Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tài liệu Tiểu luận " Những thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam khi nằm trong khu vực kinh tế năng động nhất thế giới" pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 24 trang )





Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Thư
Nhóm thực hiện : Nhóm 6
Đề tài:
Những thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội
của việt nam khi nằm trong khu vực kinh tế
năng động nhất thế giới.
Chào mừng các bạn đến với
Chào mừng các bạn đến với
buổi thảo luận
buổi thảo luận


NỘI
DUNG
THẢO
LUẬN
Những thuận lợi đã được khai thác
Những thuận lợi chưa được khai thác
Đề xuất giải pháp nâng cao KT-XH hơn nữa


Họ và tên
Họ và tên
Mã sv
Mã sv
Phạm Thị Huyền Trang
Phạm Thị Huyền Trang


Nguyễn Thị Xuân
Nguyễn Thị Xuân
Nguyễn Thị Xuân
Nguyễn Thị Xuân
Bùi Lệ Xuân
Bùi Lệ Xuân
Bùi Thị Trang
Bùi Thị Trang
Nguyễn Thị Thu Trang
Nguyễn Thị Thu Trang
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Đặng Đình Tư
Đặng Đình Tư
Họ và tên
Họ và tên
Mã sv
Mã sv
Hoàng Ngọc Vinh
Hoàng Ngọc Vinh
Nguyễn Văn Trung
Nguyễn Văn Trung
Nguyễn Kim Tuyền
Nguyễn Kim Tuyền
Trần Thanh Tùng
Trần Thanh Tùng
Trần Thị Trang
Trần Thị Trang
Trần Mạnh Tuấn
Trần Mạnh Tuấn

Phạm Văn Tùng
Phạm Văn Tùng
Nguyễn Thị Kim Tiến
Nguyễn Thị Kim Tiến
DANH SÁCH NHÓM 6




Giao thương.
Cơ sở hạ tầng
Trình độ dân trí
-VH
Vốn
Thuận lợi khác
THUẬN
LỢI
Khoa học kĩ thuật


GIAO THƯƠNG
GIAO THƯƠNG

Xuất khẩu tăng trưởng khá nhanh
Xuất khẩu tăng trưởng khá nhanh
và vững chắc, kim ngạch tính theo
và vững chắc, kim ngạch tính theo
đầu người tăng mạnh.
đầu người tăng mạnh.


Hoạt động NK đã đáp ứng nhu cầu
Hoạt động NK đã đáp ứng nhu cầu
về trang thiết bị, phụ tùng, nguyên
về trang thiết bị, phụ tùng, nguyên
liệu cho các ngành kinh tế và nhu
liệu cho các ngành kinh tế và nhu
cầu tiêu dùng của xã hội
cầu tiêu dùng của xã hội


Kim ngạch NK một số nhóm hàng
Kim ngạch NK một số nhóm hàng
chính 02/2009 với 02/2010
chính 02/2009 với 02/2010




Những mặt hàng đạt kim ngạch XK trên 1 tỷ USD:
Những mặt hàng đạt kim ngạch XK trên 1 tỷ USD:

Dầu thô (10,5 tỷ USD)
Dầu thô (10,5 tỷ USD)

Dệt may (9,1 tỷ USD)
Dệt may (9,1 tỷ USD)

Giày dép (4,7 tỷ USD)
Giày dép (4,7 tỷ USD)


Thủy sản (4,56 tỷ USD)
Thủy sản (4,56 tỷ USD)

Gạo (2,9 tỷ USD)
Gạo (2,9 tỷ USD)

sản phẩm gỗ (2,78 tỷ USD)
sản phẩm gỗ (2,78 tỷ USD)

Cà phê (2 tỷ USD), cao su (1,6 tỷ USD)
Cà phê (2 tỷ USD), cao su (1,6 tỷ USD)

Than đá (1,44 tỷ USD).
Than đá (1,44 tỷ USD).

Dây điện và cáp điện (1,04 tỷ USD).
Dây điện và cáp điện (1,04 tỷ USD).

×