hoạch chỉ tiêu
sản xuất kinh doanh trong năm, trình Bộ Xõy dng xét duyệt. Sau đó trên cơ
sở khối lợng sản xuất kinh doanh đợc giao, căn cứ vào định mức lao động
thực tế sẽ xác định số lao động định biên, hệ số mức lơng bình quân. Từ đó,
Công ty sẽ xác định quỹ tiền lơng kế hoạch của mình.
Quỹ tiền lơng kế hoạch của Công ty Cavico đợc xây dựng theo phơng
pháp lao động định biên, dựa trên căn cứ hớng dẫn của thông t số 13/LĐTB-
XH ngày 10/4/2001 về việc hớng dẫn phơng pháp xây dựng đơn giá tiền lơng
và quản lý tiền lơng thu nhập trong các doanh nghiệp ngo i Nhà n ớc cụ thể là:
Theo công thức:
V
KH
= [ L
ĐB
x tiền lơng
MINDN
x (H
CB
+ H

PC
) + V
vc
]
Từ đó ta có: V
KH
= v
KHSX
+V
KHKD
+ V
KHTG
Trong đó:
V
KH
là tổng quỹ tiền lơng kế hoạch
V
KHSX
là tổng quỹ tiền lơng kế hoạch bộ phận sản xuất (cả công
nhân trực tiếp sản xuất và lao động quản lý)
V
KHTG
là tổng quỹ tiền lơng thêm giờ kế hoạch
V
KHKD
là tổng quỹ tiền lơng kế hoạch bộ phận kinh doanh.
Ví dụ: Năm 2010, Công ty Cavico tiến hành xây dựng quỹ tiền lơng kế

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106

14
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
hoạch nh sau:
* xây dựng định mức lao động:
Nh phần trên ta đã phân tích trong mục hệ thống tiêu chuẩn để trả lơng,
trả thởng trong Công ty Cavico. Ta thấy:
Trong hệ thống công tác định mức lao động của mình Công ty tiến hành
xây dựng định mức lao động tổng hợp cho 1 đơn vị sản phẩm theo thời gian
hao phí (giờ - ngời/1000 đơn vị sản phẩm) của từng loại sản phẩm mà Công ty
sản xuất sau đó quy đổi ra số lao động định biên của từng bộ phận sản xuất ra
các sản phẩm đó.
Do đó theo kết quả phân tích ở trên ta thấy năm 2010 số lao động định
biên mà Công ty xác định là 27 ngơì, trong đó:
+ Lao động trực tiếp sản xuất là: Lyc = 14 ngời
+ Lao động quản lý là Lql = 8 ngời
+ Lao động phục vụ là Lpv = 5 ngời
.
+ Số lao động bổ sung để thực hiện ngày nghỉ theo chế độ qui định của
pháp luật đợc tính theo thông t số 14/LĐTBXH ngày 10/4/2010 về hớng dẫn
phơng pháp xây dựng và đăng ký định mức lao động đối với doanh nghiệp
ngo i Nhà n ớc nh sau:
L
BS
= (Lgc + L
PV
).
Số ngày nghỉ theo chế độ
295
Trong đó số ngày nghỉ theo chế độ tính bình quân 1 năm cho 1 lao động

trong Công ty là 36 ngày.
L
BS
= (14 + 5) x
36
= 3 ngời
295
+ Đinh biên số lao động làm thêm giờ
Trên cơ sở quy định của Bộ luật lao động về thời gian làm thêm và nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh, mỗi bộ phận dự tính số lao động cần huy động làm
thêm để đảm bảo hoàn thành kế hoạch sản xuất khi có biến động về kế hoạch
sản xuất và nhu cầu của khách hàng. Công ty dự tính mỗi ngời lao động phải

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
15
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
làm thêm trung bình 2 giờ 1 ngày và sau thời gian làm thêm đợc nghỉ bù. Khi
đó số lao động định biên quy đổi làm thêm giờ các bộ phận là: 16 ngời.
* Xác định mức lơng tối thiểu TL
MINDN
.
Tiền lơng tối thiểu của doanh nghiệp đợc xác định theo thông t 13/LĐ-
TBXH ngày 10/4/2001 nh sau:
TL
NINDN
= TL
MIN
(1 + K

