Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục THPT Trần Hưng Đạo Hưng Yên năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 78 trang )

BÁO CÁO
TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM 2014
DANH SÁCH VÀ CHỮ KÍ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TT Họ và tên Chức vụ Nhiệm vụ Chữ kí
1 Trần Mạnh Hùng Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Đỗ Thị Thanh Thủy
Phó Hiệu trưởng
Phó chủ tịch

3 Lê Anh Quân
Phó Hiệu trưởng
Phó chủ tịch

4 Bùi Thế Nhưng TKHĐ Thư kí HĐ
5 Lê Hồng Thúy Chủ tịch CĐ, TT tổ Sinh - TD Ủy viên HĐ
6 Bùi Ngọc Tài Bí thư Đoàn trường Ủy viên HĐ
7 Hoàng Văn Hoan TTr ND, TT tổ Hóa – CN -
GDCD
Ủy viên HĐ
8 Trần Tuấn Thi TT tổ Toán Ủy viên HĐ
9 Vương Thị Thuận TT tổ Văn Ủy viên HĐ
10 Phạm Thanh Hoan TT tổ Sử - Địa - NN Ủy viên HĐ
11 Đào Đức Toàn TT tổ Lí - Tin Ủy viên HĐ
12 Tạ Xuân Dương TT tổ Hành chính Ủy viên HĐ
13 Đỗ Thanh Tuyền Kế toán Ủy viên HĐ
MỤC LỤC
NỘI DUNG
Trang
Mục lục 1
Danh mục các chữ viết tắt 3


Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá
3
Phần 1. CƠ SỞ DỮ LIỆU
5
Phần 2. TỰ ĐÁNH GIÁ
10
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 10
2. TỰ ĐÁNH GIÁ 12
2.1. Tiêu chuẩn 1 :
Tổ chức và quản lý nhà trường …………………
12
2.1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường ……….
12
2.1.2. Tiêu chí 2 : Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định
14
2.1.3. Tiêu chí 3 : Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn,
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ
15
1
Chí Minh, các tổ chức xã hội khác …………………………………….

2.1.4. Tiêu chí 4 : Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của
các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng ……………………………………….
15
2.1.5. Tiêu chí 5 : Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường
17
2.1.6. Tiêu chí 6 : Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương ………………………
17
2.1.7. Tiêu chí 7 : Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi

đua ……………………………………………………………………….
18
2.1.8. Tiêu chí 8 : Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học sinh…………………………………………
18
2.1.9. Tiêu chí 9 : Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường …….
20
2.1.10. Tiêu chí 10 : Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh
và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên ; phòng chống bạo lực học đường…
21
2.2. Tiêu chuẩn 2 :
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và HS 23
2.2.1. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong
quá trình triển khai các hoạt động giáo dục………………………………
23
2.2.2. Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên ……….
24
2.2.3. Tiêu chí 3 : Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên …………
25
2.2.4. Tiêu chí 4 : Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các ………
26
2.2.5. Tiêu chí 5 : Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu …….
27
2.3. Tiêu chuẩn 3 : Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học …….
29
2.3.1. Tiêu chí 1: Khuôn viên, cổng trường, biển trường ……………
29
2.3.2. Tiêu chí 2 : Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh
30
2.3.3. Tiêu chí 3 : Khối phòng, trang thiết bị văn phòng …………

31
2.3.4. Tiêu chí 4 : Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước ……
32
2.3.5. Tiêu chí 5 : Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập
33
2.3.6. Tiêu chí 6 : Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử .
34
2.4. Tiêu chuẩn 4 : Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
35
2.4.1. Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện
35
2.4.2. Tiêu chí 2 : Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng,
chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể …………………
36
2.4.3. Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể …
37
2
2.5. Tiêu chuẩn 5 : Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
38
2.5.1. Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch ……
38
2.5.2. Tiêu chí 2 : Đổi mới phương pháp dạy học ………………
40
2.5.3. Tiêu chí 3 : Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục ………
42
2.5.4. Tiêu chí 4 : Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi …
42
2.5.5. Tiêu chí 5 : Thực hiện nội dung giáo dục địa phương ……
43
2.5.6. Tiêu chí 6 : Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ …….

44
2.5.7. Tiêu chí 7 : Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống ……………
45
2.5.8. Tiêu chí 8 : Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường lớp
46
2.5.9. Tiêu chí 9 : Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm
47
2.5.10. Tiêu chí 10 : Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh ….
48
2.5.11. Tiêu chí 11 : Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông
49
2.5.12. Tiêu chí 12 : Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm ……
50
3. KẾT LUẬN CHUNG 51
Phần 3. PHỤ LỤC 52
Phụ lục 1 : Quyết định thành lập hội đồng tự đánh giá ……………… 52
Phụ lục 2 : Kế hoạch tự đánh giá ………………………………… 54
Phụ lục 3 : Danh mục minh chứng ………………………………… 58
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Đọc là
1 THPT Trung học phổ thông
2 TDTT Thể dục thể thao
3 VHVN Văn hóa văn nghệ
4 LHTN Liên hiệp thanh niên
5 ĐLTTrH Điều lệ trường trung học
6 XHHGD Xã hội hóa giáo dục
7 CB – GV – CNV Cán bộ - giáo viên - công nhân viên
8 CSVC Cơ sở vật chât
9 QĐNDVN Quân đội nhân dân Việt Nam
10 GD Giáo dục

11 GV Giáo viên
12 ĐH- CĐ Đại học – Cao đẳng
3
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu
chuẩn 1
Tự đánh giá
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X 6 X
2 X 7 X
3 X 8 X
4 X 9 X
5 X 10 X
Tiêu
chuẩn 2
Tự đánh giá
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X 4 X
2 X 5 X
3 X
Tiêu
chuẩn 3
Tự đánh giá
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X 4 X
2 X 5 X
3 X 6 X
Tiêu
chuẩn 4
Tự đánh giá

Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X 3 X
2 X
Tiêu
chuẩn 5
Tự đánh giá
Tiêu chí Đạt Không đạt Tiêu chí Đạt Không đạt
1 X 7 X
2 X 8 X
4
3 Không đánh giá 9 X
4 X 10 X
5 X 11 X
6 X 12 X
Cộng 5
tiểu
chuẩn
Số chỉ số đạt : 103/105 = 98% (03 chỉ số không đánh giá)
Số tiêu chí đạt : 34/35 = 97,1%
Số tiêu chí không đạt : 01 = 2,9% (tiêu chí 7, tiêu chuẩn 5)
Số tiêu chí không đánh giá : 01 (tiêu chí 3, tiêu chuẩn 5)
Phần 1 : CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường : THPT Trần Hưng Đạo
Tên trước đây : THPT Thiện Phiến
Cơ quan chủ quản : Sở GD&ĐT Hưng Yên
Tỉnh Hưng Yên
Huyện Tiên Lữ
Xã Thiện Phiến
Đạt chuẩn quốc gia
Năm thành lập 1979

Công lập X
Tư thục
Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Trường liên kết với nước ngoài
Trường phổ thông DTNT
Họ và tên hiệu trưởng Trần Mạnh Hùng
Điện thoại 03213……. ; 0914605333
FAX
Website

Số điểm trường 01
Có học sinh khuyết tật X
Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
Loại hình khác
1. Số lớp (số liệu của 4 năm gần đây)
Số lớp
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
5
Khối lớp 10 8 8 8 8
Khối lớp 11 8 8 8 8
Khối lớp 12 8 8 8 8
Cộng 24 24 24 24

2. Số phòng học (số liệu của 4 năm gần đây)
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Tổng số 20 20 19 19
Phòng học
kiên cố
10 19 19 19
Phòng học
bán kiên cố
4 01 0 0
Phòng học
tạm
6 0 0 0
Cộng 20 20 19 19
3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá :
Tổng
số
Nữ
Dân
tộc
Trình độ đào tạo
Đạt
chuẩn

Trên
chuẩn
Chưa đạt
chuẩn
Hiệu trưởng 01 0 Kinh 01
Phó hiệu trưởng 02 01 Kinh 01 01
Giáo viên 53 39 Kinh 50 03
Nhân viên 6 05 Kinh 06
Cộng 62
b) Số liệu của 5 năm gần đây :
Năm học
2009-2010
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Tổng số giáo
viên
55 53 51 53 53
Tỷ lệ giáo
viên/lớp
2,29 2,2 2,1 2,2 2,2
Tỷ lệ giáo
viên/học sinh
53/1086
=0,048

53/1033
=0,051
51/1001
=0,050
53/1027
=0,051
53/999
=0,053
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện và
tương đương
35 35 35 36 36
6
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở lên
03 02
7
4. Học sinh
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012
Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Tổng số 1033 1001 1027 999
- Khối lớp10 354 349 343 322

- Khối lớp11 316 344 339 341
- Khối lớp12 363 308 345 336
Nữ 568 500
Dân tộc kinh kinh
Đối tượng chính
sách
45 48
Khuyết tật 0 0 0 0
Tuyển mới 354 349 343 322
Lưu ban 0 0 0
Bỏ học 0 0 0
Học 2 buổi/ngày 0 0 0
Bán trú 0 0 0
Nội trú 0 0 0
Tỷ lệ bình quân học
sinh /lớp
43 41,7 42,7 41,6
Tỷ lệ đi học đúng
độ tuổi
98% 98% 98% 98%
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học sinh
hoàn thành chương
trình cấp học/tốt
nghiệp
1033 1001 1027 999
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học sinh giỏi

cấp tỉnh
15 10 13 07
Tổng số học sinh
giỏi quốc gia
01 0 0 0
Tỷ lệ chuyển cấp
(hoặc thi đỗ vào các
trường đại học, cao
đẳng)
73,8%
(cả CĐ)
53% (ĐH-
NV1)
65%
(ĐH-NV1)
5. Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính
5.1. Cơ sở vật chất, thư viện trong 4 năm gần đây
Các chỉ số
Năm học Năm học Năm học Năm học
8
2010-2011 2011-2012 2012-2013 2013-2014
Tổng diện tích đất sử dụng của
trường (tính bằng m
2
):
11.100 11.100 11.100 11.100
1. Khối phòng học theo chức
năng:
24 24 24 24
a/Số phòng học văn hoá:

19 19 19 19
b/Số phòng học bộ môn:
06 06 06 06
- Phòng học bộ môn Vật lý:
01 01 01 01
- Phòng học bộ môn Hoá học: 01 01 01 01
- Phòng học bộ môn Sinh học: 0 0 0 0
- Phòng học bộ môn Tin học: 03 03 03 03
- Phòng học bộ môn Ngoại
ngữ:
01 01 01 01
- Phòng học bộ môn khác: 0 0 0 0
2. Khối phòng phục vụ học
tập:
-Phòng giáo dục rèn luyện thể
chất hoặc nhà đa năng:
0 0 0 0
-Phòng giáo dục nghệ thuật: 0 0 0 0
-Phòng thiết bị giáo dục: 01 01 01 01
- Phòng truyền thống 01 01 01 01
- Phòng Đoàn, Đội: 01 01 01 01
-Phòng hỗ trợ giáo dục học
sinh khuyết tật hoà nhập:
0 0 0 0
- Phòng khác: 0 0 0 0
3. Khối phòng hành chính
quản trị:
- Phòng Hiệu trưởng: 01 01 01 01
-Phòng Phó Hiệu trưởng: 02 02 02 02
- Phòng giáo viên:

04 04 04 04
- Văn phòng:
0 0 0 0
- Phòng y tế học đường: 0 0 0 0
- Kho: 0 0 0 0
- Phòng thường trực, bảo vệ 01 01 01 01
-Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm
bảo điều kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu có).
0 0 0 0
- Khu đất làm sân chơi, sân
tập:
0 0 0 0
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên:
01 01 01 01
- Khu vệ sinh học sinh:
02 02 02 02
- Khu để xe học sinh:
03 03 03 03
- Khu để xe giáo viên và nhân
viên :
01 01 01 02
- Các hạng mục khác (nếu có): 0 0 0 0
4. Thư viện :
- Diện tích (m
2
) thư viện (bao
40 40 40 40
9

gồm cả phòng đọc của giáo
viên và học sinh):
-Tổng số đầu sách trong thư
viện của nhà trường (cuốn):
- Máy tính của thư viện đã
được kết nối internet (có hoặc
chưa).
- Các thông tin khác (nếu có).
5. Tổng số máy tính của
trường:
-Dùng cho hệ thống văn phòng
và quản lý:
-Số máy tính đang được kết nối
internet:
-Dùng phục vụ học tập:
6. Số thiết bị nghe nhìn:
- Tivi:
- Nhạc cụ:
- Đầu Video:
- Đầu đĩa:
- Máy chiếu OverHead:
-Máy chiếu Projector:
- Thiết bị khác:
7. Các thông tin khác
5.2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 4 năm gần đây
Các chỉ số
Năm học
2010-2011
Năm học
2011-2012

Năm học
2012-2013
Năm học
2013-2014
Tổng kinh phí được cấp từ
ngân sách Nhà nước
Tổng kinh phí huy động
được từ các tổ chức xã hội,
doanh nghiệp, cá nhân,
Phần 2 : TỰ ĐÁNH GIÁ
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Giới thiệu khái quát về trường
1.1.1. Đặc điểm tình hình đơn vị
- Trường THPT Trần Hưng Đạo được thành lập vào ngày 15 tháng 8 năm
1979, lúc đầu có tên là trường cấp 3 Thiện Phiến.
- Hiện nay cơ sở vật chất còn khiêm tốn ;
- Năm học 2013-2014, trường có 24 lớp : 8 lớp 10 ; 8 lớp 11 ; 8 lớp 12, với
999 học sinh.
- Số phòng học 19 ; 04 phòng chức năng để phục vụ việc thí nghiệm - thực
hành các môn Hóa, Sinh, Lý, Công nghệ ; 03 phòng học vi tính. Diện tích toàn
trường là : 11.100 m
2
.
10
1.1.2. Thành tích đạt được
a. Thành tích của chi bộ
- Năm 1979 chi bộ nhà trường được thành lập. Chi bộ trường THPT Trần
Hưng Đạo trực thuộc Đảng bộ huyện Tiên Lữ. Lúc mới thành lập, chi bộ nhà
trường chỉ có 03 đảng viên, đến cuối năm 2013 đã có 24 đảng viên. Chi bộ thường
xuyên quan tâm tới công tác xây dựng đảng, hàng năm kết nạp từ 01 đến 02 quần

chúng vào đảng.
- Chi bộ lãnh đạo nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được
giao. Các năm qua không ngừng lớn mạnh và luôn đạt danh hiệu “Chi bộ trong
sạch vững mạnh”, được tỉnh ủy Hưng Yên tặng cờ Đơn vị trong sạch, vững mạnh
tiêu biểu 5 năm liền 2009 - 2014, tặng bằng khen đơn vị trong sạch vững mạnh và
Huyện ủy Tiên Lữ tặng nhiều giấy khen về hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao và thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh”.
b. Thành tích của trường
Trong 05 năm qua, nhà trường đã đạt được nhiều thành tích :
* Học sinh
Tỷ lệ bình quân:
- Học lực : Giỏi : 5,5 % , Khá : 64%;
- Hạnh kiểm : Tốt và Khá chiếm 97%;
- Tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp THPT : 96,4 % (năm học 2010 – 2011, 2011-
2012, 2012-2013 : 100%) ;
- Tỷ lệ học sinh đỗ Đại học : 55,2 % (năm học 2012 – 2013 : 65%) ;
- Học sinh giỏi cấp tỉnh : 70 giải ;
- Học sinh giỏi quốc gia : 03 em ;
- 01 học sinh đạt giải thưởng Lí Tự Trọng : em Trần Ngọc Anh – năm học
2011 – 2012 ;
- Nhiều học sinh đỗ Thủ khoa, Á khoa vào các trường Đại học trong cả nước
như : Phạm Văn Đích, Nguyên Công Oai, Phạm Thị Dịu …
- Phong trào TDTT Hội khỏe Phù Đổng cấp tỉnh luôn nằm trong tốp 10/26
trường trong toàn tỉnh, được tặng cờ và huy chương các loại.
- Phong trào VHVN : tích cực tham gia phong trào văn hóa văn nghệ do
trường tổ chức vào những ngày lễ lớn trong năm.
* Giáo viên
- Giáo viên giỏi cấp trường 35/54 chiếm tỉ lệ : 65% ;
- Giáo viên giỏi cấp tỉnh : 04 giáo viên. Giải Nhì, Ba - Hội thi giáo viên dạy

