Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (856.75 KB, 86 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG,TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX

















www.kinhtehoc.net


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian bốn năm học ở Trường Đại học Cần Thơ và khoảng
thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần thủy sản Cafatex là quá trình
kết hợp lý thuyết được học ở trường và môi trường bên ngoài đ
ã giúp cho em
nắm vững hơn những kiến thức chuyên ngành của mình,
đ
ồng thời hiểu biết
thêm những kinh nghiệm c
ũng như cách làm vi
ệc bên ngoài xã hội. Đến nay, em
đ
ã hoàn thành lu
ận văn tốt nghiệp với đề tài “ Phân tích tình hình lao
đ
ộng, tiền
lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản
Cafatex”.
Luận văn hoàn thành ngoài sự cố gắng của bản thân, trong thời gian qua,
em còn

đư
ợc sự giúp đỡ tận tình từ phía Thầy Cô ở nhà trường và các Cô Chú,
Anh Chị ở phòng kế toán của Công ty.
Và nhân dịp này, em xin được nói lên lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô
Khoa Kinh Tế Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học Cần Thơ. Quý thầy cô đã
đem cả tâm quyết và sự nhiệt tình để truyền đạt cho chúng em những kiến thức
vô cùng quý báo. Đặc biệt là Thầy Lê Long Hậu là người đã trực tiếp hướng dẫn
em hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Ban Giám đốc, các Cô Chú, Anh Chị và anh Nguyễn Hữu
Thiều của công ty đã nhiệt tình cung cấp cho em các số liệu cần thiết để hoàn
thành luận văn.
Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy cô, các cô chú và các anh chị nhiều sức
khỏe, nhiều thành công và hạnh phúc.
Cần Thơ, ngày 29 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện


Hoàng Thị Xuân Yến
www.kinhtehoc.net


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng, đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.





Cần Thơ, Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực hiện



Hoàng Thị Xuân Yến












www.kinhtehoc.net


BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

- Họ và tên người hướng dẫn:
- Học vị:……………………………………………………………………
- Chuyên ngành:……………………………………………………………
- Cơ quan công tác:…………………………………………………………
- Tên học viên: Hoàng Thị Xuân Yến
- Mã số sinh viên: 4053688

- Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
- Tên đề tài: Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng
đến chi phí lương tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
2. Về hình thức:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu)
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

www.kinhtehoc.net


6. Các nhận xét khác
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các
yêu cầu chỉnh sửa,…)
……………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………….


Cần Thơ, ngày …… tháng …….năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT
















www.kinhtehoc.net


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ................................ ................................ . 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 2
1. 3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi về không gian ...................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi thời gian............................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................... 3
CHƯƠNG II:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............
..................................................................................................................... 4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ............................................................................ 4
2.1.1 Khái quát về lao động ......................................................................... 4
2.1.2 Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến sản xuất ............................ 7
2.1.3 Khái quát về tiền lương ...................................................................... 9
2.1.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................. 16
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 19
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 19


www.kinhtehoc.net

CHƯƠNG 3:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG, TIỀNLƯƠNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CAFATEX ................................ .......... 20
3.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ..................................................................... 20
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 20
3.1.2 Mục tiêu, chức năng, phạm vi sản xuất kinh doanh ............................. 21

3.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty ............................................... 22
3.1.4 Tổng quan về thuận lợi, khó khăn và phương hương hoạt động của công ty
23
3.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ........................ 25
3.2.1 Phân loại lao động ................................................................................ 25
3.2.2 Tổ chức hoạch toán lao động ............................................................... 28
3.2.3 Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động trong năm 2008 .........
.................................................................................................................... 30
3.3 PHÂN TÍCH HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG ............................................... 32
3.3.1 Hình thức tiền lương áp dụng tại công ty............................................. 32
3.3.2 Quy trình trả lương ............................................................................... 39
3.3.3 Cách thanh toán lương ......................................................................... 39
3.3.4 Phân tích mối quan hệ giữa lao đông và tiền lương ............................. 40
CHƯƠNG 4:
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ................................ .
.................................................................................................................... 45
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LAO
Đ
ỘNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ
SẢN XUẤT ..................................................................................................... 45
4.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG TRONG
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRONG 3 NĂM
(2006-2008) ...................................................................................................... 46
4.2.1.Phân tích các chỉ tiêu năm 2006 và năm 2007 ..................................... 47
4.2.2.Phân tích các chỉ tiêu năm 2007 và năm 2008 ..................................... 51

www.kinhtehoc.net

CHƯƠNG 5
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ LAO ĐÔNG VÀ TIỀM LƯƠNG TẠI