đc)
Với TL
MIN
= 730.000đ/tháng
K
đc
= K1 + K2. Với
K1: Là hệ số điều chỉnh vùng, do Công ty đóng trên địa bàn Hà Nội
Nên K1 = 0,3
K2 là hệ số điều chỉnh ngành, do là ngành kinh tế cấp 2
Nên K2 = 1,0
Do đó hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lơng tối thiểu đợc xác định:
K
đc
= K1 + K2 = 0,3 + 1,0 = 1,3
TL
MINDN
= TL
MIN
(1 + K
đc
) = 730.000 (1,35 + 1) = 1.715.500đ
Khi đó: Mức lơng tối thiểu Công ty đợc lựa chọn trong khoảng
730.000 (đồng) TL
MINDN
1.715.500(đồng)
Căn cứ vào điều kiện thực tế của mình Công ty chọn mức lơng tối thiểu
là 1.222.750 đồng.
* Xác định hệ số lơng cấp bậc công việc bình quân:
Do công tác phân tích công việc và đánh giá công việc cha đợc tiến hành

1 cách chính xác và khoa học nên Công ty cha xác định đợc rõ cấp bậc cho
từng công việc, do đó việc đó theo cấp bậc đợc quy định trong hệ thống thang
bảng lơng, cụ thể:
+ Hệ số lơng cấp bậc bình quân của công ty: H
cb
= 2,50
+ Hệ số lơng cấp bậc lao động trực tiếp sản xuất:
419,85
= 2.21
23

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
16
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
+ Hệ số lơng cấp bậc bình quân lao động quản lý:
87,30
= 1.09
8
+ Hệ số lơng bình quân lao động dịch vụ:1.68
Trong đó:
+ Phụ cấp trách nhiệm:
- Trởng phòng, quản đốc: 6 x 0,2 = 1,2
- Phó phòng, phó quản đốc: 3 x 0,15 = 0,45
- Tổ trởng sản xuất: 17 x 0,1 = 1,70
+ Phụ cấp kiêm nhiệm: = 0,248
+ Phụ cấp ca 3: 42 x 2,5 x 40% = 42
Tổng = 45,60
* Xác định quỹ lơng kế hoạch năm 2002:

+ Quỹ tiền lơng kế hoạch sản xuất:
V
KHSX
= [Lđb x TL
MINDN
x (Hcb + Hpc)] x 12
= [204 x 1.222.750 (2,5 + 1,68)] x 12
= 1.251.196.056 (đồng)
+ Quỹ tiền lơng thêm giờ kế hoạch
V
KHTG
= [16 x 1.222.750(2,50 + 1.68)] x 12 x 50%
=490.665.120(đồng)
+ Quỹ tiền lơng kế hoạch kinh doanh:
V
KHKD
= [5 x 1.222.750 (2,86 + 1.68)] x 12
= 333.077.100 (đồng)
Khi đó: Tổng quỹ tiền lơng kế hoạch năm 2010.
V
KH
= V
KHSX
+ V
KHTg
+ V
KHKD

= 2.074.938.276(đồng)
Nhận xét: Về cơ bản công tác lập quỹ tiền lơng kế hoạch của Công ty


Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
17
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
Cavico đã thực hiện theo đúng chế độ quy định của Nhà nớc và phù hợp với
không phản ánh đúng chi phí để sản xuất ra sản lợng kỳ kế hoạch, vì thực tế
đó là số lao động có mặt tại Công ty ngày 31/12/2010 chỉ là 25 ngời, nhng
Công ty đã xác định số lao động định biên lên tới 27 ngời để tính quỹ lơng.
Mặt khác, việc Công ty đã xác định ra số lao động bổ sung để đảm bảo
ngày nghỉ theo chế độ nhng cha đa số lao động bổ sung này vào số lao động
định biên để tính quỹ lơng, mà việc lập này chỉ nhằm mục đích là xác định số
lao động hiện tại còn thiếu so với lao động định biên kế hoạch. Điều này là
không đúng bản chất, mục đích thực tế của việc xác định số lao động bổ sung
theo quy định và hớng dẫn. Điều này cần đợc Công ty hiểu đúng hơn khi lập
quỹ lơng trong thời gian tới cho chính xác và đúng đắn.
+ Thứ hai là: Trong khi lập qu tiền lơng cho các đối tợng khác nhau nh-
ng Công ty vẫn áp dụng hệ số lơng bình quân và hệ số phụ cấp bình quân của
cả Công ty để tính. Điều này là cha phù hợp và sẽ làm tăng tổng quỹ lơng lên,
bởi lẽ khi lập quỹ tiền lơng cho đối tợng nào chỉ áp dụng hệ số phụ cấp bình
quân và hệ số lơng cấp bậc bình quân của các đối tợng đó tơng ứng mới phản
ánh chính xác và đúng mục đích của quỹ lơng đợc lập. Hơn nữa việc xác định
hệ số lơng cấp bậc bình quân lại tính theo cấp bậc công nhân là cha phản ánh
chính xác hao phí lao động và do đó ảnh hởng đến chi phí tiền lơng cũng cha
chính xác.
Tất cả những hạn chế trên dẫn đến việc xác định quỹ tiền lơng cha phản
ánh đúng chi phí tiền lơng thực tế. Do đó ảnh hởng trực tiếp đến chỉ tiêu lợi
nhuận, nộp ngân sách và đến việc đảm bảo việc trả lơng chính xác cho ngời
lao động.

*. Xác định quỹ tiền lơng thực hiện:
Trên cơ sở đơn giá đợc B xõy dng phê duyệt và giao cho Công ty và
căn cứ vào kết quả chỉ tiêu sản xuất kinh doanh Công ty đã chọn để tính đơn
giá tiền lơng. Từ đó Công ty tiến hành xác định quỹ tiền lơng thực hiện nh
sau:
V
TH
= T
THSX
x ĐG
SX
+ T
THKD
x ĐGKD + V
TG

V
TH
= V
SXTH
x V
KDTH
+ V
TG


Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
18
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti

cụng ty Cavico
Trong đó: V
TH
: là tổng quỹ tiền lơng thực hiện
T
THSX
: là doanh thu sản xuất kỳ thực hiên
ĐG
SX
: là đơn giá tiền lơng bộ phận sản xuất kỳ thực hiện
ĐG
KD
: là đơn giá tiền lơng bộ phận kinh doanh kỳ thực hiện.
T
THKD
: là doanh thu thực hiện của bộ phận kinh doanh.
Trong năm 2009, quỹ tiền lơng thực hiện của Công ty đợc xác định nh
sau:
V
SXTH
= 11,486% x 40,6 = 4.663.316.000 (đồng)
4,7 tỷ đồng
V
KDTH
= 0,72 x 29,8 = 214.456.000 (đồng)
Trong năm 2009 không có kế hoạch làm thêm giờ V
tg
= 0
Vậy V
TH

2009 = V
SXTH
+ V
KDTH
= 4.823.482.760 (đồng)
Nh vậy năm 2010, tổng quỹ tiền lơng của Công ty CAVICO là:
4.823.482.760 đồng, tăng 49% so với kế hoạch đặt ra, và tiền lơng bình quân
của toàn Công ty là: 2.144.035 đồng, tăng 63% so với kế hoạch đặt ra. Quỹ
tiền lơng và thu nhập tháng tăng không đều nhau là do lao động bình quân
năm thực hiện nhỏ hơn số lao động kế hoạch Công ty lập và do năm 2009 kết
quả sản xuất kinh doanh của Công ty thực hiện đạt vợt rất nhiều so với kế
hoạch đề ra, cụ thể là doanh thu vợt 31,3%, lợi nhuận vợt 50% so với năm kế
hoạch.
*. Nguyên tắc sử dụng quỹ tiền lơng thực hiện của Công ty CAVICO:
Căn cứ theo quyết định tỷ lệ tiền lơng trên doanh thu đợc Bộ xõy dng và
cụng ty TNHH Cavico Vit Nam thng mi duyệt, Công ty xác định đợc quỹ
tiền lơng thực hiện cho từng đơn vị, với tỷ lệ phân phối nh sau:
+ Quỹ tiền lơng để chi thực tế chiếm 80% tổng quỹ tiền lơng thực hiện.
+ Quỹ dự phòng cho năm sau chiếm 10% tổng quỹ lơng thực hiện.
+ Quỹ khen thởng từ quỹ lơng cho những lao động có năng suất, chất lợng
cao, có thành tích trong công tác, chiếm 10% tổng quỹ tiền lơng thực hiện.