giỏi năm học 2012-2013 ; 2 giáo viên đoạt giải trong hội thi sử dụng thiết bị thí
nghiệp giỏi cấp tỉnh năm học 2013-2014.
- Sáng kiến kinh nghiệm : 35 giải cấp tỉnh (03 giải A ; 05 giải B ; 27giải C cấp
tỉnh) ;
- Nghiên cứu và phát hành nhiều tài liệu phục vụ cho dạy và học, thuộc các
môn Toán, Lí, Hóa, Văn…
11
* Danh hiệu đạt được
- Năm học 2010 – 2011, được Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng khen ;
- Năm học 2011 – 2012, được Bộ Giáo dục Đào tạo tặng Bằng khen ;
- Năm học 2010 – 2011 ; 2011 – 2012 ; 2012 – 2013 là trường tiên tiến xuất
sắc cấp tỉnh.
c. Các đoàn thể
- Công đoàn luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao và liên tục đạt
danh hiệu công đoàn vững mạnh. Chăm lo chu đáo đời sống cán bộ giáo viên ; bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động. Tích cực tham gia các hoạt động
phong trào do Công đoàn ngành tổ chức : giải Nhì tiếng hát Công đoàn ngành
năm 2013.
- Đoàn thanh niên, Hội LHTN Việt Nam trường luôn hoàn thành xuất sắc mọi
nhiệm vụ được giao và liên tục đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc được tỉnh Đoàn
– Hội, huyện Đoàn – Hội tặng nhiều bằng khen, Kiấy khen.
1.2. Tổng quan về công tác tự đánh giá
Thực hiện Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ
thông ; Trường THPT Trần Hưng Đạo tiến hành tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Mục đích tự đánh giá : trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra các điểm mạnh,
điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng và các biện
pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và

Đào tạo ban hành nhằm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục và để
đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục.
Trường THPT Trần Hưng Đạo tiến hành tự đánh giá theo quy trình :
1. Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
3. Thu thập, xử lý và phân tích các thông tin, minh chứng.
4. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự đánh giá.
6. Công bố báo cáo tự đánh giá.
Hội đồng tự đánh giá của nhà trường tiến hành theo phương pháp nghiên cứu
văn bản, chỉ thị, cụ thể hóa phương pháp thu thập thông tin, xử lý thông tin và lập
báo cáo:
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá ; thu thập thông tin, minh chứng ; rà soát các
hoạt động giáo dục, đối chiếu, so sánh kết quả tự đánh giá với các tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; đánh giá mức độ
nhà trường đạt được theo từng chỉ số của tiêu chí.
- Viết báo cáo tự đánh giá ; tổ chức thực hiện việc duy trì cơ sở dữ liệu về chất
lượng giáo dục gồm các thông tin chung, kết quả về điều tra thực trạng và các vấn
đề khác nhằm hỗ trợ việc duy trì, nâng cao chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
12
- Yêu cầu lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và học sinh thực hiện kế hoạch cải
tiến chất lượng phát huy các điểm mạnh, khắc phục điểm yếu đã đề ra trong báo
cáo tự đánh giá.
- Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc khách quan, trung thực, công
khai, minh bạch, thảo luận để đi đến thống nhất ; mọi quyết định có giá trị khi ít
nhất 2/3 số thành viên trong Hội đồng tự đánh giá nhất trí.
- Công cụ đánh giá là Quy định gồm 5 Tiêu chuẩn, 36 Tiêu chí và 108 Chỉ số
theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và
quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường phổ thông ; trường THPT

Trần Hưng Đạo tiến hành tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
2. TỰ ĐÁNH GIÁ
2.1. Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Mở đầu : Tổ chức và quản lí trong nhà trường là hoạt động vô cùng quan
trọng quyết định sự phát triển của một nhà trường, để cho bộ máy vận hành tốt cần
có sự đồng bộ, hợp lý nhà trường thực hiện tốt cơ cấu tổ chức, số lớp học, số học
sinh theo chuẩn, thành lập các tổ chuyên môn theo sự phát triển của nhà trường
Quản lý hành chính, thực hiện tốt các phong trào thi đua.
2.1.1. Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và các quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với
trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua và
khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội
khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ
Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt).
2.1.1.1. Mô tả hiện trạng
Trường THPT Trần Hưng Đạo có đủ 01 hiệu trưởng và 02 phó hiệu trưởng
theo quy định. Trong đó có 01 đ/c đạt trình độ thạc sĩ. Các tổ chức trong nhà
trường bao gồm : Chi bộ Đảng, Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng, công đoàn,
đoàn thanh niên hoạt động theo đúng quy định, đầy đủ thành phần và có nhiều
thành tích.
Lãnh đạo: Hiệu trưởng, 2 Phó hiệu trưởng [H1-1-01-01]
Hội đồng trường đã thành lập nhưng chưa được phê duyệt [H1-1-01-02], [H1-
1-01-03] ;
13

Có Hội đồng thi đua khen thưởng [H1-1-01-04] ;
Có Chi bộ Đảng [H1-1-01-06] ;
Có Công đoàn [H1-1-01-07] ;
Có Đoàn Thanh niên, Chi Đoàn Giáo Viên [H1-1-01-08], [H1-1-01-09] ;
Có 6 tổ chuyên môn và tổ văn phòng [H1-1-01-10] ; [H1-1-01-11] ; [H1-1-01-
12] ; [H1-1-01-13]
2.1.1.2. Điểm mạnh
Đội ngũ lãnh đạo tâm huyết, có trình độ, có năng lực cao. Các tổ chức chính
trị, chi bộ Đảng, tổ chuyên môn, công đoàn, đoàn trường đoàn kết, có kỹ năng
nghiệp vụ.
2.1.1.3. Điểm yếu
- Hội đồng trường đã thành lập nhưng chưa được phê duyệt.
2.1.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Năm học 2014-2015
- Thành lập Hội đồng trường theo ĐLTTrH ;
- Thành lập Hội đồng tư vấn tâm lý lứa tuổi.
- Nâng cao hơn nữa năng lực quản lí của lãnh đạo. Tổ chức các lớp tập huấn về
kỹ năng nghiệp vụ cho các cán bộ chủ chốt.
2.1.1.5. Tự đánh giá
Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
2.1.2. Tiêu chí 2 : Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ trường trung
học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định ;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định ;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
2.1.2.1. Mô tả hiện trạng

