Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Dspace - Giải pháp tạo lập, lưu trữ và phổ biến tài nguyên điện tử cho các thư viện ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.9 KB, 8 trang )


Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

100

DSPACE – Giải pháp tạo lập, lưu trữ và phổ biến tài
nguyên điện tử cho các thư viện ở Việt am

guyễn Huy Chương
10
, guyễn Tiến Hùng
11


Tóm tắt:
Bài viết giới thiệu tổng quan về phần mềm thư viện số Dspace, mô tả các
chức năng và thiết kế của hệ thống thư viện số mã nguồn mở Dspace, và cách tiếp cận
các vấn đề khác nhau trong thư viện số và thiết kế lưu trữ.
I. GIỚI THIỆU
Tháng 3 năm 2000, Công ty Hewlett-Packard (HP) đã trao tặng 1.800.000 USD
cho Thư viện MIT (Massachusetts Institute of Technology) trong khuôn khổ một
chương trình hợp tác 18 tháng để xây dựng thư viện số Dspace, một kho lưu trữ năng
động các định dạng kỹ thuật số các tài nguyên tri thức của các tổ chức nghiên cứu đa
ngành. Một tháng sau khi giới thiệu, ngày 4/11/2000, HP Labs và Thư viện MIT đã
phát hành trên toàn thế giới hệ thống Dspace theo các điều khoản của giấy phép mã
nguồn mở BSD[1] như là một dịch vụ mới của thư viện MIT. Là một hệ thống mã
nguồn mở, Dspace miễn phí cho các tổ chức khác để sử dụng, sửa đổi và mở rộng theo
các yêu cầu của họ để đáp ứng nhu cầu của từng tổ chức.
Dspace ra đời là một nỗ lực để giải quyết một số vấn đề mà giảng viên của MIT đã
gặp phải trong những năm qua. Khi giảng viên và các nhà nghiên cứu khác phát triển
các tài liệu nghiên cứu và các ấn phNm học thuật trong các định dạng kỹ thuật số ngày


càng phức tạp, có một nhu cầu để thu thập, bảo quản và phân phối chúng: một công
việc tốn thời gian và tốn kém cho các giảng viên cá nhân và các phòng ban của họ,
phòng thí nghiệm, và các trung tâm. Dspace cung cấp một cách để quản lý các tài liệu
nghiên cứu và các ấn phNm trong một kho lưu trữ chuyên nghiệp để duy trì, cung cấp
cho họ khả năng hiển thị lớn hơn và khả năng tiếp cận theo thời gian.
Đầu tiên Dspace được xây dựng theo hướng tiếp cận bề rộng: nó hỗ trợ tất cả các
chức năng mà một tổ chức nghiên cứu cần có: một dịch vụ tạo lập tài nguyên số, kho

10
Tiến sĩ, Giám đốc Trung tâm Thông tin – Thư viện, Đại học Quốc gia Hà Ni
11
K sư tin hc, Giám c Công ty Phn mm & Truyn thông VIC

Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

101

lưu tr tài nguyên s bng mt cách ơn gin nht có th vi mc tiêu s ưc ngay
lp tc hu ích ti MIT, dn dn có th ưc m rng và ci thin theo thi gian, và có
th phc v như mt nn tng cho các nghiên cu trong tương lai.

II. TỔG QUA VỀ HỆ THỐG DSPACE
1. Mô hình thông tin của hệ thống
Dspace ưc thit k  to thun li cho các cá nhân có th óng góp các tài
nguyên s vào h thng mt cách d dàng. Mô hình thông tin ca h thng ưc xây
dng xung quanh ý tưng “Communities” t chc các ơn v trc thuc ca mt t
chc nghiên cu, mt trưng i hc có nhu cu qun lý thông tin c bit. Trong
trưng hp ca MIT (mt trưng i hc nghiên cu ln), “Communities” ưc nh
nghĩa là các trưng thành viên, các khoa, phòng thí nghim, và các trung tâm ca MIT.
Mi “communicaties” có th thích ng vi h thng  áp ng các nhu cu c th ca

ơn v và qun lý quá trình np các xut bn phNm in t.