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
19
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
Nh vậy, nguyên tắc sử dụng quỹ tiền lơng của Công ty Cavico đã thực
hiện đúng theo chế độ quy định và phù hợp với tình hình thực tế của Công ty.
Cụ thể là:

Trong năm 2010: Quỹ tiền lơng để trả trực tiếp cho ngời lao động làm theo l-
ơng khoán, lơng sản phẩm là: 80% x 4.823.472.706 =3.858.786.208 đồng
Quỹ dự phòng cho năm sau là: 10% x 4.823.482.760= 482.348.276 đồng
Quỹ khen thởng từ quỹ lơng = 482.348.276 đồng
Đồ thị 1: Sự hiểu biết của ngời lao động về tổng quỹ lơng của công ty
2.1.3. Xây dựng đơn giá tiền lơng:
Công ty Cavico tiến hành xây dựng đơn giá tiền lơng theo chỉ tiêu sản
xuất kinh doanh là doanh thu. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên
Công ty xây dựng 2 đơn giá tiền lơng. Đó là một đơn giá cho sản xuất và 1
đơn giá cho bộ phận kinh doanh.
ĐG
SX
=
quỹ lơng sản xuất
doanh thu sản xuất

ĐG
KD
=
quỹ lơng kinh doanh
doanh thu kinh doanh
Trong kỳ kế hoạch, trên cơ sở quỹ lơng kế hoạch và doanh thu kế hoạch
của 2 bộ phận này, Công ty tiến hành xây dựng 2 đơn giá để trình Bộ Công
nghiệp xét duyệt.
Cụ thể là kế hoạch năm 2009 Công ty xây dựng 2 đơn giá cho 2 bộ phận:
sản xuất và kinh doanh nh sau:
+ Quỹ lơng kế hoạch bộ phận sản xuất năm 2010 là:
V
KHSX
= 2.963.365.493 đồng

+ Doanh thu kế hoạch sản xuất năm 2009 là

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
20
38%
62%
Có biết
Không biết
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
T
KHSX
= 37.600.000.000 (đồng)
Vậy:ĐG
SX
=
V
KHSX
= 8%
T
KHSX
+ Cũng từ quỹ lơng kế hoạch và doanh thu kế hoạch năm 2009 của Bộ
phận kinh doanh ở trên ta có:
ĐG
KHKD
=
V
KHKD
=

82.244.500
= 0,51%
T
KHKD
16.000.000.000
Hơn nữa là trong năm kế hoạch, từ quỹ tiền lơng chung của bộ phận sản
xuất, Công ty dựa vào số lao động định biên cho từng bộ phận và doanh thu kế
hoạch của từng bộ phận để từ đó lập kế hoạch chia tỷ lệ đơn giá cho từng bộ
phận sản xuất sản phẩm đợc nhận.
Cụ thể là trong năm 2010, ta thấy tỷ lệ phân chia đơn giá kế hoạch cho
từng đơn vị sản xuất theo loại sản phẩm đợc thể hiện ở bảng số liệu tổng hợp
kế hoạch và thực hiện đơn giá tiền lơng của Công ty Cavico (xem ở trên).
Trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do Bộ Xõy dng giao,
năm kế hoạch mà Bộ xõy dng sẽ thẩm định và xét duyệt cho Công ty tỷ lệ
đơn giá tiền lơng đợc nhận theo bản đơn giá đã lập. Trong năm 2010 do mọi
chỉ tiêu mà Bộ Xõy dng giao cho, Công ty đều cao và đạt vợt 150% so với
năm 2009, mặt khác nhằm đảm bảo ổn định đời sống cho cán bộ công nhân
viên và khuyến khích cán bộ CNV trong Công ty có vốn để mua cổ phần trong
tiến trình kế hoạch cổ phần hoá doanh nghiệp của doanh nghiệp của Công ty
trong thời thời gian tới, trên cơ sở đề nghị của Công ty, Bộ Xõy dng đã xét
duyệt kế hoạch đơn giá năm 2010 cho Công ty hởng tỷ lệ đơn giá nh năm
2008. Cụ thể là:
ĐG
SXTH 2009
= 11,486%
ĐG
KDTH 2008
= 0,72%
Nhận xét: + Đơn giá tiền lơng của Công ty xây dựng theo chỉ tiêu doanh
thu thờng không đảm bảo chính xác. Bởi vì mặc dù doanh thu năm 2010 Công

