Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Số hóa tài liệu địa chí nâng cao chất lượng các dịch vụ phục vụ bạn đọc và góp phần bảo tồn di sản văn hóa dân tộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.56 KB, 8 trang )


Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

41


SỐ HÓA TÀI LIỆU ĐNA CHÍ ÂG CAO CHẤT LƯỢG CÁC DNCH VỤ
PHỤC VỤ BẠ ĐỌC VÀ GÓP PHẦ BẢO TỒ DI SẢ VĂ HÓA DÂ TỘC

Lê Trọng Bình
Giám đốc Thư viện Tổng hợp Thừa Thiên - Huế


Trong thời đại ngày nay, khoa học công nghệ thông tin phát triển mạnh và
thâm nhập vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội trên địa bàn của tỉnh ta. Hòa nhập vào
xu thế ngày càng mang tính phổ cập ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác của
các ngành, các cấp, cơ quan chuyên môn khoa học, Thư viện Tổng hợp Thừa Thiên
Huế đã, đang và sẽ từng bước đNy mạnh công tác ứng dụng công nghệ tin học vào các
hoạt động nghiệp vụ. Đặc biệt, là công tác nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu dạng số
từng bước nâng cao chất lượng, số lượng, quy mô ngân hàng dữ liệu điện tử để tổ chức
có chất lượng các loại hình dịch vụ phục vụ bạn đọc theo xu hướng phát triển thư viện
số hoá – thư viện điện tử.
Thư viện là nơi trân trọng gìn giữ những di sản thư tịch của dân tộc, để xây
dựng, bảo tồn, khai thác và phát huy có hiệu quả, đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học
tập, giải trí của nhân dân. Muốn phát huy có hiệu quả, chất lượng vai trò của thư viện
trong thi i CNH - HH là phi tìm ưc cái mi trong cái cũ “c in”  k tha,
 cao là mt công vic òi hi phi nghiên cu khoa hc, khách quan và công phu, và
còn là s th hin nhn thc mi v mt trong nhng công tác có tm quan trng trong
các hot ng ca thư vin trên lĩnh vc ng dng công ngh thông tin vào công tác
thư vin nói chung, a chí nói riêng. Năng ng t chc nhng hot ng a dng ca
thư vin, làm cho mi ngưi bit n và cn n kho báu tri thc nhân loi ưc kt


tinh trong sách, báo dng truyn thng và dng s, làm tăng vai trò hu ích ca thư
vin trong xã hi hin nay,  có th khai thác nhng tim năng ca xã hi vào mc
ích cao quý ca thư vin. ó chính là mt trong nhng hot ng thit thc, bn cht
lch s ch yu ca hot ng thư vin, ca hot ng nghiên cu sưu tm và phát huy
giá tr vn tài liu a chí quý him, c bit là nhóm tài liu Hán – Nôm - mt b
phn ca di sn văn hoá dân tc nói chung, văn hoá Hu nói riêng, góp phn bo v di
sn văn hoá dân tc, tin ti xây dng nn văn hoá Vit Nam tin tin m à bn sc
dân tc.
Có th nói rng, công tác xây dng ngun lc thông tin nói chung, thông tin v
a phương – a chí nói riêng, vi nhng hot ng nghiên cu khoa hc, văn hóa,
giáo dc, ng dng CNTT – xây dng ngun lc thông tin dng s ã tr thành mt
trong nhng hình thc cơ bn ca tri thc xã hi và ngày càng chim v trí quan trng
trong các nghành khoa hc, b môn khoa hc, trong vic giáo dc truyn thng u
tranh cách mng, lòng yêu nưc, yêu quê hương, " ung nưc nh ngun", phc v tt
công tác nghiên cu khoa hc. Công nghip hóa, hin i hóa  nưc ta ang xây

Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

42

dng trong bi cnh ca nn kinh t th trưng, có mt tích cc là khơi dy mi tim
năng sáng to, thúc Ny mnh m phát trin kinh t, xã hi, to thêm nhiu giá tr văn
hóa mi làm giàu thêm bn sc văn hóa dân tc. Nhưng ng thi cũng nNy sinh nhiu
tiêu cc mi, nhng sinh hot văn hóa không lành mnh làm sai lch thun phong m
tc ca con ngưi Vit Nam ã ưc hun úc qua nhiu ngàn năm lch s. Vì vy,
ngun thông tin tư liu a chí chính thng ti các thư vin nói chung, Thư vin Tng
hp Tha Thiên Hu nói riêng góp phn tích cc iu chnh và hưng bn c, c
bit là bn c la tui thanh, thiu nhi rèn luyn nhân cách con ngưi, bo v môi
trưng văn hóa lành mnh cho cuc sng ca con ngưi thông qua văn hóa c.
Thc t cho thy, trên a bàn ca tnh TT-Hu các loi tài liu a chí gm

nhiu cht liu khác nhau ang còn nm ri rác trong nhân dân, c bit là nhng gia
ình hoàng tc triu Nguyn. Ngoài mt s tht lc, b cháy trong chin tranh, hư hng
do thiên tai, ã có không ít thư tch c b mi mt hy hoi rt áng tic, vì không có
iu kin bo qun. Dù vy, các ch s hu vn chưa có ý tng, bán, gi vào các thư
vin vi nhiu nguyên nhân khác nhau, trong ó có nguyên nhân các thư vin nhà
nưc không có  kinh phí  mua nhng b sách quý him, các văn bn, tài liu thư
tch c. Mt khác, rt nhiu b sách quý vit v TT-Hu như các b sách lch s văn
hóa, a lý, dân tc, a b TT-Hu, Thư tch Hán - Nôm ang nm  các kho lưu tr
trung ương, các tnh, thành ph,  nhiu cá nhân trong nưc và nưc ngoài, thm chí
ã bit ưc a ch c th, nhưng không có kinh phí  mua hoc  photocopy. Nguy
cơ ln nht hin nay vn là thiên khc nghit, vi s tác ng liên tc ca các iu
kin in hóa t nhiên, mi mt, lũ lt ã, ang và s làm cho các tài liu thư tch c,
các b sách quý cht liu ch yu bng giy ngày càng nhanh chóng b hư hng. Ngoài
ra,  mt s nơi cũng ã có trưng hp ngưi dân ưa giy cũ ra bán và t, làm giy
qun thuc rê do không hiu bit y  v giá tr khoa hc, lch s, văn hóa ca
nhng tp sách ch Hán - Nôm “cũ nát” không thit thc cho cuc sng hàng ngày.
Như vy, các loi tài liu a chí, vi nhiu cht liu khác nhau ca TT-Hu
ang t trưc s thách thc ln ca s tn vong bi thi gian, ý thc trách nhim ca
con ngưi. Tìm ưc gii pháp, bo tn di sn thư tch quý không d dàng chút nào,
bi ngoài trách nhim ca thư vin tnh và các thư vin khác trên a bàn ca tnh, tâm
huyt ca các nhà chuyên môn thư vin, lch s, văn hoá, còn òi hi có ngun tài
chính không nh chi phí cho các hot ng bo tn, trong ó có công vic s hóa. Từ
đó, có thể khẳng định, bảo tồn và phát huy giá trị các loại hình tài liệu địa chí –
nguồn thông tin tư liệu có giá trị về lịch sử, kinh tế, văn hóa, xã hội…của địa
phương ở phòng địa chí của thư viện tỉnh, các thư viện huyện, các trung tâm học
liệu và lưu trữ, đặc biệt là một nguồn tư liệu rất lớn đang ở trong dân một cách
bền vững, chỉ có giải pháp duy nhất là số hóa.
Thư vin Tng hp Tha Thiên Hu nm trong vùng chi phi và nh hưng ca
thiên nhiên khc nghit, ã sm nhn thc ưc ý nghĩa, tm quan trng ca vic s
hóa ngun tư liu này, nhưng do còn gp nhiu tr ngi, khó khăn v tài chính,

