Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
9
SỐ HOÁ TÀI LIỆU ĐNA CHÍ CHO MỤC ĐÍCH BẢO TỒ DI SẢ VĂ HOÁ
VÀ PHÁT TRIỂ KIH TẾ - XÃ HỘI CỦA THỦ ĐÔ HÀ ỘI
ThS Trần Văn Hà – Thư viện Thành phố Hà ội
I. TÀI LIỆU ĐNA CHÍ – DI SẢN VĂN HOÁ CỦA DÂN TỘC
1. Thăng Long – Hà Nội với tư cách là một đế đô trong suốt 1000 năm qua với
bề dày văn hoá bậc nhất của đất nước. Vị thế đó đã thu hút sự chú ý của rất nhiều thế
hệ các nhà trí thức, nhà nghiên cứu, các học giả trong và ngoài nước. Chính/ bởi thế đã
có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến các vấn đề của Thăng Long xưa – Hà Nội
nay Từ địa hình, núi sông, phong vực, thành quách, địa danh, khu vực hành chính,
phong tục tập quán, nhân vật, văn hoá, di tích lịch sử, danh thắng kể cả việc đề cập
đến các vấn đề về chính trị, kinh tế, khoa học Vì vậy, để tìm hiểu một cách toàn diện
về một vùng đất, không gì thay thế được việc nghiên cứu các tài liệu địa chí - nguồn
lực thông tin địa phương hữu ích.
Nghiên cứu hương ước tục lệ của các làng xã, cho ta những hình dung về hoạt
động xã hội thời xưa, với những phong tục tốt đẹp, nhờ đó đời sống người dân ngày
một thay đổi. Từ những hương ước tục lệ thời xưa cho ta thấy những kinh nghiệm quý
báu của cha ông, những nét đẹp của vùng quê và trên cơ sở đó chúng ta xây dựng
những bản quy ước văn hoá ở các thôn, làng, phố phường hôm nay
Nghiên cứu thần tích thần phả cho chúng ta biết được sự tích của bao thế hệ
người dân Việt Nam anh dũng trong chiến đấu, cần cù chịu khó trong lao động, học
tập. Từ đó chúng biết khait hác các tấm gương cao cả dó hẳn là sẽ có tác dụng giáo
dục rất tốt cho hậu thế. Đó còn là sự thể hiện tấm lòng của con cháu đối với các bậc
tiền nhân. Các nghi thức thờ cúng, mở hội tế lễ cũng là những bài học quý giá cho
chúng ta hôm nay.
Nghiên cứu các công trình địa chí giúp chúng ta hiểu được những thay đổi địa
danh, địa giới các đơn vị hành chính, quá trình xây dựng, trùng tu, mở rộng quy mô
của thành Thăng Long qua các thời kỳ, điều kiện tự nhiên, các di tích lịch sử văn hoá,
về các nghề thủ công truyền thống, về phong tục tập quán
Nghiên cứu tài liệu về khoa cử, giáo dục giúp chúng ta hiểu thêm về nền giáo
dục của Thăng Long – Hà Nội, chế độ thi cử, trọng dụng nhân tài của đất nước,
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
10
Những thông tin trong vốn tài liệu mà các kho địa chí đang lưu giữ là rất lớn và
mang những giá trị nhất định. Tuy nhiên, trải qua những cuộc biến thiên binh lửa dựng
nước và giữ nước, sự khắc nghiệt của thiên tai lũ lụt, và trong đó cũng có cả những
nhận thức chưa đầy đủ về giá trị của tài liệu đã dẫn tới việc vốn tài liệu bị mất mát
toàn bộ hoặc một phần và xuống cấp do việc bảo quản chưa đúng mức.
Luật Di sản Văn hoá quy định: “Di sản văn hóa phi vật thể là sn phNm tinh
thn gn vi cng ng hoc cá nhân, vt th và không gian văn hóa liên quan, có giá
tr lch s, văn hóa, khoa hc, th hin bn sc ca cng ng, không ngng ưc tái
to và ưc lưu truyn t th h này sang th h khác bng truyn ming, truyn ngh,
trình din và các hình thc khác.
Pháp lệnh Thư viện quy nh: “Di sn thư tch là toàn b sách, báo, văn bn
chép tay, bn , tranh, nh và các tài liu k1hác ã và ang ưc lưu hành”.
