Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Bài giảng phân tích hoạt động kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.24 KB, 32 trang )

Giảng viên: Trần Thị Hương
Bộ môn Quản trị kinh doanh
Khoa Kinh tế & Quản lý
Đại học Bách Khoa HN
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
HỌC PHẦN
HN, 01/2011
Tài liệu học tập
2
Tác giả: Bùi Văn Trường
NXB: Lao động Xã hội,
Năm 2007
Tác giả: PGS. TS Phạm Thị Gái
NXB: Thống kê, Trường Đại học
kinh tế quốc dân
Năm 2004
Tác giả:. TS Lê Thị Phương HIệp
NXB: Khoa học và kỹ thuật,
Trường Đại học Bách Khoa HN
Năm 2006
Mục đích của môn học
3

Trang bị cho sinh viên phương pháp và kỹ năng
nhằm phân tích thực trạng quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, sử dụng nguồn lực đầu vào. Trên cơ sở đó
xác định chính xác các nguyên nhân và mức độ ảnh
hưởng của chúng đến kết quả thực hiện các chỉ tiêu
kinh tế- tài chính của doanh nghiệp.
Yêu cầu đối với sinh viên
4



Hiểu rõ khái niệm và mối liên hệ về mặt bản chất giữa
các chỉ tiêu kinh tế

Nắm vững và vận dụng linh hoạt các phương pháp
phân tích.

Phân tích chính xác tình trạng hiện tại của doanh
nghiệp trong mối quan hệ với các nhân tố liên quan và
đề xuất các biện pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh
doanh.
Nội dung chính
5

Chương 1: Tổng quan về phân tích hoạt động kinh
doanh

Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất và các yếu tố
ảnh hưởng đến kết quả sản xuất

Chương 3: Phân tích chi phí và giá thành

Chương 4: Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận

Chương 5: Phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 1: Tổng quan về phân tích hoạt
động kinh doanh
6
1.1. Khái niệm, nội dung, ý nghĩa của phân tích HĐKD
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và các phương pháp phân tích

1.3. Công tác tổ chức hoạt động phân tích
1.1 Khái niệm, nội dung, ý nghĩa PTHDKD
7
1.1.1 Phân tích hoạt động kinh doanh là gì?
-
Kinh doanh
-
Phân tích hoạt động kinh doanh

Việc phân chia các hiện tượng, các quá trình và các kết quả
kinh doanh thành nhiều bộ phận cấu thành

Sử dụng các phương pháp so sánh, đối chiếu, liên hệ và
tổng hợp

Nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát triển của các
hiện tượng nghiên cứu
8
1.1.2. Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế- tài chính
Các mặt các hoạt động, các quá trình kinh doanh
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
1.1 Khái niệm, nội dung, ý nghĩa PTHDKD
1.1 Khái niệm, nội dung, ý nghĩa PTHDKD
9
1.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động kinh doanh
Đối với Nhà
quản trị DN

Đánh giá đầy đủ và chính xác thực trạng của các hoạt động

kinh tế trong doanh nghiệp cũng như khả năng tiềm tàng của
doanh nghiệp

Xác định chính xác các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động SX-KD

Đề xuất các biện pháp để nâng cao kết quả và hiệu quả SX-KD

Nhà cho vay: phân tích để quyết định tài trợ vốn,

Nhà đầu tư: phân tích để có quyết định đầu tư, liên doanh, lkết

Các cổ đông: phân tích để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp nơi họ có phần vốn góp của mình.
Cơ quan khác như thuế, thống kê: Cung cấp thông tin chính xác
làm cơ sở cho việc hạch toán thuế, tính toán các chỉ tiêu thống kê
1.2 Hệ thống chỉ tiêu
và các phương pháp phân tích
10
1.2.1 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích

Chỉ tiêu phân tích là những khái niệm nhất định phản ánh cả số
lượng, mức độ, nội dung và hiệu qủa kinh tế của một hiện tượng ,
một quá trình kinh tế toàn bộ hay từng mặt cá biệt hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp

Chỉ tiêu bao gồm 3 thành phần cơ bản
Nội dung kinh tế, phạm vi về mặt không gian và thời gian

Giá trị của chỉ tiêu xác định ở phạm vi không gian và thời gian

nhất định gọi là trị số
Ví dụ Doanh thu của DN ABC năm 2009 là 100 tỷ VNĐ
Nội dung KT PV không gian PV thời gian Trị số
1.2 Hệ thống chỉ tiêu
và các phương pháp phân tích
11
Phân loại các chỉ tiêu phân tích

Theo tính chất của chỉ tiêu:
Chỉ tiêu số lượng: Phản ánh quy mô của kết quả hay điều kiện kinh doanh. VD: Doanh thu bán
hàng, lượng vốn, ….
Chỉ tiêu chất lượng: Phản ánh hiệu suất kinh doanh hay hiệu suất sử dụng các yếu tố sản xuất kinh
doanh như: Giá thành , NSLĐ,