phương tin, thit b nên vic trin khai còn rt chm. Tuy nhiên, nhng năm gn ây,

Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

43

lãnh o a phương cũng ã có nhng quan tâm nht nh cho vic ng dng công
ngh thông tin vào hot ng ca thư vin nói chung,  s hóa tài liu nói riêng, nên
thành qu v vic xây dng các cơ s dư liu dng s cũng ã có nhng kt qu bưc
u khá tt. Ngoài 120 ngàn biểu ghi
(tính n tháng 10 – 2011) nhp vào máy tính
to iu kin thun li cho bn c thư vin tra cu tìm tin, tìm tư liu ti các phòng
phc v bn c và phòng Tin hc – Thông tin, còn có mt s CSDL dng s chính ã
ưc xây dng như sau:
1. Xây dựng thư mục điện tử - thư mục số hóa.
Mt trong nhiu hot ng ã, ang và s u tư trí tu và ngân sách là công tác
xây dng các cơ s d liu tin hc v tư liu a chí và thư mc là nhng c trưng
ni bt không th có  các tnh khác, là ”linh hn" ca Thư vin Tng hp Tha Thiên
Hu. Năm 2005, vi th nghim thành công trong công tác xây dng thư mc in t
"70 di tích lịch sử văn hoá cấp Quốc gia"  Tha Thiên Hu, sau ó ã in thành ĩa
CD.ROM nhân dp chào mng i hi ng b tnh Tha Thiên Hu ln th 12; 
tài " Biên son thư mc in t "chùa Huế" cũng ang ưc hai ơn v là Ban Tôn
giáo và Thư vin Tng hp tích cc phi hp  chuNn b thc hin, nhm gii thiu,
qung bá nhng giá tr lch s, kin trúc ca chùa Hu cho mi ngưi quan tâm trong
nưc và ngoài nưc thông qua mng Internet và có th xut bn thành n phNm có giá
tr góp phn phc v cho s phát trin du lch ca a phương. Rt tic, sau khi thit k
ni dung và k thut ưc công b trên VTV 1 và TTTHVN ti Hu, ưc bình chn
Ý tưng Bc – 2005 li không có iu kin tài chính  thc hin. Nhng  tài ng
dng CNTT trên ã m ra mt hưng mi trong vic trin khai xây dng các thư mc
in t và các CSDL in t vi nhng ni dung phong phú, a dng, nhm cung cp

thông tin cho c gi bng nhng kênh thông tin có c trưng riêng vi nhng phương
tin k thut hin i, tr lc có hiu qu và cht lưng cho các hình thc hot ng
thư vin truyn thng. Các thư mc in t - thư mc s hoá ln lưt ưc thc hin
và ưc dư lun trong ngành và công chúng ánh tt là: Thư mc in t “Chiến dịch
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Thừa Thiên Huế” thc hin năm 2006. Năm
2007, xây dng thư mc in t “Đại tướng guyễn Chí Thanh – con người và sự
nghiệp”. Năm 2008, xây dng  cương thư mc in t “Chiến dịch Tổng tiến công
và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968”. Hin nay, Thư vin Tng hp Tha Thiên Hu
cũng có hưng tip tc nghiên cu xây dng các thư mc s hóa v c im thiên
nhiên, tài nguyên thiên nhiên Tha Thiên Hu; Các s kin lch s tiêu biu thi kỳ
tin s, sơ s và lch s  Tha thiên Hu như: văn hóa Sa Huỳnh  Hương Trà, văn
hóa Chăm Pa, Quang Trung - Nguyn Hu; Các trn ánh tiêu biu Thanh Hương, M
Xuyên, Bt  (thi kỳ chng Pháp), Xuân Mu Thân 1968, Xuân 1975 (thi kỳ
chng M) ; Các loi hình di tích lch s văn hóa, di tích kin trúc nhà vưn, chùa
Hu, danh nhân Tha Thiên Hu, các nhà khoa bng T.T. Hu t xưa n nay là
nhng c trưng ch có  Tha Thiên Hu. Nhng thư mc in t - dng s vi s
phi hp phong phú và a dng các ngun tư liu chy trên mt phn mm thích ng
vi ba modun ch yu: thư mục tư liệu viết – trích hoặc toàn văn; phim, ảnh và tra

Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

44

cứu trao đổi s rt tin ích cho bn c khi cn nghiên cu v mt s kin lch s ca
a phương, mt di tích hay mt khu di tích lch s, kin trúc, lưu nim danh
nhân,…ca Tha Thiên Hu.
2. Xây dựng CSDL Hán – ôm dạng số.
Ni bt nht trong năm 2009, 2010 và 2011Thư vin Tng hp Tha Thiên Hu
ã hp tác vi Thư vin KHTH thành ph H Chí Minh thc hin khá thành công
chương trình - k hoch sưu tm – s hóa tài liu Hán – Nôm trên a bàn tnh Tha

