1
CHĂM SÓC NGỪA LOÉT TỲ
Ths. Hùynh Trương Lệ Hồng
2
- Nêu được nguyên nhân và cơ chế gây loét
- Nêu các yếu tố nguy cơ làm phát triển tình
trạng loét
- Kể tên được 4 giai đoạn của loét tỳ
- Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lành
vết loét
- Lập được kế hoạch chăm sóc bệnh nhân có
nguy cơ hoặc bị loét tỳ
MỤC TIÊU
3
-
Da có chức năng bảo vệ, cảm giác và điều
hòa. Mất nguyên vẹn của da => gây trở ngại
những chức năng quan trọng này.
-
Loét tỳ, được gọi là loét tư thế nằm, gây ra khi
lưu lượng máu mao mạch đến da và mô dưới
da bị trở ngại.
ĐẠI CƯƠNG (1/6)
4
-
Do lưu lượng máu giảm => làm giảm cung cấp
chất dinh dưỡng, oxy cho da và mô => các tế
bào bị chết, phân hủy và hình thành vết loét.
- Vết loét được phân loại dựa theo giai đoạn
phát triển. Tùy theo tư thế của người bệnh khi
nằm hay ngồi mà có vị trí đè cấn khác nhau.
ĐẠI CƯƠNG (2/6)
5
ĐẠI CƯƠNG (3/6)
Hình các vị trí nguy cơ bị lóet - nằm ngữa
6
ĐẠI CƯƠNG (4/6)
Hình các vị trí nguy cơ bị lóet - nằm nghiêng
7
ĐẠI CƯƠNG (5/6)
Hình các vị trí nguy cơ bị lóet - nằm sắp
8
ĐẠI CƯƠNG (6/6)
Hình các vị trí nguy cơ bị lóet – ngồi
9
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÀM PHÁT TRIỂN
TÌNH TRẠNG LÓET TÌ (1/5)
1.Áp lực
Áp lực càng lớn và thời gian càng lâu thì tình
trạng loét tỳ sẽ càng tiến triển.
Vật cứng như giường, ghế… tạo áp lực trên da,
khi người bệnh nằm hay ngồi, trọng lực tăng lên
trên các vùng xương nhô ra.
- Béo phì
- Nằm lâu
- Hạn chế vận động
10
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÀM PHÁT TRIỂN
TÌNH TRẠNG LÓET TÌ (2/5)
2.Tình trạng tri giác
- Người bệnh bị lơ mơ, hôn mê, không thể tự
xoay trở do vậy cần phải được phòng ngừa loét.
- Những thay đổi về tình trạng tri giác cũng có
thể góp phần làm tiêu tiểu không tự chủ và thiếu
khả năng tự chăm sóc => làm tăng nguy cơ hình
thành loét.
11
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÀM PHÁT TRIỂN
TÌNH TRẠNG LÓET TÌ (3/5)
3. Sự ẩm ướt
- Tiêu tiểu không tự chủ
- Drap giường, quần áo ẩm ướt
- Chất tiết
-
Đổ mồ hôi nhiều
-
Vệ sinh cá nhân kém
=> Tăng sự ẩm ướt và làm tăng sự phát triển
của vi nấm.
12
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÀM PHÁT TRIỂN
TÌNH TRẠNG LÓET TÌ (4/5)
4. Sự cọ xát, trầy xướt
-
Drap giường không thẳng
-
Vết trầy xước trên da
-
Nẹp, bột
-
Giầy quá chặt…
13
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÀM PHÁT TRIỂN
TÌNH TRẠNG LÓET TÌ (5/5)
5. Sự dinh dưỡng và chuyển hóa
-
Dinh dưỡng bị suy yếu => mao mạch dễ vỡ
=> lưu lượng máu đến da bị suy giảm.
-
Suy dinh dưỡng => protein huyết tương
giảm và chức năng miễn dịch giảm.