II. TÀI LIU NA CHÍ PHC V PHÁT TRIN KIN H T - XÃ HI TH
Ô
Công tác a chí ưc coi là mt hot ng mang tính c thù và th hin th
mnh, cũng như kh năng nghiên cu ca các thư vin tnh, thành ph. phát huy tt
vn tài liu a chí trong vic áp ng nhu cu tìm hiu, nghiên cu phc v phát trin
kinh t - xã hi Th ô, trưc tiên chúng ta cn nghiên cu n các nhóm nhu cu,
hng thú c, công tác phc v bn c. ó là cơ s kho a chí nh hưng mc
tiêu phát trin áp ng nhu cu a dng, phong phú ca bn c/ ngưi dùng tin.
1. Các nhóm nhu cầu đọc tài liệu địa chí:
T thc tin công tác phc v, Thư vin Hà N i ã xác nh ưc ba nhóm nhu
cu c/ ngưi dùng tin:
1. i tưng bn c/ ngưi dùng tin có nhu cu tìm hiu mt cách khái quát v
nhiu mt ca Th ô Hà N i. ây là thưng là nhng hc sinh, sinh viên c tài liu
trên cơ s nhng phong trào c sách, cuc thi tìm hiu v Th ô ưc phát ng mt
cách rng rãi các trưng hc, cm dân cư Ch yu tìm hiu nhng nét chung v
Thăng Long – Hà N i xưa.
2. i tưng bn c/ ngưi dùng tin có nhu cu nghiên cu sâu v Thăng
Long – Hà N i trong sut chng ưng t khi hình thành cho n nay. ó thưng là
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
11
nhng nhà nghiên cu lch s, văn hoá i sâu nghiên cu nhng lĩnh vc c th như:
Lch s Thăng Long – Hà N i, Văn hoá ngưi Hà N i, Di tích lch s - văn hoá Hà
N i, phong tc tp quán
3. i tưng bn c/ ngưi dùng tin có nhu cu nghiên cu nhng vn ang
ny sinh, tn ti trong quá trình xây dng và phát trin Th ô, quá trình xây dng, ô
th hoá ây là nhng nhà qun lý, cán b các ban ngành ca Trung ương và Hà N i.
N hu cu ca h thưng xut phát t nhng vn ni cm ca cuc sng và cn phi
nghiên cu tài liu ưa ra nhng gii pháp thích hp cho s phát trin ca Th ô
trong nhng năm tip theo.
T vic phân tích các nhóm nhu cu c tài liu a chí, cho thy, có mt phn
rt nh c tài liu tìm hiu nhm nâng cao hiu bit v lch s, văn hoá Thăng
Long – Hà N i. N hóm c gii trí hu như không có. N hóm nhu cu c tài liu a
chí nghiên cu tin trình lch s Thăng Long – Hà N i và nhóm nhu cu nghiên cu
nhng vn ang ny sinh, tn ti trong quá trình xây dng và phát trin Th ô là
cơ bn.
2. Công tác phục vụ bạn đọc/ người dùng tin địa chí
Trong nhiu năm qua công tác a chí thc s ã góp phn rt quan trng trong
vic phát trin kinh t - xã hi Th ô. Có th im qua mt s kt qu sau:
1. S lưng bn c tăng lên áng k, nu như năm 2000 mi ch có khong trên
100 lưt bn c, thì n năm 2009, 2010, 2011 mi năm ã tăng lên ti 250 n 500 bn
c (c bit năm 2010, vi các hot ng k nim i l 1000 năm Thăng Long – Hà
N i, s lưng bn c ã lên ti con s trên 500).
- Có mt im khác bit gia phc v bn c các phòng c ngưi ln,
phòng c thiu nhi vi phc v a chí là tuy s lưng bn c ít, nhưng s lưt tài
liu phc v li khá cao. Bình quân mi nhu cu bn c trong mt ln n thư vin s
dng khong 8 lưt tài liu. N gưi s dng ít nht là 3 – 5 tài liu, có nhng nhu cu
phi s dng ti hàng 100 tài liu khác nhau.
Có th k n mt s nhu cu ca bn c/ ngưi dùng tin sau:
- tài: ng b TP. Hà N i lãnh o xây dng i ngũ trí thc t năm 1997
n năm 2007 ca Hc vin Chính tr - Hành chính Quc gia.