CÔNG TY ................................ ................................ ......................... 58
5.1 ĐÁNH GIÁ ................................................................................................ 58
5.1.1 Lực lương lao động .............................................................................. 58
5.1.2 Hình thức trả lương và chính sách lương ............................................. 59
5.2 GIẢI PHÁP ................................................................................................ 61
5.2.1 Về lao động .......................................................................................... 61
5.2.2 Về tiền lương ........................................................................................ 62
CHƯƠNG VI:
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................ ......................... 65
6.1 KẾT LUẬN ................................................................................................ 65
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 68















www.kinhtehoc.net



DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 1 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY THÁNG 12/ 2008.............. 25
Bảng 2 : TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY ........................................ 26
Bảng 3: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÔNG NHÂN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI
KẾT QUẢ SẢN XUẤT NĂM 2008 ................................................................ 30
Bảng 4 : BẢNG TÍNH LƯƠNG SẢN PHẨM THÁNG 12/2008 ................... 35
Bảng 5 : SO SÁNH LAO ĐỘNG VÀ QŨY TIỀN LƯƠNG TRONG NĂM 2008
40
BẢNG 6 : TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÔNG NHÂN VIÊN ................. 43
Bảng 7: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI
SẢN LƯỢNG .................................................................................................. 45
Bảng 8: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI
DOANH THU .................................................................................................. 45
Bảng 9: TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM SẢN LƯỢNG QUA 2 NĂM 2006
VÀ 2007 ........................................................................................................... 47
Bảng 10: TÌNH HÌNH SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ
LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM 2006 VÀ NĂM 2007 ................................ 49
Bảng 11: TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM SẢN LƯỢNG QUA 2 NĂM 2007 VÀ
2008 ................................................................................................................ 51
Bảng 12: TÌNH HÌNH SẢN LƯỢNG VÀ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ
LAO ĐỘNG BÌNH QUÂN NĂM 2008 VÀ NĂM 2007 ................................ 53
Bảng 13 : BIẾN ĐỘNG CỦA TỶ SUẤT CHI PHÍ LƯƠNG ......................... 55
Bảng 14: SO SÁNH TIỀN LƯƠNG BÌNH QUÂN VỚI NĂNG SUẤT LAO
ĐỘNG BÌNH QUÂN ....................................................................................... 56




www.kinhtehoc.net



DANH MỤC HÌNH

Hình 1: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH
Đ
Ộ LAO ĐỘNG CÔNG TY CAFATEX
......... ………………………………………………………………………….26
Hình 2 :BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TRÌNH
Đ
Ộ LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP CÔNG TY
CAFATEX ....................................................................................................... 27
Hình 3: BIỂU DIỄN SỐ LAO ĐỘNG TRONG CÁC THÁNG NĂM 2008
......... ................................................................................................................ 41
Hình 4: BIỂU DIỄN QUỸ LƯƠNG CÁC THÁNG TRONG NĂM 2008 .... 41
BIỂU ĐỒ 5: BIỂU DIỄN TỔNG QUỸ LƯƠNG ........................................... 43
BIỂU ĐỒ 6: BIỂU DIỄN THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG .............. 44



















www.kinhtehoc.net


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

 ..LĐTL : Lao động tiền lương
 ..BHXH : Bảo hiểm xã hội
 ..BHYT : Bảo hiểm y tế
 ..KPCĐ : Kinh phí công đoàn
 ..ĐGTL : Đơn giá tiền lương
 ..BQ : Bình quân
 ..LĐ : Lao động
 ..CB – CNV : Cán bộ - công nhân viên




















www.kinhtehoc.net


TÓM TẮT NỘI DUNG

Lao động của con người là một trong những yếu tố quan trọng và giữ vai trò
quyết định trong quá trình sản xuất kinh doanh, được biểu hiện ở khả năng tư
duy sáng tạo. Trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển, doanh nghiệp nào
thu hút, sử dụng tốt lao động sáng tạo, chất xám thì doanh nghiệp đó sẽ đứng
vững và phát triển. Muốn vậy, doanh nghiệp đó phải có chính sách tiền lương
tiến bộ, đảm bảo sự công bằng và hợp lý. Đề tài “Phân tích tình hình lao
đ
ộng,
tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công ty Cổ Phần
Thuỷ Sản Cafatex” tập trung vào các vấn đề như phân tích và đánh giá tình
hình lao
đ
ộng và tiền lương thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tình
hình sản xuất – tiêu thụ và hiện trạng về quản lý ở doanh nghiệp để biết được
tình hình lao
đ
ộng và chính sách tiền lương ở công ty Cafatex, từ đó đưa ra các
kiến nghị và giải pháp cho các cơ quan chức năng và doanh nghiệp. Khi phân