- Trưởng có 24 lớp học, đủ 3 khối lớp 10, 11, 12 và được tổ chức theo quy
định [H1-1-02-01].
- Toàn trường có 999 học sinh, sĩ số trong một lớp không quá 45 học sinh, tổ
chức lớp học : có 1 lớp trưởng, 2 lớp phó, 4 tổ trưởng được tổ chức đúng theo quy
định [H1-1-02-02] ; [H1-1-02-03] ; [H1-1-02-04] ; [H1-1-02-05].
- Địa điểm trường tại xã Thiện Phiến, Tiên Lữ, Hưng Yên [H1-1-02-06] ; [H1-
1-02-07].
2.1.2.2. Điểm mạnh
Số lớp học, số học sinh, điểm trường đúng theo quy định Điều lệ trường trung
học.
2.1.2.3. Điểm yếu
14
Diện tích trường không lớn, chưa có nhà tập đa năng, nhà bộ môn. Cổng
trường đi chung với khu dân cư.
2.1.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Phát huy tổ chức các lớp học theo quy định, tăng cường công tác XHHGD để
có môi trường thuận lợi cho học sinh. Xin các nguồn kinh phí để xây dựng trường.
Năm học 2014-2015 có kế hoạch cụ thể phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất trong
việc tuyển sinh 10.
2.1.2.5. Tự đánh giá
Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí :
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
2.1.3. Tiêu chí 3 : Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh,
các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ
trường trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định ;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và

quyền hạn của mình ;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kỳ.
2.1.3.1. Mô tả hiện trạng
- Chi bộ Đảng, Công đoàn trường, Đoàn Thanh niên hoạt động đúng quy định,
có nhiều thành tích [H1-1-03-01] ; [H1-1-03-02] ; [H1-1-03-03].
- Chi bộ họp mỗi tháng 1 lần có ra nghị quyết lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng
thực hiện nhiệm vụ năm học theo đúng quy định [H1-1-03-02] ; [H1-1-03-04].
- Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên, các tổ
chuyên môn tổ chức thực hiện kế hoạch năm học [H1-1-03-03] ; [H1-1-03-06] ;
[H1-1-03-09].
2.1.3.2. Điểm mạnh
Có nghị quyết lãnh đạo của Chi bộ, các tổ chức đoàn thể đề ra và thực hiện
đúng kế hoạch theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của pháp
luật.
2.1.3.3. Điểm yếu
Hoạt động của tổ chức Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh còn khô cứng,
hành chính.
2.1.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Dựa vào chủ điểm của từng tháng, Đoàn thanh niên tổ chức các buổi sinh hoạt
đầu tuần dưới nhiều hình thức đa dạng và phong phú.
2.1.3.5. Tự đánh giá
Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
15
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
2.1.4. Tiêu chí 4 : Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ
chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời
sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ
trường trung học

a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định ;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh
hoạt tổ theo quy định ;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
2.1.4.1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường thành lập 6 tổ chuyên môn và 01 tổ văn phòng [H1-1-04-02].
- Hằng năm Hiệu trưởng ra quyết định bổ nhiệm tổ trưởng và tổ phó chuyên
môn đúng theo quy định [H1-1-04-01].
- Căn cứ vào kế hoạch của Trường, đầu năm các tổ đều có kế hoạch hoạt động
để hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của ĐLTTrH, các
tổ có kế hoạch chuyên môn tổ, kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra
đánh giá, kế hoạch dạy chuyên đề, tự chọn, dạy ôn thi tốt nghiệp, dạy bồi dưỡng
học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém, kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
[H1-1-04-04].
- Các tổ sinh hoạt mỗi tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ và
các hoạt động giáo dục khác, theo bố trí của trường [H1-1-04-05].
- Tổ văn phòng có kế hoạch công tác rõ ràng, phân công nhiệm vụ cụ thể cho
từng thành viên, hàng tháng đều báo cáo nhiệm vụ đã làm [H1-1-04-04].
2.1.4.2. Điểm mạnh
- Các tổ chuyên môn hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều
16 của ĐLTTrH ; kế hoạch rõ ràng khả thi, sinh hoạt có chất lượng không nặng về
hình thức, đi sâu vào chuyên môn, luôn nỗ lực thi đua xây dựng tổ tiên tiến và tiên
tiến xuất sắc.
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có
tinh thần trách nhiệm cao, có ý chí phấn đấu phục vụ cho ngành giáo dục. Trình độ
tay nghề chuyên môn của giáo viên, công nhân viên khá vững vàng, ổn định.
- Có biện pháp cụ thể để đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
2.1.4.3. Điểm yếu
- Một số đề kiểm tra chưa phân hóa được trình độ học sinh, một số giáo viên
chưa quan tâm đúng mức việc sử dụng đồ dùng dạy học, một số kế hoạch của giáo

viên còn chung chung, biện pháp giống nhau.
2.1.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Lãnh đạo nắm bắt cụ thể, chính xác mặt mạnh và mặt yếu giữa các tổ để phân
công nhiệm vụ hợp lý. Bồi dưỡng nghiệp vụ tổ trưởng, tổ phó.
16
- Kiểm định chất lượng giảng dạy, tham khảo ý kiến của giáo viên và học sinh
để có biện pháp hỗ trợ và tạo điều kiện cho giáo viên nâng cao trình độ chuyên
môn và năng lực sư phạm.
2.1.4.5. Tự đánh giá
Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí :
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
2.1.5. Tiêu chí 5 : Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản lý trực tiếp
phê duyệt, được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại nhà trường hoặc
đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương, trên website
của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo hoặc website của nhà
trường (nếu có) ;
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định tại Luật
Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương ;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn.
2.1.5.1. Mô tả hiện trạng
- Chiến lược nhà trường trong những năm trước là chưa có, nhưng được thể
hiện trong báo cáo Chính trị của Chi bộ, trong các báo cáo tổng kết của nhà trường
phù hợp với mục tiêu giáo dục và được công bố trong toàn trường. [H1-1-05-04] ;
[H1-1-05-05] ; [H1-1-05-06]
- Có website của nhà trường để đăng tải các thông tin về nhà trường [H1-1-05-

