Tải bản đầy đủ (.ppt) (61 trang)

triệu chứng học bệnh lý vùng vai-cánh tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 61 trang )

ThS.BS Vũ Xuân Thành
Giảng viên Bộ Môn CTCH ĐHYD tp. HCM

đt: 0908.606.525
I. TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG

Khó chịu gì ở vùng vai – cánh tay ?

Đau nhức: vị trí, tính chất, hướng lan, tăng giảm

Hoạt động vòng vai hạn chế

Các than phiền khác
II. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
A. QUAN SÁT
B. SỜ NẮN
C. CÁC VẬN ĐỘNG HẠN CHẾ VÀ ĐAU
CÁC NGHIỆM PHÁP
A. QUAN SÁT
Phía trước:
A. Khớp ức đòn sưng gồ: trật khớp, viêm
B. Biến dạng xương đòn: gãy xương
C.Khớp cùng đòn sưng gồ: trật khớp
, thoái hóa khớp
D.Teo cơ Denta: liệt thần kinh nách
E. Mỏm vai: hạ thấp, vai vuông,sưng to
F. Rãnh denta ngực dầy, phồng: tụ máu, trật chỏm xương cánh tay ra
trước
G.Tư thế cánh tay: khép, dang xa thân mình
H.Biến dạng ở cánh tay: ngắn lại, cong, gập góc… sau chấn thương:
gãy xương hoặc trật khớp


Phía bên:

Mỏm vai sưng to

Tràn dịch, tràn máu sau chấn thương

Viêm tấy

viêm gân cơ trên gai calci hóa

viêm mủ khớp ổ chảo cánh tay



Phía sau
Xương vai: hình dạng, vị
trí

Liệt cơ răng trước:
góc dưới xương vai
xoay trong

Liệt cơ thang: dấu
vai vung (winging
scapula)

Phía trên:sưng vai, biến
dạng xương đòn, bất đối
xứng hố trên gai 2 bên
BiẾN ĐỔI HÌNH DẠNG MỎM VAI

Trật khớp vai – vai vuông, nhát rìu
Trật khớp vai ra trước
Cánh tay dạng-xoay ngoài
Dấu vai vuông
Trật khớp vai ra sau
Sưng gồ mỏm quạ, cánh tay khép-xoay trong
Trật khớp cùng đòn
Gãy xương đòn
Viêm bao hoạt dịch dưới mỏm cùng vai
B. SỜ NẮN

Mật độ các vùng sưng nề

Mềm, chắc: máu tụ, viêm tấy

Cứng: biến dạng xương

Các biến dạng có đau, có cử động bất thường khi ấn

Các triệu chứng điển hình:

Dấu phím đàn dương cầm

Dấu ổ khớp rỗng

Cử động lò xo

Mất sự liên quan bình thường của 3 mốc xương
Dấu phím đàn dương cầm
Dấu ổ khớp rỗng, cử động lò xo

3 mốc xương
B. SỜ NẮN – CÁC ĐiỂM ĐAU CHÓI
KHI ẤN
B. SỜ NẮN – CÁC ĐiỂM ĐAU CHÓI
KHI ẤN
B. SỜ NẮN – CÁC ĐiỂM ĐAU CHÓI
KHI ẤN
C. CÁC VẬN ĐỘNG HẠN CHẾ VÀ ĐAU
CÁC NGHIỆM PHÁP
HỘI CHỨNG BẮT CHẸN
(Impingement syndrome)

Khoang dưới mỏm cùng

Phía trên: mỏm cùng
vai, dc cùng quạ

Phía dưới: chỏm
xương cánh tay

Các thành phần
trong khoang dưới
mỏm cùng

Gân cơ trên gai

Gân cơ nhị đầu

Túi hoạt dịch dưới
mỏm cùng

CÁC NGHIỆM PHÁP
HỘI CHỨNG BẮT CHẸN

Cung đau chủ động

Cung đau thụ động, Neer’s sign, Neer’s test

Hawkins
Nghiệm pháp cung đau chủ động
( painful arc )

Đau khi dạng chủ động
trên 90 độ

Ghi lại cung đau

Nên kết hợp với test bắt
chẹn khác như Neer,
Hawkins-Kennedy
Nghiệm pháp cung đau chủ động
( painful arc )

Cung đau 70 – 120 độ
Rách chóp xoay

Cung đau 140 – 180 độ
viêm khớp cùng đòn
Dấu hiệu Neer (Neer’s sign) – cung đau thụ động ,
nghiệm pháp Neer (Neer’s test)


Nâng cánh tay ra trước trong khi giữ xương
vai

Mấu động lớn chạm vào mỏm cùng  bắt
chẹn các thành phần trong khoang dưới
mỏm cùng  đau

dấu hiệu(+)

Hội chứng bắt chẹn

Viêm dính bao khớp, thoái hóa khớp,
viêm gân calci hóa, tổn thương xương

Bankart, viêm khớp cùng đòn

Neer’s test: tiêm Lidocain vào khoang dưới
mỏm cùng  giảm đau  hội chứng bắt
chẹn
.

×