tích tác giả đã sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, để thấy được sự biến động
số liệu ở các năm, ngoài ra còn sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn. Kết quả
phân tích cho thấy tình hình doanh nghiệp là không tốt, biểu hiện ở chỗ doanh
thu giảm liên tục qua các năm, thị trường tiêu thụ gặp khó khăn do yêu cầu của
nhà nhập khẩu ngày càng khắc khe hơn, rồi các vụ kiện chống bán phá giá, rồi
đồng Dolla bị mất giá, v.v. Những khó khăn khách quan ấy đã ảnh hưởng trực
tiếp đến doanh nghiệp. Doanh thu giảm nhưng doanh nghiệp tăng đơn giá tiền
lương để tăng thu nhập bình quân cho người lao động. Tuy nhiên, tốc độ tăng
tiền lương bình quân lớn hơn tốc độ tăng năng suất lao động. Công ty tăng tiền
lương để đảm bảo đời sống cho người lao động là hợp lý. Bên cạnh đó, cũng cho
thấy doanh nghiệp quản lý và sử dụng lao động chưa thực sự có hiệu quả, chưa
tận dụng tối đa nguồn nhân lực vào sản xuất. Nhận thấy được những điều đó, tác
giả đã đưa ra một số kiến nghị và giải pháp cho vần đề lao động và tiền lương tại
công ty.

www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 1 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, đứng trước sự khủng hoảng của
nền kinh tế cùng với sự canh tranh gay gắt và khốc liệt giữa các doanh nghiệp
đòi hỏi các doanh nghiệp phải củng cố và hoàn thiện hơn nếu muốn tồn tại và
phát triển.

Trong bất kỳ ngành nghề, lĩnh vực nào từ sản xuất, thương mại, dịch
vụ…đều phải cần đến lao động. Lao động là một trong những yếu tố mang tính
chất quyết định đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xã hội ngày
càng phát triển thì đòi hỏi người lao động càng phải tiến bộ, phát triển cao hơn,
từ đó càng biểu hiện rõ tính quan trọng cần thiết của lao động. Để có thể duy trì
cũng như thu hút lao động có trình độ, tay nghề cao đòi hỏi doanh nghiệp phải
tuyển dụng và giữ lại đúng người, làm đúng việc thì cả nhân viên đó và công ty
đó đều có lợi. Vậy thì động cơ nào, nhu cầu lợi ích nào, đã khuyến khích người
lao động phát huy trí tuệ và sự sáng tạo? Thực chất động cơ chính là tiền công.
Tiền công cao hay thấp có thể trả lời phần lớn các câu hỏi: tại sao mọi người lại
hăng say làm việc, họ làm vì cái gì? Tại sao họ lại chọn công viêc ở doanh
nghiệp này mà không chọn ở doanh nghiệp khác? Thật vây, vấn đề là ở chỗ, bên
cạnh các điều kiện làm việc, thì vấn đề quyền lợi luôn được quan tâm hàng đầu.
Người lao động luôn suy nghĩ, mình được gì và có quyền lợi như thế nào khi
tham gia lao động? Để thu hút lao động, doanh nghiệp cần có một hệ thống thù
lao cạnh tranh và công bằng.
Ngày nay, các doanh nghiệp đã thấy được những ảnh hưởng to lớn của
tiền lương đối với người lao động, đối với doanh nghiệp và cách sử dụng nó một
cách hợp lý hay chưa hay chỉ biết tìm cách giảm chi phí lương trả cho người lao
động để từ đó giảm chi phí của doanh nghiệp, tăng lợi nhuận. Đó vẫn đang là vấn
đề nóng bỏng chưa được giải quyết đúng đắn thỏa đáng. Vì vậy, mục đích em
chọn đề tài: “ Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh
hưởng đến chi phí tiền lương tại công ty cổ phần thủy sản Cafatex” để tìm
www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 2 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến


hiểu công ty đã xây dựng hệ thống lương hợp lý chưa, có kích thích người lao
động làm việc tốt không? Đồng thời đề tài cũng tìm hiểu chi phí tiền lương ảnh
hưởng đến tổng chi phí hoạt động sản xuất của doanh nghiệp như thế nào? Từ đó
tìm ra giải pháp tốt hơn cho vấn đề lao động, tiền lương của công ty.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi
phí tiền lương từ đó tìm ra giải pháp nhằm hoàn thiện tốt việc quản lý, sử dụng
lao động và chính sách lương của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
(1) Phân tích tình hình lao động tại công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Cafatex
năm 2008.
 Đánh giá tình hình lao động
 Nhận định điểm mạnh – điểm yếu
(2) Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh để xác định hiệu quả quản lý và sử dụng lao động tại công ty.
(3) Phân tích hình thức trả lương áp tại công ty để xác định cơ chế hình
thành tiền lương của người lao động và công ty áp dụng hình thức trả lương có
thực sự phù hợp.
(4) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí tiền lương để xác định
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố: lao động, tiền lương bình quân, đơn giá tiền
lương từ đó có những biện pháp thích hợp tăng cường hiệu quả sử dụng lao động.
(5) Phân tích mối quan hệ giữa số lượng lao động và tổng quỹ lương
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần Thủy sản Cafatex
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
Luận văn này được thực hiện trong thời gian từ ngày 02/02/2009 đến ngày
25/04/2009 và luận văn được thực hiện trên cơ sở số liệu giai đọan 2006- 2008



www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 3 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Lao động, tiền lương và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí lương tại công
ty cổ phần thủy sản Cafatex
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Để chuẩn bị cho việc thực hiện đề tài này, em đã có tham khảo qua một số
luận văn. Trên cơ sở những lý luận, phân tích chuyên môn của các tài liệu đó vận
dụng vào thực tiễn vào tại Công ty Cổ phần Thủy Sản Cafatex.
- Đề tài .Kế Toán Tiền Lương Và Sự ảnh Hưởng Của Tiền Lương Đối
Với Người Lao Động Tại Công Ty Liên Doanh May An Giang. Của sinh viên
Lưu Phước Vẹn trường Đại học An Giang; đề tài nghiên cứu công tác kế toán
tiền lương trong việc hạch toán, thanh toán lương cho người lao động, cũng như
xem xét sự ảnh hưởng của tiền lương đối với người lao động, đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán tiền lương tại doanh nghiệp.
- Đề tài .Phân Tích Tình Hình Lao Động , Tiền Lương Và Ảnh Hưởng
Của Chính Sách Lương Đến Năng Suất Lao Động. Của sinh viên Lâm Hồng
Minh Trường Đại học An Giang. Đề tài Phân tích tình hình lao động, phân tích
và đánh giá hình thức trả lương , Phân tích ảnh hưởng của chính sách lương đến
năng suất lao động của người lao động. Sau khi đánh giá những vấn đề này, đề
tài sẽ đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của về viêc sử dụng lao
động và hệ thống tiền lương ở Công ty, qua đó nâng cao năng suất của người lao
động đồng thời tăng lợi nhuận cho Công ty.












www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 4 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

CHƯƠNG 2

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái quát về lao động
2.1.1.1 Khái niệm lao động
Lao động là hoạt động bằng chân tay hay trí óc có mục đích của con người
nhằm biến đổi các vật thể trong tự nhiên để sản xuất sản phẩm có ích phục vụ
cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của con người. Lao động là điều kiện đầu tiên
cần thiết và vĩnh viễn cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
2.1.1.2 Tầm quan trọng của lao động
Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản cấu thành của quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh. Lao động là yếu tố mang tính quyết định nhất. Chi phí về

lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản nhất cấu thành nên giá trị sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Quản lý lao động là một nội dung quan trọng
trong công tác quản lý toàn diện của các đơn vị sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc
sử dụng hợp lý lao động cũng chính là tiết kiệm chi phí về lao động sống trong
giá thành sản phẩm, từ đó góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp và nâng cao đời sống cho người lao động trong doanh nghiệp.
2.1.1.3 Phân loại lao động
Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận lợi
cho việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại. Phân loại lao
động là việc sắp xếp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng
nhất định. Về mặt quản lý và hạch toán, lao động thường được phân theo các tiêu
thức sau:
- Phân loại lao động theo thời gian lao động
Theo thời gian lao động, toàn bộ lao động có thể chia thành lao động
thường xuyên, trong danh sách (gồm cả số hợp đồng ngắn hạn và dài hạn) và lao
động tạm thời, mang tính thời vụ. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp
nắm được tổng số lao động của mình; từ đó, có kế hoạch sử dụng, bồi dưỡng
www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 5 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