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
12
- án: iu tra, phng vn ph phưng Hà N i phc v quy hoch giao thông
ni ô.
- D án: Bo tn cây xanh ca Hi ng công trình xanh Vit N am
- D án H Hà N i ca Trung tâm N ghiên cu Môi trưng và Cng ng
- N ghiên cu vit sách: Lch s truyn thng và cách mng phưng Yên Ph,
qun Tây H, Hà N i.
- Truyn thng khoa c và giáo dc ca Thăng Long – Hà N i xưa.
2. i mi và nâng cao cht lưng các sn phNm và dch v thông tin a chí.
H thng tra cu mc lc truyn thng và các CSDL thưng xuyên ưc cp nht,
hiu ính m bo tra cu thông tin mt cách nhanh nht và chính xác nht, giúp cho
bn c gim ti a thi gian tra cu tài liu, dành nhiu thi gian cho vic c và
nghiên cu tài liu.
Biên son các thư mc chuyên , tng quan tình hình th gii và trong nưc
ưc coi là các mt trong nhng gii pháp quan trng cho vic phc v tra cu. Thông
qua ó, tài liu nghiên cu v tng lĩnh vc c th cũng s dn ưc tp hp li thành
nhng sn phNm thông tin hu ích, có th giúp bn c nm ưc tài liu liên quan
n nhng ch , vn nht nh.
3. T chc tt hot ng trưng bày, trin lãm sách báo, nhm gii thiu và
qung bá vn tài liu a chí, cũng như hình nh ca thư vin. ây là hot ng mang
tính b ni và vn ưc coi là th mnh ca Thư vin Hà N i trong nhiu năm qua. Có
rt nhiu cuc trưng bày trin lãm tiêu biu như “Văn minh sông Hng – Văn hin
Thăng Long” năm 2008, “Hà N i nghìn năm văn hin” (2009), “ hiu thêm v mt
Hà N i xưa”, “Kinh ô Vit N am qua các thi i”, Các hi báo xuân năm 2009,
2010, 2011 Các bui gii thiu sách “Văn hoá c trong giai on hin nay” hưng
ng Tun l “Hc tp sut i” ưc Ban ch o Quc gia xây dng xã hi hc tp
ghi nhn và tng c ơn v tích cc tham gia, K nim 100 năm sinh hc gi Lê Văn
Hoè và gii thiu tác phNm Truyn Kiu chú gii vi gn 200 ngưi n d và nhiu
cơ quan thông tn báo chí ca Trung ương và Hà N i n ưa tin ây là nhng hot
ng ã li nhng n tưng sâu sc trong lòng mi ngưi.
4. Bên cnh h thng tra cu, cán b a chí là ngưi hưng dn bn c trong
vic la chn tài liu. Vi mi tài nên chn nhng tài liu nào, và âu là nhng tài
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
13
liu có giá tr nht, áng tin cy nht. Có ưc kh năng ó, chính là nh s trao i,
mn àm ca cán b a chí vi các nhà khoa hc, các nhà nghiên cu k c lúc h n
thư vin, cũng như khi h nhà (có th thông qua in thoi).
im qua mt s công trình nghiên cu, có th nhn thy vai trò quan trng ca
tài liu a chí, t vic nghiên cu truyn thng lch s văn hoá, n nghiên cu ng
dng, c bit là nhng vn ưc coi là ni cm trong giai on hin nay như: Bo
tn cây xanh, quy hoch giao thông, xây dng i ngũ trí thc và trng dng nhân
tài
T nhng phân tích trên ây, cho thy tài liu a chí không ch mang ý nghĩa
“ơn nht” là di sn văn hoá – di sn văn hoá phi pht th ca dân tc/ nhân loi, mà
nó còn óng góp vai trò quan trng trong vic áp ng các nhu cu tìm hiu, nghiên
cu phc v các nhim v phát trin kinh t - xã hi.
Bi vy, vic tìm ra các gii pháp ti ưu nht cho vic lưu tr bo tn vn tài
liu - ngun lc thông tin a chí luôn là vn ưc nhiu a phương, nhiu quc
gia quan tâm, và mt gii pháp hiu qu ã ưc ưa ra chính là s hoá tài liu a chí.