ty Cavico đã đạt và vợt rất cao so với kế hoạch nhng do đặc điểm tiêu thụ sản
phẩm của Công ty là thờng bị chiếm dụng vốn lớn của khách hàng, nên nhiều
khi doanh thu của kỳ trớc cha thu đợc lại đợc chuyển đến kỳ sau, do đó việc

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
21
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
tính toán đơn giá sẽ không đảm bảo chính xác, bởi vì, tính đơn giá tiền lơng
theo cách này không phản ánh đúng thực tế về số tiền lơng mà ngời lao động
đợc nhận gắn với chỉ tiêu nhiệm vụ và kết quả sản xuất kinh doanh của năm
kế hoạch.
Mặt khác, tính đơn giá theo chỉ tiêu doanh thu mặc dù có tác dụng
khuyến khích doanh nghiệp năng động tìm kiếm thị trờng, tăng khối lợng sản
phẩmm tăng doanh số bán. Nhng khi xác định quỹ tiền lơng thực hiện lại phụ
thuộc hoàn toàn vào doanh thu (do đơn giá là cố định theo kế hoạch đã đợc
duyệt) mà doanh thu lại chịu sự chi phối rất lớn của cung - cầu, giá cả và sự
biến động của tình hình chính trị xã hội ảnh hởng đến môi trờng kinh doanh
Do đó cha phản ánh chính xác kết quả thực sự đạt đợc có hiệu quả hay
không (đó là lợi nhuận làm ra) mà quỹ lơng lại tăng lên, do đó cha gắn đợc
tiết kiệm chi phí tiền lơng với hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm cho tiền lơng
mất đi ý nghĩa thực sự của nó, cha gắn liền đợc lợi ích của Nhà nớc, doanh
nghiệp và ngời lao động
2.1.4. Phân tích thực trạng việc áp dụng các hình thức tiền lơng tại
Công ty Cavico
Việc áp dụng các hình thức tiền lơng là thể hiện trực tiếp quá trình phân
phối lợi ích từ qũy tiền lơng cho ngời lao động, dựa vào kết quả thực hiện
công việc và loại lao động do đó nó có vai trò kích thích lao động rất lớn, đòi
hỏi các doanh nghiệp cần xây dựng, áp dụng và quản lý các hình thức trả lơng

một cách linh hoạt, khoa học
Để đảm bảo sự phân phối công bằng, vừa đảm bảo đạt đợc mục tiêu đặt
ra của doanh nghiệp, lại vừa kích thích đợc ngời lao động. Hiện nay, ở Công ty
Cavico áp dụng thống nhất 2 hình thức trả lơng đó là: Lơng theo sản phẩm
chiếm 72% tống số lao động trong Công ty và lơng theo thời gian chiếm 28%
tổng số lao động trong toàn Công ty. Trả lơng theo sản phẩm đợc áp dụng cho
khối trực tiếp sản xuất, căn cứ vào số tiền lơng trong tháng của tổ, nhóm đó
của đơn vị đó đợc nhận, số lợng và chất lợng công đoạn, loại sản phẩm. Trả l-
ơng theo thời gian đợc áp dụng cho khối gián tiếp (bộ máy quản lý của Công
ty) và một số bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất nh bộ phận KCS, tổ cơ
điện.
* Hình thức tiền lơng theo thời gian:
+ Đối với cán bộ nhân viên thuộc hệ thống quản lý:

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
22
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
Đó là các cán bộ làm công tác chuyên môn nghiệp vụ, thừa hành phục vụ
cán bộ hành chính, cán bộ làm công tác đoàn thể trong các phòng ban quản lý
của Công ty.
Lơng thời gian áp dụng cho các đối tợng này, do công việc của họ không
thể tiến hành định mức một cách chặt chẽ, do tính chất công việc của họ
không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, vì thế không thể đo lờng một cách chính
xác đợc. Tiền lơng tính cho những cán bộ này căn cứ vào cấp bậc của họ trong
các bảng lơng của Nhà nớc mà Công ty áp dụng và thời gian làm việc thực tế.
Cụ thể là:
TL
ti

=
TL
NINDN
x H
cbi
x N
i
x H
LT
26
Trong đó: TL
ti:
Là mức tiền lơng tháng của ngời i
TL
MINDN
:

Là mức tiền lơng tối thiểu mà Công ty lựa chọn
H
cbi
: Là hệ số lơng cấp bậc của ngời i
N
i
: Là số ngày công làm việc thực tế của ngời i trong
tháng.
26 : Là số ngày làm việc quy định trong tháng của Công ty.
H
LT
: Là hệ số lơng tháng.
Với H

LT
là hệ số lơng tháng, đợc Công ty quy định nh sau:
Căn cứ vào chất lợng công việc, hiệu quả công tác đợc giao và những yếu
tố thi đua khác của từng CBCNV. Đồng thời căn cứ vào mức độ thực hiện
doanh thu, cũng nh kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng của Công ty,
Giám đốc sẽ có quyết định cụ thể hệ số lơng tháng cần thiết vào mức lơng của
CBCNV bộ phận quản lý để đảm bảo thu nhập chung, cụ thể nh sau:
- Nếu doanh thu của Công ty đạt 100% kế hoạch sẽ thanh toán 100% lơng.
- Nếu doanh thu của Công ty vợt mức kế hoạch thì thuỳ theo mức độ
phấn đấu vợt sẽ bổ sung 1 tỷ lệ hệ số tăng thêm so với mức vợt đó.
- Nếu doanh thu của Công ty thực hiện thấp hơn mức kế hoạch thì sẽ
thanh toán theo % mức độ đạt đợc.
Ngoài tiền lơng theo ngày công đi làm trên, tiền lơng của những đối tợng

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
23
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
tren còn đợc hởng các khoản phụ cấp và tiền lơng nghỉ việc theo chế độ quy
định.
Ví dụ: Bảng 5: Bảng thanh toán lơng tháng 10 năm 2010 của CBNV
phòng TC-HC, thuộc hệ thống quản lý nh sau:
T
T
Họ và tên
Chức
danh
Hệ số
lơng

Lơng cơ
bản
Hệ số
lơng
tháng
Tiền lơng Lơng chế độ
Công Tiền Công Tiền
1 Nguyễn Thị Chi NV
V.Th
2,81 1.300.000 1,2 26 4.383.600
2 Phạm Thị Hoàn Y sỹ 2,55 1.320.000 1,2 26 4.039.200
3 Trần Đức Tú Bảo vệ 2,84 1.300.000 1,2 20 3.408.000 6 137.631
4 Ng: Quốc Phú Lái xe 1,58 1.340.000 1,2 26