tuyển dụng và huy động khi cần thiết. Đồng thời, xác định các khoản nghĩa vụ
với người lao động và với Nhà nước được chính xác.
- Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất.
Dựa theo mối quan hệ của lao động với quá trình sản xuất, có thể phân lao
động của doanh nghiệp thành hai loại sau:
+ Lao động trực tiếp sản xuất: là bộ phận công nhân trực tiếp tham gia

vào quá trình sản xuất sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Thuộc loại
này bao gồm những người điều khiển thiết bị, máy móc để sản xuất sản phẩm (kể
cả cán bộ kỹ thuật trực tiếp sử dụng), những người phục vụ quá trình sản xuất
(vận chuyển, bốc dỡ nguyên, vật liệu trong nội bộ, sơ chế nguyên, vật liệu trước
khi đưa vào sản xuất…)
+ Lao động gián tiếp sản xuất: là bộ phận lao động tham gia một cách
gián tiếp vào quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Thuộc bộ phận
này bao gồm nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế (trực tiếp lãnh đạo, tổ
chức, quản lý hoạt động sản xuất – kinh doanh như giám đốc, phó giám đốc kinh
doanh; cán bộ các phòng ban kế toán, thống kê,…), nhân viên quản lý hành chính
(những người làm công tác tổ chức, nhân sự, văn thư, đánh máy,…)
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tính hợp lý của
cơ cấu lao động. Từ đó, có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với yêu
cầu công việc, tinh giản bộ máy gián tiếp.
- Phân theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh
+ Lao động thực hiện chức năng sản xuất, chế biến: những lao động tham
gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực
hiện các dịch vụ như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng…
+ Lao động thực hiện chức năng bán hàng: là những lao động tham gia
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như nhân viên bán hàng, tiếp thị,
nghiên cứu thị trường, quảng cáo, marketing…
+ Lao động thực hiện chức năng quản lý: là những lao động tham gia hoạt
động quản trị kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp như: nhân viên
quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính…
www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 6 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến


Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao động
được kịp thời, chính xác, phân định được chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
2.1.1.4 Hạch toán lao động
@ Hạch toán tình hình sử dụng số lượng lao động và thời gian lao động
- Số lượng lao động trong doanh nghiệp: thường có sự biến động tăng
giảm trong từng đơn vị, bộ phận cũng như phạm vi toàn doanh nghiệp. Sự biến
động trong doanh nghiệp có ảnh hưởng đến cơ cấu lao động, chất lượng lao động
và do đó có ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Để phản ảnh số lượng lao động hiện có và theo sự biến động lao động
trong từng đơn vị, bộ phận, doanh nghiệp sử dụng “Sổ Danh Sách Lao Động”.
Cơ sở số liệu để ghi vào sổ “Sổ Danh Sách Lao Động” là các chứng từ tuyển
dụng, các quyết định thuyên chuyển công tác, cho thôi việc, hưu trí,..
- Thời gian lao động của nhân viên: cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc
thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để phản ánh kịp thời
chính xác tình hình sử dụng thời gian lao động, kiểm tra việc chấp hành kỹ luật
lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp, kế toán sử dụng “Bảng Chấm
Công” (mẫu số 01- LĐTL ban hành theo qui định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 của Bộ Tài Chính).
Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp, đánh giá phân tích
tình hình sử dụng thời gian lao động, là cơ sở để kế toán tính toán kết quả lao
động và tiền lương cho công nhân viên.
Bên cạnh bảng chấm công kế toán còn sử dụng một số chứng từ khác để
phản ảnh cụ thể tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân viên trong
một số trường hợp sau:
− Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội (Mẫu số 03-LĐTL): phiếu này được
lập để xác định số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ
trông con ốm,…của người lao động, làm căn cứ tính bảo hiểm xã hội trả thay
lương theo chế độ qui định.

www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 7 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