Theo phương pháp tính toán:

Chỉ tiêu tuyệt đối: con số độc lập phản ánh quy mô, số lượng của đầu ra, kết quả trong không
gian, thời gian cụ thể

Chỉ tiêu tương đối: Phản ánh mối quan hệ so sánh giữa các bộ phận hay xu hướng phát triển

Chỉ tiêu bình quân: phản ánh trình độ phổ biến của hiện tượng nghiên cứu.
1.2 Hệ thống chỉ tiêu
và các phương pháp phân tích
12
1.2.2 Các phương pháp phân tích

Phương pháp so sánh

Phương pháp thay thế liên hoàn


Phương pháp chi tiết

Một số phương pháp khác
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.1 Phương pháp so sánh
13

Khái niệm: So sánh là phương pháp đối chiếu trị số của một chỉ tiêu phân
tích với một trị số gốc (cơ sở).

Phương pháp so sánh có nhiều dạng:

So sánh các số liệu thực tế với các số liệu định mức hay kế hoạch

So sánh số liệu thực tế giữa các thời kỳ( tháng, quý, năm )

So sánh số liệu thực hiện với các thông số kỹ thuật- kinh tế trung bình hoặc tiên
tiến.

So sánh số liệu của doanh nghiệp với số liệu của các đối thủ cạnh tranh.

So sánh các thông số của các phương án kinh tế khác nhau.
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.1 Phương pháp so sánh
14

Tiêu chuẩn so sánh:

Chỉ tiêu kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đề ra.


Thực tế các kỳ kinh doanh đã qua: nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu
kinh tế.

Chỉ tiêu của các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành.

Chỉ tiêu bình quân của ngành.

Các thông số của thị trường.

Điều kiện so sánh:

Phải cùng phản ánh nội dung kinh tế.

Phải cùng phương pháp tính toán.

Phải cùng một đơn vị đo lường.

Phải cùng một khoảng thời gian hạch toán.

Các kỹ thuật so sánh:
a) So sánh giản đơn
a1, So sánh bằng số tuyệt đối:

Số tuyệt đối là con số dùng để phản ánh quy mô

Là thực hiện so sánh hiệu số giữa trị số thực tế và trị số gốc của
chỉ tiêu, phản ánh mức chênh lệch. Trị số gốc có thể là một kỳ
trước hoặc kỳ kế hoạch
ΔX10= X1 – X0

ΔX1k= X1 – Xk
Trong đó: ΔX: Mức biến động, chênh lệch
X1: Trị số thực tế
X0: Trị số kỳ gốc (kỳ trước)/ Xk: Trị số kế hoạch
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.1 Phương pháp so sánh
15

Các kỹ thuật so sánh:
a) So sánh giản đơn
a2, So sánh bằng số tương đối:
Số tương đối phản ánh kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển
và mức độ phổ biến của các chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên
cứu
Các loại số tương đối:

Số tương đối kế hoạch: Phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch

Số tương đối động thái: phản ánh xu thế
Tốc độ tăng giảm (định gốc, liên hoàn)
Tốc độ phát triển ( định gốc, liên hoàn)

Số tương đối kết cấu: phản ánh cơ cấu, tỷ trọng của từng bộ phận

Số tương đối hiệu suất (hay hiệu quả):
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.1 Phương pháp so sánh
16

Các kỹ thuật so sánh:

a) So sánh giản đơn
Ví dụ: Bảng số liệu về tình hình doanh thu của DN X ( đơn vị : trđ)
Doanh thu năm nay tăng so với năm trước là …. trđ ( tương ứng là …. %)
Doanh thu thực tế tăng so với kế hoạch là … trđ ( tương ứng là ….%)
Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch doanh thu là …. %
Tốc độ tăng trưởng doanh thu là … %
Tốc độ phát triển doanh thu là …. %
Kế
hoạch
Năm
trước
Thực tế
năm nay
Chênh lệch so với
năm trước
Chênh lệch so với
kế hoạch
± % ± %
100 95 98 +3 +3.16 -2 -2
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.1 Phương pháp so sánh
17

Các kỹ thuật so sánh:
a) So sánh có điều chỉnh (có liên hệ với chỉ tiêu khác)
ΔX’= X1 – X0’
X0’ là trị số gốc đã điều chỉnh trong mối liên hệ với chỉ tiêu Y nào đó
X0’= X0*(Y1/Y0)
)
Khi X là chỉ tiêu đầu ra của kinh doanh chúng ta điều chỉnh trong

mối liên hệ với Y là chỉ tiêu đầu vào ΔX’> 0 là tốt
)
Khi X là chỉ tiêu đầu vào chúng ta điều chỉnh trong mối liên hệ
với Y là chỉ tiêu đầu ra . ΔX’< 0 là tốt
)
Một số chỉ tiêu đầu vào : số lượng lao động, số lượng máy móc
thiết bị, chi phí sản xuất, chi phí quảng cáo, …
)
Một số chỉ tiêu đầu ra : Giá trị sản xuất công nghiệp, số lượng sản
phẩm sản xuất, số lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, lợi nhuận,

1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.1 Phương pháp so sánh
18
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
19

Khái niệm:
Thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự
biến động của chỉ tiêu phân tích bằng cách loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.