1
0
Ng: Duy Long Bảo vệ 2,68 1.300.000 1,2 26 4.180.800 -
Tổng cộng: 15.430.000
Trong đó: + Nhân viên văn th Nguyễn Thị Chi có hệ số lơng là 2,81,
trong tháng thực hiện 26 công, đợc áp dụng hệ số lơng tháng là 1,2 với mức l-
ơng tối thiểu Công ty áp dụng năm 2010 là Tlmindn = 1.222.750đ/tháng thì
tiền lơng nhận đợc tháng 10 là:
TL
t
=
1300000 x 2,81
x 26 x 1,2 = 4.383.600 đ/tháng
26
- Nhân viên bảo vệ Trần Đức Tú có hệ số lơng là 2,84, trong tháng 10

làm việc 20 công, 6 công nghỉ chế độ và 8 công làm ca 3 thì tổng tiền lơng
tháng 10 nhận đợc là:
TL
t
=
1320000 x 2,84
x 20 x 1,2 + TL chế độ + PC
Ka3
26
Với: TL

là tiền lơng theo chế độ nghỉ việc đợc tính theo mức lơng cơ
bản tơng ứng với số ngày nghỉ đó:
TL

=
730000 x 2,84
x 6 = 478.430 đồng
26
PC
Ka3
là mức phụ cấp làm ca 3, đợc tính bằng 35% tiền lơng cơ bản, ứng
với số ngày làm ca 3.

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
24
Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý tin lng, tin thng ti
cụng ty Cavico
PC

Ka3
=
730000 x 2,84
x 35% x 8 = 223.268 đồng
26
Vậy tổng tiền lơng tháng 10 của nhân viên Trần Văn Tú là:
TL
t
= 3.408.000 + 478.430 + 223.268
= 4.109.698 đồng / tháng
Nhận xét: Phơng theo trả lơng theo thời gian cho bộ phận cán bộ nhân
viên thuộc bộ máy gián tiếp tại Công ty Cavico có những u điểm sau:
- Công ty đã lựa chọn mức lơng tối thiểu không thấp hơn mức quy định
của Nhà nớc là 730.000đ/tháng (năm 2009), đó là mức 1.222.750đ / tháng là
tơng đối cao so với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hiện nay trên địa
bàn Hà Nội để làm cơ sở trả lơng cho ngời lao động. Do đó đảm bảo mức thu
nhập ổn định, tạo cho ngời lao động yên tâm công tác.
+ Cách tính tiền lơng đã gắn đợc tiền lơng với các chỉ tiêu hoàn thành kế
hoạch sản xuất kinh doanh nên khuyến khích nhân viên quan tâm đến kết quả
sản xuất kinh doanh chung của toàn Công ty.
+ Tiền lơng của mỗi ngời nhận đợc đã gắn với những có ngày làm việc
thực tế, vì vậy việc theo dõi thời gian lao động để trả lơng cho bộ phận lao
động gián tiếp này rất quan trọng. Việc theo dõi thời gian lao động của cán bộ
CNV thông qua bảng chấm công theo mẫu 01 / của Bộ LĐTBXH là đợc thực
hiện bởi các đơn vị trởng. Bảng chấm công đợc lập hàng tháng phản ánh số
ngày làm việc thực tế trong tháng, số ngày nghỉ việc, lý do nghỉ. Việc theo dõi
thời gian lao động trên bảng chấm công có tác dụng nâng cao ý thức tổ chức
kỷ luật của CBCNV và là cơ sở để tính lơng, xác định NSLĐ. Tại mỗi đơn vị,
các trởng đơn vị phụ trách việc chấm công theo biểu mẫu quy định. Thời gian
để chấm công đợc quy định từ ngày 01 đến ngày 30 (31) trong tháng.

Việc chấm công có quan hệ trực tiếp đến quyền lợi của CBCNV. Do đó,
Công ty chủ trơng công khai để mọi CBCNV có thể tự kiểm tra, nhận xét góp
ý kiến. Cuối kỳ, các đơn vị tổng hợp tình hình thực hiện, khen thởng, góp ý
kiến và phê bình từng ngời, rút kinh nghiệm cho kỳ sau:
Bảng 6: Bảng chấm công tháng 10/2010 phòng tổ chức - hành chính:
T
T
Họ và tên Hê số
lơng
Công
T.3 T.4 T.7 CN T.3 T.4 T.5 Hởng l- Hởng l-

Sinh viờn: Lõm ỡnh D Trng CKTCN H Ni
Mó sinh viờn: CTQ080106
25

×