02].
2.1.5.2. Điểm mạnh
Chiến lược phát triển của trường THPT Trần Hưng Đạo được soạn thảo đầy
đủ, phù hợp với mục tiêu giáo dục phổ thông, phù hợp với điều kiện của nhà
trường.
2.1.5.3. Điểm yếu
Chiến lược chưa được cấp trên phê duyệt, nên tính khả thi chưa cao.
2.1.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Chiến lược đề ra phải cụ thể phù hợp với điều kiện nhà trường và phải có tính
khả thi, được cấp chủ quản phê duyệt.
2.1.5.5. Tự đánh giá
Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
17
2.1.6. Tiêu chí 6 : Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan
quản lý giáo dục các cấp ; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động
của nhà trường
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của
cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
2.1.6.1. Mô tả hiện trạng
- Đơn vị đã thực hiện đầy đủ các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp
hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên
môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục, được cơ quan cấp trên đánh giá cao,
thông qua hình thức khen thưởng, kết luận trong các đợt kiểm tra [H1-1-06-01] ;

[H1-1-06-02] ; [H1-1-06-03] ; [H1-1-06-04] ; [H1-1-06-06] ; [H1-1-06-07] ; [H1-
1-07-01].
- Cuối mỗi học kỳ và cuối năm học đơn vị báo cáo định kỳ đúng theo quy định
[H1-1-06-01].
- Trong hoạt động của nhà trường đều đảm bảo Quy chế dân chủ [H1-1-06-05] ;
[H1-1-06-07] ; [H1-1-06-06].
2.1.6.2. Điểm mạnh
- Theo sự chỉ đạo của Chi bộ trường, đơn vị đã thực hiện đầy đủ các chỉ thị,
nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa
phương.
2.1.6.3. Điểm yếu : không
2.1.6.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Phân công hợp lý hơn các nhiệm vụ cho các thành viên trong chi ủy để thực
hiện nhanh chóng các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương.
2.1.6.5. Tự đánh giá
Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí :
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
2.1.7. Tiêu chí 7 : Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy định của
Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
2.1.7.1. Mô tả hiện trạng
18
- Hệ thống hồ sơ, sổ sách theo quy định tại Điều 27 của ĐLTTrH đầy đủ, cập
nhật kịp thời, quản lý chặt chẽ [H1-1-07-01] ; [H1-1-07-02] ; [H1-1-07-04].

- Việc lưu trữ hồ sơ của đơn vị đầy đủ theo đúng quy định [H1-1-07-03].
- Đơn vị đã thực hiện đầy đủ các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào
thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước, đạt được nhiều giấy
khen, bằng khen, cờ thi đua [H1-1-07-05] ; [H1-1-07-06] ; [H1-1-07-07] ; [H1-1-
07-08].
2.1.7.2. Điểm mạnh
Hệ thống hồ sơ, sổ sách đủ theo quy định tại Điều 27 của ĐLTTrH, được nhân
viên hành chính và giáo viên cập nhật và quản lý tốt;
2.1.7.3. Điểm yếu : không
2.1.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Có kế hoạch lưu trữ công văn đi và đến cũng như toàn bộ các kế hoạch, báo
cáo của nhà trường theo từng hộp, từng loại có tính khoa học hơn.
2.1.7.5. Tự đánh giá
Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
2.1.8. Tiêu chí 8 : Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo
viên, nhân viên, học sinh
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo Điều lệ trường trung học;
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Lao động,
Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.
2.1.8.1. Mô tả hiện trạng
- Hiệu trưởng nhà trường thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục trong
và ngoài giờ lên lớp: phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn
học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục THPT theo quy định do Bộ Giáo

Dục và Đào tạo ban hành [H1-1-08-01] ; [H1-1-08-02] ; [H1-1-08-02] ;
- Nhà trường thực hiện quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định
của Bộ Giáo dục Đào tạo và Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở GDĐT [H1-1-08-04] ;
- Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân
viên theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật lao động,
Điều lệ trường trung học và các qui định của sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân Tỉnh
[H1-1-08-06] ; [H1-1-08-07].
2.1.8.2. Điểm mạnh
19
Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh
theo Điều lệ trường trung học.
2.1.8.3. Điểm yếu
Một số học sinh học thêm mang tính phong trào, hiệu quả không cao; chưa
quản lý tốt việc dạy thêm ngoài nhà trường.
2.1.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường quản lý giáo viên dạy thêm, học thêm đúng tinh thần chỉ đạo của
Sở Giáo dục.
2.1.8.5. Tự đánh giá
Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí :
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
2.1.9. Tiêu chí 9 : Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ
sơ, chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài
sản theo quy định của Nhà nước;
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định,
xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
2.1.9.1. Mô tả hiện trạng