Phạm vi áp dụng
Chỉ áp dụng khi phân tích những quan hệ tích số giữa các biến kinh tế

Các bước phân tích

Xác định đối tượng phân tích: Mức chênh lệch của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc.
VD ± ∆GTSL ; ± ∆C, ± ∆Ln


Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp các nhân tố
theo trình tự từ số lượng đến chất lượng. VD q= a.b.c.d
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
20

Các bước phân tích

Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích

Cách 1: thế lần lượt

Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ kế hoạch hay kỳ gốc theo trình tự sắp
xếp ở bước 2
qa= a1.b0.c0.d0 ; qb= a1.b1.c0.d0 ;
qc= a1.b1.c1.d0 ; qd= a1.b1.c1.d1= q1

Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích
∆qa= qa- q0 ∆qb= qb - qa
∆qc= qc- qb ∆qd= qd- qc
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
21

Các bước phân tích

Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân
tích

Cách 2: Số chênh lệch:

Ảnh hưởng của nhân tố a: ∆ qa= (a1-a0). b0. c0. d0
Ảnh hưởng của nhân tố b: ∆ qb= a1.(b1-b0). c0. d0
Ảnh hưởng của nhân tố c: ∆ qc= a1. b1. (c1- c0).d0
Ảnh hưởng của nhân tố d: ∆ qd= a1. b1. c1. (d1-d0)

Tổng hợp và nhận xét
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
22
Ví dụ: Cho bảng số liệu về lao động của một DN như sau. Hãy phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến quỹ lương của DN
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực tế Chênh lệch
- Số lượng CNV bình quân
- Thời gian làm việc bq của 1
CNV ( giờ)
- Tiền lương bình quân 1 giờ (đ)
- Quỹ tiền lương (đ)
100
160
3.000
48.000.000
90
165
3.200
47.520.000
-10
+ 5
+ 200
- 480.000
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …

1.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
23

Ta có đối tượng phân tích là mức biến động của quỹ tiền lương ± ∆G

Phương trình kinh tế G = S. g. l
(=số lượng CNV x thời gian làm việc bình quân 1 CNV x Tiền lương bình
quân giờ)

G1= S1. g1. l1 = 48.000.000 đ

G0= S0. g0. l0 = 47.520.000 đ
± ∆G= G1 - G0 = 480.000
Quỹ tiền lương thực tế đã tăng so với kế hoạch 480.000 đ là do ảnh hưởng
của 3 nhân tố: Số công nhân viên, số giờ làm việc bình quân và tiền
lương bình quân giờ. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố được xác định
như sau:

Tính quỹ tiền lương theo từng nhân tố

Theo số CNV : Gs= S1. g0. l0 = 43.200.000

Theo thời gian làm việc : Gg= S1. g1. l0 = 44.550.000

Theo tiền lương giờ :Gl = S1. g1. l1 = 47.520.000

Xác định mức ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của quỹ tiền
lương

Số CNV : ± ∆Gs= Gs- G0= 43.200.000-48.000.000= -4.800.000


Thời gian làm việc : ± ∆Gg= Gg- Gs= =44550.000-43200.000= +1.350.000

Tiền lương giờ :± ∆Gl = = Gl - Gg= 47520.000-44550.000= +2.970.000

Tổng hợp và nhận xét
Chỉ tiêu Mức ảnh hưởng Chênh lệch
- Số lượng CNV bình quân
-
Thời gian làm việc bq của 1 CNV
-
Tiền lương bình quân 1 giờ
-
Tổng cộng
-4.800.000
+1.350.000
+2.970.000
-480.000
-10
+ 5
+ 200
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
24
25

Là phương pháp xem xét mối quan hệ cân đối giữa 2
mặt của các yếu tố.

Ví dụ:

o
Cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
o
Cân đối dòng tiền thu – chi
o
Cân đối nhu cầu thanh toán và khả năng thanh toán
o
Cân đối giữa nguồn cung ứng vật tư và nhu cầu sử dụng
vật tư
1.2. Hệ thống chỉ tiêu và phương pháp …
1.2.2.3 Phương pháp liên hệ cân đối

×