III. N GUN LC THÔN G TIN NA CHÍ
1. Vốn tài liệu:
Tng s vn tài liu kho a chí Thư vin Hà N i hin nay có trên 17000 bn,
bao gm:
STT Loại sách Số lượng (bản)
1. Ting Vit 11413
2. Ting Anh, Pháp 218
3. Ch Hán - N ôm 849
4. Hương ưc 474
5. Thác bn văn bia 1644
6. Băng ĩa 45
7. Bn 55
8. T sách Thăng Long 1144
9. Báo, tp chí (quyn) 1376
2. Cơ sở dữ liệu: Hin có 7 CSDL vi khong 4 vn biu ghi
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
14
- CSDL Dchi : 5080 biu ghi (Toàn b sách ting Vit, trong kho)
- CSDL Văn bia: 1710 biu ghi
- CSDL Thmuc : 17905 biu ghi (Toàn b bài trích báo theo ch )
- CSDL Hán nôm: 1806 biu ghi
- CSDL Tcuu: 5079 biu ghi.
- CSDL TTTM : 9278 biu ghi (tư liu trong b Tng tp thư mc)
- CSDL Tng tp thư mc ting nưc ngoài: 1019 biu ghi
ây là ngun lc thông tin khá phong phú, nu ưc t chc khoa hc hp lý s
góp phn quan trng vào vic áp ng tt nhu cu bn c/ ngưi dùng tin.
Tuy nhiên, vic áp ng nhu cu ca bn c/ ngưi dùng tin, cũng như vn tài
liu a chí thc s vn chưa t ưc nhng kt qu như mong mun. Mt s yêu cu
có ưc áp ng, nhưng mi ch dưi dng thư mc, trong khi yêu cu t ra là phi
bao quát ưc tài liu dng toàn văn, vic lưu gi tài liu theo phương pháp truyn
thng qu thc ã làm hn ch rt nhiu cho nhng yêu cu như vy. Cán b a chí
phi vt v góp nht tng trang các tài liu khác nhau, sau ó tp hp li chuyn ti
bn c/ ngưi dùng tin.
IV. S HOÁ TÀI LIU NA CHÍ N HM BO TN DI SN VĂN HOÁ VÀ
PHÁT TRIN KIN H T - XÃ HI TH Ô
1. Ưu điểm
- B sưu tp s là mt trong nhng s la chn ti ưu bo qun ưc lâu dài
các tài liu quý him, ngăn chn nhng ri ro hu hoi do thi gian, thiên tai, khí hu
và tn sut s dng.
N hư phn u ca bn tham lun ã trình bày, vi nhng ngun thông tin thc
s có giá tr ã giúp các nhà nghiên cu, qun lý có th thông qua ó tìm hiu, nghiên
cu, ánh giá nhiu mt/ vn ca lch s, văn hoá, xã hi. c bit là các tài liu
vit bng ch Hán, ch N ôm, bng ting Pháp và nhng tài liu ã có cách ây khong
100 năm là nhng tài liu ã tn ti trong mt thi gian khá dài, cùng vi s bin i
ca t nhiên ã làm cho các tài liu này rt khó có th gi ưc nguyên vn. Mt khác,
các bn gc ca tài liu (c bit là nhng tài liu cũ) nu thưng xuyên mang cho
ngưi c s dng, hoc phôtô phc v bn c cũng s làm cho tài liu nhanh
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
15
chóng b hư hng. Vì vy, vic s hoá tài liu va bo qun lưu gi lâu dài ưc tài
liu gc, va m bo ưc ngun thông tin không b mt mát, thay i.
S hoá tài liu a chí - b sưu tp s to ra mt môi trưng m, linh hot và cơ
hi bình ng cho tt c mi ngưi u có th s dng ngun tài liu a chí mt cách
thun li, không b gii hn v không gian, cũng như thi gian, loi b khong cách tri
thc gia ngưi giàu và ngưi nghèo, gia thành th và nông thôn, gia các quc gia.
Các nhóm bn c/ ngưi dùng tin là nhà nghiên cu, nhà qun lý thưng có ít thi
gian i li và cũng không có iu kin n thư vin c tài liu, vi h iu quan trng
nht là ch cn ti ch mà vn có th tip cn ưc các tài liu/ thông tin mình cn.