Thiên Hu. n nay, ã s hóa ưc trên 70 ngàn trang
, bo m yêu cu cao v ni
dung. Tt c các loi hình tư liu ch yu u ưc sao chp trc tip t văn bn gc
lưu tr ti các dòng h, làng có niên i t i Cnh Hưng, Cnh Thnh i Lê, thi
Tây Sơn và các triu i nhà Nguyn như: sc phong, chiu ch, ch các loi, trong ó
có loi ln trên giy c bit màu vàng, dày, c ln, có hoa văn rng mây gi là giy
long ng kh ln 0,60m x 1,90m, sách hc lch s ca hc sinh thi nhà Nguyn,
nhiu gia ph ưc biên son t thi vua Gia Long, mt s văn bn mi phát hin ln
u như văn bn ca B L ch th ón và tin xa giá vua thi Khi nh, giy thông
hành thi vua T c, văn bn ca triu ình v quy nh gi m ca cho tàu thuyn
ra, vào Thương Bc buôn bán và nhiu sách thuc quý him ca Ng Y triu Nguyn;
sách hc ca giám sinh trưng Quc T Giám; bài thi Hương; nhiu văn bn kh ưc
mua, bán t ai có niên i t i Lê, Tây Sơn, Nguyn; nhiu văn bn, sc ch phong
chc, tưc cho quan li triu Nguyn c bit có sưu tp tài liu Hán – Nôm liên
quan trc tip, gián tip n Ch tch H Chí Minh và gia ình Ngưi  Hu.
ây là chương trình ưc trin khai có ng dng công ngh thông tin chuyên
ngành thư vin u tiên và quy mô trên lĩnh vc bo tn di sn Hán – Nôm  Tha
Thiên Hu. Thành qu ca s hp tác trên to tin  khá quan trng, nhng kinh
nghim lý lun và thc tin làm cơ s cho hot ng sưu tm, s hoá tài liu Hán –
Nôm trên a bàn tình Tha Thiên Hu trong các năm tip theo.  nâng cao hơn v
cht lưng hot ng bo tn di sn Hán – Nôm, Tháng 3 – 2011, Giám c S Văn
Hóa, Th thao và Du lch ã ra Quyt nh phê duyt  cương  tài “BƯC U
NGHIÊN CU SƯU TM, S HOÁ TÀI LIU HÁN – NÔM LÀNG XÃ VÀ TƯ
GIA  THA THIÊN HU”. Mc tiêu ca  tài nhm Góp phn tích cc và hiu
qu nhm bo tn di sn Hán – Nôm trưc nguy cơ thiên tai khc nghit ca min
Trung, trong ó có Tha Thiên Hu. Ngoài các hot ng thun tuý chuyên môn sâu,
còn có các hot ng mang tính xã hi hoá vi cht lưng và hiu qu khá tt thông
qua các hình thc tuyên truyn trc tip, phát sóng truyn hình, góp phn tích cc
trong vic nâng cao nhn thc ca các tng lp qun chúng nhân dân, c bit là th h
tr trong vic thc hin lut Di sn, c th là ý thc bo v, gìn gi và phát huy giá tr

các loi hình di sn văn hoá nói chung, di sn Hán – Nôm nói riêng.  tài góp phn
nâng cao hơn mt bưc v mt khoa hc chuyên ngành và liên ngành trong vic xây
dng cơ s d liu – ngân hàng d liu in t tài liu Hán – Nôm phong phú và a
dng trong kho tài liu a chí ca Thư vin Tng hp Tha Thiên Hu. H thng tư

Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

45

liu Hán – Nôm ưc lưu tr trong máy tính (máy ch) to thành: Cơ s d liu in
t Hán – Nôm phc v bn c tra cu trên mng LAN và mng internet.
Hin nay, chương trình và  tài nghiên cu s hóa tài liu Hán – Nôm làng xã
và tư gia trên a bàn tnh Tha Thiên Hu vn ưc tip tc trin khai trong năm
2012 và các năm ti, nhm tin ti xây dng phòng c tài liu Hán – Nôm nm trong
Thư vin Tng hp Tha Thiên Hu.
Các loại tài liệu Hán – ôm đã, đang và sẽ số hóa: Căn c vào thc tin
kho sát nghiên cu theo a ch lưu tr và s dng, ni dung sưu tm - s hóa tp
trung vào hai loi văn bn:
- Văn bản làng xã thưng ưc lưu tr ti ình, ct trong mt vài cái hp g,
có np khóa và niêm cNn thn gi là “hòm b”, mi ln m phi  các chc vic ca
làng, ai vng thì y nhim li, s dng xong phi kim tra, niêm phong li và lp biên
bn. Ni dung ch yu là giy t hành chánh, như h sơ t rung (a b, in b,
văn kh, ơn t), dân s (inh b, lí lch), và thông tư ch th ca cp trên gi v (án
tng, t th, t truyn, t sc, chiu sc); nhng văn bn phc v sinh hot hàng ngày
như phong tc, tp quán, như biên bn trùng tu ình miu, khoán ưc, gia ph, di
chúc, sc phong…
- Văn bản tư gia do các cá nhân lưu tr trong nhà, liên quan thit yu n các
mt i sng gia ình hay h tc, như văn kh mua bán t ai, nhà, cm vay n,
thuê ngưi , di chúc, quan trng nht là gia ph, tc ph.
C th gm:

1. Sắc phong, chiếu chỉ các loi, các kh ln nh ca các triu Lê, Tây Sơn,
Nguyn phong chc tưc, phNm hàm cho quan li, phong thn cho các v có công vi
dân, vi nưc ti các ình làng, dòng h.
2. Địa bộ: Là nhng s b rung t do viên chc làng kê khai theo lnh và
úng mu ca triu ình.
3. Hồ sơ tranh tụng ruộng đất, đầm phá: Phn ánh s bin dng ca a din, s
tht lc mc gii, s ng nhn và ôi khi là ý  ca viên chc làng này, làng khác
thưng dn n vic kin cáo tranh giành rung t, m phá gia mt s làng. ơn
kin ca bên nguyên, ơn kêu oan ca bên b thưng ưc triu ình xét.
4. Hương ước: Bao gm nhng khoán l thành văn ca mt s làng v mi mt
sinh hat ca làng xã.
5. Hương phổ và các văn bản tế tự: Bao gm các hương ph, niên ph ca mt
s làng, các tp văn nghi hay mt s các văn s cu cúng ca cng ng làng xã, các
t cúng t cho chùa, âm hn, c bit là h sơ phong sc thn ca làng…
6. Văn bản pháp quy: Là nhng văn bn do triu ình quy nh, áp dng chung
cho mt tnh, mt dinh hay nhiu vùng lãnh th.

Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

46

7. Văn thư đơn từ: Bao gm văn thư ca các quan chc triu chúa Nguyn, Tây
Sơn, vua Nguyn truyn t xung làng xã v mt v vic c th, dưi  loi tên gi
quan phương ngày xưa: th, truyn, phó, phái, trát, sc, kiu (chưc), chiu, ch, d
8. Bộ đinh: Gm có bn kê khai dân inh ca nhiu làng qua các năm dưi các
triu Tây Sơn, Thái c, Quang Trung, Cnh Thnh và các triu vua Nguyn t Gia
Long n Bo i, theo lnh truyn và úng mu quy nh ca các vương triu.
9. Bộ thuế: Bao gm các t truyn xác nh thu, t phái thu thu, hay các biên
nhn ca các quan li  trương thu thu chng thc ã np thu, t khai tô thu, thu
thân, thu in th…