- Đơn vị thực hiện quản lý tài chính theo quy định và huy động được các
nguồn kinh phí hợp pháp để hỗ trợ hoạt động giáo dục; Có đủ hệ thống văn bản
quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định [H1-1-09-
03] ; [H1-1-09-05] ; [H1-1-09-06].
- Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài chính theo
đúng chế độ kế toán, tài chính của Nhà nước; có quy chế chi tiêu nội bộ rõ ràng;
công khai tài chính để cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên biết và tham gia giám
sát, kiểm tra; định kỳ thực hiện công tác tự kiểm tra tài chính [H1-1-09-09] ; [H1-
1-09-08] ; [H1-1-09-12] ; [H1-1-09-07].
- Đơn vị xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ và công khai tài chính, thực
hiện công tác tự kiểm tra tài chính theo quy định [H1-1-09-12] ; [H1-1-09-08] ;
[H1-1-09-10].
2.1.9.2. Điểm mạnh
Có đủ hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính và lưu trữ hồ sơ, chứng
từ theo quy định. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và được bổ sung điều chỉnh
hàng năm.
2.1.9.3. Điểm yếu
Cơ sở vật chất của nhà trường còn quá hạn chế, nguồn kinh phí ngân sách Nhà
nước còn rất khiêm tốn chưa đáp ứng tốt cho các hoạt động giáo dục.
2.1.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
20
Nâng cao năng lực quản lý tài chính, tài sản trong giáo dục trong cán bộ quản
lý, kế toán, nắm vững nội dung cơ bản về luật ngân sách nhà nước, luật kế toán,
luật quản lý và sử dụng tài sản nhà nước, luật thuế và các văn bản liên quan về
công tác quản lý tài chính, tài sản.
2.1.9.5.Tự đánh giá
Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí :
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt

2.1.10. Tiêu chí 10 : Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và cho
cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống
dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích,
cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc
thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
2.1.10.1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường xây dựng kế hoạch cụ thể phương án đảm bảo an ninh trật tự,
phòng chống tai nạn, thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa
thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã
hội. Mỗi năm có kiểm tra, đánh giá cải tiến, rút kinh nghiệm. So với những năm
học trước an ninh trường học ngày càng thắt chặt hơn, học sinh, phụ huynh an tâm,
tin tưởng [H1-1-10-01];
- Môi trường giáo dục đảm bảo an toàn cho học sinh và cán bộ, giáo viên,
nhân viên, nhân viên trong nhà trường. Hằng năm nhà trường tổ chức ký cam kết
với cơ quan công an về việc thực hiện phương án đảm bảo an ninh cho trường học
[H1-1-10-02] ; [H1-1-10-05].
- Nhà trường không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà
trường học sinh được học tập trong môi trường bình yên [H1-1-10-03] ; [H1-1-
10-04].
2.1.10.2. Điểm mạnh
- An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường được đảm bảo;
- Phối hợp tốt với chính quyền, công an địa phương để đảm bảo an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội trong nhà trường; Phòng y tế nhà trường hoạt động tốt.
2.1.10.3. Điểm yếu
Còn hiện tượng thanh niên bên ngoài chặn học sinh đánh; còn một số học sinh
không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện đến trường.

2.1.10.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
21
- Duy trì và phối hợp chặt chẽ hơn nữa với chính quyền địa phương và các ban
ngành chức năng để đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong và
ngoài nhà trường;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, tuyên truyền, giáo dục và liên kết
với Ban đại diện Cha mẹ học sinh một cách thiết thực và hiệu quả nhất nhằm hạn
chế tối đa học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông.
2.1.10.5. Tự đánh giá
Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
Kết luận về tiêu chuẩn 1
- Điểm mạnh
Cơ cấu tổ chức của nhà trường phù hợp quy định. Các Hội đồng nhà trường
lập ra như : thi đua khen thưởng, tư vấn ; các tổ chuyên môn luôn phát huy vai trò,
trách nhiệm làm việc công tâm mang lại hiệu quả cao.
Hiệu trưởng có những biện pháp quản lý, chỉ đạo về kiểm tra đánh giá, dạy
thêm học thêm đảm bảo nguyên tắc, thể hiện tính dân chủ, công khai, toàn diện,
đúng luật giáo dục phù hợp với các hoạt động thực tiễn nhà trường.
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đảm bảo 100% đạt chuẩn về chuyên môn
đào tạo, có phẩm chất đạo đức nhà giáo, đoàn kết, có tinh thần trách nhiệm cao,
yêu nghề, có ý thức tự hoàn thiện để xây dựng tập thể nhà trường vững mạnh, đạt
chuẩn. Học sinh đa phần chăm ngoan, có ý thức học tập.
Việc đánh giá xếp loại học lực, hạnh kiểm học sinh cũng như công tác thi đua
khen thưởng của nhà trường đúng quy chế, đảm bảo công khai dân chủ. Nhà
trường chú trọng công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ cho CB – GV – CNV.
Công tác thông tin đảm bảo kịp thời.
Nhà trường xây dựng được mối quan hệ tích cực, hiệu quả giữa các lực lượng

giáo dục, giữa các tổ chức đoàn thể, chính quyền và nhân dân địa phương… để tạo
điều kiện thuận lợi cho sự phát triển giáo dục của nhà trường .
- Điểm yếu
Chưa có quyết định thành lập Hội đồng trường của cơ quan chủ quản. Cơ sở
vật chất phục vụ cho dạy học cũng như kinh phí thi đua khen thưởng vẫn còn hạn
hẹp.
Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu : 10/10
Số lượng các tiêu chí không đạt yêu cầu : 0
2.2. Tiêu chuẩn 2 : Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Mở đầu : Trường THPT Trần Hưng Đạo là ngôi trường có truyền thống dạy
tốt học tốt, do đó chất lượng của đội ngũ Cán bộ quản lý cũng như giáo viên là khá
22
tốt, được bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ thường xuyên hàng năm. Chất
lượng học tập của học sinh cao đạt được nhiều học sinh giỏi trong các đợt thi,
cũng như tỉ lệ xếp loại khá giỏi cao.
2.2.1. Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá
trình triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của Điều lệ
trường trung học;
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định Chuẩn hiệu
trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông
có nhiều cấp học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
2.2.1.1. Mô tả hiện trạng
- Có Hiệu trưởng và 02 Phó Hiệu trưởng có số năm dạy học theo quy định của
điều lệ trường trung học [H2-2-01-01] ; [H2-2-01-15] ; H2-2-01-20] ;
- Hằng năm, có đánh giá cán bộ quản lí, đạt loại Khá trở lên [H2-2-01-02] ;
[H2-2-01-10] ; [H2-2-01-11] ; [H2-2-01-16] ; [H2-2-01-17] ;
- Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và
quản lý giáo dục theo quy định [H2-2-01-05] ; [H2-2-01-06] ; [H2-2-01-07] ;