Hình 1: Mô hình t chc thông tin trong Dspace
2. Kiến trúc hệ thống
Kin trúc h thng ca Dspace là mt kin trúc ba lp:
- Lp lưu tr

Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

102

- Lp nghip v
- Lp ng dng
Các lp lưu tr ưc thc hin bng cách s dng h thng tp tin, qun lý bi các
bng trong cơ s d liu PostgreSQL. Lp nghip v là lp các chc năng c th ca
Dspace, bao gm c các module lung công vic, qun lý ni dung, qun tr, tìm kim
và duyt tài liu. Mi module có mt API  cho phép Dspace tùy chnh, nâng cp các
chc năng phù hp vi tng i tưng. Cui cùng, lp ng dng bao gm các giao
din cho h thng giao din ngưi dùng web và b x lý theo lô, c bit còn h tr
OAI (Open Archives Initiative: Sáng kiến lưu trữ mở) và x lý máy ch  gii quyt
nh danh liên tc (Handle) n các biu ghi trong Dspace.

Hình 2: Kin trúc h thng Dspace
3. Metadata (siêu dữ liệu)
Dspace s dng siêu d liu chuNn Dublin core  mô t các thông tin v tài
nguyên in t cn lưu tr, phân phi. Trong ó có 3 yu t (thông tin) bt buc phi
mô t: Nhan , ngôn ng, ngày ăng, tt các yu t còn li là tùy chn. Ngoài ra, có
mt s các yu t b sung cho tài liu: tóm tt, t khóa, siêu d liu k thut và siêu
d liu quyn. Các siêu d liu này ưc hin th trong biu ghi ca tài liu trong h


Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

103

thng Dspace và ưc lp ch mc  h tr tìm kim, duyt thông tin trong h thng
(duyt theo B sưu tp, theo ch , theo các ơn v thành viên ca t chc…). H
thng h tr kt xut siêu d liu và tài liu in t trong kho lưu tr theo dng chuNn
XML, và hin ang phát trin  h tr chuNn METS i vi các siêu d liu k thut
và siêu d liu quyn cho các nh dng k thut s tùy ý.
4. Giao diện người dùng
Dspace s dng giao din ngưi dùng dng web-based. Có 3 giao din ngưi dùng
trong h thng Dspace: giao din ngưi dùng cho nhng ngưi tham giam trong quá
trình ăng xut bn phNm in t; giao din cho ngưi dùng tin: tìm kim, duyt thông
tin trong kho lưu tr; giao din ngưi dùng cho ngưi qun tr
Giao din cho ngưi dùng tin h tr tìm kim và nhn thông tin tr v bng cách
duyt hoc tìm kim siêu d liu. Mt biu ghi tha mãn các iu kin tìm kim trong
kho lưu tr s ưc tr v, ngưi dùng tin có th ti tài liu in t gn vi biu ghi
thông qua các siêu liên kt, ngưi dùng tin có th xem trc tip ni dung tài liu trên
web bng cách cài t các plug-in cho trình duyt web hoc ti v máy tính ca mình
 xem thông qua các ng dng h tr c các nh dng in t khác nhau như:
Microsoft Office, Acrobat, Windows Media Player , CAD/CAM
5. Luồng công việc trong Dspace
Bng cách áp dng mô hình lung công vic, Dspace là mt kho lưu tr tài liu
in t mã ngun m u tiên ã gii quyt nhng vn  phc tp ca mt thư vin
khoa hc tng hp tnh. Nói cách khác, mi thư vin qun, huyn trong tnh s có
nhng quy nh rt khác nhau v các tài nguyên in t phi np cho “thư vin s”:
loi tài liu in t phi np là gì? Ai là ngưi gi tài liu? Ai là ngưi duyt? Ai ưc
xem và ai là ngưi b hn ch xem các tài liu này… Tt c nhng vn  này u
ưc gii quyt bi các i din ca các thư vin qun, huyn và các cán b thư vin
tnh. Sau ó ưc mô phng bng lung công vic cho mi b sưu tp  thc thi các

quyt nh. Mi thành viên trong Dspace u ưc gán các quyn thích hp vi vai trò
ca mình: vai trò ngưi ăng tài liu in t, vai trò ngưi biên tp siêu d liu, vai trò
qun tr các b sưu tp, vai trò qun tr h thng …
Có 2 cách  to lp, qun tr b sưu tp s. Cách th nht, thư vin có th quy
nh tt c mi bn c u có quyn ăng tài liu in t, và bt kỳ ngưi dùng nào
(trong ni b và bên ngoài) u có quyn xem các tài liu ã ưc ăng ti. Cách th

Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

104

hai, thư vin có th t chc mô hình lưu tr và phân phi tài liu cht ch hơn: các tác
gi np các tài liu in t do mình to lp, sau ó s có mt b phn chu trách nhim
biên tp siêu d liu và ngưi có quyn cao nht s quyt nh có xut bn tài liu ó
không. Như vy mi bưc trong quá trình ăng tài liu in t s ưc xem xét, phê
duyt trưc khi tài liu ó ưc ưa vào b sưu tp, các tài liu in t không ưc
thông qua trong quá trình này s không ưc phép lưu tr trong h thng Dspace.