− Phiếu báo làm thêm giờ (Mẫu số 07-LĐTL): đây là chứng từ xác nhận số giờ
công, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng công việc và là cơ sở để
tính trả lương cho người lao động.
− Biên bản điều tra tai nạn lao động (Mẫu số 09-LĐTL)
@ Hạch toán kết quả lao động
Kết quả lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng
của nhiều nhân tố: thời gian lao động, trình độ thành thạo, tinh thần làm việc,
phương tiện sử dụng,…Khi đánh giá phân tích kết quả lao động của công nhân
viên phải xem xét một cách đầy đủ các nhân tố trên.
Kết quả lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp được phản ảnh
vào các chứng từ :
− Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (Mẫu số 06-
LĐTL).
− Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 08-LĐTL).
2.1.2. Phân tích yếu tố lao động ảnh hưởng đến sản xuất
2.1.2.1. Ý nghĩa
• Để tiến hành sản xuất phải có đầy đủ ba yếu tố: sức lao động, đối tượng
lao động, tư liệu lao động. Trong ba yếu tố trên thì sức lao động là yếu tố cơ bản
nhất, với tính năng động chủ quan và sức sáng tạo sẵn có, nó có ý nghĩa quyết
định trên một mức độ lớn tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất.
• Yếu tố lao động tác động đến sản xuất tổng hợp ở cả hai mặt của nó là:
số lượng và chất lượng mà cụ thể là số lượng lao động và trình độ sử dụng lao
động (năng suất lao động).

Sự tác động này có thể biểu hiện bằng công thức:



2.1.2.2. Phân tích tình hình lao động về mặt số lượng :
@ Phân tích tình hình tăng, giảm công nhân sản xuất:
Giá trị số công nhân trực tiếp Năng suất bình quân
= x
Sản xuất sản xuất bình quân một lao động

www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 8 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

Công nhân sản xuất là người trực tiếp làm ra sản phẩm, trực tiếp phục vụ
sản xuất, sự biến động của lực lượng này ảnh hưởng rất lớn đến kết quả sản xuất
của xí nghiệp.
 Nội dung, trình tự phân tích
+ So sánh số công nhân giữa thực tế và kế hoạch để đánh giá tình hình
tuyển dụng và đào tạo, thấy được mức độ đảm bảo sức lao động.
+ Nếu dừng lại ở phép so sánh này thì không thấy được tình hình quản lý
và sử dụng số công nhân. Bởi vì có trường hợp xí nghiệp không đảm bảo được số
công nhân cho sản xuất, nhưng kết quả sản xuất không giảm hoặc giảm với tốc
độ nhỏ hơn, điều này chứng tỏ xí nghiệp tổ chức quản lý, sử dụng tốt số công
nhân nên năng suất lao động tăng lên, và ngược lại. Vì thế, phải so sánh số công
nhân thực tế với kế hoạch đã điều chỉnh theo tỉ lệ hoàn thành kế hoạch giá trị sản
xuất để đánh giá tình hình quản lý sử dụng công nhân.




+ Nếu số lượng công nhân tăng chứng tỏ việc quản lý không tốt
+ Nếu số công nhân giảm chứng tỏ việc tổ chức quản lý tốt
+ Sau khi đánh giá tình hình biến động về số công nhân, cần xác định rõ
ảnh hưởng của tình hình tuyển dụng, đào tạo và tình hình quản lý, sử dụng công
nhân tức là năng suất lao động đến giá trị tổng sản lượng để thấy rõ kết quả sản
xuất do nguyên nhân nào ảnh hưởng chủ yếu.
+ Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn hoặc
phương pháp số chênh lệch.



+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố số lượng công nhân



Số công nhân số công số công Tỷ lệ hoàn thành
giảm = nhân - nhân x kế hoạch giá trị
tương đối thực tế kế hoạch sản xuất
Giá trị số công nhân trực tiếp Năng suất bình quân
= x
sản xuất sản xuất bình quân một lao động

(Số công nhân thực tế - số công nhân kế hoạch) x Năng suất LĐ kếhoạch
www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 9 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

+ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố năng suất lao động


@.Phân tích tình hình biến động các loại lao động khác.
Phân tích tình hình biến động của nhân viên bán hàng cũng có thể được
thực hiện tương tự như công nhân sản xuất trực tiếp. Nhưng hệ số điều chỉnh ở
đây theo quy mô của doanh thu tiêu thụ, vì kết quả hoạt động của nhân viên bán
hàng có quan hệ trực tiếp với doanh thu tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp thương
mại thuần túy, thì việc phân tích biến động của nhân viên thu mua cũng có thể
thực hiện tương tự phương pháp trên, vì kết quả hoạt động của nhân viên thu
mua có liên hệ trực tiếp với doanh số của hàng mua.
Do số lượng lao động của doanh nghiệp được phân thành nhiều loại khác
nhau, mỗi loại có tính chất đặc điểm riêng nên có kết quả đem lại không giống
nhau. Do vậy, khi phân tích cần kết hợp tình hình sử dụng số lượng lao động phải
với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tăng giảm từng loại lao
động để đánh giá và rút ra kết luận.
2.1.3 Khái quát về tiền lương
2.1.3.1 Khái niệm tiền lương
Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động, là một phần của
tổng sản phẩm xã hội trả cho người lao động dưới hình thái là tiền, phải bù đắp
được công sức lao động của họ, đủ để giải trí, du lịch và nuôi sống được gia đình.
2.1.3.2 Đặc điểm của tiền lương
Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao động
Tiền lương là một bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động làm
ra. Tùy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ phận
của chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm hay được xác
định là một bộ phận của thu nhập - kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản

xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái của
lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả công
việc. Nói cách khác, tiền lương chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao động.
Số công nhân thực tế x (Năng suất LĐ thực tế - Năng suất LĐ kế hoạch)
www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 10 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

2.1.3.3 Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp
trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý. Thành phần quỹ tiền lương
bao gồm nhiều khoản khác nhau như: lương thời gian, lương sản phẩm, các
khoản phụ cấp theo lương, tiền thưởng trong sản xuất.
Bên cạnh quỹ tiền lương, người lao động trong các doanh nghiệp còn
được hưởng các khoản trợ cấp từ các quỹ khác: quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo
hiểm y tế.
Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH) được hình thành chủ yếu bằng cách trích
theo tỷ lệ quy định trong tổng số tiền lương, tiền công đóng BHXH bắt buộc của
người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Tiền lương, tiền công tháng đóng
BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm, phụ cấp thâm
niên theo nghề (nếu có). Tiền lương này được tính trên cơ sở mức lương tối thiểu
chung. Đối với người lao động đóng BHXH là mức tiền lương, tiền công ghi
trong hợp đồng lao động. Trường hợp là mức tiền lương, tiền công đóng BHXH
nói trên cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền
công tháng đóng BHXH bằng hai mươi tháng lương tối thiểu chung. Mức trích
cho quỹ BHXH cụ thể như sau:

- Nguồn do người sử dụng lao động đóng
Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng trên quỹ tiền lương, tiền công
đóng BHXH theo tỷ lệ 15%; trong đó, 3% đóng vào quỹ ốm đau và thai sản
(người sử dụng lao động giữ lại 2% để trả kịp thời cho người lao động trong
doanh nghiệp và thực hiện quyết toán hằng quý với Tổ chức BHXH); 1% vào
quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và 11% vào quỹ hưu trí và tử tuất. Riêng
quỹ hưu trí và tử tuất, từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho
đến khi đạt mức đóng là 14%.
- Nguồn do người lao động đóng
Hằng tháng, người lao động đóng bằng 5% mức tiền lương, tiền công vào
quỹ hưu trí và tử tuất; từ năm 2010 trở đi, cứ hai năm một lần đóng thêm 1% cho
đến khi đạt mức đóng là 8%.
www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 11 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

Ngoài 2 nguồn trên, quỹ BHXH còn được hình thành từ tiền sinh lời của
hoạt động đầu tư từ quỹ; từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước và từ các nguồn thu hợp
pháp khác.
Quỹ BHXH được sử dụng để chi trả các chế độ BHXH cho người lao
động khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
Ngoài ra, quỹ BHXH còn được sử dụng để đóng bảo hiểm y tế cho người đang
hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc, hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp hằng tháng, chi cho hoạt động quản lý quỹ, chi khen thưởng…
Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) được sử dụng để thanh toán các khoản tiền
khám, chữa bệnh, viện phí, thuốc thang…cho người lao động trong thời gian ốm
đau, sinh đẻ. Quỹ này được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên

tổng số tiền lương và phụ cấp (giống phụ cấp làm căn cứ để trích BHXH) của
người lao động thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện hành 3%,
trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao
động.
Ngoài ra, để có nguồn chi phí cho hoạt động công đoàn, hằng tháng,
doanh nghiệp còn phải trích quỹ kinh phí công đoàn (KPCĐ). Quỹ này cũng
được trích theo một tỷ lệ quy định với tổng số quỹ tiền lương, tiền công và phụ
cấp (giống phụ cấp làm căn cứ trích BHXH, BHYT) thực tế phải trả cho người
lao động - kể cả lao động hợp đồng, tính vào chi phi kinh doanh để hình thành
KPCĐ. Tỷ lệ trích KPCĐ theo chế độ hiện hành là 2%.
2.1.3.4 Các hình thức trả lương
Việc tính và trả chi phí lao động có thể thực hiện theo nhiều cách khác
nhau, tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chất công việc và trình độ
quản lý của doanh nghiệp. Mục đích của việc quy định các hình thức trả lương là
nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động. Trên thực tế, thường áp
dụng các hình thức trả lương như : trả lương theo thời gian, theo sản phẩm và
tiền lương khoán.
@ Tiền lương theo thời gian:
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc
thực tế.
www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 12 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