14
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LÀM PHÁT TRIỂN
TÌNH TRẠNG LÓET TÌ
-
Béo phì
-
Suy dinh dưỡng
-Nằm lâu
-
Hạn chế vận động
-
Lơ mơ, hôn mê (không thể tự xoay trở)
-
Tiêu tiểu không tự chủ và thiếu khả năng tự
chăm sóc (vệ sinh cá nhân kém)
-
Sự ẩm ướt (chất tiết, mồ hôi drap giường, quần
áo)
-
Drap giường không thẳng
15
CÁC GIAI ĐỌAN PHÁT TRIỂN CỦA LOÉT (1/5)
- Da, cơ bị đè cấn → giảm lượng máu đến nuôi
→ tế bào hoạt động trong tình trạng yếm khí →
hoạt tử mô → loét
- Loét phát triển theo 4 giai đoạn
- Giai đoạn 1: tử ban (đỏ)
- Giai đoạn 2: nốt phồng
- Giai đoạn 3: hoại tử
- Giai đoạn 4: loét
16
CÁC GIAI ĐỌAN PHÁT TRIỂN CỦA LOÉT (2/5)
-
Màu đỏ da không mất khi ấn xuống
-
Ở những vùng da nhô xương bị đè cấn
-
Mất đi khi hết bị đè cấn
(Khó nhận định ở người có da sậm màu)
Giai đoạn 1: Tử ban (đỏ)
17
CÁC GIAI ĐỌAN PHÁT TRIỂN CỦA LOÉT (3/5)
Giai đoạn 2: nốt phồng, bong da
-
Trên bề mặt da
-
Vết trầy, hay phồng giộp
-
Mất phần biểu bì, bì hay cả hai
-
Còn cảm giác đau
18
CÁC GIAI ĐỌAN PHÁT TRIỂN CỦA LOÉT (4/5)
Giai đoạn 3: Hoại tử
-
Da bị loét hình dáng của vết thương sâu
-
Mất toàn bộ bề dày của da
-
Mất mô dưới da
19
CÁC GIAI ĐỌAN PHÁT TRIỂN CỦA LOÉT (5/5)
Giai đoạn 4: loét
-
Vết loét lan rộng, hoại tử sâu đến xương và cơ
-
Mất toàn bộ bề dày của da
-
Tổn thương cơ, xương, gân…
20
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
LÀNH VẾT LÓET (1/3)
1.Sự tuần hoàn và sự oxy hóa
- Quá trình lành vết loét sẽ chậm lại khi lưu
lượng máu tại chổ bị giảm. Nồng độ oxy ở động
mạch bị giảm sẽ làm thay đổi cả quá trình tổng
hợp collagen và quá trình hình thành các tế bào
biểu mô.
21
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
LÀNH VẾT LÓET (2/3)
5.2. Dinh dưỡng
- Thiếu hụt dinh dưỡng => làm chậm quá trình
lành vết thương do ức chế sự tổng hợp collagen.
Các vitamin và muối khoáng giữ vai trò quan
trọng trong quá trình lành vết thương
Vitamin A: đẩy mạnh quá trình biểu mô hóa và
tăng quá trình tổng hợp và liên kết các collagen
Vitamin B complex là một yếu tố kết hợp trong hệ
thống enzym
22
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
LÀNH VẾT LÓET (3/3)
5.2. Dinh dưỡng
Vitamin C (acid ascorbic): tăng sự hình thành
mao mạch và làm giảm tính mỏng manh của
mao mạch, vai trò trong đáp ứng miễn dịch là
chống nhiễm khuẩn.
Vitamin K: cần thiết cho sự tổng hợp
Prothrombin vai trò quan trọng trong quá trình
đông máu.
Các khoáng chất như sắt, kẽm, và đồng có liên
quan đến quá trình tổng hợp collagen
23
QUY TRÌNH CHĂM SÓC (1/15)
1. Nhận định
1.1. Nhận định toàn thân:
-
Tổng trạng
-
Tình trạng tri giác
-
Tình trạng dinh dưỡng
-
Khả năng bài tiết
- Các yếu tố nguy cơ: khả năng vận động xoay
trở, tiêu tiểu? bệnh lý đi kèm…
1.2. Nhận định tình trạng da
- Quan sát vùng da bị đè cấn: màu sắc của da,
tuần hoàn da, đàn hồi, tình trạng da, tổn
thương…
24
QUY TRÌNH CHĂM SÓC (2/15)
2. Chẩn đoán điều dưỡng: vấn đề + nguyên
nhân
-
Nguy cơ loét tỳ trên người bệnh …
-
Người bệnh có vết loét độ… do …
25
QUY TRÌNH CHĂM SÓC (3/15)
3. Kế hoạch chăm sóc và can thiệp điều dưỡng
3.1. Chăm sóc phòng ngừa loét tỳ
3.1.1.Tránh đè cấn
-
Drap giường thẳng, phẳng
-
Dùng nệm: cao 20cm, nệm nước, nệm hơi, nệm
áp lực…