[H2-2-01-08].
2.2.1.2. Điểm mạnh
Ban giám hiệu nhiệt tình, đoàn kết, năng động. Đạt tiêu chuẩn phẩm chất, chính
trị đạo đức, lối sống và chuyên môn. Có năng lực quản lý, có đủ sức khỏe theo yêu
cầu nghề nghiệp, được tập thể giáo viên, nhân viên tín nhiêm.
2.2.1.3. Điểm yếu
Đôi lúc Ban giám hiệu giải quyết sự việc còn mang tính cả nể, ngại va chạm.
2.2.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Giải quyết công việc theo nguyên tắc, quyết liệt hơn; làm tốt công tác tham
mưu với chính quyền địa phương hơn.
2.2.1.5. Tự đánh giá
Xác định trường ( trung tâm ) đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí :
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c
Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
2.2.2. Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của
Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo
quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ
trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho
học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:
23
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn,
trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông
có nhiều cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện và trường phổ
thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là trường trung học cơ sở), 10% đối với
trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường
phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau đây gọi chung là trường trung học phổ

thông) và 30% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít
nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ thông
và 40% đối với trường chuyên.
2.2.2.1. Mô tả hiện trạng
- Đơn vị hiện có 54 giáo viên/ 24 lớp, tỉ lệ 2.25 (giáo viên/ lớp) đủ số lượng và
cơ cấu đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy định [H2-2-02-01] ;
- Danh sách giáo viên của trường hằng năm có thông tin về trình độ đào tạo
[H2-2-02-02] ;
- Các văn bản phân công giáo viên giảng dạy hàng năm [H2-2-02-03] ;
- Hiện có 1 Bí thư đoàn trường và 1 phó bí thư và giáo viên làm công tác tư
vấn cho học sinh đúng theo quy định [H2-2-02-04] ;
- 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn và có 6 giáo viên là thạc sĩ [H2-2-02-05] ;
- Hồ sơ quản lý nhân sự của nhà trường [H2-2-02-06];
- Kết quả kiểm tra văn bằng chứng chỉ của nhà trường hoặc của cơ quan quản
lý cấp trên [H2-2-02-07] ;
- Văn bằng đào tạo của giáo viên [H2-2-02-08];
2.2.2.2. Điểm mạnh
Đủ số lượng, cơ cấu cho tất cả các môn học; đạt trình độ chuẩn được đào tạo ;
giáo viên được phân công giảng dạy theo đúng chuyên môn được đào tạo.
2.2.2.3. Điểm yếu
Một số giáo viên chưa chủ động tự nghiên cứu và số lượng giáo viên có trình
độ sau đại học chưa cao.
2.2.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên trẻ thông
qua sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, thao giảng, dự giờ, các khóa học do cấp trên
tổ chức.
2.2.2.5. Tự đánh giá
Xác định trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí :
Chỉ số a Chỉ số b Chỉ số c

Đạt Đạt Đạt
Tự đánh giá tiêu chí : Đạt
2.2.3. Tiêu chí 3 : Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các
quyền của giáo viên.
24
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên,
trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông;

b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp
tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trường trung học phổ
thông;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu
học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và của pháp luật.
2.2.3.1. Mô tả hiện trạng
- Xếp loại chung cuối năm học 2013 – 2014 của giáo viên đạt 38/54 (70.4%)
xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học phổ
thông, có 01 giáo viên chưa xếp loại do nghỉ ốm [H2-2-03-01] ;
- Biên bản về đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm theo Chuẩn nghề nghiệp
giáo viên [H2-2-03-02] ;
- Bảng tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm [H2-2-03-03];
- Các báo cáo của nhà trường hằng năm có số liệu về đánh giá xếp loại giáo
viên [H2-2-03-04] ;
- Có 20/54 (37%) giáo viên dạy giỏi cấp trường và 6/54 (11,1%) giáo viên dạy
giỏi cấp tỉnh [H2-2-03-05] ;
- Danh sách giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi hằng năm [H2-2-03-
06];
- Giấy chứng nhận, bằng khen, giấy khen giáo viên đạt danh hiệu giáo viên

dạy giỏi [H2-2-03-07];
- Văn bản thông báo của các cấp về kết quả thi giáo viên dạy giỏi [H2-2-03-
08];
- Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường trung
học và của pháp luật thông qua báo cáo tổng kết công tác của Công đoàn nhà
trường hằng năm [H2-2-03-09];
- Báo cáo tại Hội nghị cán bộ công chức hàng năm [H2-2-03-10];
2.2.3.2. Điểm mạnh
- Thực hiện các nhiệm vụ, được hưởng các quyền theo quy định; không vi
phạm các Quy định về đạo đức nhà giáo. Nhiều giáo viên đạt trình độ giáo viên
dạy giỏi cáp trường cũng như cấp tỉnh.
- Giáo viên trong trường đoàn kết nhất trí thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đa
số giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiệt tình trong công tác giảng
dạy và giáo dục học sinh.
2.2.3.3. Điểm yếu
25

×