10. Bộ lính: gm các văn bn liên quan n các b, ty, ơn v ch qun thưng
t chc duyt tuyn lính theo l ba inh ly mt, sau ó u ưc b inh làm s b
lính gi là “lính b nh nguyt kỳ” tng t v các làng  cp rung nương
11. Các kiu ch và khuôn du th hin trên văn bn gồm: Sc Mnh Chi Bo
ưc óng ph bin trên các sc phong, chiu ch. Du oan Nam vương t trên t
lnh ch năm cnh Hưng 45 (1784) ti h Võ làng Nguyt Biu. Du ình thn chi n
trên t cp bng năm Minh Mng 17 (1836),  h Ngô làng Th Li Thưng. Du
Công ng chi n trên t cp bng năm Minh Mng 16 (1835),  h Ngô làng Th
Li Thưng. Du Tiu long t “Th tín thiên h văn võ quyn hành” trên t chiu
ban cho Ngô Kim Lân năm Minh Mng 11 (1830),  h Ngô làng Th Li Thưng.
Du Thanh hoa Tng c quan phòng, kim Thanh hóa Tng c trên t bng năm
Minh Mng 17 (1836)  h Võ làng Nguyt Biu. Các li du lý trưng ký trên các
loi t trình. Du Trung Quân Chi n oàn Th (Trên mt văn bn  h Phan, làng
Thanh Thy Thưng. Ngoài ra, còn có các loi du n óng trên mt s văn bn như:
Du ca các b, Tha Thiên ph n, Hương Thy huyn n…
12. Gia phả
13. Sách học, bài thi Hương triều guyễn.
14. Sách thuốc quý của gự Y triều guyễn
15. Sách kinh phật
16. Tài liệu Hán – ôm liên quan trực tiếp, gián tiếp đến Chủ tịch Hồ Chí
Minh và gia đình người ở Huế.
3. Số hóa một số tài liệu địa chí khác.
Dù gp nhiu khó khăn v kinh phí, Thư vin Tng hp Tha Thiên Hu cũng
ã c gng  có ưc mt ít vn tài liu a chí - c trưng tuy còn hn ch  phc
v cho bn c trong nưc, các tnh bn và bn c nưc ngoài. Mng tài liu quí
him ti Thư vin tnh TT-Hu u nm  kho a chí vi hơn 2000 bn sách a chí,
gn 3 vn bn tài liu sách báo, tp chí min Nam xut bn trưc năm 1975, trong ó
có nhiu tư liu quí nghiên cu v văn hoá Chămpa, triu i nhà Nguyn và thi
Pháp, trong ó có nhng b sách quý như: mt s b sách quí tiêu biu do Quc S
Quán triu Nguyn và Ni Các triu Nguyn biên son như: B i nam thc lc


Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

47

chính biên (36 tp), Khâm nh i Nam hi in s l (15 tp), i Nam nht thng
chí (5 tp), i Nam lit truyn (4 tp), Hoàng Vit lut l (Lut Gia Long, 4 tp),
Minh Mnh chính yu (2 tp), Trnh - Nguyn din chí, Quc triu chính biên toát
yu, Khâm nh Vit s thông giám cương mc, ăng khoa lc, Mc lc châu bn
triu Nguyn, i Nam in l toát yu, Quc triu Hương khoa lc B tp san
“Nhng ngưi bn ca C ô Hu” - Bulletin des Amis du vieux Hue (BAVH) 1914
– 1944. B tp san “Trưng Vin ông Bác C” - Bulletin de L’ecole Francaise
d’extrême - Orient (BEFEO) 1901- 1940. B tp san “Nghiên cu ông Dương” -
Bulletin de la Société des Etudes Indochinoises (BSEI) 1897- 1975. B tp san
“Nghiên cu v Chăm Pa”: Sưu tp toàn b sách, bài vit v lch s văn hoá Chămpa
có  Vit Nam xut bn t 1901 n nay. B sưu tp gm 2 phn: Phn ting Vit
(24 cun) và phn ting Pháp (9 cun). Sách ch yu ưc xut bn bng ting Vit,
ting Pháp và mt s tài liu photocopy. Trong k hoch, CSDL a chí s ưc s
hóa vi s chn lc loi tài liu theo bưc i phù hp  phc v bn c nói chung,
các nhà nghiên cu nói riêng.
Trong s nhng b sách trên  phòng a chí, nhng năm gân ây, ã s hóa
ưc 39 ngàn trang
gm các b sách và sách sau: B tp san “Trưng Vin ông Bác
C” - Bulletin de L’ecole Francaise d’extrême - Orient (BEFEO) 1901- 1940; Ô châu
cn lc, ng Khánh d a chí, Tin ngưng thành hoàng và l hi, L hi cu Ngư 
Thun An, ò Du lch sông Hương, L hi truyn thng và xã hi, Hương ưc – sn
phNm văn hóa làng, Ngh và làng ngh th công, ng x li Hu, Góp ý v s dng
vn văn hóa, Tìm hiu v văn hc, Mt di tích văn hóa dân gian, Thi tìm hiu quá trình
ô th, ng x văn hóa truyn thng.
Ngoài ra, b sung tư liu mi dng s bng ĩa CD.ROM trên 300 ĩa gm