6. ền tảng công nghệ
Dspace ưc thit k  chy trên nn tng UNIX, hin nay ã có phiên bn chy
trên nn tng h iu hành Windows. Các mã ban u ưc lp trình bng ngôn ng
Java. Các thành phn khác: H qun tr CSDL s dng PostgreSQL; máy ch web và
Java Servlet s dng Apache và Tomcat; Jena - mt b công c RDF ưc phát trin
t HP Labs, OAICat t OCLC
III. MỘT SỐ TÍH ĂG ỔI BẬT CỦA DSPACE SO VỚI GREESTOE
Hin  Vit Nam có 2 phn mm thư vin s ưc s dng khá ph bin là Dspace
và GreenStone, dưi ây bài vit ch  cp nhng tính năng ni bt ca Dspace vi
GreenStone  bn c so sánh và có nhng la chn phù hp cho thư vin ca mình.
Kh năng tùy chnh giao din cao: Giao din thng nht chung cho tt c các b
sưu tp. Tt c các thao tác u thông qua web: Biên mc (ây ng thi cũng là

nhưc im ca Dspace vì vic biên mc trên web s ph thuc vào s n nh ca
ưng truyn, băng thông, thi gian x lý …), truy cp thông tin Khi cn b sung tài
liu vào các b sưu tp không cn phi xây dng li t u như Greenstone
Cu trúc B sưu tp trong Dspace khoa hc hơn Greenstone. Dspace có cu trúc
các B sưu tp theo nhiu cp
S dng h qun tr CSDL (PostgreSQL) c lp nên áp ng tt vi Thư vin có
s lưng tài liu ln
Kh năng phân quyn mnh. Có th phân quyn n tng tài khon ngưi dùng,
n tng B sưu tp hoc thm chí n tng tài liu. Các quyn ưc cu hình khá chi
tit như: Quyn xem biu ghi thư mc, Quyn xem toàn văn Phn mm Greenstone
không làm ưc iu này
H tr nhiu kiu báo cáo: Lưt truy cp, lưt xem biu ghi thư mc, lưt
download

Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

105

ưc Google Scholar h tr ch mc tài liu
IV. MỘT SỐ HÌH ẢH TRIỂ KHAI DSPACE TẠI TRUG TÂM TT-TV,
ĐHQGH

Hình 3: Minh ha màn hình t chc ơn v thành viên và B sưu tp

Hình 4: Minh ha màn hình duyt tài liu theo Nhan 


Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

106



Hình 5: Minh ha màn hình duyt tài liu theo Tác gi

Hình 6: Minh ha màn hình duyt tài liu theo thi gian



Xây dựng và chia sẻ nguồn lực thông tin địa phương dạng số phục vụ bảo tồn di sản và phát triển kinh tế - xã hội

107

V. KẾT LUẬ
Xây dng thư vin s là xây dng phương thc mi, công ngh mi trong vic x
lý thông tin - tri thc. ó là bo qun, sưu tm, t chc, qung bá, và truy cp thông
tin hay nói chính xác hơn là tri thc, tc là thông tin có ý nghĩa và hu ích. Do ó, mt
thư vin s ưc xem như là nơi qun tr và cung cp nhng b sưu tp thông tin có t
chc. Vi ngun kinh phí hn hp dành cho hot ng thư vin hin nay, chúng tôi
cho rng phn mm ngun m Dspace là mt gii pháp tt  gii quyt nhng khó
khăn và thách thc cho công tác to lp và qun lý các tài nguyên in t ni sinh
không ch trong các thư vin i hc mà ti tt c các h thng thư vin Vit Nam.

Danh mục tài liệu tham khảo
[1] Berkeley Standard Distribution License,
<
[2] DSpace, <>.
[3] Open Archives Initiative Protocol for Metadata Harvesting (OAI-PMH),
<
[4] OAICat, <
[5] Handle System®, <>.

×