dịch tễ học
(epidemiology)
Định nghĩa, mục tiêu, nội dung
và cách đề cËp dÞch tƠ häc
TS. Đào Thị Minh An
định nghĩa dịch tễ học
Là một ngành khoa học nghiên cứu về:
- sự phân bố bệnh tật, hay các vấn đề sức khoẻ của
một quần thể
- các yếu tố ảnh hởng tới sự phân bố đó, và
- áp dụng các kết qủa nghiên cứu vào phòng và chống
bệnh tật
Các vấn đề sức khoẻ
- Chết
- Bệnh
- Tàn tật
- Khó chịu: đau, buồn nôn, chóng mặt, ù tai
- Không thoải mái về tinh thần: Buồn bực, tức giận...
-
Là một ngành khoa học cốt lõi của YTCC và YHDP. Y
học dựa trên bằng chøng”
Mục tiêu CủA DịCH Tễ HọC
1. Mô tả tình hình và chiều hớng sức khỏe của một
quần thể hay cộng đồng
2. Xác định bệnh căn hay nguyên nhân của bệnh và
các các yếu tố nguy cơ làm tăng nguy cơ phát
triển bệnh.
3. Nghiên cứu lịch sử tự nhiên và tiên lợng bệnh
4. Đánh giá hiệu quả các biện pháp điều trị, dự phòng,
và các dịch vụ y tế.
5. Cung cấp thông tin cho vệc đa ra đờng lối hay chính
sách hay đa ra các quyết định về y tế.
6. Xây dựng mô hình lý thuyết về các yếu tố ảnh hởng
đến sức khỏe làm cơ sở cho dự báo dịch bÖnh
LÞch sư dÞch tƠ häc
- Thêi Hypocrates: thÕ kû 5 BC: mối liên quan
giữa môi trờng và sức khoẻ
- Cách ly, kiểm dịch các bệnh truyền nhiễm: Đậu
mùa, Dịch hạch, Tả
- 1662: John Graunt: Báo cáo số mắc và chết, mô
hình bệnh tật ở nam, nữ và trẻ em, thay đổi
theo mùa, ảnh hởng dịch hạch tới dân số
- 1839: William Farr: phát triển phơng pháp dịch
tễ học: nghiên cứu so sánh tử vong ngời có gia
đình và độc thân, thống kê sinh tử nhằm đánh
giá tình hình sức khỏe, quần thể nguy cơ và
yếu tố nguy cơ,
- 1854: John Snow Hình thành và kiểm tra giả
thuyết về Nghiên cứu vỊ BƯnh T¶
Tỷ lệ chết vì bệnh Tả ở London theo nguồn
cung cấp nớc theo quận, 1853-1854
Công ty
Số dân
cung cấp n
ớc
Số chết vì
bệnh tả
Tỷ lệ chết
/100.000
ngời
Southwark
167 654
192
114
Cả hai Cty
301.149
182
60
Lambeth
19 133
0
0
Tỷ lệ chết vì bệnh Tả ở London theo
nguồn cung cấp nớc theo hộ GĐ,
1853-1854
Công ty
cung cấp
nớc
Số hộ gia Số chết vì
đình
bệnh tả
Tỷ lệ
chết /
10.000 hộ
Southwark
40.046
1.263
315
Lambeth
Còn lại
26.107
98
37
255.243
1422
59
KL: Bệnh tả gây ra do một vi sinh vật gây bệnh do ô nhiễm nớc
sinh hoạt từ nớc thải. Can thiệp giảm ô nhiễm nớc làm giảm tỷ lệ
mắc và tử vong. 30 năm sau Robert Koch phân lập đợc VK tả
Lịch sử dịch tễ học
+ 1749: Edward Jenner: Mối liên quan đậu bò và đậu mùa
------> vác xin đậu mùa
Edward Jenner
những ngườ i vắt sữa bò sau khi mắc phải căn
bệnh "đậu bị" thì tuyệt nhiên khơng bị bệnh
đậu mùa nữa.
Câu hỏi nghiên cứu:
có thể lây căn bệnh đậu bò sang ngườ i để
phòng đượ c bệnh đậu mùa ở ngườ i hay
không?
Tû lƯ chÕt do ung th phỉi/100.000 ngêi
cã liªn quan với hút thuốc lá và tiếp
xúc nghề nghiệp với sợi amiăng
Phơi nhiễm
với amiăng
Hút thuốc
lá
Tỷ lệ chết do
K phổi
/100,000
Không
Không
11
Có
Không
58
Không
Có
123
Có
Có
602
Thế kỷ 20: Bệnh không nhiễm trùng
ã
ã
ã
ã
Tình hình bệnh sốt thấp khớp ở Denmark, 18621962
Mối liên quan giữa sâu răng và nồng độ fluor
trong nớc (Dean, Arnold vaf Elvolve, 1942)
Chiều hớng tỷ lệ hút thuốc lá ở các thầy thuốc
nam giíi ë níc Anh theo nhãm ti (Doll vµ
Peto, 1976)
ChiỊu híng tû lƯ tư vong do ung th phỉi vµ các
ung th khác ở các thầy thuốc nam giới ở níc
Anh theo nhãm ti, 1951-1971 (Doll vµ Peto,
1976)
Các yếu tố ảnh hởng tới sức khỏe
Tác nhân
MôI trờng
Vật chñ
Các yếu tố ảnh hởng tới sức khỏe
MT sinh học
Vật chđ
MT vËt lý, Hãa häc
MT CT, KT, VH, XH
dÞch vơ y tÕ
ĐỊNH NGHĨA BỆNH TRUYỀN NHIỄM MỚI NỔI
WHO:
bệnh truyền nhiễm mới nổi là bệnh:
+Mới xuất hiện,
+ Mới phát hiện hoặc
+ Đã xảy ra trước đây nhưng hiện nay tăng lên
trên diện rộng cả về yếu tố vectơ và yếu tố vật
chủ
CÁC BỆNH MỚI NỔI TRÊN THẾ GIỚI 2000-2010
MỘT SÔ BỆNH TRUYỀN NHIỄM MỚI NỔI
MỘT SÔ BỆNH TRUYỀN NHIỄM MỚI NỔI
MỘT SÔ BỆNH TRUYỀN NHIỄM MỚI NỔI
MỘT SÔ BỆNH TRUYỀN NHIỄM MỚI NỔI
MỘT SÔ BỆNH TRUYỀN NHIỄM MỚI NỔI
TÌNH HÌNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
TRÊN THẾ GIỚI
BỆNH LÂY TRUYỀN QUA CÁC NƯỚC
BỆNH LÂY TRUYỀN QUA CÁC NƯỚC
BỆNH LÂY TRUYỀN QUA CÁC NƯỚC
SỐ CA TẢTÍCH LŨY TRONG CÁC THỜI KỲ 5
NĂM TRÊN THẾ GIỚI (2000-2008 )
Năm
NGUYÊN NHÂN DỊCH MỚI NỔI
1.Tăng dân số và đô thị hóa.
SXH Aedes aegypti.
2. Di biến động dân số và buôn bán động vật.
H5N1, viên não Nhật Bản và virut Nipah.