nhiu ni dung văn hc, lch s, a lý, các b sách tham kho cho ging viên, sinh
viên các cp hc.
4. Xây dựng CSDL luận văn, luận án Thạc sĩ dạng số:
Trong hai năm 2010, 2011, Thư vin Tng hp Tha Thiên Hu ã liên kt vi
Trung tâm Hc liu i hc Hu, các trưng i hc, cao ng  sưu tm, b sung
ưc nhiu lun văn, lun án Thc sĩ vit v các  tài thuc lĩnh vc khoa hc t
nhiên, xã hi nhân văn Tha Thiên Hu; các tác gi là ngưi Tha Thiên Hu. Tư liu
dng s ca loi hình tư liu này gm: 648 bản luận văn, luận án Thạc sĩ gồm: gần
60 ngàn trang.
5. Số hóa báo, tạp chí địa phương và của Trung ương viết về Thừa Thiên Huế.
Nhng năm qua, Thư vin Tng hp Tha Thiên Hu rt chú trng ngun
thông tin tư liu “Tha Thiên Hu - qua báo và tp chí” và ưc xác nh là mt
ngun thông tin - tư liu mang tính thi s quan trng phc v cho các nhà lãnh o,
qun lý ca Tha Thiên Hu, c bit là các thư ký, b phn tng hp ca các cơ quan,
oàn th nm bt ưc mt cách h thng theo các chuyên  c th như: kinh t, văn
hóa – xã hi, giáo dc…

Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

48

Mng thông tin – tư liu thi s này lưu tr, phc v dưi dng s tính n thi
im tháng 10/2011 có trên 11 ngàn trang
. Trong ó có các thư mc dng s như:
festival 2006: 336 trang; festival 2008: 530 trang; festival 2010: 396 trang; Hi ng
nhân dân tnh Tha Thiên Hu qua các thi kỳ: 314 trang.
Ngun lc thông tin – tư liu v a phương Tha Thiên Hu a dng, phong
phú, nhng gì làm ưc trong nhng năm gn ây ch mi bưc u, b ni nh bé
ca kho tàng tư liu a chí, c bit là tài liu Hán – Nôm quý him y tim năng
ang  trong dân, cha ng nhiu thông tin khoa hc lch s, văn hóa – xã hi và t

nhiên v mt vùng t có b dày lch s, nơi giao thoa và hi t, kt tinh nhng giá tr
văn hóa min Bc, min Nam và min Trung – Tây Nguyên kin to, bi p cho c
trưng văn hóa Hu - Tha Thiên Hu ã, ang và s nh hình, nh tính, nh lưng
theo quy lut phát trin.
T thc tin hot ng trên lĩnh vc này nhng năm qua , chúng tôi kin ngh
V Thư vin nên nghiên cu xây dựng chương trình quốc gia về bảo tồn và phát
huy giá trị tài liệu địa chí quý hiếm nói chung, đặc biệt chú trọng đến việc xác
định bước đi cụ thể để đầu tư số hóa tài liệu địa chí – tài liệu Hán – ôm từng
khu vực, từng thư viện trước, sau hợp lý với điều kiện ngân sách cho phép, nhm
to iu kin tt nht cho công tác xây dng CSDL a chí nói chung, dng s nói
riêng ca h thng thư vin công cng ca các a phương có cht lưng và hiu qu
xã hi, phc v cho nhu cu ca c gi, góp phn bo v và phát huy di sn văn hóa
gc vit ca dân tc Vit Nam.
Tng bưc xây dng hoàn thin nhiu CSDL dng s ca thư vin in t chc
chn s là mt òn bNy, to mt lc mi, và thi mt lung không khí mi thúc Ny s
phát trin ca h thông thư vin Vit Nam nói chung, ca h thng thư vin công cng
nói riêng. Con ngưi và công ngh thông tin chính là cơ s, nn tng, là nhân t quyt
nh cho vic hin i hóa thư vin trong thi i hin nay.

Huế, tháng 11 - 2011

×