- Ưu điểm: rất đơn giản, dễ tính toán.
- Nhược điểm: chưa chú ý đến chất lượng lao động, đồng thời chưa gắn
với kết quả lao động cuối cùng, do đó không có khả năng kích thích người lao

động tăng năng suất lao động.
Hình thức này được áp dụng đối với những công việc chưa định mức
được, công việc tự động hóa cao, đòi hỏi chất lượng cao. Thường áp dụng cho
lao động công tác văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, thống
kê, tài vụ- kế toán,…Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người
lao động căn cứ vào thời gian làm việc thực tế.
- Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định hằng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động.


- Tiền lương tuần: là tiền lương trả cho một tuần làm việc được xác định
trên cơ sở.





- Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc



- Tiền lương giờ: là tiền lương trả cho một giờ làm việc




Hình thức trả lương theo thời gian có những hạn chế nhất định (mang tính
bình quân, chưa thực sự gắn với kết quả sản xuất) nên để khắc phục phần nào
hạn chế đó, việc trả lương theo thời gian có thể được kết hợp chế độ tiền thưởng
để khuyến khích người lao động làm việc.

Mức lương tháng = Mức lương cơ bản x ( Hệ số lương +

HS phụ cấp)
Mức lương tháng x 12
Mức lương tuần =
52

Tiền lương tháng
Mức lương ngày =
số ngày làm việc trong tháng


Tiền lương ngày
Mức lương giờ =
Số giờ làm viêc (không quá 8 giờ/ngày)

www.kinhtehoc.net

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: Th.S Lê Long Hậu Trang 13 SVTH: Hoàng Thị Xuân Yến

@ Tiền lương theo sản phẩm:
Tiền lương theo sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động căn
cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm họ làm ra và đơn giá tiền lương tính cho
một đơn vị sản phẩm.
Việc trả lương theo sản phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Phải xác định và giao định mức một cách chính xác cho người lao động.
Tùy theo thực tế mỗi doanh nghiệp sẽ áp dụng đơn giá sản phẩm khác nhau.

- Tổ chức nghiệm thu và thống kê sản phẩm kịp thời, chính xác, kiên
quyết loại bỏ những sản phẩm không đạt chất lượng trong khi tính lương.
- Phải đảm bảo công bằng tức là những công việc giống nhau, yêu cầu
chất lượng giống nhau thì đơn giá và định mức sản phẩm phải thống nhất ở bất
kỳ phân xưởng nào, ca làm việc nào.
Việc trả lương theo sản phẩm có thể tiến hành theo nhiều hình thức khác
nhau như trả theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế, trả theo sản phẩm gián tiếp,
trả theo sản phẩm có thưởng, theo sản phẩm lũy tiến.
- Trả lương theo sản phẩm trực tiếp




Theo cách tính này tiền lương được lãnh căn cứ vào số lượng sản phẩm
hoặc khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương, không hạn chế khối
lượng sản phẩm, công việc là hụt hay vượt mức quy định.
- Trả lương theo sản phẩm gián tiếp : áp dụng để trả lương cho lao động
phục vụ sản xuất (vận chuyển vật liệu, sản phẩm, bảo dưỡng máy móc, thiết
bị,…) Mặc dù những lao động này không trực tiếp làm ra sản phẩm nhưng lại
gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất lao động của công nhân trực tiếp sản xuất. Vì
thế, có thể căn cứ vào năng suất lao động của công nhân trực tiếp sản xuất để tính
lương cho công nhân phục vụ. Nhờ đó, bộ phận công nhân phục vụ sẽ phục vụ
tốt hơn và họ quan tâm hơn đến kết quả phục vụ, kết quả sản xuất; từ đó, có giải
pháp cải tiến công tác phục vụ sản xuất.
Tiền lương được lĩnh Số lượng (KL) sản phẩm Đơn giá
= x
trong tháng công việc hoàn thành tiền lương
www.kinhtehoc.net


×