- Tính linh hot và kh năng áp ng ca b sưu tp s th hin ch mt bn
tài liu s có th cùng lúc phc v cho nhiu i tưng khác nhau, không ph thuc
vào s lưng ngưi dùng. Giúp cho vic ch ng trong thi gian làm vic, nghiên
cu, h không phi n thư vin cũng có th ly ưc tài liu qua h thng mng
thông tin mi nơi, mi lúc. iu này, tài liu truyn thng không th áp ng ưc,
có chăng trong mi thư vin cũng thưng ch có 2 bn mà thôi và nu cn n tài liu,
bn c phi n tn thư vin.
- T b sưu tp s có th to ra các sn phNm và dch v thông tin thc s có
giá tr cao. Chúng ta có th t ra và tra tìm ưc nhng yêu cu ht sc c th t b
sưu tp s. ó có th là nhiu tài liu, mt tài liu, mt trang hay mt dòng, nu trong
ó có cha nhng d kin cn tìm. Vi công tác phc v tài liu a chí thì yêu cu ó
càng quan trng. Trong các nhóm nhu cu c tài liu a chí ni lên 2 nhóm cơ bn.
ó là: i tưng bn c/ ngưi dùng tin có nhu cu nghiên cu sâu v Thăng Long –
Hà N i; i tưng bn c/ ngưi dùng tin có nhu cu nghiên cu nhng vn ang
ny sinh, tn ti trong quá trình xây dng và phát trin Th ô, quá trình xây dng, ô
th hoá Hai nhóm i tưng này thưng s dng toàn văn tài liu. áp ng nhu
cu c th ca hai nhóm bn c/ ngưi dùng tin trên, trưc tiên òi hi phi to ra
ưc mt danh mc tài liu khá y , có ni dung liên quan. T các tài liu ó s la
chn tp hp ưc tt c nhng trang, dòng, bài, tp, tài liu có ni dung v tng vn
cung cp cho ngưi c/ ngưi dùng tin to thành mt sn phNm thông tin chn lc.
Vi vic s hoá tài liu, thì vic tra tìm theo các hình thc t tên tác gia, tên tài liu,
Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội
16
tên các a danh, nhân vt hay tìm ngay trong chính văn ca tài liu s vô cùng thun
li có th la chn ra ưc nhng trang tài liu có giá tr thông tin cao nht.
- Mt hiu qu khác ca b sưu tp s là ch tit kim ưc din tích, thi
gian và kinh phí không ch i vi cơ quan thông tin – thư vin mà ngay c i vi
bn c: thư vin tn kinh phí xây dng kho tàng, bo qun và gim bt kinh phí
tr lương cho ngưi phc v.
2. Hạn chế
- Cn có s u tư ban u v công ngh, cơ s h tng CN TT, máy móc hin
i.
- D liu d dàng b sao chép và sa i.
T nhng ưu im trên ây, cho thy tính cp thit ca vic s hoá tài liu, c
bit là i vi tài liu a chí. Tuy nhiên, khi thc hin s hoá tài liu cn phi có s
nghiên cu mt cách nghiêm túc theo quy trình: Tiêu chí la chn tài liu u vào;
La chn công ngh thc hin; Thc hin s hóa ngun tài liu; To siêu d liu liên
kt; Vn hành, bo qun và cung cp d liu.
Bo tn và phát huy là hai ni hàm luôn song hành cùng nhau. Bo tn ây
mt mt chúng ta lưu gi ưc các thông tin có giá tr nghiên cu, mt khác chúng
ta ang bo tn nguyên gc ca tài liu, bi có nhng tài liu ã tn ti hàng trăm năm
- ưc coi như nhng hin vt vô giá. T nhng thông tin hu ích ó, chúng ta s áp
ng ưc các nhu cu tìm hiu nghiên cu ca bn c/ ngưi dùng tin trong quá
trình xây dng và phát trin Th ô.
Trên ây là mt s ý kin t thc tin hot ng a chí ca Thư vin Hà N i
óng góp vào hi ngh - hi tho. Xin chúc Hi ngh - Hi tho “Xây dng và chia s
ngun lc thông tin a phương dng s phc v bo tn di sn và phát trin kinh t xã
hi” thành công tt p.
Xin trân trng cm ơn!